DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI Chương ?: Tên chương
Các phương pháp chế tạo phôi
CHƯƠNG 4 - CÔNG NGHỆ ĐÚC KIM LOẠI VÀ HỢP KIM
CHƯƠNG 5 - CÔNG NGHỆ GIA CÔNG ÁP LỰC
CHƯƠNG 6 - CÔNG NGHỆ HÀN VÀ CẮT KIM LOẠI
1 / 72
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 5 - CÔNG NGHỆ GIA CÔNG ÁP LỰC Chương ?: Tên chương
I. Thực chất, đặc điểm, phân loại và ứng dụng
VI. Công nghệ và thiết bị ép
II. Khái niệm về biến dạng của kim loại và hợp kim
VII. Công nghệ và thiết bị rèn tự do
III. Công nghệ và thiết bị nung nóng kim loại khi gia công
VIII. Công nghệ và thiết bị dập khối
IV. Công nghệ và thiết bị cán kim loại
IX. Công nghệ và thiết bị dập tấm
V. Công nghệ và thiết bị kéo kim loại
2 / 72
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 5 - CÔNG NGHỆ GIA CÔNG ÁP LỰC Chương ?: Tên chương
I. Thực chất, đặc điểm, phân loại và ứng dụng
I.1- Thực chất (cid:1) Gia công kim loại bằng áp lực là dựa vào tính dẻo của kim loại, dùng ngoại lực của thiết bị làm cho kim loại biến dạng ở thể rắn. Sau khi gia công ta thu được SP có hình dạng và k/t yêu cầu. Kim loại vẫn giữa được tính nguyên vẹn không bị phá huỷ
3 / 72
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 5 - CÔNG NGHỆ GIA CÔNG ÁP LỰC Chương ?: Tên chương
.
I. Thực chất, đặc điểm, phân loại và ứng dụng
(cid:1) Có thể khử được các khuyết tật của đúc như rỗ khí, rỗ co.
.
(cid:1) Có thể biến tổ chức hạt thành tổ chức thớ, có thể tạo nên các thớ uốn, xoắn khác nhau (cid:2) Cơ tính ›
I.2- Đặc điểm (cid:1) Gia công kim loại bằng áp lực là phương pháp gia công không phôi, ít hao tổn kim loại, có năng suất cao. (cid:1) Làm bd KL ở thể rắn (cid:2) Độ mịn chặt của KL › và cơ tính ›
4 / 72
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 5 - CÔNG NGHỆ GIA CÔNG ÁP LỰC Chương ?: Tên chương
I. Thực chất, đặc điểm, phân loại và ứng dụng
(cid:1) Độ chính xác cao hơn đúc: Một số SP ko cần qua GC cơ khí.
VD: Dập bình xăng xe máy (cid:2) Đưa vào sử dụng ngay.
.
(cid:1) Xô lệch mạng tinh thể (cid:2) bề mặt KL biến cứng (cid:2) Độ cứng và độ bền ›
(cid:1) Dễ cơ khí hóa và tự động hóa.
(cid:3)Nhược điểm: Trang bị máy móc, thiết bị đắt tiền.
I.2- Đặc điểm
5 / 72
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 5 - CÔNG NGHỆ GIA CÔNG ÁP LỰC Chương ?: Tên chương
I. Thực chất, đặc điểm, phân loại và ứng dụng
(cid:1) Nhóm 2: Trong các nhà máy CK: Rèn tự do, dập thể tích, dập tấm.
I.3- Phân loại Người ta phân làm 2 loại: (cid:1) Nhóm 1: Thường đặt trong các XN luyện kim: Cán, kéo sợi, ép.
6 / 72
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 5 - CÔNG NGHỆ GIA CÔNG ÁP LỰC Chương ?: Tên chương
I. Thực chất, đặc điểm, phân loại và ứng dụng
I.4- Ứng dụng
(cid:4) Gia công áp lực là một phương pháp được dùng nhiều trong các xưởng cơ khí để chế
tạo hoặc sửa chữa chi tiết máy.
(cid:4) Sản phẩm của quá trình gia công áp lực còn dùng nhiều trong các ngành xây dùng kiến
trúc, cầu đường, hàng tiêu dùng ...
7 / 72
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 5 - CÔNG NGHỆ GIA CÔNG ÁP LỰC Chương ?: Tên chương
I. Thực chất, đặc điểm, phân loại và ứng dụng
VI. Công nghệ và thiết bị ép
II. Khái niệm về biến dạng của kim loại và hợp kim
VII. Công nghệ và thiết bị rèn tự do
III. Công nghệ và thiết bị nung nóng kim loại khi gia công
VIII. Công nghệ và thiết bị dập khối
IV. Công nghệ và thiết bị cán kim loại
IX. Công nghệ và thiết bị dập tấm
V. Công nghệ và thiết bị kéo kim loại
8 / 72
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 5 - CÔNG NGHỆ GIA CÔNG ÁP LỰC Chương ?: Tên chương
II. Khái niệm về biến dạng của kim loại và hợp kim
II.1- Khái niệm (cid:1) Khi tác dụng ngoại lực vào KL thì KL bị biến dạng. (cid:1) Biến dạng của KL bao gồm: bd đàn hồi, bd dẻo và bd phá hủy.
F
P
P
P
(cid:1) Khi td lực, KL bị bd. Khi bỏ lực, KL trở lại trạng thái ban đầu. (cid:2) Bd đàn hồi là bd mà bd tỉ lệ thuận với lực.
L
Đoạn OA: Bd đàn hồi; Đoạn AC: Bd
C D
dẻo; Đoạn CD: Bd phá hủy.
A
B
(cid:1) Nguyên nhân của bd đàn hồi: Do lực tác dụng tương hỗ của các ng/tử.
D L
O
Biểu đồ Hooke
(cid:1) Khi ta kéo (cid:2) Các ng/tử xuất hiện lực hút đưa nó về trạng thái ban đầu.
II.1.1. Biến dạng đàn hồi
9 / 72
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 5 - CÔNG NGHỆ GIA CÔNG ÁP LỰC Chương ?: Tên chương
II. Khái niệm về biến dạng của kim loại và hợp kim
II.1- Khái niệm (cid:1) Khi tác dụng ngoại lực vào KL thì KL bị biến dạng. (cid:1) Biến dạng của KL bao gồm: bd đàn hồi, bd dẻo và bd phá hủy.
(cid:1) Là bd khi td lực thì KL bị bd. Khi bỏ lực còn tồn tại một đoạn bd dư.
(cid:1) Bd dẻo gồm: Bd của đơn tinh và bd của đa tinh.
Đoạn OA: Bd đàn hồi; Đoạn AC: Bd dẻo; Đoạn CD: Bd phá hủy.
II.1.2. Biến dạng dẻo
F
P
P
P
(cid:1) Đơn tinh là hạt KL có mạng tinh thể đồng nhất.
(cid:1) Bd của đơn tinh xảy ra dưới 2 hình thức:
L
1) Sự trượt
C D
A
2) Song tinh
B
D L
O
Biểu đồ Hooke
II.1.2.1. Biến dạng của đơn tinh
10 / 72
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 5 - CÔNG NGHỆ GIA CÔNG ÁP LỰC Chương ?: Tên chương
II. Khái niệm về biến dạng của kim loại và hợp kim
II.1- Khái niệm
II.1.2. Biến dạng dẻo
1) Sự trượt: Khi td lực vào KL (cid:2) Bên trong các phần tử KL chịu 2 loại ƯS:
II.1.2.1. Biến dạng của đơn tinh
t
(cid:5) ƯS pháp tuyến:
ƯS này chỉ gây nên bd đàn hồi hoặc phá hủy.
s s
(cid:5) ƯS tiếp tuyến t : Làm cho các tinh thể KL trượt lên nhau.
Trượt là quá trình dưới td của ƯS tiếp, các lớp KL có hiện tượng trượt lên nhau theo các mặt gọi là mặt trượt.
P
Mặt trượt
t
Trước khi bd
t
Sự trượt
Sau khi bd
P
t
11 / 72
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 5 - CÔNG NGHỆ GIA CÔNG ÁP LỰC Chương ?: Tên chương
II. Khái niệm về biến dạng của kim loại và hợp kim
II.1- Khái niệm
II.1.2. Biến dạng dẻo
1) Sự trượt:
(cid:3) Đặc điểm của hiện tượng trượt:
t
(cid:1) Hiện tượng trượt chỉ xảy ra khi ƯS tiếp
t> [
]
th
Giá trị tới hạn này phụ thuộc vào vật liệu, to, tốc độ bd,... (cid:1) Sự trượt này chỉ xảy ra ở mặt nào có nhiều ng/tử nhất và
theo những hướng có nhiều ngtử nhất.
(cid:1) Khi trượt các ng/tử di động 1 số nguyên lần thông số mạng.
(cid:1) Sự trượt xảy ra từ từ, lần lượt từ mạng này qua mạng khác.
II.1.2.1. Biến dạng của đơn tinh
12 / 72
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 5 - CÔNG NGHỆ GIA CÔNG ÁP LỰC Chương ?: Tên chương
II. Khái niệm về biến dạng của kim loại và hợp kim
II.1- Khái niệm
II.1.2. Biến dạng dẻo
2) Song tinh Dưới tác dụng của ƯS tiếp trong tinh thể có những bộ phận của mạng tinh thể vừa trượt vừa xoay tương đối với 1 mặt gọi là mặt song tinh.
Trước khi bd
Sau khi bd
Sự song tinh
Mặt song tinh
II.1.2.1. Biến dạng của đơn tinh
13 / 72
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 5 - CÔNG NGHỆ GIA CÔNG ÁP LỰC Chương ?: Tên chương
II. Khái niệm về biến dạng của kim loại và hợp kim
II.1- Khái niệm
II.1.2. Biến dạng dẻo
2) Song tinh
(cid:3) Đặc điểm của hiện tượng song tinh:
(cid:1) Song tinh chỉ xảy ra khi ƯS tiếp t vượt qua trị số tới hạn. (cid:1) Xảy ra do lực td đột ngột (va đập) tại nơi có ƯS tập trung. (cid:1) Biến dạng dư của song tinh nhỏ.
(cid:1) Khi song tinh các ng/tử di động một đoạn không bằng bội số nguyên lần thông số mạng.
II.1.2.1. Biến dạng của đơn tinh
14 / 72
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 5 - CÔNG NGHỆ GIA CÔNG ÁP LỰC Chương ?: Tên chương
II. Khái niệm về biến dạng của kim loại và hợp kim
II.1- Khái niệm
II.1.2. Biến dạng dẻo
(cid:1) Đa tinh gồm nhiều đơn tinh. (cid:1) Biến dạng của đa tinh gồm:
Trượt
(cid:5) Biến dạng trong nội bộ đơn tinh:
Song tinh
(cid:5) Trượt và quay giữa các hạt: Thường xảy ra ở to cao vì khi đó vùng tinh giới chảy ra. (cid:5) Biến dạng do các lý do khác:
(cid:4) Sự vỡ nát của hạt.
(cid:4) Bd do những nguyên nhân lý hóa khác (đặt nó trong từ trường nó cũng bd, dao động nhiệt, …).
II.1.2.2. Biến dạng của đa tinh
(cid:3)(cid:3)(cid:3)(cid:3) Trong GCAL ta cần bd dẻo: Nhanh chóng vượt qua miền bd đàn hồi để sang miền bd dẻo.
15 / 72
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 5 - CÔNG NGHỆ GIA CÔNG ÁP LỰC Chương ?: Tên chương
II. Khái niệm về biến dạng của kim loại và hợp kim
II.1- Khái niệm
(cid:1) Khi lực tác dụng vượt quá giới hạn cho phép lúc đó lực ko tăng nữa nhưng bd vẫn tăng (cid:2) Bd phá hủy.
Đoạn OA: Bd đàn hồi; Đoạn AC: Bd dẻo; Đoạn CD: Bd phá hủy.
F
P
P
P
L
C D
A
B
D L
O
Biểu đồ Hooke
II.1.3. Biến dạng phá hủy
16 / 72
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 5 - CÔNG NGHỆ GIA CÔNG ÁP LỰC Chương ?: Tên chương
II. Khái niệm về biến dạng của kim loại và hợp kim
II.2- Ảnh hưởng của gia công áp lực đến tính chất và tổ chức của kim loại
1) Gia công nóng Là GC ở to lớn hơn to kết tinh lại (» 0,4 to chảy; thép là 727oC). (cid:3) Đặc điểm: (cid:1):
(cid:1):
(cid:2) GC nóng thường dùng khi GC thô.
2) Gia công nguội: Là GC ở to thấp hơn to kết tinh lại.
(cid:3) Đặc điểm:
(cid:2) Dùng để GC tinh.
II.2.1. Gia công nóng và gia công nguội
17 / 72
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 5 - CÔNG NGHỆ GIA CÔNG ÁP LỰC Chương ?: Tên chương
II. Khái niệm về biến dạng của kim loại và hợp kim
II.2- Ảnh hưởng của gia công áp lực đến tính chất và tổ chức của kim loại
. Biến tổ chức hạt thành tổ chức thớ. Có
(cid:1) GCAL ảnh hưởng lớn đến tổ chức và cơ tính của KL. (cid:1) GCAL làm cho độ mịn chặt KL › khả năng tạo các thớ uốn, xoắn (cid:2) Làm cho cơ tính tăng.
II.2.2. Ảnh hưởng của gia công áp lực đến tổ chức và cơ tính của kim loại
18 / 72
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 5 - CÔNG NGHỆ GIA CÔNG ÁP LỰC Chương ?: Tên chương
II. Khái niệm về biến dạng của kim loại và hợp kim
II.2- Ảnh hưởng của gia công áp lực đến tính chất và tổ chức của kim loại
(cid:3) Chú ý: Vận dụng tính năng của tổ chức thớ, khi thiết kế c/tiết phải để lực kéo ⁄⁄ thớ, lực cắt thẳng góc với thớ. Tránh cắt đứt thớ khi gia công.
(cid:1) VD: Chế tạo bu lông chịu lực dùng các phương pháp:
a) Cắt gọt (cid:2) Thớ bị cắt ngang. Làm việc chịu ƯS dọc thớ (cid:2) Bị đứt. b) Rèn bằng cách vuốt phần thân (cid:2) Các thớ (ở phần mũ bu lông) có xu hướng vuông góc với ƯS tiếp (cid:2) Khi xiết bu lông chịu lực tốt. c) Chồn một đầu (cid:2) Thớ ở phần mũ tốt nhất (cid:2) Chịu lực tốt nhất.
a) Cắt gọt
b) Vuốt phần thân
b) Chồn
Các phương pháp chế tạo bu lông
II.2.2. Ảnh hưởng của gia công áp lực đến tổ chức và cơ tính của kim loại
19 / 72
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 5 - CÔNG NGHỆ GIA CÔNG ÁP LỰC Chương ?: Tên chương
II. Khái niệm về biến dạng của kim loại và hợp kim
II.2- Ảnh hưởng của gia công áp lực đến tính chất và tổ chức của kim loại
II.2.2. Ảnh hưởng của gia công áp lực đến tổ chức và cơ tính của kim loại
Quá trình chế tạo ren bằng máy Quá trình chế tạo ren bằng công nghệ cán
Các quá trình chế tạo ren
20 / 72
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 5 - CÔNG NGHỆ GIA CÔNG ÁP LỰC Chương ?: Tên chương
II. Khái niệm về biến dạng của kim loại và hợp kim
II.2- Ảnh hưởng của gia công áp lực đến tính chất và tổ chức của kim loại
tính dẫn từ.
1) Lý tính: GCAL làm thay đổi sự phân bố từ trường trong KL (cid:2) Giảm tính dẫn điện (tăng điện trở), fl tính dẫn nhiệt, fl 2) Hóa tính: GCAL làm › hoạt tính hóa học của các ng/tử (cid:2) KL dễ bị ăn mòn. Vì sau khi GCAL mạng tinh giới bị vỡ (cid:2) › hoạt tính (làm cho các chất khác dễ len lỏi vào mạng)
II.2.3. Ảnh hưởng của gia công áp lực đến lý hóa tính của kim loại
21 / 72
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 5 - CÔNG NGHỆ GIA CÔNG ÁP LỰC Chương ?: Tên chương
I. Thực chất, đặc điểm, phân loại và ứng dụng
VI. Công nghệ và thiết bị ép
II. Khái niệm về biến dạng của kim loại và hợp kim
VII. Công nghệ và thiết bị rèn tự do
III. Công nghệ và thiết bị nung nóng kim loại khi gia công
VIII. Công nghệ và thiết bị dập khối
IV. Công nghệ và thiết bị cán kim loại
IX. Công nghệ và thiết bị dập tấm
V. Công nghệ và thiết bị kéo kim loại
22 / 72
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 5 - CÔNG NGHỆ GIA CÔNG ÁP LỰC Chương ?: Tên chương
III. Công nghệ và thiết bị nung nóng kim loại khi gia công
.
