BỆNH NÃO DO GAN: CHẨN ĐOÁN – ĐIỀU TRỊ
PGS.TS.BS BUØI HÖÕU HOAØNG ÑAÏI HOÏC Y DÖÔÏC TP.HCM
BỆNH NÃO DO GAN: ĐỊNH NGHĨA Porto-systemic encephalopathy (PSE) hay Hepatic encephalopathy (HE) là Bệnh não do gan (BNG): là rối loạn chuyển hoá có thể hồi phục, ảnh hưởng
xảy ra do tình trạng suy gan nặng hoặc có sự thông
trên chức năng của hệ TKTW,
sau khi đã loại trừ các bệnh khác ảnh hưởng đến
nối cửa-chủ,
Tần số BNG ở BN xơ gan mất bù là 16-21%; nếu kể cả
não
BNG thể tiềm ẩn, 20-80% BN xơ gan có BNG
Khi đã bị 1 lần BNG, nguy cơ tái phát trong 1 năm là 40%; khoảng 30% BN tử vong trong bệnh cảnh hôn mê gan
AASLD/EASL Practice Guideline 2014 - Hepatology
BỆNH NÃO DO GAN: ĐỊNH NGHĨA Porto-systemic encephalopathy (PSE) hay Hepatic encephalopathy (HE) là Bệnh não do gan (BNG):
– là rối loạn chuyển hoá có thể hồi phục, ảnh hưởng
trên chức năng của hệ TKTW,
– xảy ra do tình trạng suy gan nặng hoặc có sự
thông nối cửa-chủ,
– sau khi đã loại trừ các bệnh khác ảnh hưởng đến
Tần số BNG ở BN xơ gan mất bù là 16-21%; nếu kể cả
não
BNG thể tiềm ẩn, 20-80% BN xơ gan có BNG
Khi đã bị 1 lần BNG, nguy cơ tái phát trong 1 năm là 40%; khoảng 30% BN tử vong trong bệnh cảnh hôn mê gan
AASLD/EASL Practice Guideline 2014 - Hepatology
Phân loại Bệnh não do gan
Underlying disease:
Type A: HE associated with Acute liver failure Type B: HE associated with portal-systemic Bypass with no intrinsic hepatocellular disease Type C: HE associated with Cirrhosis and portal hypertension or portal-systemic shunts.
Severity of manifestation:
Covert HE (Minimal HE, Grade 1)
Overt HE (Grade 2, 3, 4)
Time course:
Episodic HE
Recurrent HE (< 6 months)
Persistent HE
Precipitating factors: spontaneous or precipitated
The patient has HE, type C, grade 3, recurrent, precipitated by
pneumonia
AASLD/EASL Practice Guideline 2014 - Hepatology
BỆNH NÃO DO GAN: CHẨN ĐOÁN
Bệnh não gan tối thiểu (Minimal HE)
Không có triệu chứng lâm sàng
Chỉ có các Test lượng giá tâm thần hoặc tâm-thần kinh có thể phát hiện một vài thay đổi sớm về: - Chức năng tâm thần - Các kỹ năng vận động tinh tế
(Döôùi laâm saøng,
Tieàm aån)
Covert HE
NUMBER CONNECTION TEST
LINE TRACING
DIGIT SYMBOL TEST
SERIAL DOTTING
PSYCHOMETRIC HEPATIC ENCEPHALOPATHY SCORE (PHES)
Bệnh não do gan: Grade 1
Thay đổi nhân cách nhẹ (hưng phấn hoặc lo âu)
Đãng trí
Giảm tập trung và chú ý
Làm tính cộng và trừ chậm
Rối loạn giấc ngủ
(Döôùi laâm saøng,
Tieàm aån)
Covert HE
Bệnh não gan: Grade 2
Lừ đừ, ngủ gà
Thờ ơ, vô cảm
Mất định hướng thời gian
Thay đổi rõ về nhân cách, hành vi không thích hợp
