TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC
CBGD: Nguyễn Tấn Lực
GiỚI THIỆU
Môn học cung cấp các kiến thức về: • Tổng quan bản đồ địa chính và hồ sơ địa chính • Các phương pháp thành lập bản đồ địa chính • Hệ thống lưới khống chế phục vụ đo vẽ bản đồ địa chính • Đo vẽ chi tiết yếu tố nội dung bản đồ • Biên vẽ bản đồ gốc và biên tập thành lập bản đồ địa chính • Lập hồ sơ địa chính ban đầu • Lập dự toán kinh phí đo đạc địa chính
2
TRIỂN KHAI MÔN HỌC
• Học tập trên lớp • Nghiên cứu tài liệu, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật ở nhà • Thực hành đo đạc, thu thập số liệu ngoài thực địa • Biên vẽ bản đồ gốc, lập bản đồ địa chính tại lớp và ở nhà
3
CẤU TRÚC MÔN HỌC
Môn học theo chương trình CDIO bao gồm 60 tiết, trong đó: • Học tập trên lớp (lý thuyết): 30 tiết • Thực hành và bài tập lớn: 30 tiết
4
TÀI LiỆU THAM KHẢO • Sách, giáo trình: Nguyễn Trọng San, Đo đạc địa chính • Bài giảng: Nguyễn Tấn Lực, Bài giảng đo vẽ địa chính, bk e-learning; https://sites.google.com/site/lucnguyenbachkhoa
• Tiêu chuẩn, quy chuẩn:
-Thông tư 25/2014/TT-BTNMT về bản đồ địa chính.
-Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính
5
TÀI LiỆU THAM KHẢO
• Tiêu chuẩn, quy chuẩn:
-Thông tư 50/2013/TT-BTNMT về định mức đo đạc địa chính và quản lý đất đai.
-Thông tư liên tịch 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC về hướng dẫn lập dự toán đo đạc bản đồ.
-Thông tư 05/2009/TT-BTNMT về kiểm tra nghiệm thu sản phẩm đo đạc bản đồ.
6
ĐÁNH GIÁ MÔN HỌC
• Kiểm tra giữa học kỳ: 20% điểm tổng kết
-Kiểm tra tại lớp
-Hình thức: làm bài tự luận
-Thời lượng: 40 phút
-Không sử dụng tài liệu
7
ĐÁNH GIÁ MÔN HỌC
• Bài tập lớn: 15% điểm tổng kết
-Giáo viên giao số liệu và yêu cầu, sinh viên làm bài báo cáo gửi qua mail: lucnguyenbachkhoa@gmail.com
-Deadline: 23h59’ GMT ngày thi học kỳ
8
ĐÁNH GIÁ MÔN HỌC
• Thực hành: 15% điểm tổng kết
-Sinh viên sử dụng thiết bị đo đạc lưới và đo chi tiết nội dung bản đồ địa chính, sinh viên làm bài báo cáo gửi qua mail: lucnguyenbachkhoa@gmail.com
-Deadline: 23h59’ GMT ngày thi học kỳ
9
ĐÁNH GIÁ MÔN HỌC
• Thi học kỳ: 50% điểm tổng kết
-Thi theo lịch của trường
-Hình thức: làm bài tự luận
-Thời lượng: 75-90 phút
-Không sử dụng tài liệu
10
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
VÀ HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH
11
1.1 BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH GỐC Là bản đồ thể hiện hiện trạng sử dụng đất phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai, thể hiện: • trọn và không trọn ranh giới các thửa đất • Các đối tượng chiếm đất nhưng không tạo thành thửa đất (đường giao thông, sông ngòi…) • Các yếu tố quy hoạch đã phê duyệt
• Lập theo khu vực trên phạm vi một hoặc 1số đơn vị hành chính cấp xã • Một phần, toàn bộ 1 ĐVHC hoặc 1 số ĐVHC cấp huyện trong 1 tỉnh hoặc TP thuộc TƯ
12
1.1 BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH GỐC Được cơ quan thực hiện và cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh xác nhận Là cơ sở để thành lập bản đồ địa chính cấp xã
13
1.2 BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH Là bản đồ phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai, thể hiện: • Trọn ranh giới các thửa đất
• Các đối tượng chiếm đất nhưng không tạo thành thửa đất (đường giao thông, sông ngòi, …) • Các yếu tố quy hoạch đã phê duyệt • Lập theo đơn vị hành chính cấp xã, được cơ quan lập, UBND cấp xã, cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh xác nhận
14
1.2 BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
15
1.3 BẢN TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH Là bản đồ phục vụ quản lý nhà nước về đất đai, thể hiện: • Trọn thửa đất hoặc 1 số thửa đất liền kề
• Các yếu tố quy hoạch đã phê duyệt • Các đối tượng chiếm đất nhưng không tạo thành thửa đất (đường giao thông, sông ngòi, …) • Được cơ quan lập, UBND cấp xã, cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh xác nhận
16
1.4 HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH Là tài liệu phục vụ quản lý nhà nước về đất đai
• Thành lập theo đơn vị hành chính cấp xã