, tính dẻo ›
III.1- Công nghệ nung nóng kim loại
(cid:1) To bắt đầu gia công = Tochảy – 150oC
a) Nhiệt độ nung thép: (cid:1) To kết thúc GC:
(cid:5) Thép C < 0,8%: Tonung = To (cid:5) Thép C > 0,8%: Tonung = To
A3 + (20‚ 40)oC A1 + (40‚ 50)oC
b) Thời gian nung:
III.1.1. Mục đích Nhờ dao động nhiệt làm suy yếu các lực liên kết (cid:2) Trở lực fl III.1.2. Chế độ nung
23 / 72
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 5 - CÔNG NGHỆ GIA CÔNG ÁP LỰC Chương ?: Tên chương
III. Công nghệ và thiết bị nung nóng kim loại khi gia công
III.1- Công nghệ nung nóng kim loại
III.1.3. Các hiện tượng xảy ra khi nung
a) Quá nhiệt
b) Cháy
c) Ôxy hoá:
24 / 72
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 5 - CÔNG NGHỆ GIA CÔNG ÁP LỰC Chương ?: Tên chương
III. Công nghệ và thiết bị nung nóng kim loại khi gia công
III.1- Công nghệ nung nóng kim loại
III.1.3. Các hiện tượng xảy ra khi nung
d) Thoát cacbon:
e) Nứt
25 / 72
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 5 - CÔNG NGHỆ GIA CÔNG ÁP LỰC Chương ?: Tên chương
III. Công nghệ và thiết bị nung nóng kim loại khi gia công
a) Lò phản xạ: Đốt = nhiên liệu rắn, lỏng, khí.
Gồm 2 buồng: Buồng đốt + Buồng nung.
Đ2: to nung đều và KL ít bị cháy. Khống chế to nung khó.
Gạch chịu lửa
Buồng nung
Buồng đốt
Vật nung
b) Lò điện: Dùng điện trở. Chỉ dùng trong điều chỉnh to c/x.
III.2- Thiết bị nung
26 / 72
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 5 - CÔNG NGHỆ GIA CÔNG ÁP LỰC Chương ?: Tên chương
I. Thực chất, đặc điểm, phân loại và ứng dụng
VI. Công nghệ và thiết bị ép
II. Khái niệm về biến dạng của kim loại và hợp kim
VII. Công nghệ và thiết bị rèn tự do
III. Công nghệ và thiết bị nung nóng kim loại khi gia công
VIII. Công nghệ và thiết bị dập khối
IV. Công nghệ và thiết bị cán kim loại
IX. Công nghệ và thiết bị dập tấm
V. Công nghệ và thiết bị kéo kim loại
27 / 72
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 5 - CÔNG NGHỆ GIA CÔNG ÁP LỰC Chương ?: Tên chương
IV. Công nghệ và thiết bị cán kim loại
.
, chiều dài và chiều rộng ›
(cid:1) Cán là QT cho phôi KL đi qua khe hở giữa 2 trục cán quay ngược chiều nhau làm cho phôi bị biến dạng dẻo. (cid:1) Nhờ ma sát giữa trục cán và phôi mà KL được bd liên tục. KQ làm chiều cao fl (cid:1) Để đánh giá mức độ cán ng/ta dùng các chỉ tiêu k/thuật sau:
m =
(cid:4) Hệ số bd:
H0 - Chiều cao trước khi cán; h1 - Chiều cao sau khi cán.
H 0 h 1 m =
Hay:
L0 - Chiều dài trước khi cán; l1 - Chiều dài sau khi cán.
l 1 L 0
Thường: m = 1,1 ‚ 1,3
IV.1- Công nghệ cán kim loại IV.1.1. Thực chất, đặc điểm
28 / 72
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 5 - CÔNG NGHỆ GIA CÔNG ÁP LỰC Chương ?: Tên chương
IV. Công nghệ và thiết bị cán kim loại
(cid:4) Điều kiện để cán được: tg b > tg a
tg b = f (f - Hệ số ma sát giữa trục cán và phôi) (cid:3) Đặc điểm: Cán có thể tiến hành ở trạng thái nóng và trạng thái nguội.
(cid:4) Cán nóng: Mang đặc điểm của gia công nóng: KL dễ bd, đỡ tốn lực, độ c/x, độ bóng thấp (cid:2) Để gia công thô. (cid:4) Cán nguội: KL khó bd, tốn lực nhưng độ c/x, độ bóng và chất lượng b/m cao (cid:2) Để gia công tinh.
IV.1- Công nghệ cán kim loại IV.1.1. Thực chất, đặc điểm
29 / 72
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 5 - CÔNG NGHỆ GIA CÔNG ÁP LỰC Chương ?: Tên chương
IV. Công nghệ và thiết bị cán kim loại
IV.1- Công nghệ cán kim loại
a) Thép tấm:
(cid:4) Tấm dày: Chiều dày trên 4 mm. (cid:4) Tấm mỏng (uốn thành cuộn hoặc để ở dạng dải): Dưới 4 mm. b) Thép thanh: Tiết diện tròn, vuông, chữ nhật, bán nguyệt, lục lăng; kích thước đủ loại.
Hàn
c) Thép hình: (cid:4) I , T, U, L, (cid:4) Thép hình chu kỳ:
Hàn
d) Thép ống:
IV.1.2. Sản phẩm cán
f 10 ‚
6000)
(cid:4) Ống có hàn: Uốn, lốc thành ống sau đó hàn. f 6000 (Téc chở xăng dầu fi
(cid:4) Ống không hàn: Ống nước, ống thép chịu áp lực
f
30 / 72
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 5 - CÔNG NGHỆ GIA CÔNG ÁP LỰC Chương ?: Tên chương
IV. Công nghệ và thiết bị cán kim loại
IV.1- Công nghệ cán kim loại
Sản phẩm cán hình: a) Tròn; 2) Vuông; 3) Chữ nhật; 4) Góc; 5) Chữ T; 6) Chữ H; 7) Chữ U; 8) Ray; 9) Chữ Z.
IV.1.1. Sản phẩm cán
31 / 72
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 5 - CÔNG NGHỆ GIA CÔNG ÁP LỰC Chương ?: Tên chương
IV. Công nghệ và thiết bị cán kim loại
Các kiểu máy cán ống: a) Trục dạng trống; b) Trục dạng nấm; c) Trục dạng đĩa.
IV.2- Thiết bị cán kim loại
32 / 72
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 5 - CÔNG NGHỆ GIA CÔNG ÁP LỰC Chương ?: Tên chương
I. Thực chất, đặc điểm, phân loại và ứng dụng
VI. Công nghệ và thiết bị ép
II. Khái niệm về biến dạng của kim loại và hợp kim
VII. Công nghệ và thiết bị rèn tự do
III. Công nghệ và thiết bị nung nóng kim loại khi gia công
VIII. Công nghệ và thiết bị dập khối
IV. Công nghệ và thiết bị cán kim loại
IX. Công nghệ và thiết bị dập tấm
V. Công nghệ và thiết bị kéo kim loại
33 / 72
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 5 - CÔNG NGHỆ GIA CÔNG ÁP LỰC Chương ?: Tên chương
V. Công nghệ và thiết bị kéo kim loại
Sơ đồ kéo KL
Khuôn (BK8, kim cương)
V.1- Công nghệ kéo kim loại V.1.1. Thực chất, đặc điểm
D0
d1
P
(cid:1) Kéo là QT kéo phôi KL đi qua 1 khuôn kéo. Nhờ ma sát giữa phôi KL và thành khuôn mà KL được bd.
khuôn
Vỏ (C45)
.
(cid:1) Kết quả: Làm chiều ngang fl
, chiều dài ›
(cid:1) Đặc điểm: (cid:4) Với thép người ta thường kéo ở trạng thái nóng. Khi kéo thép thì ma sát lớn (cid:2) Khuôn mau mòn. (cid:4) Với KL màu (đồng, nhôm): Kéo nguội.
m =
(cid:1) Chỉ tiêu kỹ thuật:
(cid:4) Hệ số kéo :
D L 0 1 1,1 1,3 = ‚ = L d 0 1
k - Giới hạn bền của VL; n - Hệ
(cid:4) Góc nghiêng của khuôn: a = 5 ‚ 15o (cid:4) Lực kéo (để tránh đứt): P = n.s k.S1 S1 - Tiết diện ngang của sợi sau khi kéo; s số an toàn.
a
34 / 72
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 5 - CÔNG NGHỆ GIA CÔNG ÁP LỰC Chương ?: Tên chương
V. Công nghệ và thiết bị kéo kim loại
V.1- Công nghệ kéo kim loại V.1.2. Thiết bị kéo kim loại
(cid:4) Phần vuốt nhỏ I để làm biến dạng phôi → hình côn (cid:4) Phần làm trơn II → hình côn (cid:4) Phần vuốt nhẵn III → hình trụ (cid:4) Phần thoát IV → hình côn
Khuôn kéo
35 / 72
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 5 - CÔNG NGHỆ GIA CÔNG ÁP LỰC Chương ?: Tên chương
V. Công nghệ và thiết bị kéo kim loại
f 6.
V.1- Công nghệ kéo kim loại
V.1.3. Sản phẩm (cid:1) Sợi KL: f 0,15 ‚ (cid:1) Ống KL: Dùng để chế tạo ống có đường kính lớn, thành ống mỏng.
36 / 72
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 5 - CÔNG NGHỆ GIA CÔNG ÁP LỰC Chương ?: Tên chương
V. Công nghệ và thiết bị kéo kim loại
f 6.
V.1- Công nghệ kéo kim loại
V.1.3. Sản phẩm (cid:1) Sợi KL: f 0,15 ‚ (cid:1) Ống KL: Dùng để chế tạo ống có đường kính lớn, thành ống mỏng.
37 / 72
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 5 - CÔNG NGHỆ GIA CÔNG ÁP LỰC Chương ?: Tên chương
I. Thực chất, đặc điểm, phân loại và ứng dụng
VI. Công nghệ và thiết bị ép
II. Khái niệm về biến dạng của kim loại và hợp kim
VII. Công nghệ và thiết bị rèn tự do
III. Công nghệ và thiết bị nung nóng kim loại khi gia công
VIII. Công nghệ và thiết bị dập khối
IV. Công nghệ và thiết bị cán kim loại
IX. Công nghệ và thiết bị dập tấm
V. Công nghệ và thiết bị kéo kim loại
38 / 72
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 5 - CÔNG NGHỆ GIA CÔNG ÁP LỰC Chương ?: Tên chương
VI. Công nghệ và thiết bị ép
,
.
V.1- Công nghệ ép kim loại
(cid:1) Ưu điểm của phương pháp này là có khả năng tạo thành những sản phẩm có độ chính xác cao và năng suất cao.
(cid:1) Ép thường được dùng để gia công các kim loại màu và hợp kim màu, đôi khi nó cũng dùng để gia công thép và các hợp kim kim loại khác.
(cid:1) Phôi để ép là vật đúc hay vật cán
V.1.1. Thực chất, đặc điểm, phân loại (cid:1) Là QT đẩy phôi KL đi qua khuôn ép có lỗ hình xác định làm tiết diện phôi fl chiều dài ›
39 / 72
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 5 - CÔNG NGHỆ GIA CÔNG ÁP LỰC Chương ?: Tên chương
VI. Công nghệ và thiết bị ép
V.1- Công nghệ ép kim loại
a) Ép thuận
P
a) Ép thuận: Chiều đi ra của SP trùng với chiều chuyển động của pít tông ép.
(cid:1) Đặc điểm:
V.1.1. Thực chất, đặc điểm, phân loại (cid:1) Phân loại ép: Có 2 loại ép:
40 / 72
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 5 - CÔNG NGHỆ GIA CÔNG ÁP LỰC Chương ?: Tên chương
VI. Công nghệ và thiết bị ép
V.1- Công nghệ ép kim loại
b) Ép nghịch
b) Ép nghịch: Là P2 ép mà chiều đi ra của SP ngược chiều với chiều CĐ của pít tông ép.
P
VD: Vỏ pin được ép = P2 này. (cid:1) Đặc điểm:
V.1.1. Thực chất, đặc điểm, phân loại
41 / 72
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 5 - CÔNG NGHỆ GIA CÔNG ÁP LỰC Chương ?: Tên chương
VI. Công nghệ và thiết bị ép
V.1- Công nghệ ép kim loại
V.1.2. Thiết bị ép
42 / 72
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 5 - CÔNG NGHỆ GIA CÔNG ÁP LỰC Chương ?: Tên chương
VI. Công nghệ và thiết bị ép
V.1- Công nghệ ép kim loại
(cid:1) Các loại thanh: (cid:4) Tròn, vuông, chữ nhật, lục giác,
VD: Kim tiêm chế tạo = P2 ép (cid:4) I , L, U, Z, …
(cid:1) Ống < f 50: Chủ yếu dùng để chế tạo KL màu.
V.1.3. Sản phẩm ép
43 / 72
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 5 - CÔNG NGHỆ GIA CÔNG ÁP LỰC Chương ?: Tên chương
I. Thực chất, đặc điểm, phân loại và ứng dụng
VI. Công nghệ và thiết bị ép
II. Khái niệm về biến dạng của kim loại và hợp kim
VII. Công nghệ và thiết bị rèn tự do
III. Công nghệ và thiết bị nung nóng kim loại khi gia công
VIII. Công nghệ và thiết bị dập khối
IV. Công nghệ và thiết bị cán kim loại
IX. Công nghệ và thiết bị dập tấm
V. Công nghệ và thiết bị kéo kim loại
44 / 72
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 5 - CÔNG NGHỆ GIA CÔNG ÁP LỰC Chương ?: Tên chương
VII. Công nghệ và thiết bị rèn tự do
Rèn; dập.
VIII. Công nghệ và thiết bị dập khối
IX. Công nghệ và thiết bị dập tấm
Đặc điểm: Cũng như những phương pháp gia công áp lực khác, rèn dập làm thay đổi sự phân bố các thớ sợi của kim loại và thay đổi kích thước các hạt kim loại
45 / 72
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 5 - CÔNG NGHỆ GIA CÔNG ÁP LỰC Chương ?: Tên chương
VII. Công nghệ và thiết bị rèn tự do
VII.1- Công nghệ rèn tự do
(cid:3) Rèn tự do là làm bd KL tự do dưới tác dụng của ngoại lực do người hoặc thiết bị tạo ra. (cid:3) Đặc điểm: (cid:1) KL bd tự do (cid:2) Tính dẻo chưa cao (cid:2) bd chưa triệt để (cid:2) Chất lượng chưa cao.
(cid:1) Rèn tự do cho độ c/x và độ bóng thấp. (cid:1) Điều kiện LĐ nặng nhọc. (cid:1) Ưu điểm: (cid:4) Trang thiết bị đơn giản, rẻ tiền, cho phép rèn được chi tiết nhỏ đến lớn, quy mô ko hạn chế.
(cid:4) Bd KL ở thể rắn (cid:2) Độ mịn chặt của KL cao (cid:2) Cơ tính cao. (cid:4) Rèn tự do dễ khắc phục được các khuyết tật của đúc như rỗ khí, rỗ co để tăng cơ tính của SP. (cid:4) Dễ biến tổ chức hạt thành tổ chức thớ (cid:2) Tăng cơ tính của SP.
VII.1.1. Thực chất và đặc điểm
46 / 72
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 5 - CÔNG NGHỆ GIA CÔNG ÁP LỰC Chương ?: Tên chương
VII. Công nghệ và thiết bị rèn tự do
VII.1- Công nghệ rèn tự do
VII.1.1. Thực chất và đặc điểm
47 / 72
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 5 - CÔNG NGHỆ GIA CÔNG ÁP LỰC Chương ?: Tên chương
VII. Công nghệ và thiết bị rèn tự do
VII.2- Thiết bị và dụng cụ rèn tự do
(cid:1) Dụng cụ kẹp: Êtô, kìm: Thường dùng thép C45.
(cid:1) Dụng cụ đo: Thước, dưỡng: Thường dùng thép C45 tôi.
VII.2.1. Dụng cụ rèn tự do Chia làm 3 nhóm (cid:1) Dụng cụ t/d lực: Búa, đe, …: Là VL có độ bền, độ cứng cao, chịu va đập tốt.
48 / 72
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 5 - CÔNG NGHỆ GIA CÔNG ÁP LỰC Chương ?: Tên chương
VII. Công nghệ và thiết bị rèn tự do
2
VII.2- Thiết bị và dụng cụ rèn tự do
3
Thường dùng các loại sau:
1
6
(cid:1) Máy búa hơi nước, búa lò xo, búa hơi (thiết bị tác dụng lực).
(cid:1) Thiết bị vân chuyển (cầu trục, xe cầu trục), thiết bị uốn, nắn, ...
4
7
(cid:3) Máy búa hơi thường được dùng nhiều nhất trong rèn tự do. Nó được gọi tên theo khối lượng của vật rơi:
5
8
m = 50, 75, 150, 250, 450, 750, 1000 Kg. VN hay sử dụng < 250 Kg
VII.2.1. Thiết bị rèn tự do
Sơ đồ máy búa hơi
9
49 / 72
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 5 - CÔNG NGHỆ GIA CÔNG ÁP LỰC Chương ?: Tên chương
VII. Công nghệ và thiết bị rèn tự do
2
VII.2- Thiết bị và dụng cụ rèn tự do
3
(cid:3) Nguyên lý: Hơi ép từ xy lanh 1 qua van 2 truyền sang xy lanh 3.
1
6
(cid:3) Đặc điểm: (cid:4) Búa đơn (búa được nâng lên rồi cho rơi tự do): Loại này hiện nay ít dùng.
