Bài giảng Các hội chứng tim mạch
lượt xem 8
download
Bài giảng "Các hội chứng tim mạch" trình bày các vấn đề sau: Triệu chứng đau thắt ngực, hội chứng suy tim trái, hội chứng suy tim phải, phân độ suy tim và tăng huyết áp. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Các hội chứng tim mạch
- CÁC Hội chứng TIM MẠCH
- ↓cường độ T1 và T2: ở người mâp và khí phê ̣ ̉ ́ thung, ̣ màng tim và trong tràn dich ̉ màng phô, suy tim. ↓T1: HoHL năng ̣ ↓ hay biến mất T2: HC và HP
- ̣ Tiếng T3 và T4 xuất hiên khi không có suy c ơ tim: Tiếng T3 tao ra do s ̣ ự dãn đôt ngôt ̣ ̣ vách tâm thất trong thời kỳ thâu đầy máu nhanh và thu ̣ đông. ̣ Có thê ̉ nghe được ở người tre, nhe, trâ ̉ ̣ ̀m, tiền TTr kết hợp với T1 và T2 tao thành môt nhip ba thì sinh lý, ̣ ̣ ̣ nghe tối đa ở mõm, kỳ hít vào, khi tần số tim tăng và biến mất khi đứng. Tiếng T3 cũng có thê ̉ nghe được trong HoHL năng. ̣ Nếu cơ chế bắt nguồn từ T3 hay T4 kết hợp về phương diên th ̣ ời khắc , các tiếng rung có thê tr ̉ ở nên nghe được tao nên môt ̣ ̣ ̣ ̣ nhip ba thì goi là tiê ́ng “ngựa phi” công hay gi ̣ ữa tâm trương, trong trường hợp nầy tiếng T4 là do sự làm đầy chu đông, do s ̉ ̣ ự co bóp tâm nhĩ tiền tâm thu xây ra s ̉ ớm hơn, ̣ găp trong: ̣ Nhip tim râ ́t nhanh nhưng không có rung nhĩ. Nhĩ bóp sớm so với sự mở van nhĩthất do rối loan dâ ̣ ̃n truyền nhĩ thất. Tiếng ngựa phi (galop) trong suy tim: Tiếng ngựa phi là tiếng trầm, ko những nghe mà có thê ̉ sờ được (tiếng cham ̣ tay), do sự rung quá mức cua ̉ tâm thất bênh ̣ lý trong thời kỳ làm đầy máu thu đông và nhanh hoăc th ̣ ̣ ̣ ường găp h ̣ ơn là trong kỳ làm đầy máu ̉ ̣ chu đông. Th ường ở kỳ tiền tâm thu, biến mất khi rung nhĩ, hiếm găp trong thì tiê ̣ ̀n ̉ TTr. Có thê nghe ở mõm, trong suy tim trái (ngựa phi trái), hay mũi xương ức trong suy tim phaỉ Tiếng clắc màng phôimàng tim ̉ ̉ : là tiếng thôi ngoài tim, nghe gi ữa hay cuối TT, âm sắc khô, ngắn, trong mõm, thay đôi theo nhip th ̉ ̣ ở và vi trí, gây ra do s ̣ ự dính màng phôi ̉ với màng tim. Tiếng clắc ĐM tiền TT: ngắn, vang, gần giống T1 tách đôi nhưng cách xa T1 hơn và âm sắc khác rõ rêt. Nguô ̣ ̀n gốc: Ở ĐMC: nghe rõ tối đa gian sườn 2 phai, ̉ do sự căng đôt ngôt cua ĐMC dãn. ̣ ̣ ̉ Ở ĐMP: thường găp h ̣ ơn, tối đa ở gian sườn 2 trái, ̣ ra do sự dãn ĐMP hay tăng áp phôi. tao ̉ Tiếng clắc mở van hai lá: HHL, tối đa trong
- ĐAU THẮT NGỰC ĐTN điển hình/ko ĐTN ổn định/ko Giả ĐTN
- HC SUY TIM TRÁI Khó thở cơn, đột ngột/gsức; ho khan, HRM về đêm Mỏm tim lệchT TTT/mỏm (HoHLcơ năng) Ran ẩm 2 đáy, rít, ngáy (hen tim) HATT┴↓, HATTr┴ Xquang: nhĩT>, cung dướiT phồng, rốn phổi mờ ECG: trụcT, dày thấtT
- HC SUY TIM PHẢI Khó thở txuyên, xanh tím Gan “đàn xếp”, TMcổ nổi + phản hồi ganTMcổ (+)/Fowler Phù + tiểu ít TST nhanh, tiếng ngựa phiP, TTT/3 lá, HATTr↑, Hazer (+) Xquang: mỏm tim hếch lên, mất khoảng sáng sau x.ức
- PHÂN ĐỘ SUY TIM NYHA (Hội TM NewYork) °1: có bệnh tim, ko TCcơ năng, hđ thể lực ┴ °2: TCcơ năng/ g.sức, hđ thể lực↓ °3: TCcơ năng/ g.sứcnhẹ, hđ thể lực↓↓ °4: TCcơ năng/ txuyên, nghỉ ngơi