• Lập chi tiết đến từng thửa đất Hồ sơ gồm: • Bản đồ địa chính hoặc bản trích đo địa chính • Sổ địa chính • Sổ mục kê • Sổ đăng ký biến động • Bản lưu GCNQSDĐ
17
1.5 MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH • Cơ sở để đăng ký quyền SDĐ, giao đất, cho thuê, thu hồi, đền bù, GPMB, cấp mới, đổi GCN QSDĐ
• Xác nhận hiện trạng ĐGHC • Xác nhận hiện trạng, thể hiện biến động, chỉnh lý
biến động SDĐ
• Cơ sở để lập quy hoạch, kế hoạch SDĐ
• Cơ sở để thanh tra, kiểm tra tình hình SDĐ, giải
quyết khiếu nại, tranh chấp đất đai
• Thống kê, kiểm kê đất đai
• Xây dựng CSDL đất đai
18
1.6 CƠ SỞ TOÁN HỌC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH • Hệ thống tọa độ cao hệ: hệ tọa độ quốc gia VN-
2000, hệ độ cao Hòn Dấu – Hải Phòng
• Hệ thống tọa độ cao hệ: hệ tọa độ quốc gia VN-
2000, hệ độ cao Hòn Dấu – Hải Phòng
19
1.6.1 TỶ LỆ THÀNH LẬP BĐĐC
Theo TT25/2014, BĐĐC bao gồm các tỷ lệ sau:
1:200; 1:500; 1:1000; 1:2000; 1:5000; 1:10000
1.6.1.1CƠ SỞ CHỌN TỶ LỆ THÀNH LẬP BĐĐC Yêu cầu, nhiệm vụ công tác quản lý đất đai
Quy hoạch, kế hoạch SDĐ của địa phương Loại SDĐ
20
1.6.1.1CƠ SỞ CHỌN TỶ LỆ THÀNH LẬP BĐĐC
Mật độ thửa trung bình trên 1 ha, Mt = tổng
số thửa / tổng diện tích các thửa (ha)
Trên một khu đo tùy theo tình hình có thể chọn nhiều tỷ lệ đo vẽ, nhưng phải chọn một tỷ lệ cơ bản cho khu đo
21
1.6.1.2 CHỌN TỶ LỆ CƠ BẢN
Tỷ lệ 1/200 Áp dụng cho đất nội thị của đô thị đặc biệt có
Mt 60
Tỷ lệ 1/500
Áp dụng cho đất đô thị, khu đô thị, khu dân cư nông thôn dạng đô thị: Mt 25. Khu dân cư nói chung: Mt 30
22
1.6.1.2 CHỌN TỶ LỆ CƠ BẢN
Tỷ lệ 1/1000
Khu vực dân cư có Mt 10 Khu vực đất nông nghiệp dạng thửa hẹp, kéo dài; đất nông nghiệp trong xã, phường, thị trấn thuộc các huyện tiếp giáp quận; các xã thuộc thị xã, thành phố thuộc tỉnh: Mt 20 Khu vực đất nông nghiệp tập trung có Mt 60
23
1.6.1.2 CHỌN TỶ LỆ CƠ BẢN
Tỷ lệ 1/2000
Khu vực đất nông nghiệp có Mt 5 Khu vực khu dân cư có Mt 4
Tỷ lệ 1/5000 Khu vực đất sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác có Mt 4 Khu vực đất lâm nghiệp có Mt 0,2
24
1.6.1.2 CHỌN TỶ LỆ CƠ BẢN
Tỷ lệ 1/10.000 Khu vực đất lâm nghiệp có Mt < 0,2 Khu vực đất chưa sử dụng, đất có mặt nước có diện tích lớn cần đo vẽ để khép kín địa giới hành chính Các thửa đất nhỏ hẹp thuộc các loại đất khác nhau nằm xen kẽ trong các loại đất ghi ở trên thì đo cùng tỷ lệ với các loại đất trên
25
1.6.1.3 CHIA MẢNH, ĐÁNH SỐ HIỆU MẢNH BĐĐC GỐC (BĐĐC CƠ SỞ)
cơ sở để phân mảnh BĐĐC gốc
khu
Số hiệu mảnh 1:10.000 gồm 8 chữ số: 10-XXXYYY, trong đó:
Dựa vào kinh tuyến trục và đường xích đạo làm Mảnh 1:10.000 Kích thước hữu ích 6km x 6km Dựa vào kinh tuyến trục và xích đạo chia đo thành các ô vuông 6km x 6km XXX: 3 số cuối giá trị tọa độ x ở đỉnh tây-bắc của mảnh bđ 1:10.000 tính theo km
26
của mảnh bđ 1:10.000 tính theo km
Mảnh 1:10.000 YYY: 3 số cuối giá trị tọa độ y ở đỉnh tây-bắc VD: mảnh 1:10.000 có số hiệu: 10-200524
27
thước 3km x 3km, hoặc:
thành các ô vuông 3km x 3km Số hiệu mảnh 1:5000 gồm 6 chữ số:
của mảnh bđ 1:5000 tính theo km
Mảnh 1:5000 Kích thước hữu ích 3km x 3km Chia mảnh 1:10.000 thành 4 ô vuông kích Dựa vào kinh tuyến trục và xích đạo chia khu đo XXXYYY, trong đó: XXX: 3 số cuối giá trị tọa độ x ở đỉnh tây-bắc YYY: 3 số cuối giá trị tọa độ y ở đỉnh tây-bắc của mảnh bđ 1:5000 tính theo km VD: mảnh 1:5000 có SH: 200524
28
thành 9 mảnh 1:2000,
Mảnh 1:2000 Kích thước hữu ích 1km x 1km Chia mảnh 1:5000 đánh STT 1 9
1 2 3
4
5
6
7 8 9
SH mảnh 1:2000: gồm SH1:5000-STT
VD: 200524-1
29
thành 4 mảnh 1:1000,
Mảnh 1:1000 Kích thước hữu ích 500m x 500m Chia mảnh 1:2000 đánh STT a d
a b
c d
SH mảnh 1:1000: gồm SH1:2000-STT
VD: 200524-1-a
30
thành 16 mảnh 1:500,
Mảnh 1:500 Kích thước hữu ích 250m x 250m Chia mảnh 1:2000 đánh STT (1) (16)
(1) (2) (3) (4)
(5) (6) (7) (8)
(9) (10) (11) (12)
(13) (14) (15) (16)
SH mảnh 1:500: gồm SH1:2000-STT
VD: 200524-1-(1) 31
Mảnh 1:200 Kích thước hữu ích 100m x 100m Chia mảnh 1:2000 thành 100 mảnh 1:200,
đánh STT 1 100
2
3
4
5
6
7
8
9
10
1
11
20
21
30
31
40
41
50
51
60
61
70
71
80
81
90
100
91
92
93
94
95
96
97
98
99
SH mảnh 1:200: gồm SH1:2000-STT
VD: 200524-1-1 32
Bài tập 1 Tâm thửa đất dạng hình tròn bán kính 120m có tọa độ phẳng x = 1285356,20m; y=561350,50m
1:500 chứa thửa đất trên?