4
7
5
(cid:4) Búa kép (hơi nước hoặc khí vừa dùng để nâng búa lên, vừa dùng để tăng thêm năng lượng đập) (cid:2) Tốc độ đập rất nhanh, sử dụng thuận tiện (cid:2) Sử dụng phổ biến ở các xưởng rèn.
8
VII.2.1. Thiết bị rèn tự do
Sơ đồ máy búa hơi
9
50 / 72
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 5 - CÔNG NGHỆ GIA CÔNG ÁP LỰC Chương ?: Tên chương
P
VII. Công nghệ và thiết bị rèn tự do
VII.3- Công nghệ rèn tự do a) Chồn:
h1; tăng
fi
(cid:3) Mục đích: (cid:1) Giảm chiều cao h0 d1. đường kính d0
h0
h1
d0 d1
(cid:1) Tạo thớ KL: Thớ uốn, (cid:2) Tăng cơ tính cho SP. (cid:1) Tạo các SP có dạng mũ: Bu lông. (cid:1) Có ba kiểu chồn: chồn toàn phần, chồn đầu và chồn giữa.
Thớ
fi
b) Vuốt:
P
fi
Chồn
h0
thành tổ
h1
Vuốt
(cid:3) Mục đích: (cid:1) Giảm tiết diện ngang h0 h1; tăng chiều dài cho l1. phôi l0 (cid:1) Biến tổ chức hạt chức thớ. (cid:1) Tạo ra các thớ uốn, xoắn.
(cid:1) Hai kiểu vuốt: dát phẳng và dát rộng
fi
51 / 72
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 5 - CÔNG NGHỆ GIA CÔNG ÁP LỰC Chương ?: Tên chương
VII. Công nghệ và thiết bị rèn tự do
P
VII.3- Công nghệ rèn tự do
c) Uốn: Để tạo ra hình mong muốn
(cid:3) Đặc điểm: (cid:4) Khi uốn mặt ngoài KL dễ bị nứt: Do các phần tử bị kéo.
(cid:4) Mặt trong dễ bị các nếp nhăn.
P
Uốn
(cid:2) Sau khi uốn phải sửa.
(cid:4) Tăng cơ tính.
a
52 / 72
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 5 - CÔNG NGHỆ GIA CÔNG ÁP LỰC Chương ?: Tên chương
VII. Công nghệ và thiết bị rèn tự do
Đột lỗ ko thông
P
Búa
VII.3- Công nghệ rèn tự do
d) Đột lỗ: Để tạo lỗ trên SP
(cid:3) Đột lỗ không thông
Mũi đột
A
B
P
Các chú ý khi đột lỗ ko thông: (cid:4) Vùng miệng lỗ (vùng A) bị nứt (cid:2) Mất chính xác. (cid:4) Vùng chân lỗ (vùng B) lỗ bị loe do bd nhiều (cid:2) Độ chính xác giảm.
Chày
d chày
Để khắc phục ta phải chọn lực đập P hợp lý.
(cid:3) Đột lỗ thông:
(cid:4) Đột 2 phía
Cối
(cid:4) Dùng bộ khuôn (chày và cối) để gia công các lỗ lớn.
d cối
Đột lỗ thông
53 / 72
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 5 - CÔNG NGHỆ GIA CÔNG ÁP LỰC Chương ?: Tên chương
VII. Công nghệ và thiết bị rèn tự do
VII.3- Công nghệ rèn tự do
e) Hàn rèn: Để nối các chi tiết lại với nhau = phương pháp rèn.
(cid:4) Chuẩn bị mép hàn:
Hàn
(cid:4) Nung đến to sao cho tính dẻo cao nhất. (cid:4) Làm sạch = chổi sắt để làm sạch lớp oxit.
Hàn rèn
(cid:4) Rèn với tốc độ bd cao: Rèn từ mép trong cùng ra ngoài bằng cách đặt trên đe dùng búa đập. Hàn chỉ tốt đối với thép có thành phần cacbon dưới 0,3%. .
(cid:4) Sửa chữa.
f) Xoắn
g) Chặt
54 / 72
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 5 - CÔNG NGHỆ GIA CÔNG ÁP LỰC Chương ?: Tên chương
I. Thực chất, đặc điểm, phân loại và ứng dụng
VI. Công nghệ và thiết bị ép
II. Khái niệm về biến dạng của kim loại và hợp kim
VII. Công nghệ và thiết bị rèn tự do
III. Công nghệ và thiết bị nung nóng kim loại khi gia công
VIII. Công nghệ và thiết bị dập khối
IV. Công nghệ và thiết bị cán kim loại
IX. Công nghệ và thiết bị dập tấm
V. Công nghệ và thiết bị kéo kim loại
55 / 72
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 5 - CÔNG NGHỆ GIA CÔNG ÁP LỰC Chương ?: Tên chương
VIII. Công nghệ và thiết bị dập khối (dập thể tích)
(cid:3) Thực chất: Là quá trình làm biến dạng KL hạn chế trong 1 lòng khuôn.
(cid:3) Đặc điểm:
(cid:4) (cid:3) Nhược điểm:Giá thành chế tạo khuôn cao, khuôn chóng mòn, vì vậy phương pháp rèn khuôn chỉ thích hợp với sản xuất hàng lọat và hàng khối.
VIII.1- Thực chất, đặc điểm và phân loại
56 / 72
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 5 - CÔNG NGHỆ GIA CÔNG ÁP LỰC Chương ?: Tên chương
VIII. Công nghệ và thiết bị dập khối (dập thể tích)
Để chọn phương pháp rèn hợp lý chúng ta có thể dùng công thức rèn khuôn hợp lý.
VIII.1- Thực chất, đặc điểm và phân loại
‡ ‡ ‡ ‡
N0
(
)
-
∑ )
Gkh (
+ nm 1 1
+ nm 2
2
N0 - Số chi tiết hợp lý để rèn khuôn. Gkh - Tổng giá thành chế tạo khuôn m1 - Giá thành chi tiết rèn tự do n1 - Giá thành gia công cơ khí chi tiết ấy khi rèn tự do m2 - Giá thành cũng của chi tiết ấy nếu rèn khuôn n2 - Giá thành gia công cơ khí chi tiết ấy khi rèn khuôn.
Nếu gọi N là số lượng chi tiết cần gia công ta có:
N > N0: rèn khuôn là hợp lý N < N0: rèn khuôn không kinh tế, ta nên chuyển qua rèn khuôn đơn giản hoặc tự do.
57 / 72
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 5 - CÔNG NGHỆ GIA CÔNG ÁP LỰC Chương ?: Tên chương
VIII. Công nghệ và thiết bị dập khối (dập thể tích)
Mặt phân khuôn
VIII.1- Thực chất, đặc điểm và phân loại
a) Dập thể tích trong khuôn lòng hở
P
Rãnh ba via
(cid:3) Đó là QT dập mà lực t/d thẳng góc với mặt phân khuôn. Hai nửa khuôn luôn hở nhau, chỉ khép kín khi QT dập kết thúc.
(cid:3) Đặc điểm:
Khuôn hở
N
58 / 72
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 5 - CÔNG NGHỆ GIA CÔNG ÁP LỰC Chương ?: Tên chương
VIII. Công nghệ và thiết bị dập khối (dập thể tích)
Mặt phân khuôn
P
VIII.1- Thực chất, đặc điểm và phân loại
b) Dập thể tích trong khuôn lòng kín
(cid:3) Là QT dập mà lực t/d song song với mặt phân khuôn. Hai nửa khuôn ép kín nhau.
(cid:3) Đặc điểm:
N
Khuôn kín
59 / 72
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 5 - CÔNG NGHỆ GIA CÔNG ÁP LỰC Chương ?: Tên chương
I. Thực chất, đặc điểm, phân loại và ứng dụng
VI. Công nghệ và thiết bị ép
II. Khái niệm về biến dạng của kim loại và hợp kim
VII. Công nghệ và thiết bị rèn tự do
III. Công nghệ và thiết bị nung nóng kim loại khi gia công
VIII. Công nghệ và thiết bị dập khối
IV. Công nghệ và thiết bị cán kim loại
IX. Công nghệ và thiết bị dập tấm
V. Công nghệ và thiết bị kéo kim loại
60 / 72
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 5 - CÔNG NGHỆ GIA CÔNG ÁP LỰC Chương ?: Tên chương
IX. Công nghệ và thiết bị dập tấm (dập nguội)
(cid:3) Thực chất: Là CN chế tạo các SP từ phôi liệu ở dạng tấm. (cid:3) Đặc điểm:
IX.1- Thực chất, đặc điểm
Ví dụ: tỷ lệ các chi tiết dập tấm trong một số nghành: máy điện 60 ‚ 70%; ô tô máy kéo 60 ‚ 95%; đồ dùng dân dụng 95 ‚ 98%.
61 / 72
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 5 - CÔNG NGHỆ GIA CÔNG ÁP LỰC Chương ?: Tên chương
IX. Công nghệ và thiết bị dập tấm (dập nguội)
IX.1- Thực chất, đặc điểm
62 / 72
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 5 - CÔNG NGHỆ GIA CÔNG ÁP LỰC Chương ?: Tên chương
IX. Công nghệ và thiết bị dập tấm (dập nguội)
IX.2- Các nguyên công của dập tấm
Cắt phôi
Dập cắt và đột lỗ
Dập sâu
Nguyên công
Uốn
Tạo hình
Tóp miệng
Dập vành
63 / 72
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 5 - CÔNG NGHỆ GIA CÔNG ÁP LỰC Chương ?: Tên chương
IX. Công nghệ và thiết bị dập tấm (dập nguội)
IX.2- Các nguyên công của dập tấm
a) Cắt phôi
P
P
Q
Chia tấm lớn ra thành các mảnh nhỏ. (cid:3) Cắt bằng máy có dao song song:
S
Z
(cid:1) Đặc điểm:
B
Dao song song
g
64 / 72
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 5 - CÔNG NGHỆ GIA CÔNG ÁP LỰC Chương ?: Tên chương
IX. Công nghệ và thiết bị dập tấm (dập nguội)
IX.2- Các nguyên công của dập tấm
a) Cắt phôi
P
(cid:3) Cắt bằng máy có dao nghiêng:
.
a = 2 ‚ 6o
(cid:4) Lưỡi dao trên và dưới nghiêng một góc a (cid:4) Lực cắt nhỏ do cắt từ từ từng điểm một. lớn. Cho phép cắt đường Hành trình cắt thẳng, đường cong phức tạp, chiều dài ko hạn chế.
Dao nghiêng
(cid:4) Nhược điểm: Mạch cắt nham nhở, phôi bị bd dọc theo mạch cắt (cid:2) Phôi dễ bị cong.
(cid:3) Cắt bằng máy có dao hình đĩa:
(cid:1) Đặc điểm: (cid:4) Như dao nghiêng. Năng suất cao = 4 ‚ 60 lần dao nghiêng.
Dao đĩa có tâm trục song song
65 / 72
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 5 - CÔNG NGHỆ GIA CÔNG ÁP LỰC Chương ?: Tên chương
IX. Công nghệ và thiết bị dập tấm (dập nguội)
IX.2- Các nguyên công của dập tấm
a) Cắt phôi
Chày
P
(cid:3) Dập cắt và đột lỗ:
Q
Q
Là P2 cắt sử dụng 1 bộ khuôn.
dchày
dcối
Dập cắt
Đột lỗ
Cối
Dập cắt và đột lỗ
(cid:4) Dập cắt: Để lấy miếng cắt (cid:2) d cối quyết định (cid:2) chế tạo cối trước, chế tạo chày sau; phối hợp để có khe hở Z: d chày = d cối – 2 Z. (cid:4) Đột lỗ: Lấy phần có lỗ (cid:2) d chày quyết định (cid:2) chế tạo chày trước, chế tạo cối sau; phối hợp để có khe hở Z: d cối = d chày + 2 Z.
66 / 72
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 5 - CÔNG NGHỆ GIA CÔNG ÁP LỰC Chương ?: Tên chương
IX. Công nghệ và thiết bị dập tấm (dập nguội)
IX.2- Các nguyên công của dập tấm
b) Tạo hình
(cid:3) Dập sâu: Chế tạo các loại ống thông hoặc ko thông từ phôi liệu tấm.
VD: Dập nắp bút máy.
Q
Q
(cid:4) Dập sâu ko làm mỏng thành: Chiều dày thành SP bằng chiều dày phôi. Được thực hiện trên máy dập kép (vừa có lực P vừa có lực Q).
m =
Hệ số dập sâu:
d 0 1,1 1,3 = ‚ d 1
Dập sâu ko làm mỏng thành
d0 - Đường kính ban đầu; d1 - Đường kính sau khi dập.
67 / 72
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 5 - CÔNG NGHỆ GIA CÔNG ÁP LỰC Chương ?: Tên chương
IX. Công nghệ và thiết bị dập tấm (dập nguội)
IX.2- Các nguyên công của dập tấm
b) Tạo hình
(cid:3) Dập sâu: Chế tạo các loại ống thông hoặc ko thông từ phôi liệu tấm.
P
(cid:4) Dập sâu có làm mỏng thành: Là P2 dập sâu mà chiều dày thành chi tiết nhỏ hơn chiều dày phôi.
+ KL bd triệt để (cid:2) Chất lượng cao.
+ Sử dụng trên máy dập đơn: Ko cần lực chặn Q.
+ Chiều dày phôi ko hạn chế.
Dập sâu có làm mỏng thành
68 / 72
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 5 - CÔNG NGHỆ GIA CÔNG ÁP LỰC Chương ?: Tên chương
IX. Công nghệ và thiết bị dập tấm (dập nguội)
IX.2- Các nguyên công của dập tấm
b) Tạo hình
(cid:3) Uốn: Làm thay đổi hướng của đường tâm phôi. Được thực hiện nhờ 1 bộ khuôn uốn gồm có chày và cối.
Đặc điểm: (cid:4) Mặt ngoài dễ bị nứt, mặt bên trong dễ bị nếp nhăn. (cid:2) Phải chọn hệ số bd (m ) hợp lý.
1 > a
0
(cid:4) Góc sau khi uốn: a (a 0 - góc đang uốn).
Uốn
69 / 72
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 5 - CÔNG NGHỆ GIA CÔNG ÁP LỰC Chương ?: Tên chương
IX. Công nghệ và thiết bị dập tấm (dập nguội)
IX.2- Các nguyên công của dập tấm
b) Tạo hình
(cid:3) Dập vành: Là nguyên công tạo gờ cho SP.
(cid:3) Tóp miệng.
Dập vành
Tóp miệng
70 / 72
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 5 - CÔNG NGHỆ GIA CÔNG ÁP LỰC Chương ?: Tên chương
IX. Công nghệ và thiết bị dập tấm (dập nguội)
IX.2- Các nguyên công của dập tấm
b) Tạo hình
(cid:3) Miết là phương pháp chế tạo các chi tiết tròn xoay mỏng. Đặc biệt miết được dùng để chế tạo những chi tiết có đường kính miệng thu nhỏ vào và thân phình ra như bi đông, lọ hoa...kế tiếp sau nguyên công dập sâu.
71 / 72
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 5 - CÔNG NGHỆ GIA CÔNG ÁP LỰC Chương ?: Tên chương
72 / 72
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN Chương ?: Tên chương CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI
Các phương pháp chế tạo phôi
CHƯƠNG 4 - CÔNG NGHỆ ĐÚC KIM LOẠI VÀ HỢP KIM
CHƯƠNG 5 - CÔNG NGHỆ GIA CÔNG ÁP LỰC
CHƯƠNG 6 - CÔNG NGHỆ HÀN VÀ CẮT KIM LOẠI
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
1 / 62
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN Chương ?: Tên chương CHƯƠNG 6 - CÔNG NGHỆ HÀN VÀ CẮT KIM LOẠI
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
2 / 62
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN Chương ?: Tên chương CHƯƠNG 6 - CÔNG NGHỆ HÀN VÀ CẮT KIM LOẠI
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CƠ BẢN TẠO RA MỘT CHI TIẾT ĐƠN GIẢN
Trước GC
Sau GC
t
ế k
i
n ê L
KÉO
HÀN
ĐÚC
TIỆN
DẬP, CHỒN
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
3 / 62
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN Chương ?: Tên chương CHƯƠNG 6 - CÔNG NGHỆ HÀN VÀ CẮT KIM LOẠI
I. Khái niệm, đặc điểm, phân loại
II. Công nghệ và thiết bị hàn hồ quang
III. Công nghệ và thiết bị hàn điện tiếp xúc
IV. Công nghệ và thiết bị hàn khí, hàn vẩy, dán kim loại
V. Công nghệ và thiết bị cắt nhiệt
VI. Khuyết tật hàn và các phương pháp kiểm tra chất lượng hàn
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
4 / 62
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN Chương ?: Tên chương CHƯƠNG 6 - CÔNG NGHỆ HÀN VÀ CẮT KIM LOẠI
I. Khái niệm, đặc điểm, phân loại
I.1- Khái niệm
Hàn là phương pháp công nghệ nối các chi tiết bằng kim loại lại với nhau bằng cách nung nóng chỗ nối đến trạng thái hàn (chảy hoặc dẻo). Sau đó kim loại hóa rắn hoặc kết hợp với lực ép, chỗ nối tạo thành mối liên kết bền vững gọi là mối hàn.