Nói líu nhíu, nói lắp
Dấu run vẫy (+)
Overt HE (Bệnh não gan lộ rõ )
Flapping Tremor: dấu run vẫy (asterixis: không giữ yên)
Yêu cầu BN đưa 2 tay ra trước và cố gắng giữ yên ở tư thế:
- duỗi khớp cổ tay
- dạng, duỗi các ngón
Xuất hiện rối loạn trương lực tư thế không đối xứng và không theo nhịp độ nhất định (run giống kiểu vỗ cánh)
Do TKTW mất sự phối hợp giữa các nhóm cơ gấp-duỗi
Dấu hiệu này còn gặp trong tăng urê huyết, suy hô hấp, ngộ độc barbiturate
Bệnh não gan: Grade 3
Hay ngủ (nhưng có thể đánh thức được)
Lú lẫn (mất định hướng thời gian và không gian)
Nói líu nhíu nặng hơn và có thể nói lảm nhảm
Ảo giác, hung hăn, kích động
Dấu run vẫy rõ
Overt HE
Co rút cơ, cứng cơ, run giống Parkinson, Babinski (+)
Giai đoạn đặc trưng của Bệnh não gan: Hôn mê không yên lặng
Tăng phản xạ, clonus (+), nystagmus (+),
Bệnh não gan: Grade 4 Hôn mê, không đáp ứng với kích thích đau
Thở nhanh sâu (rối loạn chuyển hóa)
Hơi thở mùi gan (Fetor hepaticus)
Mất phản xạ
Áp lực máu não tăng
Overt HE (Bệnh não gan lộ rõ )
Yếu tố thúc đẩy: Suy thận: giảm thải urê, NH3 và nitơ Tăng sản xuất NH3:
Chế độ ăn nhiều đạm (thịt đỏ) Xuất huyết tiêu hoá Nhiễm trùng Rối loạn điện giải (giảm kali máu) Táo bón (vi khuẩn tăng sinh) Kiềm chuyển hoá (tăng khuếch tán NH3 vào não)
Yếu tố thúc đẩy: Mất nước: Nôn ói Tiêu chảy Xuất huyết Dùng lợi tiểu quá nhiều (giảm K+, kiềm máu) Chọc tháo dịch báng lượng nhiều Thuốc: Benzodiazepines, narcotic, rượu Shunt cửa-chủ:
TIPS Shunt tự nhiên
Tắc mạch máu:
Huyết khối TM cửa Huyết khối TM gan
EEG
Điện não đồ có thể giúp chẩn đoán và đánh giá đáp ứng điều trị
Thường là hoạt động điện có tần số chậm (sóng “delta”< 4 Hz) xuất hiện ở vài nơi trên EEG với sóng 3 pha, nhưng không đặc hiệu
Những thay đổi này không đặc hiệu cho BN bệnh não gan
(Reprinted from Markand ON. Electroencephalogram in metabolic encephalopathies. Electroencephalogr Clin Neurophysiol Suppl 1999;50:301-310; with permission from Elsevier.)
Ammoniac máu động mạch AMONIAC MÁU ĐỘNG MẠC Nồng độ NH3 máu động mạch > 100 mmol/L được xem là có bất thường
Tăng NH3 đơn thuần không thể xác định chắc chắn chẩn đóan và NH3 bình thường cũng không cho phép lọai trừ nhưng cần xem xét lại chẩn đoán
NH3 máu tĩnh mạch không chính xác do một phần NH3 được hấp thu từ ruột
Các xét nghiệm khác Công thức máu, xét nghiệm chức năng gan, AST, ALT Tầm soát ngộ độc thuốc và rượu Đường huyết, creatinine máu, điện giải đồ CT scan đầu: loại trừ các bệnh thực thể ở não MRI đầu:
tăng đậm độ trên phim T1 và thay đổi đậm độ các hạch não