Xác định số hiệu các mảnh bđđc cơ sở tỷ lệ Bài tập 2 Mảnh bản đồ địa chính cơ sở 1/2000 có số hiệu 197506-5. Điểm A là tâm của ao nước hình tròn bán kính 50m, nằm tại đỉnh đông bắc của mảnh 1/2000 trên Cho biết số hiệu các mảnh bản đồ địa chính cơ sở tỷ lệ 1/500 có chứa ao nước trên?
33
1.6.2 PHÉP CHIẾU, KTTƯ
Hệ thống BĐĐC đo vẽ trên hệ thống toạ độ nhà nước VN-2000 Phép chiếu UTM Múi chiếu 30; k = 0,9999 Kinh tuyến trung ương được chọn phù hợp cho từng tỉnh được quy định theo thông tư 973/2001/TT-TCĐC ban hành năm 2001
34
TT
TT
Tỉnh, Thành phố
Kinh độ
Tỉnh, Thành phố
Kinh độ
1
Lai Châu
103000'
107045'
33 Quảng Nam
103000'
108000'
2 Điện Biên
34 Quảng Ngãi
3
104000'
108015'
Sơn La
35 Bình Định
4
Lào Cai
104045'
36 Kon Tum
107030'
5
Yên Bái
104045'
37 Gia Lai
108030'
6 Hà Giang
105030'
108030'
38 Đắk Lắk
7
Tuyên Quang
106000'
108030'
39 Đắc Nông
8
104045'
40 Phú Yên
108030'
Phú Thọ
105000'
41 Khánh Hoà
108015'
9 Vĩnh Phúc
105045'
108015'
10 Cao Bằng
42 Ninh Thuận
11
107015'
108030'
Lạng Sơn
43 Bình Thuận
106030'
44
107045'
12 Bắc Cạn
Lâm Đồng
13 Thái Nguyên
106030'
105045'
45 Bình Dương
107000'
106015'
14 Bắc Giang
46 Bình Phước
105030'
107045'
15 Bắc Ninh
47 Đồng Nai
107045'
107045'
16 Quảng Ninh
48 Bà Rịa - Vũng Tàu
105045'
49 Tây Ninh
105030'
17 TP. Hải Phòng
1.6.2 PHÉP CHIẾU, KTTƯ
35
TT
TT
Tỉnh, Thành phố
Kinh độ
Tỉnh, Thành phố
Kinh độ
105030'
50
Long An
105045'
18 Hải Dương
105030'
51
105045'
19 Hưng Yên
Tiền Giang
105000'
105045'
20 TP. Hà Nội
52 Bến Tre
21 Hoà Bình
106000'
105000'
53 Đồng Tháp
22 Hà Nam
105000'
105030'
54 Vĩnh Long
105030'
55 Trà Vinh
105030'
23 Nam Định
24 Thái Bình
105030'
56 An Giang
104045'
25 Ninh Bình
105000'
57 Kiên Giang
104030'
26 Thanh Hoá
105000'
105000'
58 TP. Cần Thơ
104045'
105000'
27 Nghệ An
59 Hậu Giang
105030'
105030'
28 Hà Tĩnh
60 Sóc Trăng
106000'
105000'
29 Quảng Bình
61 Bạc Liêu
106015'
62 Cà Mau
104030'
30 Quảng Trị
31
107000'
105045'
Thừa Thiên - Huế
63 TP. Hồ Chí Minh
107045'
32 TP. Đà Nẵng
1.6.2 PHÉP CHIẾU, KTTƯ
36
CHƯƠNG 2
QUY TRÌNH ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
37
CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VẼ BĐĐC Có 3 phương pháp đo vẽ chủ yếu Phương pháp đo vẽ trực tiếp (toàn đạc, toàn đạc điện tử, GPS) Phương pháp đo vẽ bằng ảnh máy bay kết hợp điều vẽ thực địa
Phương pháp biên tập từ bản đồ địa chính, địa hình hiện hữu kết hợp đo bổ sung thực địa
Quy trình công nghệ đo vẽ của các phương pháp
38
PHƯƠNG PHÁP ĐO ẢNH PHỐI HỢP
Luận chứng KT - KT
Bay chụp ảnh KCA Ng.N
Quét ảnh (ảnh phiên bản cứng)
Xây dựng mô hình
Tăng dày KCA NN
39
PHƯƠNG PHÁP ĐO ẢNH PHỐI HỢP Nắn, xuất bình đồ ảnh
Xác định ranh, điều vẽ bổ sung thực địa. Thu thập thông tin địa giới, ranh giới, mốc giới quy hoạch
Số hóa bản đồ gốc
Kiểm tra,đối soát, chỉnh lý bản đồ gốc
Xuất biên bản bàn giao mốc ranh SDĐ
40
PHƯƠNG PHÁP ĐO ẢNH PHỐI HỢP
Biên tập BĐĐC
Xuất KQ đo đạc
Kiểm tra, nghiệm thu sp đo đạc
Xuất bản bản đồ Lập bảng thống kê
Đăng ký, cấp mới GCN QSDĐ
Bàn giao sp 41