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
5 / 62
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN Chương ?: Tên chương CHƯƠNG 6 - CÔNG NGHỆ HÀN VÀ CẮT KIM LOẠI
I. Khái niệm, đặc điểm, phân loại
I.2- Đặc điểm
+ Ưu điểm:
* Tiết kiệm kim loại so với các phương pháp khác:
- So với tán rivê, ghép bulông: 10 đến 25 %.
- So với Đúc : ~ 50 %.
* Hàn được nhiều loại vật liệu khác nhau:
- Kim loại đen <-> Kim loại đen,
- Kim loại
<-> Vật liệu phi kim, v.v..
* Chế tạo các kết cấu phức tạp (mà các phương pháp khác không thực hiện được).
* Độ bền mối hàn cao, mối hàn kín.
+ Nhược điểm:
* Tồn tại ứng suất dư, vật hàn dễ bị cong vênh biến dạng.
* Chịu tải trọng va đập kém. v.v..
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
6 / 62
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN Chương ?: Tên chương CHƯƠNG 6 - CÔNG NGHỆ HÀN VÀ CẮT KIM LOẠI
I. Khái niệm, đặc điểm, phân loại
I.3- Phân loại
(cid:1) chia thành hai nhóm hàn chính:
+) Căn cứ theo trạng thái kim loại mối hàn (trạng thái hàn)
+) Căn cứ theo dạng năng lượng sử dụng.
(cid:1) Hàn điện, hàn hóa học, hàn cơ học, …
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
7 / 62
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN Chương ?: Tên chương CHƯƠNG 6 - CÔNG NGHỆ HÀN VÀ CẮT KIM LOẠI
I. Khái niệm, đặc điểm, phân loại
I.3- Phân loại
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
8 / 62
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN Chương ?: Tên chương CHƯƠNG 6 - CÔNG NGHỆ HÀN VÀ CẮT KIM LOẠI
I. Khái niệm, đặc điểm, phân loại
II. Công nghệ và thiết bị hàn hồ quang
III. Công nghệ và thiết bị hàn điện tiếp xúc
IV. Công nghệ và thiết bị hàn khí, hàn vẩy, dán kim loại
V. Công nghệ và thiết bị cắt nhiệt
VI. Khuyết tật hàn và các phương pháp kiểm tra chất lượng hàn
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
9 / 62
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN Chương ?: Tên chương CHƯƠNG 6 - CÔNG NGHỆ HÀN VÀ CẮT KIM LOẠI
II. Công nghệ và thiết bị hàn hồ quang
II.1- Công nghệ và thiết bị hàn hồ quang tay
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
10 / 62
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN Chương ?: Tên chương CHƯƠNG 6 - CÔNG NGHỆ HÀN VÀ CẮT KIM LOẠI
II. Công nghệ và thiết bị hàn hồ quang
II.1- Công nghệ và thiết bị hàn hồ quang tay
II.1.1. Khái niệm
(cid:2) K/n: Hàn điện hồ quang là phương pháp phổ biến nhát hiện nay để ghép không tháo rời các chi tiết lại với nhau, nguồn nhiệt dùng để hàn là hồ quang điện.
(cid:1) Hồ quang
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
11 / 62
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN Chương ?: Tên chương CHƯƠNG 6 - CÔNG NGHỆ HÀN VÀ CẮT KIM LOẠI
II. Công nghệ và thiết bị hàn hồ quang
II.1- Công nghệ và thiết bị hàn hồ quang tay
II.1.2. Phân loại các phương pháp hàn điện hồ quang tay
Hàn điện cực không nóng chảy
Phân loại theo điện cực
Hàn điện cực kim loại nóng chảy
Hồ quang trực tiếp
Phân loại theo hồ quang
Hồ quang gián tiếp
Hồ quang kín
Hồ quang được bảo vệ
Phân loại theo môi trường bảo vệ mối hàn
Hồ quang hở
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
12 / 62
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN Chương ?: Tên chương CHƯƠNG 6 - CÔNG NGHỆ HÀN VÀ CẮT KIM LOẠI
II. Công nghệ và thiết bị hàn hồ quang
II.1- Công nghệ và thiết bị hàn hồ quang tay
II.1.3. Thiết bị hàn hồ quang tay
(cid:2) Khi hàn hồ quang có thể dùng dòng điện một chiều hay dòng điện xoay chiều.
→ Ưu điểm của dòng điện một chiều là hồ quang có tính ổn định cao và có thể đổi cực để
điều chỉnh mức độ đốt nóng vật hàn.
(cid:2) Tuy nhiên, trong thực tế người ta thường dùng hàn hồ quang với dòng điện xoay chiều.
→ Ưu điểm của dòng điện xoay chiều là thiết bị rẻ hơn, nhỏ, nhẹ, cơ động hơn, vận hành cũng đơn giản hơn, hiệu suất cao hơn và tiêu hao điện năng ít hơn so với thiết bị dòng điện một chiều.
(cid:2)(cid:2)(cid:2)(cid:2) Nguồn điện hàn và máy hàn phải thoả mãn các yêu cầu sau: Điện thế không tải Uo phải đủ lớn để gây hồ quang nhưng không gây nguy hiểm khi sử dụng.
Uo = 35 ‚ 55V. Uo = 55 ‚ 80V.
(cid:3) Với dòng một chiều: (cid:3) Với dòng xoay chiều: (cid:3) Với các giá trị điện thế tải trên,khi có (hồ quang cháy) điện thế hạ xuống tương ứng 15 ‚ 25V với dòng một chiều và 25 ‚ 40V với dòng xoay chiều.
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
13 / 62
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN Chương ?: Tên chương CHƯƠNG 6 - CÔNG NGHỆ HÀN VÀ CẮT KIM LOẠI
II. Công nghệ và thiết bị hàn hồ quang
II.1- Công nghệ và thiết bị hàn hồ quang tay
II.1.3. Thiết bị hàn hồ quang tay
(cid:3) Cường độ dòng ngắn mạch phải nhỏ nhằm nâng cao tuổi bền cho máy hàn.
In/m = (1,3 ‚ 1,4) Ih Ở đây Ih - Cường độ dòng điện hàn (A).
Điểm gây hồ quang
(cid:3) Điện thế nguồn hàn phải thay đổi nhanh phù hợp với sự thay đổi điện trở hồ quang nhằm ổn định sự cháy của hồ quang. Thông thường nguồn hàn có quan hệ giữa U và I (đặc tính ngoài) là ngược nhau → có dạng đặc tuyến dốc.
điểm hồ quang cháy ổn định
(cid:3) Cường độ dòng điện hàn thay đổi đựơc
theo hai kiểu: vô cấp và phân cấp.
Đường biểu diễn quan hệ V-A
1. Đặc tính tĩnh của hồ quang
(cid:3) Nguồn xoay chiều U và I phải lệch pha nhau, tránh cả hai giá trị cùng một lúc đều bằng không để ổn định hồ quang.
2. Đặc tính ngoài của máy hàn
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
14 / 62
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN Chương ?: Tên chương CHƯƠNG 6 - CÔNG NGHỆ HÀN VÀ CẮT KIM LOẠI
II. Công nghệ và thiết bị hàn hồ quang
II.1- Công nghệ và thiết bị hàn hồ quang tay
II.1.3. Thiết bị hàn hồ quang tay
Máy hàn điện dùng điện một chiều
Tự đọc tài liệu
Máy hàn điện dùng điện xoay chiều
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
15 / 62
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN Chương ?: Tên chương CHƯƠNG 6 - CÔNG NGHỆ HÀN VÀ CẮT KIM LOẠI
II. Công nghệ và thiết bị hàn hồ quang
II.1- Công nghệ và thiết bị hàn hồ quang tay
II.1.4. Điện cực và que hàn
Điện cực
(cid:3) Điện cực không chảy gồm có điện cực than, điện cực grafit và điện cực vônfram. Điện cực than và điện cực grafit chỉ dùng khi hàn với dòng điện một chiều. Điện cực vonfram dùng khi hàn với dòng điện một chiều hay xoay chiều.
(cid:3) Điện cực chảy (còn gọi là que hàn điện) tuỳ theo công dụng của nó và thành phần hoá học của kim loại được hàn có thể chế tạo bằng các vật liệu khác nhau như thép, gang, đồng, nhôm ...
Que hàn điện
(cid:3) Que hàn không thuốc (que hàn trần) (cid:3) Que hàn có thuốc bọc
Cấu tạo que hàn hồ quang có thuốc bọc
1) Lõi que
2) Thuốc bọc
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
16 / 62
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN Chương ?: Tên chương CHƯƠNG 6 - CÔNG NGHỆ HÀN VÀ CẮT KIM LOẠI
II. Công nghệ và thiết bị hàn hồ quang
II.1- Công nghệ và thiết bị hàn hồ quang tay
II.1.5. Công nghệ hàn hồ quang tay
A. CÁC LOẠI LIÊN KẾT HÀN
Liên kết giáp mối
Liên kết góc
Liên kết chữ T
Liên kết hàn chồng
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
17 / 62
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN Chương ?: Tên chương CHƯƠNG 6 - CÔNG NGHỆ HÀN VÀ CẮT KIM LOẠI
II. Công nghệ và thiết bị hàn hồ quang
II.1- Công nghệ và thiết bị hàn hồ quang tay
II.1.5. Công nghệ hàn hồ quang tay
B. VỊ TRÍ MỐI HÀN TRONG KHÔNG GIAN
Xét trong mặt phẳng ngang (cid:3) Từ 0 ‚ 600 các mối hàn thuộc
vị trí hàn sấp.
1200 các mối hàn trí hàn đứng hay
(cid:3) Từ 60 ‚ thuộc vị ngang.
(cid:3) Từ 120 ‚ 1800 các mối hàn có
vị trí hàn trần.
Xét về mức độ, hàn sấp là vị trí thuận tiện nhất và hàn trần là vị trí khó hàn nhất.
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
18 / 62
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN Chương ?: Tên chương CHƯƠNG 6 - CÔNG NGHỆ HÀN VÀ CẮT KIM LOẠI
II. Công nghệ và thiết bị hàn hồ quang
II.1- Công nghệ và thiết bị hàn hồ quang tay
II.1.5. Công nghệ hàn hồ quang tay C. CHẾ ĐỘ HÀN HỒ QUANG TAY
- Đường kính que hàn: d [mm]
- Cường độ dòng hàn: Ih
=
+
d
(1
mm
)
Mèi hµn sÊp cho thÐp cacbon: Ih = (20 + 6d) d [ampe]
s 2
=
+
d
(2
mm )
K 2
S - chiều dày của vật hàn giáp mối (mm)
K - Cạnh mối hàn góc hay chữ T (mm)
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
19 / 62
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN Chương ?: Tên chương CHƯƠNG 6 - CÔNG NGHỆ HÀN VÀ CẮT KIM LOẠI
II. Công nghệ và thiết bị hàn hồ quang
II.1- Công nghệ và thiết bị hàn hồ quang tay
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
20 / 62
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN Chương ?: Tên chương CHƯƠNG 6 - CÔNG NGHỆ HÀN VÀ CẮT KIM LOẠI
II. Công nghệ và thiết bị hàn hồ quang
II.2- Công nghệ và thiết bị hàn trong môi trường khí bảo vệ (hàn TIG, MIG/MAG) (cid:2)(cid:2)(cid:2)(cid:2) Trong phương pháp hàn điện hồ quang, ngoài việc dùng lớp thuốc bọc điện cực (que hàn), chất trợ dung, còn có cách bảo vệ mối hàn khỏi bị ôxy hoá và nitơ hoá bằng cách dùng những dòng khí bảo vệ đẩy không khí ra khỏi môi trường hồ quang và giữ cho kim loại nóng chảy không tiếp xúc thẳng với không khí bên ngoài.
(cid:2) Các khí bảo vệ thường được dùng:
(cid:3)
Các khí khử ôxy (hyđrô, cacbon ôxyt, mêtan...),
(cid:3)
Các khí trơ (acgôn, hêli)
(cid:3)
Khí hoạt tính cacbônic (CO2).
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
21 / 62
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN Chương ?: Tên chương CHƯƠNG 6 - CÔNG NGHỆ HÀN VÀ CẮT KIM LOẠI
II. Công nghệ và thiết bị hàn hồ quang
II.2- Công nghệ và thiết bị hàn trong môi trường khí bảo vệ (hàn TIG, MIG/MAG)
II.2.1. Công nghệ hàn MIG/MAG
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
22 / 62
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN Chương ?: Tên chương CHƯƠNG 6 - CÔNG NGHỆ HÀN VÀ CẮT KIM LOẠI
II. Công nghệ và thiết bị hàn hồ quang
II.2- Công nghệ và thiết bị hàn trong môi trường khí bảo vệ (hàn TIG, MIG/MAG)
II.2.2. Công nghệ hàn TIG
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
23 / 62
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN Chương ?: Tên chương CHƯƠNG 6 - CÔNG NGHỆ HÀN VÀ CẮT KIM LOẠI
II. Công nghệ và thiết bị hàn hồ quang
II.3- Công nghệ và thiết bị hàn dưới lớp thuốc (SAW)
II.3.1. Đặc điểm
(cid:3) Hàn hồ quang tay có năng suất thấp, chất lượng không đều, hao phí kim loại đầu mấu
que hàn cao, hiệu suất nhiệt kém.
(cid:2)(cid:2)(cid:2)(cid:2) Hàn hồ quang tự động sẽ nâng cao năng suất được nâng cao chủ yếu là do dùng mật độ dòng điện cao và do que hàn chảy liên tục.
(cid:3) Hàn hồ quang tự động không mất thời gian thay đổi que hàn như hàn tay. Hàn hồ quang tự động mối hàn tự động mạnh và làm cho kim loại chảy sâu hơn, vì thế với những mối hàn đòi hỏi chiều dày lớp hàn lớn hơn cũng có thể chỉ cần hàn một lần.
(cid:2)(cid:2)(cid:2)(cid:2) Tất cả những điều đó làm cho năng suất hàn được nâng cao so với hàn tay hơn 5 - 10 lần.
(cid:3) Hàn tự động cũng không cần phải dùng kính bảo vệ mắt cho thợ hàn và được gọi là hàn
hồ quang tự động dưới lớp thuốc (hàn hồ quang kín).
(cid:3) Phương pháp hàn tự động được dùng nhiều trong công nghiệp hiện nay là phương pháp
hàn hồ quang kín.
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
24 / 62
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN Chương ?: Tên chương CHƯƠNG 6 - CÔNG NGHỆ HÀN VÀ CẮT KIM LOẠI
II. Công nghệ và thiết bị hàn hồ quang
II.3- Công nghệ và thiết bị hàn dưới lớp thuốc
II.3.2. Công nghệ
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
25 / 62
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN Chương ?: Tên chương CHƯƠNG 6 - CÔNG NGHỆ HÀN VÀ CẮT KIM LOẠI
I. Khái niệm, đặc điểm, phân loại
II. Công nghệ và thiết bị hàn hồ quang
III. Công nghệ và thiết bị hàn điện tiếp xúc
IV. Công nghệ và thiết bị hàn khí, hàn vẩy, dán kim loại
V. Công nghệ và thiết bị cắt nhiệt
VI. Khuyết tật hàn và các phương pháp kiểm tra chất lượng hàn
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
26 / 62
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN Chương ?: Tên chương CHƯƠNG 6 - CÔNG NGHỆ HÀN VÀ CẮT KIM LOẠI
III. Công nghệ và thiết bị hàn điện tiếp xúc III.1- Khái niệm, đặc điểm, phân loại
K/n: Phương pháp hàn điện tiếp xúc là một trong những phương pháp hàn tiên tiến không cần phải dùng que hàn hoặc chất trợ dung mà vần đảm bảo được mối hàn tốt.
(cid:2)(cid:2)(cid:2)(cid:2) Phương pháp hàn điện tiếp xúc dựa trên nguyên lý phát nhiệt khi dòng điện đi qua điện trở để đốt cháy chỗ hàn bằng nguồn điện Jun - Lenxơ Q = RI2t, sau đó ngắt dòng điện và ép với một lực thích đáng để nối hai chi tiết cần hàn lại với nhau. Dòng điện dùng trong hàn điện tiếp xúc đều là điện xoay chiều, điệp áp và cường độ sẽ điều chỉnh tuỳ theo vật hàn to hay nhỏ.
Đặc điểm (cid:3) Thời gian đốt nóng chỗ hàn rất nhanh - vài phần trăm giây nhờ dùng dòng điện có
cường độ rất lớn.
(cid:3) Phương pháp này đã được cơ khí hoá và tự động hoá → áp dụng nhiều trong sản xuất
hàng loạt và sản xuất hàng khối.
(cid:3) Hàn điện tiếp xúc có năng suất rất cao, được dùng nhiều trong các ngành nghề chế tạo ôtô, máy kéo, máy bay; chế tạo dụng cụ đo, dụng cụ cắt; hàn đường ray, toa xe lửa; trong sản xuất hàng tiêu dùng (máy hàn lạnh, xe đạp) ... Gần đây phương pháp hàn điện tiếp xúc còn được dùng nhiều trong xây dựng (hàn cốt thép xây dựng).
