23/08/2016
1
BÀI GIẢNG CHỈ DÀNH CHO SINH VIÊN THEO HỌC LỚP
ĐỊA CHẤT KIẾN TRÚC & ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT
TS. Nguyễn Huỳnh Thông
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TPHCM
KHOA KỸ THUẬT ĐỊA CHẤT & DẦU KHÍ
MÔN HỌC: ĐCKT & ĐVBĐĐC
GEOPET
MỤC TIÊU
NẮM BẮT…
…Tỷ lệ BĐ và hệ quy chiếu
…Các thành phần của 1 BĐ ĐC
2
23/08/2016
2
NỘI DUNG
Bản đồ
1. Khái niệm
2. Ngôn ngữ của bản đồ
3. Phân loại
4. Hệ tọa độ
Bản đồ Địa chất
1. Khái niệm bản đồ địa chất
2. Phân loại bản đồ địa chất
3. Danh hiệu bản đồ địa chất
4. Cấu trúc của bản đồ địa chất
5. Dấu hiệu qui ước bản đồ địa chất
Bài tập 3
BẢN ĐỒ
Theo K.A.Xalisev “Bản đ học là khoa học nghiên cứu
phản ánh sự phân bố không gian, sự phối hợp
mối liên kết giữa các hiện tượng, đối tượng tự nhiên và
hội (cả những biến đổi của chúng theo thời gian)
bằng các mô hình ký hiệu tương trưng đặc biệt, đó
biểu hiện bản đồ”
4
Bản đồ một mô hình của c thực th các hiện
tượng trên trái đất, trong đó các thực thể được thu nhỏ,
đơn giản hóa và các hiện tượng được khái quát a để
thể th hiện mặt phẳng bản vẽ.Bản đ chứa các
thông tin về vị trí các tính chất của vật thể các hiện
tượng trình bày.
1/ Khái niệm
23/08/2016
3
5
2/ Ngôn ngữ của bản đồ
Ngôn ngữ bản đồ chính các ký hiệu của bản đ. các
hiệu dùng trên bản đồ chuyên đ các dạng đ họa,
màu sắc, chữ số.
Dạng đồ họa: hình dạng, kích tớc, cấu trúc,
hướng, độ sáng ca nền, u sắc của nền nét
của nh vẽ.
Màu sắc: ng để phản ánh đặc tính chất lượng, s
lượng của đối ợng. Màu còn làm ng tính thẩm m
trực quan.
Chữ: dùng đ ghi chú nội dung của bản đ hay tên
của đối tượng trên bản đồ, chữ có những đặc tính
sau: kiểu chữ, cở chữ, hình dạng (chữ đứng, ch
nghiêng, chữ in, chữ thường), màu sắc của chữ
3/ Phân loại bản đ
6
3.1. Phân loại theo tỷ lệ
3.2. Phân loại bản đồ theo nội dung
Bản đồ địa chung
Bản đồ chuyên đề
23/08/2016
4
3.1 Phân loại theo tỷ lệ
7
Bản đồ tỷ lệ lớn gồm các bản đồ t lệ 1/500 đến
1/200.000
Bản đồ tỷ lệ trung bình gồm các bản đồ t l 1/250.000
đến 1/500.000
Bản đ tỷ lệ nhỏ gồm các bản đồ tỷ l nhỏ hơn
1/1.000.000
3.2 Phân loại theo nội dung
Bản đồ địa chung
8
Bản đồ địa lý chung bản đồ cho ta thấy đặc điểm của
lãnh th về các mặt địa tự nhiên kinh tế hội.Nội
dung của bản đồ địa chung gồm:Thủy hệ, điểm n
cư, đường giao thông, các đối tượng nông nghiệp, công
nghiệp, địa hình bề mặt, ranh gới hành chính, lớp ph
thực vật, thổ nhưỡng, đất đá.
Bản đồ địa chung được chia ra:
Nhóm bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500 đến 1/200.000
Bản đồ địa hình tỷ lệ lớn: 1/500 đến 1/5.000
Bản đồ địa hình tỷ trung bình: 1/10.000 đến 1/50.000
Bản đồ địa hình tỷ nhỏ: 1/100.000 đến 1/200.000
Nhóm bản đồ địa hình khái quát: 1/250.000 đến
1/1.000.000
23/08/2016
5
9
3.2 Phân loại theo nội dung
Bản đồ chuyên đề
Nhóm bản đồ địa lý tự nhiên:gồm bản đ thủy n,
bản đồ địa chất, bản đồ thổ nhưỡng....
Nhóm bản đồ kinh tế-xã hội:gồm các bản đ dân cư,
bản đ kinh tế(bản đồ tài nguyên thiên nhiên với
những đánh giá chúng về mặt kinh tê, bản đồ giao
thông ..)
Nhóm bản đ k thuật:gồm bản đ hàng hải, bản đ
hàng không, bản đồ thiết kế, bản đồ k thuật khác ..
Xem bản đồ
10
4/ Hệ tọa độ
1. Trái đất (Mặt nước biển trung bình yên tĩnh hay còn
gọi mặt geoid)
2. Hệ tọa độ địa
3. Hệ tọa độ
Hệ tọa độ Hà Nội 72 (Gauss)
Hệ tọa độ UTM-Everest
Hệ tọa độ VN-2000