PHƯƠNG PHÁP TOÀN ĐẠC, TĐĐT Luận chứng KT - KT
Lưới khống chế Cắm cọc ranh SDĐ
Vẽ lược đồ. Thu thập thông tin chủ SDĐ,loại SDĐ Thu thập địa giới, ranh quy họach
Đo vẽ chi tiết
42
PHƯƠNG PHÁP TOÀN ĐẠC, TĐĐT
Biên vẽ bản đồ gốc
Kiểm tra,đối soát, chỉnh lý bản đồ gốc
Xuất biên bản bàn giao mốc ranh SDĐ
Biên tập BĐĐC
Xuất KQ đo đạc
Kiểm tra, nghiệm thu sp đo đạc
43
PHƯƠNG PHÁP TOÀN ĐẠC, TĐĐT
Xuất bản bản đồ Lập bảng thống kê
Đăng ký, cấp mới GCN QSDĐ
Bàn giao sp
44
ĐẶC ĐIỂM CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VẼ BĐĐC
45 Đặc điểm các phương pháp Đối với phương pháp đo trực tiếp Do tiếp xúc trực tiếp với địa vật trong quá trình đo nên khả năng nhận dạng, quan sát đối tượng đo dễ dàng Sản phẩm cho độ chính xác ở mức cao Phụ thuộc vào khả năng thông hướng ở thực địa Phụ thuộc vào tình hình thời tiết và đặc điểm khu đo nên mất nhiều thời gian đo vẽ ở thực địa Phù hợp khi thành lập bản đồ TL 1/200 – 1/2000
Đặc điểm các phương pháp
Đối với phương pháp không ảnh
Do quan sát từ ảnh nên tính chất các đối tượng đo vẽ có tính khách quan Quá trình đo vẽ nhanh, có tính thời sự cao Có thể đo vẽ ở mọi đặc điểm địa hình, không phụ thuộc điều kiện thời tiết Độ chính xác của phương pháp chưa thể đo đạc BĐĐC TL 1/200 – 1/1000 Phù hợp thành lập BĐĐC TL 1/2000 – 1/10000
46
CHƯƠNG 3
LƯỚI KHỐNG CHẾ PHỤC VỤ ĐO VẼ BĐĐC
47
SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN LƯỚI KHỐNG CHẾ TỌA ĐỘ
LƯỚI KC NHÀ NƯỚC (I, II, III, ĐCCS, IV)
LƯỚI KHỐNG CHẾ ĐỊA CHÍNH
LƯỚI KHỐNG CHẾ ĐO VẼ CẤP 1, CẤP 2
48
SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN LƯỚI KHỐNG CHẾ CAO ĐỘ
LƯỚI ĐỘ CAO NHÀ NƯỚC I, II, III,IV
LƯỚI ĐỘ CAO KỸ THUẬT
LƯỚI ĐỘ CAO ĐO VẼ
49
LƯỚI KHỐNG CHẾ ĐỊA CHÍNH
MẬT ĐỘ ĐiỂM PP đo toàn đạc, toàn đạc điện tử - TL 1:5000 – 1:10000: 5 km2 / 1 điểm ĐC trở
lên
- TL 1:500 – 1:2000: 1 – 1,5 km2 / 1 điểm ĐC
trở lên
- TL 1:200: 0,3 km2 / 1 điểm ĐC trở lên - Khu đo có diện tích < 0,3 km2: 2 điểm ĐC - Trường hợp sử dụng GNSS lập lưới KC đo
vẽ có thể không lập lưới ĐC nhưng phải nêu rõ trong luận chứng KTKT
50
- PP đo ảnh phối hợp: không lập lưới ĐC
LƯỚI KHỐNG CHẾ ĐỊA CHÍNH
PP THÀNH LẬP
1. PP lưới đường chuyền đo kinh vĩ (góc-
cạnh)
2. PP GNSS
ĐỒ HÌNH LƯỚI
1. PP lưới đường chuyền: tuyến đường chuyền đơn, lưới đường chuyền có điểm nút 2. PP GPS: mạng tam giác dày đặc, chuỗi
tam giác, mạng đa giác
51
52
LƯỚI KHỐNG CHẾ ĐỊA CHÍNH Lưới địa chính đo góc-cạnh phải đo nối với ít nhất 2 điểm KC toạ độ nhà nước từ hàng IV trở lên
Tuyến đường chuyền đơn phải đo nối tối thiểu 2 phương vị. TH đặc biệt đo nối 1 phương vị ở 1 đầu còn đầu kia phải có điểm hạng cao.
53
LƯỚI KHỐNG CHẾ ĐỊA CHÍNH
Lưới ĐC đo GNSS phải đo nối ít nhất 3 điểm toạ độ hạng cao từ hạng III trở lên(TH đặc biệt đo nối 2 điểm hạng cao nhưng phải nêu rõ trong PA KT)
Lưới ĐC đo GNSS phải đo nối đến ít nhất 2 điểm độ cao nhà nước từ hạng IV trở lên Khoảng cách giữa các điểm hạng cao không
quá 10km.
Có thể bố trí theo cặp điểm thông hướng nhưng
phải đo nối ít nhất 2 điểm hạng cao.