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
27 / 62
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN Chương ?: Tên chương CHƯƠNG 6 - CÔNG NGHỆ HÀN VÀ CẮT KIM LOẠI
III. Công nghệ và thiết bị hàn điện tiếp xúc III.1- Khái niệm, đặc điểm, phân loại
Phân loại
Hàn điện trở (không chảy)
Hàn đối đầu
Hàn chảy
Hàn điện tiếp xúc
Hàn điểm
Hàn đường
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
28 / 62
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN Chương ?: Tên chương CHƯƠNG 6 - CÔNG NGHỆ HÀN VÀ CẮT KIM LOẠI
III. Công nghệ và thiết bị hàn điện tiếp xúc
III.2- Hàn đối đầu (hàn giáp mối)
III.2.1. Hàn điện trở
K/n: Trong phương pháp hàn điện trở các đầu chi tiết hàn được tiếp xúc với nhau với một lực ép nhẹ và được đốt nóng bằng dòng điện tới trạng thái dẻo, sau đó ngắt điện và ép cho hai cho tiết dính lại với nhau thành một khối.
(cid:2) Khi hàn các mặt
lớn bằng phương pháp này thì khó được mối hàn tốt vì sự nung nóng chi tiết không đều trong mặt tiếp xúc → diện tích mặt cắt không nên quá 1000mm2
(cid:2) Năng suất tương đối thấp
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
29 / 62
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN Chương ?: Tên chương CHƯƠNG 6 - CÔNG NGHỆ HÀN VÀ CẮT KIM LOẠI
III. Công nghệ và thiết bị hàn điện tiếp xúc
III.2- Hàn đối đầu (hàn giáp mối)
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
30 / 62
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN Chương ?: Tên chương CHƯƠNG 6 - CÔNG NGHỆ HÀN VÀ CẮT KIM LOẠI
III. Công nghệ và thiết bị hàn điện tiếp xúc
III.2- Hàn đối đầu (hàn giáp mối)
III.2.2. Hàn chảy
K/n: là phương pháp có các mặt hàn được áp lại gần nhau sao cho trên bề mặt tiếp xúc chỉ có các nhấp nhô bề mặt tiếp xúc để khi dòng điện đi qua ở đó sẽ là những cầu điện. Vì mật độ điện lớn mà điện tiếp xúc lại nhỏ nên chỗ hàn lập tức bị đốt nóng chảy.
Đặc điểm:
(cid:3) Phương pháp hàn chảy liên tục (cid:3) Phương pháp hàn chảy gián đoạn
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
31 / 62
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN Chương ?: Tên chương CHƯƠNG 6 - CÔNG NGHỆ HÀN VÀ CẮT KIM LOẠI
III. Công nghệ và thiết bị hàn điện tiếp xúc
III.3- Hàn điểm
III.3.1- Khái niệm, đặc điểm K/n: Hàn điểm là một dạng hàn phổ biến nhất của hàn điện tiếp xúc, trong đó các chi tiết hàn được ghép gối lên nhau và được hàn không phải trên toàn bề mặt mà trên từng điểm riêng biệt.
Đặc điểm:
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
32 / 62
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN Chương ?: Tên chương CHƯƠNG 6 - CÔNG NGHỆ HÀN VÀ CẮT KIM LOẠI
III. Công nghệ và thiết bị hàn điện tiếp xúc
III.3- Hàn điểm
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
33 / 62
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN Chương ?: Tên chương CHƯƠNG 6 - CÔNG NGHỆ HÀN VÀ CẮT KIM LOẠI
III. Công nghệ và thiết bị hàn điện tiếp xúc
III.3- Hàn điểm
-Resistance Spot Welding - How It Works.flv
-The Common Weld Quality System-spot Welding.flv
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
34 / 62
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN Chương ?: Tên chương CHƯƠNG 6 - CÔNG NGHỆ HÀN VÀ CẮT KIM LOẠI
III. Công nghệ và thiết bị hàn điện tiếp xúc
III.4- Hàn đường
III.4.1- Khái niệm, đặc điểm K/n: Hàn đường hay hàn lăn dùng để hàn các vật liệu tấm với chiều dày tổng cộng dưới 4mm. Phương pháp hàn này khác với hàn điểm ở chỗ người ta thay các điện cực thanh bằng điện cực hình con lăn.
Đặc điểm: (cid:2) Khi con lăn quay, vật hàn nằm giữa hai con lăn, nhờ thế mối hàn là một đường rất kín không cho các chất lỏng và chất khí lọt qua được.
(cid:2) Công suất khi hàn đường tuỳ theo loại kim loại, chiều dày của nó và tốc độ hàn. Lực ép không cần vượt qua 3000 - 5000 N, vì lực ép lớn sẽ làm con lăn mòn nhiều.
(cid:2) Vật liệu của con lăn để hàn đường như điện cực thanh trong hàn điểm.
(cid:2) Hàn đường được dùng để hàn các dầm, ống và các chi tiết khác bằng thép và kim loại màu cần có mối ghép kín.
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
35 / 62
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN Chương ?: Tên chương CHƯƠNG 6 - CÔNG NGHỆ HÀN VÀ CẮT KIM LOẠI
III. Công nghệ và thiết bị hàn điện tiếp xúc
III.4- Hàn đường
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
36 / 62
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN Chương ?: Tên chương CHƯƠNG 6 - CÔNG NGHỆ HÀN VÀ CẮT KIM LOẠI
I. Khái niệm, đặc điểm, phân loại
II. Công nghệ và thiết bị hàn hồ quang
III. Công nghệ và thiết bị hàn điện tiếp xúc
IV. Công nghệ và thiết bị hàn khí, hàn vẩy, dán kim loại
V. Công nghệ và thiết bị cắt nhiệt
VI. Khuyết tật hàn và các phương pháp kiểm tra chất lượng hàn
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
37 / 62
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN Chương ?: Tên chương CHƯƠNG 6 - CÔNG NGHỆ HÀN VÀ CẮT KIM LOẠI
IV. Công nghệ và thiết bị hàn khí, hàn vẩy, dán kim loại
IV.1- Công nghệ và thiết bị hàn khí
IV.1.1- Khái niệm, đặc điểm K/n: Hàn khí là một trong những phương pháp hàn hoá học trong đó dùng nhiệt lượng phản ứng cháy của khí đốt trong ôxy để nung nóng chảy các phần kim loại được hàn. Đồng thời que hàn là thanh kim loại đồng chất với kim loại được hàn cũng được nung nóng chảy cùng với kim loại hàn để tạo thành mối hàn.
IV.1.2- Các loại khí dùng trong hàn khí
Khí dùng khi hàn khí gồm hai loại: 1. Khí ôxy dùng để giúp cho sự cháy 2. Các loại khí đốt
(cid:3) Hydrô (H2) (cid:3) Khí than đá (cid:3) Hơi của dầu xăng và benzen (cid:3) Axêtylen (C2H2)
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
38 / 62
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN Chương ?: Tên chương CHƯƠNG 6 - CÔNG NGHỆ HÀN VÀ CẮT KIM LOẠI
IV. Công nghệ và thiết bị hàn khí, hàn vẩy, dán kim loại
IV.1- Công nghệ và thiết bị hàn khí
IV.1.3- Cộng nghệ hàn khí
(cid:2) Chất lượng của mối hàn khí phụ thuộc vào cách chọn công suất của mỏ hàn, chất lượng que hàn, cách điều chỉnh ngọn lửa hàn, cách chọn phương pháp hàn và góc nghiêng của mỏ hàn.
IV.1.3.1. Phương pháp hàn
Hàn phải: người thợ hàn bắt đầu hàn từ trái sang bên phải (tức là mỏ hàn di chuyển trước, que hàn di chuyển sau)
Đặc điểm: (cid:2) Phương pháp này có năng suất cao và tiết kiệm được khí axêtylen, đồng thời mối hàn mới hàn xong còn được ngọn lửa đốt nóng trong một thời gian nữa cho nên độ dẻo của mối hàn được tăng lên.
(cid:2) Phương pháp này là phương pháp hàn chủ yếu
trong công nghệ hàn hơi
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
39 / 62
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN Chương ?: Tên chương CHƯƠNG 6 - CÔNG NGHỆ HÀN VÀ CẮT KIM LOẠI
IV. Công nghệ và thiết bị hàn khí, hàn vẩy, dán kim loại
IV.1- Công nghệ và thiết bị hàn khí
IV.1.3- Cộng nghệ hàn khí IV.1.3.1. Phương pháp hàn
Hàn trái: người thợ hàn bắt đầu hàn từ phải sang bên trái (tức là que hàn di chuyển trước, mỏ hàn di chuyển sau)
Đặc điểm: (cid:2) Tốc độ hàn theo phương pháp này tương đối chậm (thường chậm hơm hàn phải khoảng 20 - 30%) và thường chỉ dùng để hàn những vật mỏng (từ 3mm trở xuống) và những kim loại màu như nhôm, kẽm …)
(cid:2) Phương pháp này là phương pháp hàn chủ yếu
trong công nghệ hàn hơi
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
40 / 62
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN Chương ?: Tên chương CHƯƠNG 6 - CÔNG NGHỆ HÀN VÀ CẮT KIM LOẠI
IV. Công nghệ và thiết bị hàn khí, hàn vẩy, dán kim loại
IV.1- Công nghệ và thiết bị hàn khí
IV.1.3- Cộng nghệ hàn khí
(cid:2) Chất lượng của mối hàn khí phụ thuộc vào cách chọn công suất của mỏ hàn, chất lượng que hàn, cách điều chỉnh ngọn lửa hàn, cách chọn phương pháp hàn và góc nghiêng của mỏ hàn.
(cid:2) Góc nghiêng của mỏ hàn (cid:2) Chất lượng que hàn
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
41 / 62
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN Chương ?: Tên chương CHƯƠNG 6 - CÔNG NGHỆ HÀN VÀ CẮT KIM LOẠI
IV. Công nghệ và thiết bị hàn khí, hàn vẩy, dán kim loại
IV.1- Công nghệ và thiết bị hàn khí
IV.1.3- Cộng nghệ hàn khí
IV.1.3.2. Ngọn lửa hàn khí
Hµn thÐp
Ngọn lửa trung hòa
Hµn ®ång
Ngọn lửa oxy hóa
Hµn gang
Ngọn lửa thừa các bon
Cấu tạo ngọn lửa hàn khí
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
42 / 62
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN Chương ?: Tên chương CHƯƠNG 6 - CÔNG NGHỆ HÀN VÀ CẮT KIM LOẠI
IV. Công nghệ và thiết bị hàn khí, hàn vẩy, dán kim loại
IV.1- Công nghệ và thiết bị hàn khí
IV.1.3- Cộng nghệ hàn khí IV.1.3.3. Chế độ hàn khí
Khi hµn ph¶i
=
(cid:2)(cid:2)(cid:2)(cid:2) Đường kính que hàn ]mm [
d
s 2
Khi hµn tr¸i
=
+
d
[ ]mm 1
s 2
(cid:2)(cid:2)(cid:2)(cid:2) Công suất ngọn lửa → sự tiêu hao khí ôxy hoặc khí cháy
A = k.S [lÝt/giê]
S - chiÒu dµy vËt hµn k - hÖ sè phô thuéc vËt liÖu hµn,
hµn thÐp k=100-120 hµn ®ång k=150-200
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
43 / 62
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN Chương ?: Tên chương CHƯƠNG 6 - CÔNG NGHỆ HÀN VÀ CẮT KIM LOẠI
IV. Công nghệ và thiết bị hàn khí, hàn vẩy, dán kim loại
IV.1- Công nghệ và thiết bị hàn khí
IV.1.4- Thiết bị hàn khí
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
44 / 62
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN Chương ?: Tên chương CHƯƠNG 6 - CÔNG NGHỆ HÀN VÀ CẮT KIM LOẠI
IV. Công nghệ và thiết bị hàn khí, hàn vẩy, dán kim loại
IV.1- Công nghệ và thiết bị hàn khí
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
45 / 62
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN Chương ?: Tên chương CHƯƠNG 6 - CÔNG NGHỆ HÀN VÀ CẮT KIM LOẠI
IV. Công nghệ và thiết bị hàn khí, hàn vẩy, dán kim loại
IV.2- Công nghệ và thiết bị hàn vẩy
IV.2.1- Khái niệm, đặc điểm K/n: Hàn vẩy là phương pháp nối các chi tiết kim loại hoặc hợp kim ở trạng thái rắn nhờ một kim loại trung gian gọi là vẩy hàn - có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn kim loại chi tiết hàn (cid:2)(cid:2)(cid:2)(cid:2) Sự hình thành mối hàn ở đây chủ yếu dựa vào quá trình hoà tan và khuếch tán của vẩy hàn vào kim loại vật hàn ở mối nối.
Hàn Vẩy (Soldering/Brazing)
Đặc điểm:
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
46 / 62
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN Chương ?: Tên chương CHƯƠNG 6 - CÔNG NGHỆ HÀN VÀ CẮT KIM LOẠI
IV. Công nghệ và thiết bị hàn khí, hàn vẩy, dán kim loại
IV.2- Công nghệ và thiết bị hàn vẩy IV.2.2- Vẩy hàn và thuốc hàn
(cid:2)(cid:2)(cid:2)(cid:2) Vẩy hàn
(cid:2) Thuốc hàn
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
47 / 62
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN Chương ?: Tên chương CHƯƠNG 6 - CÔNG NGHỆ HÀN VÀ CẮT KIM LOẠI
IV. Công nghệ và thiết bị hàn khí, hàn vẩy, dán kim loại
IV.3- Công nghệ và thiết bị dán kim loại
IV.3.1- Khái niệm, đặc điểm
K/n: Bên cạnh các phương pháp hàn vảy và tán rivê, một khả năng tiếp theo để thu được mối hàn kim loại không thể tháo rời ta được là dán kim loại nhờ keo dán.
IV.3.2- Keo
IV.3.3- Công nghệ dán
Dán (Bonding)
Tự đọc tài liệu
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
48 / 62
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN Chương ?: Tên chương CHƯƠNG 6 - CÔNG NGHỆ HÀN VÀ CẮT KIM LOẠI
Một số phương pháp hàn đặc biệt
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
49 / 62
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN Chương ?: Tên chương CHƯƠNG 6 - CÔNG NGHỆ HÀN VÀ CẮT KIM LOẠI
Một số phương pháp hàn đặc biệt
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
50 / 62
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN Chương ?: Tên chương CHƯƠNG 6 - CÔNG NGHỆ HÀN VÀ CẮT KIM LOẠI
Một số phương pháp hàn đặc biệt
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
51 / 62
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN Chương ?: Tên chương CHƯƠNG 6 - CÔNG NGHỆ HÀN VÀ CẮT KIM LOẠI
Một số phương pháp hàn đặc biệt
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
52 / 62
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN Chương ?: Tên chương CHƯƠNG 6 - CÔNG NGHỆ HÀN VÀ CẮT KIM LOẠI
Một số phương pháp hàn đặc biệt
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
53 / 62
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN Chương ?: Tên chương CHƯƠNG 6 - CÔNG NGHỆ HÀN VÀ CẮT KIM LOẠI
Một số phương pháp hàn đặc biệt
-Inertia Friction Welding.flv
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
54 / 62
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN Chương ?: Tên chương CHƯƠNG 6 - CÔNG NGHỆ HÀN VÀ CẮT KIM LOẠI
Một số phương pháp hàn đặc biệt
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
55 / 62
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN Chương ?: Tên chương CHƯƠNG 6 - CÔNG NGHỆ HÀN VÀ CẮT KIM LOẠI
I. Khái niệm, đặc điểm, phân loại
II. Công nghệ và thiết bị hàn hồ quang
III. Công nghệ và thiết bị hàn điện tiếp xúc
IV. Công nghệ và thiết bị hàn khí, hàn vẩy, dán kim loại
V. Công nghệ và thiết bị cắt nhiệt
VI. Khuyết tật hàn và các phương pháp kiểm tra chất lượng hàn
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
56 / 62
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN Chương ?: Tên chương CHƯƠNG 6 - CÔNG NGHỆ HÀN VÀ CẮT KIM LOẠI
V. Công nghệ và thiết bị cắt nhiệt
V.1- Khái niệm, đặc điểm
K/n Cắt đứt kim loại đen, kim loại màu và hợp kim bằng hồ quang điện hoặc bằng ngọn lửa khí cháy đều là những phương pháp đốt nóng để làm vật cần cắt đạt tới điểm nóng chảy, bị chảy mạnh và bị cắt rời ra. Mục đích của cắt đứt ngược với phương pháp hàn.
V.1.1- Cắt đứt bằng hồ quang điện
K/n: Cắt đứt bằng hồ quang điện là quá trình nung chảy và cắt đứt kim loại bằng nhiệt lượng của hồ quang điện (cid:2)(cid:2)(cid:2)(cid:2) Điện cực của hồ quang có thể là than hoặc là kim loại
Đặc điểm:
(cid:2) Không kinh tế, khó thực hiện khi chiều dày cần cắt lớn và thường cho đường cắt không đều, do đó nó thường chỉ hay dùng để tháo rời các cơ cấu kim loại, cũ và cắt đứt hệ thống đậu ngót, đậu hơi, đậu rót của các vật đúc.
