
ALKALOID
Nguyen Truong Giang

Nội dung Alkaloid
1. Đặc tính chung
2. Phân loại
2.1 Dẫn xuất vòng pyridine hay piperidine
2.2 Dẫn xuất của vòng tropane
2.3 Dẫn xuất của quinolone
2.4 Dẫn xuất của isoquinoline
2.5 Dẫn xuất của indole
2.6 Dẫn xuất của purine
2.7 Các hợp chất dị vòng
3. Tính chất sinh học đặc trưng của alkaloid
4. Phản ứng định tính alkaloid
5. Phương pháp điều chế alkaloid

1. Đặc tính chung
Tính chất
Alkaloid (Ancaloit) là hợ p chấ t hữ u cơ dị vòng có chứ a
NITƠ trong phân tử , có tính bazơ và đư ợ c tìm thấ y
trong nhiề u loài thự c vậ t, đôi khi tồ n tạ i cả trong độ ng
vậ t, vi sinh vậ t và mộ t số loài nấ m .
Hiệ n nay đã tách chiế t và các đị nh đư ợ c cấ u tạ o khoả ng 10.000
loạ i alkaloid từ cây cỏ / 210.000 loạ i alkaloid.
Mộ t số alkaloid có độ c tính cao như : aconitin (ô đầ u), strychnine
(hạ t mã tiề n), gelsemin (lá ngón), solanin (mầ m khoai tây)
Lá ngón
Alkali = kiềm
Oides = tương tự

1. Đặc tính chung
Tính chất
Alkaloid có hoạ t tính sinh họ c cao vớ i cơ thể độ ng vậ t,
nhấ t là vớ i hệ thầ n kinh. Vớ i mộ t lư ợ ng nhỏ có thể gây
chế t ngư ờ i, tuy nhiên nhiề u loạ i cũng là thầ n dư ợ c
chữ a bệ nh đặ c hiệ u
Alkaloid có tính kiề m và thư ờ ng tồ n tạ i dư ớ i dạ ng
muố i vớ i các axit hữ u cơ trong thự c vậ t
Nấm cựa gà Nấm cựa khỏa mạch

1. Đặc tính chung
Trạ ng thái:
Tùy thuộ c vào sự có mặ t củ a oxy trong phân tử . Nế u có
chứ a oxy thì ở dạ ng rắ n, không có oxy thì ở dạ ng lỏ ng
Tính tan:
+ ít tan trong nư ớ c (trừ 1 số ít như caffeine, cocain,
nicotin, codein…)
+ Tan trong dung môi hữ u cơ : benzen, toluene, ete,
chloroform. Mộ t số tan trong dầ u trung tính
+ Các muố i vớ i axit thư ờ ng không tan trong DM hữ u cơ ,
tan trong nư ớ c (có thể dùng T/c này để tinh sạ ch)
+ Alkaloid có amin bậ c 4 (N hóa trị 5) có màu vàng cam
hoặ c pha đỏ , tan trong nư ớ c và không tan trong DMHC,
muố i củ a chúng cũng tan trong nư ớ c và cồ n loãng
dùng để nhậ n biế t

