8/24/2015
1
GEOPET
BÀI GIẢNG CHỈ DÀNH CHO SINH VIÊN THEO HỌC LỚP
ĐỊA CHẤT KIẾN TRÚC & ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT
TS. Nguyễn Huỳnh Thông
1
NỘI DUNG
1. Tính phân lớp & Lớp?
2. Các yếu tố của lớp?
3. Phân loại các lớp?
4. Mối quan hệ giữa các tầng phân lớp?
5. Sự thành tạo các tầng phân lớp?
6. Điều kiện thành tạo bề dày trầm tích?
2
8/24/2015
2
3
TÍNH PHÂN LỚP
Đá trầm tích hiện diện trên mặt địa cầu gần đến 75%
Các vật liệu t nặng không vận chuyển đi xa được nên
lắng đọng gần bờ còn các vật liệu mịn, các chất keo có
khả năng vận chuyển đi xa nên lng đng xa bờ
chậm hơn
Do vậy các đá được thành tạo theo điều kiện lắng
đọng như đá trầm tích và phun trào dưới biển sẽ tạo
thành nh phân lớp.
TÍNH PHÂN LỚP (còn gọi thớ lớp) cấu tạo gồm c
lớp nằm chồng chất lên nhau thường thể hiện các lớp
đá thành phần khác nhau, lớp dưới già hơn lớp trên.
I. TÍNH PHÂN LỚP VÀ LỚP
4
Nghiên cứu tính phân lớp, ta th vẽ được mặt cắt địa
chất, giúp ta đối chiếu, so nh các mặt cắt địa tầng,
nghiên cứu các biến dạng kiến tạo và xác lập lịch sử
phát triển các chuyển động kiến tạo, tiến hành tìm kiếm
các vỉa khoáng sản, dầu mỏ, nước ngầm...
8/24/2015
3
5
Lớp
Lớp thể địa chất dạng tấm hay gần như thế bao gồm
một loại đá gần như đồng nhất đặc tính thạch học,
hoá học, lý, màu sắc, kiến trúc, và hoá đá chứa trong
đá.Lớp được giới hạn bởi hai mặt song song phân biệt
với các lớp liền k (mặt phân lớp).
Lớp mới thành tạo thì nằm ngang, là dạng nằm đin
hình của đá trầm tích, đặc biệt là trầm tích biển.Đối với
trầm tích lục địa, do đa phần bị khống chế bởi mặt địa
hình lồi lõm nên dạng nằm thường là dạng thấu kính
hay nằm ngiêng.
6
Phân biệt lớp với …
Thớ lớp tính chất phân
lớp của các đá chủ yếu là
của đá trầm tích. Chúng có
thành phần cấu trúc đồng
nhất và được lập lại nhiều
lần trong một lớp.
Vỉa một đơn vị cấu tạo
nên các thành tạo trầm
ch. Mỗi vỉa gồm một hay
nhiều lớp tạo nên.
Tấm do khe nứt sinh ra
1,2,3: thớ lớp; I, II, III,…: lớp; A, B, C: vỉa
8/24/2015
4
7
II/ CÁC YẾU TCỦA LỚP
Một lớp gồm hai mặt, trên gọi là c (mái),dưới gọi
đáy (trụ, ờng).
Hai lớp phân biệt bởi mặt phân lớp.
8
Bề dày
1. Bề dày thật (true thickness)
khoảng cách ngắn nhất
giữa đáy nóc.
2. Bề dày biểu kiến (apparent
thickness) khoảng cách
từ một điểm của nóc đến
một điểm của đáy.
3. Bề dày thiếu là khoảng các
từ một điểm trong lớp đến
mặt lớp
8/24/2015
5
9
Mối tương quan
Từ bề dày biểu kiến người ta
thể tính được b dày thật
dựa theo mối tương quan
hình học của lớp đá với địa
nh.
Nếu gọi :
α: góc dốc của lớp đá.
β: góc dốc địa nh.
h: bề dày thật
l: bề dày biểu kiến.
Tính bề dày thật dựa vào
bề dày biểu kiến
10
Tính bề dày thật dựa vào bề dày biểu kiến
1. Lớp nằm nghiêng, địa hình nằm ngang