(cid:2) Ưu điểm cơ bản không chỉ dùng để cắt đứt được thép mà còn có thể cắt đứt được gang
và kim loại màu.
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
57 / 62
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN Chương ?: Tên chương CHƯƠNG 6 - CÔNG NGHỆ HÀN VÀ CẮT KIM LOẠI
V. Công nghệ và thiết bị cắt nhiệt
V.1- Khái niệm, đặc điểm
V.1.2- Cắt đứt bằng ngọn lửa khí cháy
K/n: Cắt đứt bằng ngọt lửa khí cháy là quá trình nung chảy và cắt đứt kim loại bằng nhiệt lượng của ngọn lửa khí cháy
(cid:2)(cid:2)(cid:2)(cid:2) Có 2 phương pháp: cắt đứt bằng khí ôxy và cắt đứt bằng khí ôxy cùng chất trợ dung 1. Cắt đứt bằng khí ôxy
→ Gang, nhôm đồng và các hợp kim màu không thể cắt bằng khí ôxy được.
→ Cắt thép có lượng cacbon dưới 0,3% và thép hợp kim thấp. Đối với thép hợp kim
cao thì trước khi cắt phải đốt nóng trước tới 650 - 7000C
2. Cắt đứt bằng khí ôxy cùng chất trợ dung
→ Cắt đứt các loại thép không gỉ, thép chịu nhiệt, gang và một số kim loại màu
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
58 / 62
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN Chương ?: Tên chương CHƯƠNG 6 - CÔNG NGHỆ HÀN VÀ CẮT KIM LOẠI
I. Khái niệm, đặc điểm, phân loại
II. Công nghệ và thiết bị hàn hồ quang
III. Công nghệ và thiết bị hàn điện tiếp xúc
IV. Công nghệ và thiết bị hàn khí, hàn vẩy, dán kim loại
V. Công nghệ và thiết bị cắt nhiệt
VI. Khuyết tật hàn và các phương pháp kiểm tra chất lượng hàn
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
59 / 62
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN Chương ?: Tên chương CHƯƠNG 6 - CÔNG NGHỆ HÀN VÀ CẮT KIM LOẠI
VI. Khuyết tật hàn và các phương pháp kiểm tra chất lượng hàn
VI.1- Các loại khuyết tật hàn
KhuyÕt tËt bªn ngoµi
KhuyÕt tËt bªn trong
- ch¸y c¹nh - ch¶y trµn - ...
- sai lÖch kÝch thưíc - kh«ng ®ñ tiÕt diÖn - kh«ng ®Òu - nøt ngoµi - rç xØ, rç khÝ bªn ngoµi
- kh«ng ngÊu - rç khÝ, lÉn xØ - nøt, rç co - qu¸ nhiÖt - vïng ¶nh hưëng nhiÖt qu¸ lín - sai tæ chøc
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
60 / 62
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN Chương ?: Tên chương CHƯƠNG 6 - CÔNG NGHỆ HÀN VÀ CẮT KIM LOẠI
VI. Khuyết tật hàn và các phương pháp kiểm tra chất lượng hàn
VI.2- Các phương pháp kiểm tra chất lượng hàn
KiÓm tra ph¸ huû
KiÓm tra kh«ng ph¸ huû
(cid:3) Thử cơ tính: kéo, nén, uốn, xoắn, đập (cid:3) Soi kim tưương: xem độ hạt, tổ chức (cid:3) Thử ăn mòn (cid:3) Thử mài mòn
(cid:3) Chụp siêu âm (cid:3) Chụp tia X (X-Ray) (cid:3) Thử từ tính (cid:3) Thử thuỷ tĩnh (kiểm tra độ kín) (cid:3) Đo: thưước, dưưỡng (cid:3) Xem bằng mắt thưường (cid:3) Dùng chất chỉ thị màu (cid:3) Chụp bằng tia gama
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
61 / 62
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN Chương ?: Tên chương CHƯƠNG 6 - CÔNG NGHỆ HÀN VÀ CẮT KIM LOẠI
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
62 / 62
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
I. Định nghĩa, đặc điểm, phân loại, vật liệu và ứng dụng
II. Nguyên lý cắt gọt kim loại
III. Máy công cụ
IV. Nguyên tắc gá lắp khi gia công trên máy công cụ
V. Các phương pháp công nghệ gia công trên các máy công cụ
VI. Các phương pháp công nghệ gia công đặc biệt
1 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương Thực chất (cid:1) Gia công kim loại bằng cắt gọt là quá trình công nghệ cắt một lớp kim loại (phoi) khỏi phôi liệu (cid:2)(cid:2)(cid:2)(cid:2) Vật phẩm có hình dáng theo yêu cầu. (cid:1) Quá trình gia công cắt gọt được tiến hành trên các máy công cụ.
2 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
I. Định nghĩa, đặc điểm, phân loại, vật liệu và ứng dụng
I.1- Khái niệm cơ bản.
3 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
I. Định nghĩa, đặc điểm, phân loại, vật liệu và ứng dụng
I.1- Khái niệm cơ bản.
(cid:3) Phôi có chuyển động chính V là chuyển động quay tròn (cid:3) Dụng cụ cắt (dao tiện) thì có chuyển động chạy dao gọi là bước tiến S (chuyển
động thẳng dọc trục phôi).
4 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
I. Định nghĩa, đặc điểm, phân loại, vật liệu và ứng dụng
I.1- Khái niệm cơ bản.
(cid:3) Khi bào trong máy bào ngang (b) thì dụng cụ cắt (dao bào) có chuyển động chính V (chuyển động thẳng, tới - lui), còn phôi có chuyển động chạy với bước tiến S (chuyển động thẳng).
(cid:3) Khi bào trên máy bào giường (c), phôi sẽ có chuyển động chính V (chuyển động thẳng, tới - lui), còn dụng cụ cắt (dao bào) thì có chuyển động chạy dao với bước tiến S (chuyển động thẳng)
5 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
I. Định nghĩa, đặc điểm, phân loại, vật liệu và ứng dụng
I.1- Khái niệm cơ bản.
(cid:3) Khi khoan thông thường thì dụng cụ cắt (mũi khoan) vừa có cả chuyển động chính V (chuyển động quay tròn) vừa có cả chuyển động chạy dao với bước tiến S (chuyển động thẳng).
6 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
I. Định nghĩa, đặc điểm, phân loại, vật liệu và ứng dụng
I.1- Khái niệm cơ bản.
V
(cid:3) Khi phay thì ngược lại với tiện, dụng dụ cắt (dao phay) sẽ thực hiện chuyển động
chính V (chuyển động quay tròn),
(cid:3) Phôi thì thực hiện chuyển động với bước tiến S (chuyển động thẳng).
7 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
I. Định nghĩa, đặc điểm, phân loại, vật liệu và ứng dụng
I.1- Khái niệm cơ bản.
(cid:3) Khi mài tròn ngoài, dụng cụ cắt (đá mài) có chuyển động chính V quay tròn, còn
phôi thì chuyển động chạy với bước tiến S (quay tròn và chuyển động dọc).
(cid:3) Khi mài phẳng, dụng cụ cắt (đá mài) có chuyển động chính V quay tròn, và
chuyển động bước tiến ngang, còn phôi thì có chuyển động bước tiến dọc.
8 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
I. Định nghĩa, đặc điểm, phân loại và ứng dụng
II. Nguyên lý cắt gọt kim loại
III. Máy công cụ
IV. Nguyên tắc gá lắp khi gia công trên máy công cụ
V. Các phương pháp công nghệ gia công trên các máy công cụ
VI. Các phương pháp công nghệ gia công đặc biệt
9 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
II. Nguyên lý cắt gọt kim loại
II.1- Các thông số cơ bản của chế độ cắt gọt.
Vận tốc cắt
Lượng chạy dao
Chiều sâu cắt Diện tích lớp cắt
(V) (t) (Bước tiến)
(S)
Thời gian gia công
Thời gian chạy máy
(cid:1) Tốc độ cắt V là đoạn đường đi trong một đơn vị thời gian của một điểm trên bề mặt gia công hoặc một điểm trên lưỡi cắt.
p
Lượng chạy dao (S)
=
V
(m/phút)
Chiều sâu cắt (t)
Dn 1000
Phoi
D - Đường kính phôi.(mm)
Phôi quay tròn
Lưỡi cắt
Thân dao
n - Số vòng quay của phôi (hoặc dụng cụ cắt trong một phút).
Phôi (Dụng cụ cắt) quay tròn
10 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
II. Nguyên lý cắt gọt kim loại
II.1- Các thông số cơ bản của chế độ cắt gọt.
Vận tốc cắt
Lượng chạy dao
Chiều sâu cắt Diện tích lớp cắt
(V) (t) (Bước tiến)
(S)
Thời gian gia công
Thời gian chạy máy
(cid:1) Tốc độ cắt V là đoạn đường đi trong một đơn vị thời gian của một điểm trên bề mặt gia công hoặc một điểm trên lưỡi cắt.
(m/phút)
=
V
L 1000
t
L - Chiều dài hành trình (mm).
Phôi quay tròn
Lưỡi cắt
t - Thời gian một hành trình (phút).
Phôi (Dụng cụ cắt) chuyển động thẳng
11 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
II. Nguyên lý cắt gọt kim loại
II.1- Các thông số cơ bản của chế độ cắt gọt.
Vận tốc cắt
Lượng chạy dao
Chiều sâu cắt Diện tích lớp cắt
(V) (t) (Bước tiến)
(S)
Thời gian gia công
Thời gian chạy máy
(cid:1) Lượng chạy dao (bước tiến) là khoảng di động của dụng cụ cắt theo chiều dọc của khi phôi quay một vòng
Lượng chạy dao (S)
Chiều sâu cắt (t)
Phoi Phoi
Phôi Phôi quay quay tròn tròn
Lưỡi cắt Lưỡi cắt
Thân dao
12 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
II. Nguyên lý cắt gọt kim loại
II.1- Các thông số cơ bản của chế độ cắt gọt.
Vận tốc cắt
Lượng chạy dao
Chiều sâu cắt Diện tích lớp cắt
(V) (t) (Bước tiến)
(S)
Thời gian gia công
Thời gian chạy máy
(cid:3) Lượng chạy dao (bước tiến) S khi tiện là khoảng di động của dụng cụ cắt theo chiều dọc khi phôi quay một vòng [mm/vòng]
(cid:3) Lượng chạy dao khi phay là sự di chuyển của phôi (tính bằng mm) khi dao phay quay một vòng (So) hoặc khi dao phay quay một răng (Sz), hoặc là sự di chuyển của phôi (tính bằng mm) trong một phút (Sm)
So = Sz . Z Sm = So . n = Sz . Z . n Z: số răng của dao phay n: số vòng quay của dao phay trong một phút
Phôi quay tròn
(cid:3) Lượng chay sao khi khoan là khoảng di động của mũi khoan dọc theo trục trong vòng quay của mũi khoan
13 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
II. Nguyên lý cắt gọt kim loại
II.1- Các thông số cơ bản của chế độ cắt gọt.
Vận tốc cắt
Lượng chạy dao
Chiều sâu cắt Diện tích lớp cắt
(V) (t) (Bước tiến)
(S)
Thời gian gia công
Thời gian chạy máy
(cid:3) Khi tiện ngoài
Phôi quay tròn
Lưỡi cắt
14 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
II. Nguyên lý cắt gọt kim loại
II.1- Các thông số cơ bản của chế độ cắt gọt.
Vận tốc cắt
Lượng chạy dao
Chiều sâu cắt Diện tích lớp cắt
(V) (t) (Bước tiến)
(S)
Thời gian gia công
Thời gian chạy máy
(cid:1) Chiều sâu cắt là khoảng cách giữa mặt cần gia công và mặt đã gia công sau một lần dụng cụ cắt chạy qua
(cid:3) Khi khoan
(mm)
t =
D 2
Phôi quay tròn
D - Đường kính mũi khoan (mm).
15 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
II. Nguyên lý cắt gọt kim loại
II.1- Các thông số cơ bản của chế độ cắt gọt.
Vận tốc cắt
Lượng chạy dao
Chiều sâu cắt Diện tích lớp cắt
(V) (t) (Bước tiến)
(S)
Thời gian gia công
Thời gian chạy máy
(cid:1) Diện tích lớp cắt (f) là tích số giữa bước tiến S và chiều sâu cắt t hoặc tích số giữa chiều dày cắt a và chiều rộng cắt b.
=
f
. = ts
. ba
(mm2)
Phôi quay tròn
Lưỡi cắt
16 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
II. Nguyên lý cắt gọt kim loại
II.1- Các thông số cơ bản của chế độ cắt gọt.
Vận tốc cắt
Lượng chạy dao
Chiều sâu cắt Diện tích lớp cắt
(V) (t) (Bước tiến)
(S)
Thời gian gia công
Thời gian chạy máy
(cid:3) Thêi gian ®Ó gia c«ng mét chi tiÕt trªn m¸y gåm thêi gian m¸y, thêi gian phô, thêi gian phôc vô vµ thêi gian nghØ ng¬i
(cid:3) Thêi gian m¸y (cßn gäi lµ thêi gian chÝnh)
[phót]
Thêi gian m¸y Tm dïng ®Ó tiÖn mét chi tiÕt víi nhiÒu lÇn ch¹y dao ®ưîc tÝnh theo c«ng thøc: Phôi quay Tm tròn
.= iL Lưỡi cắt nS .
L: Chiều dài hành trình của dao theo hướng chạy dao (mm) i: số lần chạy dao S: lượng chạy dao của dao (mm/vòng) n: số vòng quay của phôi trong một phút
17 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
II. Nguyên lý cắt gọt kim loại
II.1- Các thông số cơ bản của chế độ cắt gọt.
Vận tốc cắt
Lượng chạy dao
Chiều sâu cắt Diện tích lớp cắt
(V) (t) (Bước tiến)
(S)
Thời gian gia công
Thời gian chạy máy
(cid:3) Thêi gian phô Tp
(cid:3) Thêi gian phôc vô chç lµm viÖc Tpv
(cid:3) Thêi gian nghØ ng¬i Tn
Phôi Thêi gian ®Ó gia c«ng mét chi tiÕt trªn m¸y (møc thêi gian cho mét s¶n phÈm) ®ưîc quay tròn tÝnh theo c«ng thøc: Lưỡi cắt
Tc = Tm + Tp + Tpv + Tn [phót ]
[c¸i/phót]
N
1= cT
N¨ng suÊt trong mét phót cña m¸y cã thÓ tÝnh theo c«ng thøc:
18 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
II. Nguyên lý cắt gọt kim loại
II.2- Hình dáng hình học và các thông số của dụng cụ cắt.
(cid:4) Đầu dao (A), (còn gọi
là phần cắt, phần công tác hay phần làm việc), trên đó có các mặt và có các lưỡi cắt.
(cid:4) Thân dao (B), thân dao dùng để kẹp trong
giá dao.
(cid:4) Mặt trước (1), mặt của dao theo đó phoi
thoát ra ngoài trong quá trình cắt,
(cid:4) Mặt sau chính (2), mặt của dao đối diện
với mặt đang gia công của chi tiết
(cid:4) Mặt sau phụ (3), mặt của dao đối diện với
mặt đã gia công của chi tiết
(cid:4) Mặt đáy (4). (cid:4) Giao tuyến giữa mặt trước (1) và mặt sau
chính (2) là lưỡi cắt chính của dao.
(cid:4) Giao tuyến giữa mặt trước (1) và mặt sau
phụ (3) là lưỡi cắt phụ của dao.
(cid:4) Đỉnh a là mũi dao
II.2.1. Cấu tạo dụng cụ cắt
19 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
II. Nguyên lý cắt gọt kim loại
II.2- Hình dáng hình học và các thông số của dụng cụ cắt.
II.2.2. Các mặt trên phôi
Có ba loại bề mặt khi gia công chi tiết. - Bề mặt cần gia công là bề mặt cần hớt phoi - Bề mặt đã gia công là bề mặt có được sau khi hớt phoi - Bề mặt đang gia công là bề mặt do lưỡi cắt chính tạo nên
20 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
II. Nguyên lý cắt gọt kim loại
II.2- Hình dáng hình học và các thông số của dụng cụ cắt.
II.2.3. Các thông số hình học của đầu dao
(cid:4) Mặt phẳng cắt gọt
là mặt phẳng tiếp tuyến với bề mặt đang gia công và đi qua lưỡi cắt chính.
(cid:4) Mặt phẳng cơ sở là mặt phẳng song song với hướng chạy chạy dao dọc và hướng chạy dao ngang
21 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
II. Nguyên lý cắt gọt kim loại
II.2- Hình dáng hình học và các thông số của dụng cụ cắt.
II.2.3. Các thông số hình học của đầu dao
a a a (cid:4) Góc sau chính a
‚ ‚ là góc hợp thành bởi mặt sau chính và mặt phẳng cắt gọt. Góc này thay đổi ảnh hưởng đến ma sát giữa mặt sau chính và mặt đang gia công. Khi α tăng thì ma sát giảm, dẫn đến nhiệt cắt và lực cắt giảm, độ bóng và độ chính xác gia công tăng và ngược ‚ 120 lại. Thông thường α =60 ‚
g g g (cid:4) Góc trước chính g
là góc hợp thành bởi mặt trước của dao và mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng cắt gọt và đi qua lưỡi cắt chính. Góc trước chính làm cho quá trình cắt được dễ dàng. Góc g có thể lấy từ -10 đến 150, tuỳ theo vật liệu gia công. Góc trước thay đổi sẽ ảnh hưởng đến quá trình cắt, ví dụ: g tăng thì dao sẽ nhọn và sắc, khi cắt kim loại biến dạng ít, phoi thoát dễ, lực cắt và nhiệt giảm, nhưng dao lại yếu, nên thường dùng khi gia công tinh để đạt độ bóng và độ chính xác cao.