54
LƯỚI KHỐNG CHẾ ĐỊA CHÍNH ĐO KV
YẾU TỐ KỸ THUẬT
ST T
CHỈ TIÊU (max)
8 km 15
1 Chiều dài đường chuyền 2 Số cạnh trên đường chuyền 3 Chiều dài tuyến từ gốc – nút, nút – nút 5 km 4 Chu vi vòng khép 5 Chiều dài cạnh -Dài nhất -Ngắn nhất -Trung bình 6 Sstp đo góc
20 km 1400 m 200 m 500-700 m 55 5”
CÁC CHỈ TIÊU KỸ THUẬT CHÍNH
LƯỚI KHỐNG CHẾ ĐỊA CHÍNH ĐO KV
STT
YẾU TỐ KỸ THUẬT
CHỈ TIÊU (max)
7
8
1:50000 0,012 m 5”xn1/2
9
1:25000
Sstptđ cạnh sau bình sai Cạnh dưới 400 m Ssgh khép góc tuyến hoặc vòng khép Ss khép giới hạn tương đối tuyến đường chuyền
CÁC CHỈ TIÊU KỸ THUẬT CHÍNH
56
LƯỚI KHỐNG CHẾ ĐỊA CHÍNH ĐO KV
CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT
- Đường chuyền ưu tiên bố trí dạng duỗi thẳng - Hệ số gãy khúc không quá 1,8 - Cạnh đường chuyền không cắt chéo
- Độ dài 2 cạnh liền nhau chênh lệch không quá
1,5 lần, đặc biệt có thể 2 lần
- Góc đo nối phương vị không nhỏ hơn 300
- 2 đường chuyền cách nhau dưới 400m thì
phải đo nối với nhau
57
LƯỚI KHỐNG CHẾ ĐỊA CHÍNH ĐO KV
ĐO GÓC
- Máy đo có độ chính xác 1” – 5” - Đo toàn vòng (nút), đo cung ( 2 hướng) - Số lần đo: 4 lần (1”-2”); 6 lần (3”-5”)
- Vị trí bàn độ trong các lần đo chênh nhau
1800/n
- Dùng PP đo ba giá, ss dọi tâm không quá
2mm
- Hạn sai cho phép
58
LƯỚI KHỐNG CHẾ ĐỊA CHÍNH ĐO KV
STT
YẾU TỐ KỸ THUẬT
CHỈ TIÊU (max)
1
8”
2
8”
3
Chênh giá trị góc giữa các nữa lần đo Chênh giá trị góc giữa các lần đo Ss khép về hướng khởi đầu 8”
4
8”
5
12”
Chênh giá trị hướng các lần đo đã quy 0 Dao động 2C trong 1 lần đo (máy không tự cân bằng)
ĐO GÓC
59
LƯỚI KHỐNG CHẾ ĐỊA CHÍNH ĐO KV
ĐO CẠNH
- Dùng máy đo dài điện quang có sai số máy đo
không quá 10mm +ppm
- Mỗi cạnh đo 3 lần độc lập, lấy trung bình - Giá trị chênh lệch cạnh giữa các lần đo không
quá 10mm
- Đo nhiệt độ, áp suất hai đầu cạnh - Kết quả đo được tính chuyển lên mặt
Ellipsoid, được tính toán khái lược bằng pp gần đúng, khi các sai số khép đạt thì mới bình sai chặt chẽ 60
LƯỚI KHỐNG CHẾ ĐỊA CHÍNH ĐO KV
THÀNH QUẢ GIAO NỘP
- Sổ đo góc bằng, đo cạnh đường chuyền - Bảng chiều dài cạnh, phương vị cạnh và các
sai số sau bình sai
- Bảng tọa độ vuông góc phẳng sau bình sai - Sơ đồ lưới sau khi thi công
61
LƯỚI KHỐNG CHẾ ĐỊA CHÍNH ĐO GNSS
STT
YẾU TỐ KỸ THUẬT
CHỈ TIÊU
SSTP vị trí điểm
5cm
1
2
3
4
5
CHỈ TIÊU KỸ THUẬT
Sai số trung phương phương vị (nếu cạnh dưới 400m) SSTP tương đối cạnh (nếu cạnh dưới 400m) Sai số khép đồ hình (nếu chu vi đồ hình dưới 5km) SSTP cao độ vùng đồng bằng SSTP cao độ vùng đồi núi
5” (10”) 1/50.000 (0,012m) 1/100.000 5cm 10cm 12cm
62
LƯỚI KHỐNG CHẾ ĐỊA CHÍNH ĐO GNSS
CÁC YÊU CẦU
- Góc nhìn lên bầu trời phải đạt 1200 trở lên. - Cách các trạm thu phát sóng tối thiểu 500m. - Cách các trạm biến thế, trạm điện, đường
dây điện cao thế tối thiểu 50m.
- Lưới địa chính đo GNSS phải xác định đồng
thời toạ độ và độ cao.