- HHL Lùn 2 lá, khó thở, hồi hộp, HRM (hẹp khít), hen tim, OAP... RTTr/mỏm T1 đanh/mỏm (ko: van vôi hóa rất cứng, có HoHL kèm theo, suy tim nặng) T2 mạnh tách đôi/đáy (ĐMP, ↑Pphổi, HHL nhiều) Clắc mở van 2 lá/mỏm (van còn mềm) TtiềnTT/mỏm (nhĩT chưa giãn nhiều, ko RN) TTTr/van ĐMP=thổi GrahamStill, ko lan (HoP cơ
- RTTr khó nghe: HHL quá nhẹ/quá khít, van vôi hóa, TST>100 l/ph U nhày nhĩT: RTTr thay đổi theo tư thế, T1 ko đanh, ngất (gợi ý), gầy, sốt, thiếu máu, tắc mạch đại tuần hoàn, VS↑, IgGht ↑ HoC nặng: Rung Flint/mỏm + TTTr + mạch Corrigan,TTT nhẹ/ổ chủ, T1 ko đanh, HBL: RTTr/mũi ức hay trong mỏm, gs6 bờ ứcP; T1 ko đanh, ko STP, ECG: dày nhĩP (P≥3mm, cao nhọn đx/D2,D3,aVF,V1) T1 đanh có thể gặp: nhịp nhanh (sốt), nhiễm độc giáp...
- RTTr Rung Flint - Rung lá trước van2lá Rung dây chằng, cột cơ - Giữa, cuối TTr Đầu thì TTr - Chiếm ½; 1/3 sau Hết TTr hoặc ½; 2/3 - Đạt tới mỏm đầu - Âm sắc nhẹ - T1 ko đanh Rung ko đạt tới mỏm - HoC có dấu ngoại biên Âm sắc thô ráp mới có rung Flint T1 đanh
- HHL+HoHL: + TTT/mỏm lan nách, dày thấtT HHL+HC:TTT/ErbBotkin lan lên gs2P; dày thấtT HHL+HoC: TTTr/ErbBotkin lan xuống mỏm; dày thấtT HHL+TLN±HoHL: TTT/van ĐMP ko lan,nhẹ; cung phổi phồng, trục xu hướng P, dày thấtP
- HoHL Khó thở/gsức, hen tim, OAP, RL nhịp... Rung miêu tâm thu/mỏm TTT/mỏm, lan nách, ko € tư thế T3 (ngựa phi) đầu TTr HoHL nặng T2 mạnh tách đôi TTT/mũi ức (HoBL do thấtP>) Xquang: cung dướiT>, mỏm tim chúc, nhĩT>, mất khoảng sáng sau tim ECG: trụcT, dày nhĩT (P≥0,12s/D1,D2, CĐ trc tim P), dày thấtT (RV5>25mm, sokolowLyon>35mm), q và T+, dày 2 thất (↑Pphổi)
- HC Khó thở, ngất, đau ngực. (Nc cua ̉ Ross và Braunwald: khi có cơn ĐTN sống còn TB 5 năm, ̉ ngất là 3 năm và suy tim chi còn 3 năm) ̣ ̉ ̉ Mach canh nho và châm trệ ̣ ̃ (∆≠ các bênh khác có âm TTT ở đáy tim). ̉ Mom tim th ường đâp manh và khu trú ̣ ̣ ̣ TTT tống máu (manh lên rô ̉ ̀i giam xuống) ở gs3T ̉ và gs2P, có thê có rung miu, thô ráp, lan lên vùng các ̣ cô ̉ (hep mach ̣ van rất năng ̣ →ko nghe được tiếng ̉ thôi). ̉ Tiếng Click tâm thu/mom tim hay đáy tim (van còn mềm mai).̣
- HoC Mom ̉ tim lêchT ̣ ̣ tim đâp (thấtT giãn), diên ̣ rông, ̣ ̉ ̣ ̣ ̣ mom tim đâp manh dôi vào lòng bàn tay. TTTr /ở van ĐMC TTT kèm theo ở ô ̉ van ĐMC ( cần phân biêt ̣ với ̣ hep van th ực thê phô ̉ ́i hợp) Rung Flint/mom ̉ giữa và cuối kỳ TTr (phân biêt ̣ với RTTr cua HHL). ̉ ̣ Mach Corrigan ̉ ̣ : nay manh chìm sâu. Dấu Hill: HATT↑ HATTr↓, hiêu ̣ áp↑thường >60 mmHg. Dấu Musset: Đông ̣ mach ̣ đâp ̣ quá manh ̣ (vũ đông ̣
- ECG Tần số sóng P (khoảng PP)? + 100 lần/phút thì gọi là nhịp nhanh. + Nhịp nhanh xoang thì tần số nhĩ khoảng 100 – 180 lần/phút, + Nhịp nhanh nhĩ, nhịp nhanh kịch phát trên thất thì tần số nhĩ khoảng 140 220 lần/phút, + Cuồng nhĩ thì tần số nhĩ khoảng 250 – 320 lần/phút. Nhịp xoang: P dương/DI, DII, aVF, V4 – V6, âm ở aVR.