22 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
II. Nguyên lý cắt gọt kim loại
II.2- Hình dáng hình học và các thông số của dụng cụ cắt.
II.2.3. Các thông số hình học của đầu dao
a a a (cid:4) Góc sau chính a
g g g (cid:4) Góc trước chính g
b b b (cid:4) Góc sắc b
là góc hợp bởi mặt trước và mặt sau chính. Góc này có ảnh hưởng đến độ sắc khi cắt và quan hệ với góc trước g , góc sau a theo công thức sau:
l + b + a = 900
d d d (cid:4) Góc cắt d
là góc hợp bởi mặt trước và mặt phẳng cắt. Góc này xác định vị trí của điểm cắt và có quan hệ với góc g
d a d d g g d d b b a a theo công thức sau: d + g d = b b + a g = 900 hoặc d
23 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
II. Nguyên lý cắt gọt kim loại
II.2- Hình dáng hình học và các thông số của dụng cụ cắt.
II.2.3. Các thông số hình học của đầu dao
j j j (cid:4) Góc nghiêng chính nằm trong mặt phẳng cơ sở j
là góc giữa hình chiếu của lưỡi cắt chính lên mặt phẳng cơ sở và hướng chạy dao. Góc này biến động trong khoảng từ 30 tới 700. Nếu chiều sâu cắt không đổi thì khi φ thay đổi sẽ ảnh hưởng đến chiều dày và chiều rộng của lớp phoi cắt, do đó ảnh hưởng đến nhiệt cắt, lực cắt.
j j j (cid:4) Góc nghiêng phụ nằm trong mặt phẳng cơ sở j
1 là góc giữa hình chiếu của lưỡi cắt phụ lên mặt phẳng cơ sở và hướng chạy dao. Góc này biến động trong khoảng 10 - 150. Góc này thay đổi sẽ ảnh hưởng đến phương ma sát của mặt sau phụ và mặt đã gia công, đến nhiệt cắt và độ bóng của bề mặt đã gia công. Khi φ1 giảm thì ma sát và nhiệt cắt tăng sẽ làm giảm độ bóng bề mặt và ngược lại
e e e (cid:4) Góc đỉnh dao e
là góc hình thành giữa hình chiếu của lưỡi cắt chính và phụ trên mặt đáy. Cùng với hai góc nghiêng j và j 1 góc đỉnh e có quan hệ sau:
j + e + j = 1800
24 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
II. Nguyên lý cắt gọt kim loại
II.2- Hình dáng hình học và các thông số của dụng cụ cắt.
II.2.3. Các thông số hình học của đầu dao (cid:4) Góc nâng l là góc tạo bởi lưỡi cắt chính và hình
chiếu của nó trên mặt đáy.
Góc nâng mũi dao
25 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
II. Nguyên lý cắt gọt kim loại
II.3- Các hiện tượng cơ lý khi cắt gọt Trong quá trình cắt gọt xảy ra nhiều hiện tượng vật lí và cơ học trong vùng cắt như: quá trình hình thành phoi, lực cắt; sự tạo thành nhiệt cắt; sự mài mòn dao ....
II.3.1. Quá trình tạo thành phoi
(cid:3) Thực chất của quá trình cắt gọt kim loại là cắt đi trên bề mặt của phôi một lớp kim loại (gọi là phoi) để đạt được hình dáng, kích thước và độ bóng yêu cầu.
Quá trình tạo thành phoi
Các phần tử của phoi
Phôi Dao
26 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
II. Nguyên lý cắt gọt kim loại
II.3- Các hiện tượng cơ lý khi cắt gọt II.3.1. Quá trình tạo thành phoi
(cid:4) Phoi vụn được tạo nên khi gia công vật liệu giòn
giống như gang
(cid:4) Phoi xếp được tạo thành khi gia công kim loại có độ
cứng trung bình với tốc độ cắt nhỏ.
(cid:4) Phoi dây tạo nên khi gia công thép có độ cứng thấp
(đồng, chì…) với tốc độ cắt lớn.
Tuỳ theo vật liệu gia công và điều kiện gia công (chế độ cắt gọt) mà tạo ra các dạng phoi khác nhau như: phoi vụn, phoi xếp, phoi dây.
27 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
II. Nguyên lý cắt gọt kim loại
II.3- Các hiện tượng cơ lý khi cắt gọt
Q = Qc + Qp + Qd + Qkk
II.3.2. Nhiệt khi cắt kim loại và ảnh hưởng của nhiệt đến quá trình cắt
(cid:3)(cid:3)(cid:3)(cid:3)NhiÖt sinh ra ë vïng c¾t do biÕn d¹ng dÎo cña kim lo¹i vïng ®ã vµ mét phÇn do ma s¸t giữa dao vµ ph«i hoÆc dao vµ phoi (cid:3)(cid:3)(cid:3)(cid:3)Lưîng nhiÖt sinh ra phô thuéc vµo vËt liÖu ph«i; dao c¾t; chÕ ®é c¾t (y, t, s); c¸c yÕu tè hình häc cña dao
Qc - lưîng nhiÖt truyÒn vµo chi tiÕt (~~~ ~ 4%) Qd - lưîng nhiÖt truyÒn vµo dao (~~~ ~ 15 ‚‚‚ ‚ 20%) Qp - lưîng nhiÖt truyÒn vµo phoi (~~~ ~ 75 ‚‚‚ ‚ 80%) Qkk - lưîng nhiÖt truyÒn vµo kh«ng khÝ (kho¶ng 1%)
28 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
II. Nguyên lý cắt gọt kim loại
II.3- Các hiện tượng cơ lý khi cắt gọt II.3.3. Sự mài mòn của dụng cụ cắt
Đé mµi mßn dao theo thêi gian
sau trưíc
a- mµi mßn mÆt b- mµi mßn mÆt c- mµi mßn c¶ hai mÆt
29 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
II. Nguyên lý cắt gọt kim loại
II.3- Các hiện tượng cơ lý khi cắt gọt
II.3.4. Lực cắt Trong quá trình cắt, dao cắt chịu tác dụng của một số thành phần lực cắt như lực ma sát giữa phôi và dao; lực sinh và do biến dạng dẻo, biến dạng đàn hồi,…
(cid:4) Lực cắt chính PZ, nó cùng phương và chiều với véc tơ vận tốc cắt và có giá trị lớn nhất. PZ có xu hướng uốn cong thân dao hoặc làm gãy dao. Người ta dùng lực Pz để tính công suất động cơ chính của máy và kiểm nghiệm độ bền thân dao.
(cid:4) Lực chạy dao PX có chiều ngược lại với chiều dịch chuyển dao. Bề mặt đang gia công cản lại sự tiến dao gây ra PX' tác dụng lên cả bàn xe dao. Giỏ trị của PX rất nhỏ so với lực cắt chính PZ
(cid:4) Lực hướng kính PY là lực sinh và do phôi tác dụng theo chiều ăn sâu của dao và dọc theo thân dao. PY gây sự mất ổn định của phôi và cũng tác dụng lên cơ cấu kẹp dao, bàn xe dao. Giá trị PY không lớn lắm.
Giá trị các lực thành phần thường theo tỉ lệ sau: PZ : PY: PX = 1 : 0,4 : 0,25
P @@@ @ 1,11 PZ
30 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
II. Nguyên lý cắt gọt kim loại
II.3- Các hiện tượng cơ lý khi cắt gọt
II.3.4. Vật liệu chế tạo dụng cụ cắt kim loại
II.3.4.1. Yêu cầu
31 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
II. Nguyên lý cắt gọt kim loại
II.3- Các hiện tượng cơ lý khi cắt gọt
II.3.4. Vật liệu chế tạo dụng cụ cắt kim loại
(cid:3) Thép các bon dụng cụ. Thép này sau khi nhiệt luyện đạt độ cứng 60 ‚ 63 HRC, dễ mài sắc và có độ bóng cao. Thép các bon dụng cụ có tính nhiệt luyện kém, chịu nhiệt độ thấp. Nóng đến 200 ‚ 3000 C thép mất độ cứng. → Ngày nay chỉ dùng thép này chế tạo dụng cụ cắt trong gia công nguội như cưa, dũa, đục .... → Mác thép hay dùng là Y8, Y8A, Y10… (CD80, CD80A, CD100…)
(cid:3) Thép hợp kim dụng cụ. Đặc tính cơ học của loại này cũng tương tự như thép các bon dụng cụ. Tuy vậy điểm nổi bất của loại này là tính nhiệt luyện tốt, độ sâu nhiệt luyện cao hơn, ít biến dạng hơn, chịu mài mòn… → Thép dụng cụ hợp kim mác 9XC, XB… để chế tạo các dụng cụ cắt như ta rô, bàn ren và các
loại dao mảnh, nhỏ để gia công nguội.
(cid:3) Thép gió Thép gió là loại vật liệu làm dụng cụ cắt rất phổ biến. Nó có độ cứng không cao hơn hai loại trên nhiều (62 ‚ 65 HRC) nhưng độ chịu nhiệt cao hơn (đến 6500C). Thép gió dùng để chế tạo dao tiện, mũi khoan và lưỡi cắt của dao phay. → Loại thép có ký hiệu P9, P12, P6M5 dùng cắt với tốc độ trung bình. → Loại thép P18, P9K5, P18f 2 dùng để cắt với tốc độ cao hơn cho phôi có độ cứng thấp,
II.3.4.2. Các loại vật liệu được dùng để chế tạo dụng cụ cắt
32 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
II. Nguyên lý cắt gọt kim loại
II.3- Các hiện tượng cơ lý khi cắt gọt
II.3.4. Vật liệu chế tạo dụng cụ cắt kim loại
II.3.4.2. Các loại vật liệu được dùng để chế tạo dụng cụ cắt
(cid:3) Hợp kim cứng. Hợp kim cứng là loại vật liệu có khả năng cắt gọt rất cao. Độ chịu nhiệt lên đến 10000C, độ ‚ 92 HRC. Tuy có giá thành khá cao, nhưng người ta vẫn dùng rất cứng của vật liệu từ 70 ‚ nhiều vì đó là loại vật liệu không phải nhiệt luyện, cắt với tốc độ cao, năng suất cắt cao → Loại nhóm một các bit BK8, BK10 chỉ dùng thích hợp để cắt gang, cát hợp kim nhôm
đúc,…
→ Loại nhóm hai các bit như T5K10, T15K6… thích hợp gắn lên thân dao để cắt vật liệu
dẻo với các dạng bề mặt khác nhau.
(cid:3) Vật liệu gốm. Loại vật liệu phi kim nhưng có khả năng cắt gọt tốt khi gia công tinh hoặc bán tinh với điều kiện cắt nhẹ.
(cid:3) Kim cương Dao làm bằng vật liêu kim cương có ưu thế lớn về độ cứng, độ chịu nhiệt, nhưng giá thành cao. Kim cương có hai loại kim cương nhân tạo và kim cương thiên nhiên. → Dùng dao kim cương để cắt loại vật liệu rất cứng, để sửa đá mài,…
‚ ‚
33 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
I. Định nghĩa, đặc điểm, phân loại và ứng dụng
II. Nguyên lý cắt gọt kim loại
III. Máy công cụ
IV. Nguyên tắc gá lắp khi gia công trên máy công cụ
V. Các phương pháp công nghệ gia công trên các máy công cụ
VI. Các phương pháp công nghệ gia công đặc biệt
34 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
Từ những thế kỷ trước khi cơ khí bắt đầu phát triển
→ Cơ khí đã phát triển mạnh mẽ, ứng dụng trên mọi lĩnh vực, đáp ứng yêu cầu đa dạng về khối lượng, hình dáng, kích thước,…
(cid:3)(cid:3)(cid:3)(cid:3) Một trong các vấn đề cơ bản nhất của cơ khí là thiết kế các cơ cấu truyền động hợp lý đảm bảo yêu cầu về đặc tính chuyển động, hiệu suất, khối lượng, kích thước, chất lượng, giá thành, …
III. Máy công cụ
35 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
III. Máy công cụ
III.1. Phân loại và ký hiệu máy công cụ
III.1.1. Phân loại
- Theo khối lượng:
- Theo độ chính xác của máy:
- Theo mức độ gia công của máy gồm:
theo công cụ và
- Phân loại chức năng làm việc:
- Phân loại theo mức độ tự động hóa:
36 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
III. Máy công cụ
III.1. Phân loại và ký hiệu máy công cụ
III.1.2. Ký hiệu máy công cụ:
- Chữ đầu tiên chỉ nhóm máy: T - tiện; KD - Khoan doa; M - mài; TH - tổ hợp; P - phay; BX - bào xọc; C - cắt đứt; …
- Chữ số tiếp theo biểu thị kiểu máy, đặc trưng cho một trong những kích thước quan trọng của chi tiết hay dụng cụ gia công
- Các chữ cái để chỉ rõ chức năng, mức độ tự động hoá, độ chính xác và cải tiến máy
Ví dụ: T620A: chữ T - tiện; số 6 - kiểu vạn năng; số 20 - chiều cao tâm máy là 200 mm tương ứng với đường kính lớn nhất gia công trên máy là 400mm, chữ A - đã cải tiến từ máy T620
(cid:3)(cid:3)(cid:3)(cid:3) Theo tiêu chuẩn Việt Nam, máy công cụ có 5 cấp chính xác theo các chữ cái E, D, C, B, A. Trong đó E là cấp chính xác thường; B là cấp chính xác đặc biệt cao; A là cấp siêu chính xác
37 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
III. Máy công cụ
III.1. Phân loại và ký hiệu máy công cụ
Kiểu máy
Máy
Nhóm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Ghi chú
III.1.2. Ký hiệu máy công cụ:
Tiện
T
Revonve
Đứng
Nhiều dao
Khoan cắt đứt
Chuyên dùng
Các máy tiện khác
Tự động và một trục chính
Nửa tự động nhiều trục
- Vạn năng - Cụt
KD
Đứng
Doa
Doa tạo độ
Khoan - doa
Khoan cần
Doa kim cương
Khoan ngang
Các máy khoan khác
Nửa tự động và một trục chính
B - XCH
Xọc
-
-
Bào - xọc chuốt
Giường một trụ
Bào ngang
Chuốt ngang
Chuốt đứng
Giường hai trụ
Các máy khác
Phay
P
-
Phay chộp hình
Phay giường
Phay vạn năng rộng
Các máy khác
Phay đứng công xôn
Phay tác dụng liên tục
Phay đứng công xôn
Công xụn nằm ngang
M
Mài tròn
Mài thô
-
Mài sắc
Mài răng
Mài trong (lỗ)
Chuyên dùng
Các máy khác
Mài nghiền và đánh bóng
Mài và đánh bóng
- Các máy khác
TH R
Phay ren
- Mài răng và ren
- Cắt bánh răng côn
- Phay răng trụ và trục
- Phay bỏnh vít
- Bào xọc bánh răng trụ
- Gia công mặt dầu răng
- Gia công răng đặc biệt
Tổ hợp gia công răng và ren
Đĩa
Cắt đứt
C
Cưa băng
Cưa đĩa
Cưa lưỡi
-
-
Nắn thẳng cắt đứt
Cắt đứt bằng dao tiện
Cắt đứt bằng đá mài
38 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
III. Máy công cụ
III.2. Truyền dẫn và các cơ cấu truyền động trong máy công cụ
III.2.1. Những khái niệm cơ bản:
(cid:3)(cid:3)(cid:3)(cid:3) A) Tỷ số truyền:
tỷ số truyền (ký hiệu là i) là tỷ số giữa số vòng quay của trục bị động (n2) trên số vòng quay của trục chủ động (n1)
1
1
=
=
=
=
d d
Z Z
K Z
i
n 2 n 1
2
2
i - tỷ số truyền n - số vòng quay, d - đường kính puli Z - số răng của bánh răng K - số đầu mối trục vít, chỉ số 1: biểu thị trục chủ động chỉ số 2: biểu thị trục bị động
39 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
III. Máy công cụ
III.2. Truyền dẫn và các cơ cấu truyền động trong máy công cụ
III.2.1. Những khái niệm cơ bản:
(cid:3)(cid:3)(cid:3)(cid:3) B) Phân loại cơ cấu truyền động:
(cid:4) Cơ cấu truyền động phân cấp:
(cid:4) Cơ cấu truyền động vô cấp:
(cid:4) Cơ cấu truyền động gián đoạn:
40 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
III. Máy công cụ
III.2. Truyền dẫn và các cơ cấu truyền động trong máy công cụ
III.2.2. Các cơ cấu truyền động trong máy công cụ III.2.2.1. Truyền động đai (cid:3)(cid:3)(cid:3)(cid:3) Đai thang hay đai dẹt truyền chuyển động quay tròn giữa hai puli với tỷ số truyền i
+) 2 puli chủ động và bị động. +) Đai( tiết diện hình thang hoặc dẹt)
Tỷ số truyền:
=
h
=
.