63
LƯỚI KHỐNG CHẾ ĐỊA CHÍNH ĐO GPS
THIẾT BỊ
- Máy thu 1 hoặc 2 tần số - Lập lịch đo trước khi đo - Tiêu chuẩn kỹ thuật đo GNSS (máy 1 tần số)
STT
YẾU TỐ KỸ THUẬT
CHỈ TIÊU
Thời gian đo ngắm đồng thời
60’
1
Số vệ tinh khoẻ liên tục tối thiểu 4
2
PDOP lớn nhất
4
3
Ngưỡng góc cao vệ tinh
150
4
64
STT
LƯỚI KHỐNG CHẾ ĐỊA CHÍNH ĐO GNSS
CHỈ TIÊU
Phương pháp đo
5
Đo tĩnh
Máy thu có sstp đo cạnh
6
7
Sai số khép hình fs/[S] Trường hợp [S] <=5km Sai số khép độ cao fh
8
9
10mm+2 ppm 1/100000 fs<=5cm 30[S]1/2 (mm); S(km) 10km
Khoảng cách tối đa từ điểm bất kỳ đến điểm cấp cao gần nhất
THIẾT BỊ YẾU TỐ KỸ THUẬT
65
STT
LƯỚI KHỐNG CHẾ ĐỊA CHÍNH ĐO GNSS
CHỈ TIÊU
10
Số hướng đo nối tại 1 điểm Số cạnh độc lập tại 1 điểm
>=3 >=2
THIẾT BỊ YẾU TỐ KỸ THUẬT
66
LƯỚI KHỐNG CHẾ ĐỊA CHÍNH ĐO GNSS
THIẾT BỊ
- Khi đo ở thực địa, điểm đánh dấu trên antena phải được đặt quay về hướng bắc với độ lệch không quá 100.
- Đối với cạnh đo nối, nếu chiều dài cạnh lớn thì phải đo nhiều hơn 60’ để khi xử lý có nghiệm fixed
- Chiều cao ăng ten đo 3 lần, chênh lệch giữa
các lần đo không quá 3mm.
67
LƯỚI KHỐNG CHẾ ĐỊA CHÍNH ĐO GNSS
THIẾT BỊ
- Sai số dọi tâm không quá 2mm - Đo nhiệt độ, áp suất 2 lần - Khi đo bằng nhiều máy đo của nhiều hãng thì
số liệu đo chuyển về dạng RINEX
- Bình sai bằng phần mềm chuyên dụng được
BTNMT chấp thuận
68
LƯỚI KHỐNG CHẾ ĐỊA CHÍNH ĐO GNSS
CHỈ TIÊU KỸ THUẬT
- Nghiệm: fixed - Ratio: > 1,5 - RMS: < 20mm + 4mmxS(km) - Việc bình sai chỉ được thực hiện khi tính khái lược cạnh và sai số khép cho toàn bộ mạng lưới đạt chỉ tiêu kỹ thuật.
69
LƯỚI KHỐNG CHẾ ĐỊA CHÍNH ĐO GNSS
TÀI LiỆU GIAO NỘP
- Bảng trị đo và số cải chỉnh sau bình sai - Bảng sai số khép hình - Bảng chiều dài cạnh, phương vị, chênh cao và các sai số: sstp vị trí điểm, sstptđ cạnh, sstp phương vị, sstp độ cao - Bảng tọa độ không gian X, Y, Z - Bảng tọa độ và độ cao trắc địa: B, L, H - Bảng tọa độ vuông góc phẳng và độ cao thuỷ
chuẩn
- Sơ đồ lưới sau thi công
70
LƯỚI KHỐNG CHẾ ĐỊA CHÍNH
STT
CHỈ TIÊU KỸ THUẬT CHỈ TIÊU (max)
1
Sstp vị trí điểm
5 cm
2
Sstptđ cạnh
1:50000
3
Sstp cạnh dưới 400 m
0,012m
4
Sstp phương vị
5”
5
10”
Sstp phương vị cạnh dưới 400 m
CHỈ TIÊU KỸ THUẬT CHUNG
71
TK VÀ ĐÁNH GIÁ ĐỘ CHÍNH XÁC LƯỚI ĐC THIẾT KẾ TRÊN BĐ NỀN
CHỌN ĐIỂM TRÊN BẢN ĐỒ - Dựa vào số lượng điểm tính được, bố trí trên
bản đồ nền vị trí các điểm ĐC
- Phải chọn nơi đảm bảo các yêu cầu về đặt mốc theo các quy định ở những phần trên - Nối các điểm khống chế thành các đồ hình cho phương pháp đo GNSS hoặc đo góc – cạnh
- Chích tọa độ thiết kế trên bản đồ nền - Đánh giá đcx lưới theo đồ hình và máy đo
72
ĐÁNH GIÁ ĐỘ CHÍNH XÁC LƯỚI ĐỊA CHÍNH
LƯỚI ĐỊA CHÍNH ĐO GPS
73
ĐÁNH GIÁ ĐỘ CHÍNH XÁC LƯỚI ĐỊA CHÍNH
Tọa độ bản đồ, cao độ thủy chuẫn (x, y, h)
Tọa độ, cao độ trắc địa (B, L, H)
Tọa độ không gian (X, Y, Z)
Xđ thành phần cạnh đáy (X, Y, Z)
74
ĐÁNH GIÁ ĐỘ CHÍNH XÁC LƯỚI ĐỊA CHÍNH
XĐ mô hình chức năng X, Y, Z
XĐ mô hình sai số mX , mY , mZ với mS = a mm + b ppm
Lập ma trận hệ số A từ mô hình chức năng
75 Lập ma trận trọng số P cho các thành phần số gia P = 1/ m2
ĐÁNH GIÁ ĐỘ CHÍNH XÁC LƯỚI ĐỊA CHÍNH
Tính ma trận trọng số đảo
Tính sstp vị trí không gian điểm mXi , mYi , mZi
Tính sstp mặt bằng mp
76
ĐÁNH GIÁ ĐỘ CHÍNH XÁC LƯỚI ĐỊA CHÍNH
Tính sstp tương đối cạnh
Tính sstp phương vị
So sánh với tiêu chuẩn của lưới ĐC
77
ĐÁNH GIÁ ĐỘ CHÍNH XÁC LƯỚI ĐỊA CHÍNH
LƯỚI ĐỊA CHÍNH ĐO GÓC – CẠNH Sau khi thiết kế lưới theo các chỉ tiêu quy định, tiến hành ước tính độ chính xác lưới thiết kế
- Đối với tuyến đường đơn dạng duỗi thẳng