- Nếu phức bộ QRS hẹp (
- Nhịp nhanh với tần số >100 chu kỳ/phút (100120 thậm chí 140150 chu kỳ/phút. Nhịp thất và nhĩ bằng nhau, sóng P đi trước QRST. Hình 3: Điện tâm đồ nhịp nhanh xoang
- Mất sóng P thay bằng sóng f tần số 400 600 lần/phút, phức bộ QRS không đều về cả tần số, biên độ, khoảng cách và không có quy luật. Hình 8: Điện tâm đồ rung nhĩ
- Mất sóng P thay bằng sóng F, tần số 300 lần/phút, cứ 2 3 sóng F mới có một QRS, QRS hình dạng bình thường, tần số sóng F và QRS đều. Hình 9: Điện tâm đồ cuồng nhĩ
- Tần số tim đều 140 220 lần/phút, các khoảng RR đều nhau, QRS hình dạng bình thường, sóng P thường khó xác định vì lẫn vào QRS trước đó. Hình 10: Điện tâm đồ nhịp nhanh kịch phát trên thất
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Tiếp cận một số hội chứng thường gặp trong cấp cứu tim mạch - PGS.TS. Phạm Mạnh Hùng
49 p | 210 | 37
-
Bài giảng Phục hồi chức năng tim mạch cho bệnh nhân nhồi máu cơ tim
93 p | 204 | 31
-
Bài giảng Dị tật bẩm sinh: Các hội chứng liên quan - ThS. BS. Lê Kim Tuyến
80 p | 124 | 8
-
Bài giảng Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị hội chứng động mạch vành mạn ESC 2019
27 p | 71 | 4
-
Bài giảng Vai trò statin trong hội chứng động mạch vành cấp - Ts. Bs. Nguyễn Thượng Nghĩa
60 p | 35 | 3
-
Bài giảng Hội chứng tim thận: Góc nhìn từ BS Thận học - PGS. TS. BS. Trần Thị Bích Hương
36 p | 18 | 3
-
Bài giảng Điểm nổi bật trong lĩnh vực cấp cứu tim mạch năm qua - BS. Nguyễn Thanh Hiền
31 p | 27 | 3
-
Bài giảng Nội cơ sở 1 - Bài 13: Khám lâm sàng tim mạch
14 p | 46 | 3
-
Bài giảng Nghiên cứu sơ bộ điều trị bệnh nhân nhập viện do hội chứng động mạch vành cấp
39 p | 76 | 3
-
Bài giảng Vai trò của chất chỉ điểm sinh học NT-proBNP trong suy tim và hội chứng động mạch cấp
43 p | 55 | 3
-
Bài giảng Cập nhật xử trí hội chứng động mạch chủ cấp - Ths. BS. Lê Xuân Thận
57 p | 13 | 3
-
Bài giảng Đột tử do tim 2016 - PGS.TS Phạm Nguyễn Vinh
27 p | 3 | 2
-
Bài giảng Điều trị hội chứng động mạch vành cấp không ST chênh lên (HCĐMVC/KSTC) - PGS.TS. Phạm Nguyễn Vinh
36 p | 5 | 2
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị hội chứng động mạch vành cấp không ST chênh lên - PGS.TS. Phạm Nguyễn Vinh
41 p | 4 | 2
-
Bài giảng Tái tưới máu động mạch vành hiệu quả đến đâu - BS. Đinh Huỳnh Linh
34 p | 15 | 2
-
Bài giảng ECG trong nhồi máu cơ tim không ST chênh lên - HVCH: Đặng Bá Thạnh
30 p | 21 | 2
-
Bài giảng Khám lâm sàng tim mạch - PGS.TS. Hoàng Anh Tiến
28 p | 5 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn