Biểu hiện của DNA tái tổ hợp ở E. coli
Protein nguyên thể (native)
• Đoạn gene mã hóa 2 hoặc nhiều protein.
Protein dung hợp (fusion protein)
• Trình tự ori tạo ra nhiều bản sao trong tế bào vật chủ. • Gene chỉ thị chọn lọc (selectable marker) để đảm bảo
duy trì vector trong tế bào.
• Một promoter kiểm soát phiên mã (ví dụ: lac, trp hoặc tac) cho phép sản xuất một lượng lớn mRNA từ các gene được tạo dòng.
• Các trình tự kiểm soát dịch mã như trình tự liên kết ribosome (rbs) được bố trí thích hợp và codon khởi đầu AUG.
• Một polylinker để đưa gen ngoại lai vào theo hướng
chính xác với promoter.
Vector biểu hiện
Hệ thống biểu hiện ở prokaryote
1.
lacZ promotor: pUC, M13 vector, vector lamda hoặc Bluescript - Điều hòa bởi lacI repressor
2. Lambda PL promotor 3. T7 promotor 4. araBAD promotor
Promotor
Hệ thống điều hòa bởi 2 promotor
Vector biểu hiện với lacZ
Vector biểu hiện với lacZ
Trình tự gắn với ribosome (ribosomal binding site)
• Cần thiết để khởi đầu dịch mã • ở E. coli thường có trình tự -GAGG- đứng
trước codon khởi đầu dịch mã.
• Trình tự Shine-Dalgarno ở E. coli: AGGAGGU • Trình tự Kozak ở Eukaryote: (gcc)gccRccAUGG
• Không cần thiết kế rbs và codon khởi đầu dịch
mã nếu dung hợp ở đầu N-ter
• Tăng sự ổn định, khả năng hòa tan, gấp cuộn,
tạo cầu nối disulphide
• Sự sẵn có của các kháng thể của protein dung hợp dùng trong western blot/đánh giá sự biểu hiện của protein
• Giúp tăng khả năng thu nhận tinh sạch
Lợi thế của protein dung hợp
• GST (glutathion-S-transferase):
– Kết hợp và bảo vệ protein – Giúp dễ dàng tinh sạch bằng sắc ký ái lực
• Maltose binding protein
– Kết hợp với protein và vận chuyển ra ngoài
periplasmic giúp dễ dàng tinh sạch
– Tinh sạch bằng amylose (1 loại maltose)
• Thioredoxin: • Histidin tag: 6H, tinh sạch bằng cột nickel
Các thẻ (tag) đánh dấu
• Sàng lọc dòng vi khuẩn bằng enzyme cắt và điện
di trên gel.
• Sàng lọc dòng vi khuẩn biểu hiện protein dung
hợp – Nuôi dòng vi khuẩn – Kích ứng biểu hiện (IPTG hoặc nhiệt độ) – Tách chiết dịch bằng SDS – Biến tính và điện di trên gel polyacrylamide (SDS
PAGE)
– Nhận biết bằng nhuộm màu hoặc Western blotting
Phát hiện protein dung hợp
Protein Ladder
1
2
3
4
Western blot (anti-His tag conjunged HRP)
SP1
SP2
C o 4
C o 4
C o 6 1
C o 0 3
C o 6 1
C o 0 3
-
-
70kD
40kD
1. Thể vùi (inclusion) 2. Hòa tan thể vùi - Phá tế bào - Tinh sạch thể vùi - Hòa tan thể vùi 3. Thu nhận protein
Tinh sạch protein