Sstp điểm cuối tuyến trước bình sai
78
LƯỚI ĐỊA CHÍNH ĐO GÓC – CẠNH
- Đối với tuyến đường đơn dạng bất kỳ
Sstp điểm cuối tuyến trước bình sai
- Đối với tuyến đường chuyền có điểm nút
+ Ước tính độ chính xác điểm cuối tuyến trước
bình sai theo các công thức trên
+ Ước tính sai số trung phương điểm nút MN
theo phương pháp trung bình trọng số hoặc nhích dần
79
LƯỚI ĐỊA CHÍNH ĐO GÓC – CẠNH
+ Tiếp theo tính sstp tổng hợp cho từng tuyến
- Trong các công tính tính, chọn sstp đo góc và
sstrung phương đo cạnh như sau:
mS = a mm + bppm; m = 5”
- Tính sai số khép tuyến fS
-
fS = 2.M hoặc fS = 2.MTH fS / [S]; đk: fS / [S] 1/15.000
- Tính sstp điểm yếu nhất sau bình sai 5cm 80
QUY CÁCH MỐC ĐỊA CHÍNH
81
QUY CÁCH MỐC ĐỊA CHÍNH
82
LƯỚI KC ĐO VẼ
HỆ THỐNG LƯỚI KHỐNG CHẾ ĐO VẼ
- Lưới đo vẽ cấp 1; đo vẽ cấp 2 (KV2)
83
LƯỚI KC ĐO VẼ
HỆ THỐNG LƯỚI KHỐNG CHẾ ĐO VẼ Lưới đo vẽ cấp 1 được phát triển từ điểm
khống chế cấp địa chính trở lên. Lưới đvc2 được phát triển từ lưới đvc1
84
LƯỚI KC KINH VĨ CẤP 1, CẤP 2
ĐỒ HÌNH LƯỚI Lưới đvc1, đvc2 có thể thiết kế theo dạng
tuyến đường chuyền đơn, lưới có nút, hoặc mạng lưới đo bằng công nghệ GPS
85
CHƯƠNG 4
ĐO VẼ CHI TIẾT – PP TOÀN ĐẠC
86 86
3.1 NGOẠI NGHIỆP
87 87
3.1.1 CÔNG TÁC CẮM CỌC RANH THỬA ĐẤT
Mục đích: xác định rõ vị trí các đỉnh thửa đất ngoài hiện trường phục vụ công tác đo đạc
chi tiết Cắm cọc ranh có thể sử dụng cọc bê tông đúc sẵn, cọc gỗ đinh thép hoặc vạch sơn Trước khi cắm cọc ranh, đơn vị đo vẽ kết hợp với chính quyền địa phương tiến hành họp dân và thông báo các yêu cầu, quyền và trách nhiệm của chủ SDĐ trong việc đo vẽ BĐĐC tại địa phương
88
3.1.2 CÔNG TÁC VẼ LƯỢC ĐỒ
Mục đích: nhằm biểu thị các đối tượng cần đo vẽ ngoài hiện trường lên bản giấy phục vụ công tác biên vẽ ở nội nghiệp
Tư liệu: chuẩn bị các bản giấy với kích
thước thuận tiện cho việc di chuyển, ghi chú ở hiện trường
Các đối tượng thể hiện lên bản sơ họa phải có tỷ lệ tương đương với tỷ lệ bản đồ cần thành lập
89
3.1.2 CÔNG TÁC VẼ LƯỢC ĐỒ
Lập bản mô tả về ranh giới thửa đất, giao cho các chủ SDĐ liền kề, các chủ SDĐ có trách nhiệm ký xác nhận. Trong vòng 10 ngày nếu không có tranh chấp thì coi như đo vẽ theo bản mô tả.
90
3.1.2 CÔNG TÁC VẼ LƯỢC ĐỒ
Các yếu tố thể hiện trên lược đồ chi tiết: - Điểm khống chế đo vẽ - Ranh sử dụng đất - Công trình xây dựng trên đất (không tính công trình tạm, di động), loại nhà, tường chung, tường riêng của các công trình xây dựng
- Hệ thống kênh rạch, giao thông, công trình công cộng, di tích lịch sử - văn hóa, đạ vật kiến trúc…
- Loại sử dụng đất, địa chỉ thửa đất - Chủ SDĐ, nếu đất đã kê khai thì copy lại
91
3.1.2 CÔNG TÁC VẼ LƯỢC ĐỒ
Lập sổ dã ngoại Xác định địa giới hành chính theo hồ sơ địa
giới đã xác lập
Lược đồ có tỷ lệ tối thiểu bằng tỷ lệ bản đồ cần thành lập, đóng thành quyển, đánh số trang và ghi tiếp biên cho từng trang
92
3.1.3 MÁY ĐO CHI TIẾT Máy sử dụng trong đo chi tiết là các loại máy toàn đạc tự động, toàn đạc điện tử, kinh vĩ
Máy đo phải được kiểm nghiệm trước khi
đưa vào vận hành
Sai số định tâm máy không quá 5mm
Sau khi kết thúc đo tại 1 trạm đo, phải kiểm tra lại hướng ngắm chuẩn, sai lệch cho phép không quá 1,5’
93
3.1.3 MÁY ĐO CHI TIẾT Sử dụng máy toàn đạc điện tử khi đo chi
tiết thì chiều dài tia ngắm từ máy đến điểm đo tối đa như sau:
TL 1/500: 200m TL 1/1000: 250m TL 1/2000, 1/5000: 500m TL 1/10.000: tùy khả năng của máy Sử dụng máy kinh vĩ khi đo chi tiết thì chiều dài tia ngắm từ máy đến điểm đo tối đa như sau: TL 1/500: 60m; TL 1/1000: 80m
TL 1/2000: 100m; TL 1/500: 150m TL 1/10.000: 200m
94
3.1.4 NỘI DUNG ĐO CHI TIẾT Đo vẽ đường phố, ngõ phố và các yếu tố ở
mặt ngoài đường phố, ngõ phố
Đo vẽ bên trong khu phố Đo vẽ các yếu tố khác Đo vẽ chi tiết trong khu vực đô thị phải dùng máy toàn đạc điện tử hoặc thước thép Khi đo chi tiết trong ô phố, các điểm đỉnh thửa, góc nhà có thể được sử dụng làm các điểm gốc để xác định các đối tượng không quan trọng khác theo phương pháp giao hội cạnh
95
3.1.4 NỘI DUNG ĐO CHI TIẾT Khi đo vẽ từng thửa đất phải lưu ý: Nếu trên cùng 1 thửa đất có các khu đất với các mục đích sử dụng khác nhau thì phải đo đạc xác định ranh giới các khu đất bên trong thửa đất
Không đo vẽ các công trình tạm thời, di
động thông thể hiện được theo tỷ lệ bản đồ
96
3.2 NỘI NGHIỆP
97
3.2.1 TRÌNH TỰ CÔNG VIỆC
Kiểm tra, tính toán bình sai lưới khống chế
đo vẽ, các điểm trạm đo
Kiểm tra sổ đo, triển điểm lên bản vẽ hoặc sử lý số liệu đo chi tiết trên file dữ liệu và xuất lên bản vẽ
Vẽ nội dung bản đồ, kiểm tra tiếp biên giữa
các trạm đo
Kiểm tra tiếp biên giữa các mảnh bản đồ Kiểm tra, đối soát bản vẽ ở thực địa, hoàn
thiện bản vẽ
Xuất hồ sơ kỹ thuật, lập bảng thống kê
98
3.2.2 CÁC CHUẨN DỮ LIỆU ĐO
Tọa độ vuông góc Tọa độ cực
99
3.2.3 BIÊN VẼ BẢN ĐỒ GỐC ĐỊA CHÍNH
3.2.3.1 Triển điểm khống chế lên bản vẽ 3.2.3.2 Triển điểm chi tiết lên bản vẽ 3.2.3.3 Biên vẽ nội dung bản đồ Hệ thống giao thông Hệ thống thủy văn Ranh thửa đất, ranh SDĐ có độ cong ≤
0,2mm theo tỷ lệ thì vẽ thành đường thẳng
Công trình trên đất Các địa vật định hướng, công trình công cộng Địa giới hành chính các cấp, mốc giới Ranh quy hoạch, hành lang an toàn giao
100 thông, thủy lợi, điện,…
3.2.3.3 Biên vẽ nội dung bản đồ Nếu ranh các yếu tố nội dung trùng nhau
thì ưu tiên cho ranh giới thửa đất
Đánh thửa tạm, tính diện tích thửa đất Tạo khung bản đồ gốc, cắt mảnh bản đồ Lập bảng tổng hợp diện tích cho từng
gốc mảnh và tổng hợp theo đơn vị hành chính cấp xã
Xuất biên bản bàn giao mốc ranh SDĐ
In bản nháp bản đồ gốc phục vụ công tác kiểm tra, đối soát ở thực địa
Sau khi kiểm tra đối soát, cập nhật nội dung bản đồ gốc, hoàn chỉnh bản đồ gốc. Chuẩn bị biên tập bản đồ địa chính 101
3.2.4 BIÊN VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
Nguyên tắc cơ bản: 1 mảnh bản đồ gốc biên tập thành 1 mảnh bản đồ địa chính Có thể phá khung mảnh bản đồ địa chính 10cm mỗi cạnh để lấy trọn các thửa đất bị cắt ở biên của các mảnh bản đồ gốc
Lưu ý: trên bản đồ địa chính, các thửa đất
phải trọn vẹn thuộc về một mảnh bđ
Đánh số thửa chính thức cho từng tờ bản đồ, nhập các thông tin về thửa đất: loại SDĐ, chủ SDĐ, số thửa
Xuất HSKT thửa đất
102
3.2.4 BIÊN VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
Đánh số thứ tự cho bộ bản đồ địa chính từ 1
đến hết
Lập bảng thống kê về diện tích, loại SDĐ, chủ SDĐ cho từng thửa đất và giao nhận hiện trạng cho chủ SDĐ hoặc đơn vị quản lý Lập bảng tổng hợp số thửa, số chủ SDĐ, diện tích của từng mảnh bản đồ theo ĐVHC Lập bảng thống kê diện tích theo hiện trạng cho tất cả các mảnh bản đồ theo ĐVHC Hoàn thiện, xuất bản bản đồ. Bản đồ phải lưu ở dạng số và bản giấy (in trên giấy 120g/m2 trở lên)
103
3.2.4 LẬP HSKT THỬA ĐẤT
104
3.2.5 LẬP CÁC BẢNG THỐNG KÊ
105
3.2.5 ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
Đăng ký, xét cấp GCNQSDĐ QSH NHÀ Ở
VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
106
3.3 KIỂM TRA NGHIỆM THU SẢN PHẨM
107
3.4 LƯU TRỮ VÀ QUẢN LÝ DỮ LIỆU
108
CHƯƠNG 5
THÀNH LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH
109