i
n 2 n 1
D 1 D 2
h
Với:
- hệ số trượt
D1, D2 - đường kính ngoài các puli
n1, n2 - vận tốc vòng của puli 1, 2
41 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
III. Máy công cụ
III.2. Truyền dẫn và các cơ cấu truyền động trong máy công cụ
=
=
i
Z 1 Z
2
n 2 n 1
III.2.2. Các cơ cấu truyền động trong máy công cụ III.2.2.2. Truyền động bánh răng (cid:3)(cid:3)(cid:3)(cid:3) Loại truyền động này nhằm truyền chuyển động quay giữa các trục song song hay vuông góc với nhau nhờ các bánh răng (cid:3)(cid:3)(cid:3)(cid:3) gồm những cặp bánh răng trụ hoặc côn ăn khớp với nhau
Z1, Z2 - số răng của bánh răng n1, n2 - số vòng quay của bánh răng
42 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
III. Máy công cụ
III.2. Truyền dẫn và các cơ cấu truyền động trong máy công cụ
III.2.2. Các cơ cấu truyền động trong máy công cụ III.2.2.3. Truyền động trục vít - bánh vít
(cid:3)(cid:3)(cid:3)(cid:3) Là dạng truyền động quay giữa hai trục không song song. Bánh vít có số răng Zbv ăn khớp với trục vít có số đầu mối K (K = 1, 2, 3). (cid:3) Tỷ số truyền của loại truyền động này rất nhỏ và tính theo công thức i = K/Zbv dùng để thay đổi ở mức độ lớn giá trị vòng quay n giữa hai trục quay
43 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
III. Máy công cụ
III.2. Truyền dẫn và các cơ cấu truyền động trong máy công cụ
III.2.2. Các cơ cấu truyền động trong máy công cụ III.2.2.4. Truyền động trục vít me - đai ốc:
S = n. tx
S: độ dài tịnh tiến n: số vòng quay tx: bước trục vít
(cid:3)(cid:3)(cid:3)(cid:3) Biến chuyển động quay tròn thành chuyển động tịnh tiến, trục vít quay tròn tại chỗ, đai ốc tịnh tiến (cid:3)(cid:3)(cid:3)(cid:3) Độ dài tính tiến S được tính theo số vòng quay n và bước trục vít tx
(cid:3)(cid:3)(cid:3)(cid:3) Trục vít me có thể chỉ là một đầu mối, hai đầu mối, răng trái hay răng phải
44 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
III. Máy công cụ
III.2. Truyền dẫn và các cơ cấu truyền động trong máy công cụ
III.2.2. Các cơ cấu truyền động trong máy công cụ III.2.2.5. Truyền động thanh răng – bánh răng (cid:3)(cid:3)(cid:3)(cid:3) Biến chuyển động quay thành tịnh tiến hoặc ngược lại
p p p m và bánh răng có số răng Z được
(cid:3)(cid:3)(cid:3)(cid:3) Sự ăn khớp giữa thanh răng có bước t = p tính theo công thức:
p p S = t.Z.n = p p mZn
m - số modun của răng n- số vòng quay của bánh răng Z. Z - số răng của bánh răng
45 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
III. Máy công cụ
III.2. Truyền dẫn và các cơ cấu truyền động trong máy công cụ
III.2.3. Các cơ cấu thay đổi tốc độ III.2.3.1. Khối bánh răng di trượt
Z1
1 Z3
nII nI
Z2
2
Z4
46 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
III. Máy công cụ
III.2. Truyền dẫn và các cơ cấu truyền động trong máy công cụ
Z1
Z3
III.2.3. Các cơ cấu thay đổi tốc độ III.2.3.2. Cơ cấu li hợp vấu
nII
nI
Z2
1
Z4
2
47 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
III. Máy công cụ
III.2. Truyền dẫn và các cơ cấu truyền động trong máy công cụ
a
i
i
=
i =
.
Z Z
Z Z
Z Z
a
b
b
III.2.3. Các cơ cấu thay đổi tốc độ III.2.3.3. Cơ cấu Nooctông
A, B, C, D, Đ, E là vị trí của tay gạt để bánh răng ăn khớp với bánh răng tháp.
48 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
III. Máy công cụ
III.2. Truyền dẫn và các cơ cấu truyền động trong máy công cụ
III.2.4. Cơ cấu đảo chiều quay
49 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
I. Định nghĩa, đặc điểm, phân loại và ứng dụng
II. Nguyên lý cắt gọt kim loại
III. Máy công cụ
IV. Nguyên tắc gá lắp khi gia công trên máy công cụ
V. Các phương pháp công nghệ gia công trên các máy công cụ
VI. Các phương pháp công nghệ gia công đặc biệt
50 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
IV. Nguyên tắc gá lắp khi gia công trên máy công cụ
IV.1. Khái niệm về định vị - chuẩn - gá kẹp trên máy công cụ
IV.1.1. Bậc tự do (cid:3) Một vật rắn tuyện đối trong không gian có 6 bậc tự do. Khi đặt trong toạ độ Đề các Oxyz có thể phân tích thành các chuyển động tính tiến dọc trục Ox, Oy, Oz là Tx, Ty, Tz và quay quanh trục Ox, Oy, Oz là Qx, Qy, Qz.
Một khối lập phương trong không gian bị khống chế bởi mặt xOy 3 bậc tự do: Tz, Qy, Qx; mặt yOz 2 bậc tự do: Tx, Qz; mặt zOx 1 bậc tự do: Ty
51 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
IV. Nguyên tắc gá lắp khi gia công trên máy công cụ
IV.1. Khái niệm về định vị - chuẩn - gá kẹp trên máy công cụ
IV.1.2. Nguyên tắc định vị (cid:3) Khi bậc tự do đã được khống chế thì vị trí theo phương đó đã được xác định, gọi là định vị
(cid:3) Những trường hợp siêu định vị gồm:
Điều kiện cần và đủ để một vật rắn trong không gian được định vị (cố định hoàn toàn) là: 6 bậc tự do được khống chế, trong đó 3 bậc tự do phải được khống chế theo 3 phương khác nhau và một trục quay tức thời không trùng với 6 bậc tự do
52 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
IV. Nguyên tắc gá lắp khi gia công trên máy công cụ
IV.1. Khái niệm về định vị - chuẩn - gá kẹp trên máy công cụ
IV.1.3. Ký hiệu qui ước
1. Tính chất công nghệ của bề mặt
2. Mặt tiếp xúc (chuẩn):
- Mặt thô: nét kép => - Mặt tinh: nét đơn →
3. Chức năng thành phần công nghệ: Vấu tì, chốt, chốt trám,…
4. Mặt tiếp xúc:
53 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
IV. Nguyên tắc gá lắp khi gia công trên máy công cụ
IV.1. Khái niệm về định vị - chuẩn - gá kẹp trên máy công cụ
IV.1.4. Chuẩn – gá kẹp
(cid:3) Chuẩn thô là bề mặt được chọn lần đầu, chỉ chọn một (cid:3) Chuẩn tinh là bề mặt chọn để gá kẹp trong những bước gia công tiếp theo
lần duy nhất
Ví dụ: gia công bề mặt lỗ trên một phôi đúc hình trụ, ta có 2 trường hợp để chọn chuẩn thô: - Nếu phôi đặc, ta chọn mặt trụ ngoài của phôi làm chuẩn và kẹp trên máy tiện, để
khoan lỗ.
- Sau đó lấy lỗ làm chuẩn tinh để gia công mặt trụ. - Nếu phôi có lỗ đúc, ta lấy lỗ làm chuẩn thô để gia công mặt trụ ngoài (cid:3) Nguyên tắc chọn chuẩn thô:
54 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
IV. Nguyên tắc gá lắp khi gia công trên máy công cụ
IV.1. Khái niệm về định vị - chuẩn - gá kẹp trên máy công cụ
(cid:3) Nguyên tắc chọn chuẩn thô:
IV.1.4. Chuẩn – gá kẹp
(cid:3) Nguyên tắc chọn chuẩn tinh:
55 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
I. Định nghĩa, đặc điểm, phân loại và ứng dụng
II. Nguyên lý cắt gọt kim loại
III. Máy công cụ
IV. Nguyên tắc gá lắp khi gia công trên máy công cụ
V. Các phương pháp công nghệ gia công trên các máy công cụ
VI. Các phương pháp công nghệ gia công đặc biệt
56 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
V. Các phương pháp công nghệ gia công trên các máy công cụ
V.1. Công nghệ tiện
‚ 50%), bởi vì máy tiện có thể gia
‚ ‚
V.1.1. Công dụng và phân loại (cid:3) Máy tiện là loại có số lượng lớn trong nhà máy cơ khí (40 ‚ công được nhiều dạng bề mặt: - Mặt tròn xoay ngoài và trong (lỗ) - Các mặt trụ, côn hay định hình - Các loại ren (tam giác, thang, vuông,…) - Mặt phẳng ở mặt đầu hoặc cắt đứt (cid:2) Ngoài ra trên máy tiện có thể dùng để khoan lỗ, doa lỗ, thậm chí gia công các bề mặt không tròn xoay nhờ cơ cấu đặc biệt hoặc đồ gá
(cid:209) 5 ‚
(cid:209) 6)
‚ (cid:209) (cid:209) (cid:209) ‚ ‚ (cid:209) (cid:209)
Gia công trên máy tiện có khả năng đạt độ chính xác rất cao và độ nhẵn trung bình RZ40; 2,5 ((cid:209)
(cid:3)(cid:3)(cid:3)(cid:3) Phân loại + Căn cứ vào khối lượng của máy:
+ Căn cứ vào công dụng của máy:
57 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
V. Các phương pháp công nghệ gia công trên các máy công cụ
V.1. Công nghệ tiện
V.1.2. Máy tiện ren vít vạn năng:
58 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
V. Các phương pháp công nghệ gia công trên các máy công cụ
V.1. Công nghệ tiện
V.1.2. Máy tiện ren vít vạn năng:
59 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
V. Các phương pháp công nghệ gia công trên các máy công cụ
V.1. Công nghệ tiện
V.1.3. Dao tiện và các sơ đồ cắt: (cid:3) Mỗi một dạng bề mặt tương ứng với một loại dao tiện khác nhau
- Các dao tiện đầu thẳng 1 chỉ dùng để gia công mặt trụ hoặc côn ngoài (hình a) - Các dao tiện đầu cong 2, 3, 4 dùng gia công mặt đầu hoặc mặt trụ trong
60 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
V. Các phương pháp công nghệ gia công trên các máy công cụ
V.1. Công nghệ tiện
V.1.4. Một số phương pháp gia công đặc biệt trên máy tiện
61 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
V. Các phương pháp công nghệ gia công trên các máy công cụ
V.2. Công nghệ khoan, doa
V.2.1. Công dụng và Phân loại (cid:3) Máy khoan - doa dùng để gia công lỗ hình trụ bằng các dụng cụ cắt như: mũi khoan, mũi khoét và dao doa
→ Máy khoan là loại máy tạo ra lỗ thô, khi khoan chỉ đạt độ chính xác thấp, độ bóng nhỏ ((cid:209) 2- (cid:209) 3 hay Rz100 - Rz60)
(cid:209) 8) → Để nâng cao độ chính xác và độ bóng bề mặt lỗ, phải dùng khoét hay doa trên máy doa. Sau khi doa, độ chính xác đạt cấp 1 hoặc 2 và độ bóng có thể đạt ((cid:209) 7 ‚
- Máy khoan, doa có chuyển động chính là chuyển động quay tròn của trục mang dao. Chuyển động chạy dao là chuyển động tịnh tiến của dao
- Riêng trên máy khoan có thể dùng dụng cụ ta rô, bàn ren để gia công ren
62 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
V. Các phương pháp công nghệ gia công trên các máy công cụ
V.2. Công nghệ khoan, doa
- Máy khoan đứng:
- Máy khoan bàn:
V.2.1. Công dụng và Phân loại (cid:3)(cid:3)(cid:3)(cid:3) Phân loại
- Máy khoan cần
63 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
V. Các phương pháp công nghệ gia công trên các máy công cụ
V.2. Công nghệ khoan, doa
V.2.1. Công dụng và Phân loại (cid:3)(cid:3)(cid:3)(cid:3) Phân loại
- Máy khoan sâu: có trục chính nằm ngang để khoan các lỗ có độ sâu lớn. VD: khoan nòng súng, nòng pháo, ...
- Máy khoan nhiều trục: là loại có thể lắp cùng một ụ khoan các mũi khoan cùng làm việc theo một chế độ. Máy dùng trong sản xuất hàng loạt
64 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
V. Các phương pháp công nghệ gia công trên các máy công cụ
V.2. Công nghệ khoan, doa
V.2.2. Dụng cụ cắt trên máy khoan - doa
(cid:3)(cid:3)(cid:3)(cid:3) Mũi khoan: trong cắt gọt kim loại có các loại mũi khoan ruột gà, mũi khoan sâu, mũi khoan tâm,…
p
=
v
Tốc độ cắt:
]phm [ /
d - đường kính mũi khoan [mm] n - số vòng quay mũi khoan [vòng/phút]
dn 1000
t =
d 2
Chiều sâu cắt t khi khoan trên phôi chưa có lỗ là:
Lượng chạy dao của khoan sau mỗi vòng quay là Sz = 2S [mm/vòng] (khoan có hai lưỡi cắt chính)
65 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
V. Các phương pháp công nghệ gia công trên các máy công cụ
V.2. Công nghệ khoan, doa
(cid:3)(cid:3)(cid:3)(cid:3) Thiết kế kết cấu có lỗ khoan hợp lý:
a- không hợp lý b- hợp lý
V.2.3. Đặc điểm công nghệ khi khoan trên máy (cid:3)(cid:3)(cid:3)(cid:3) Lực tác dụng lên mũi khoan: - Lực hướng kính Py cân bằng, chỉ có lực Px và Pz gây ra mất ổn định và gây xoắn lên mũi khoan. Vì vậy, khi gia công khoan cần lưu ý đến đặc điểm này - Chế độ cắt quá lớn làm tăng Pz sẽ gãy mũi khoan - Lượng ăn dao Sz lớn sẽ gây ra mất ổn định và mất chính xác lỗ gia công - Nếu lực Py không cân cũng gây lệch hướng khoan
66 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
V. Các phương pháp công nghệ gia công trên các máy công cụ
V.3. Công nghệ bào, xọc
(cid:3)(cid:3)(cid:3)(cid:3) Đặc điểm: Chuyển động chính của máy là chuyển động tịnh tiến khứ hồi (gồm một hành trình có tải và một hành trình chạy không). Chuyển động chạy dao thường là chuyển động gián đoạn. Do chuyển động thẳng có quán tính lớn và hữu hạn nên tốc độ không cao, năng suất thấp. Gia công trên máy bào, xọc chỉ đạt độ chính xác thấp và độ nhẵn kém (cid:3) Công dụng:
V.3.1. Đặc điểm, công dụng và phân loại
- Dùng để gia công các mặt phẳng ngang, đứng hay nằm nghiêng
- Gia công thuận tiện các loại rãnh thẳng với tiết diện khác nhau: mang cá, chữ "T", dạng
răng thân khai,…
(cid:3) Phân loại:
- Máy cũng có khả năng gia công chép hình để tạo ra các mặt cong một chiều
- Máy bào thuận lợi khi gia công các bề mặt dài và hẹp phía ngoài.
- Máy xọc chỉ dùng hạn chế trong gia công rãnh trong (rãnh then, bánh răng trong,…)
67 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
V. Các phương pháp công nghệ gia công trên các máy công cụ
V.3. Công nghệ bào, xọc V.3.2. Máy bào, xọc
(cid:3)(cid:3)(cid:3)(cid:3) Tuỳ theo những đặc trưng về công nghệ, máy bào được chia thành máy bào ngang, máy bào giường, máy xọc (bào đứng) và các máy chuyên môn hoá
(cid:3)(cid:3)(cid:3)(cid:3) Trong mỗi một phân nhóm nêu trên lại có nhiều kiểu máy có cấu trúc khác nhau.
(cid:4) Máy bào ngang có thể có cơ cấu culit, cơ cấu bánh răng (thanh răng), cơ cấu thuỷ lực, cơ cấu quay tay.v.v…
(cid:4) Máy bào giường có loại một trụ và loại hai trụ.
(cid:4) Máy xọc có loạu culit - tay quay, có loại thuỷ lực. (cid:4) Máy chuyên dùng gồm có máy bào chép hình, máy bào rãnh…
68 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
V. Các phương pháp công nghệ gia công trên các máy công cụ
V.3. Công nghệ bào, xọc V.3.2. Máy bào, xọc
(cid:3)(cid:3)(cid:3)(cid:3) Máy bào ngang: dùng để gia công những phôi không lớn (thường nhỏ hơn 600mm)
- Tuỳ theo những đặc trưng về công nghệ, máy bào được chia thành máy bào ngang, máy bào giường, máy xọc (bào đứng) và các máy chuyên môn hoá
1- vỏ của cơ cấu culit 2- tay kẹp đầu trượt 3- tay gạt của trục nâng bàn máy 4- tay gạt của trục tiến độ ngang 5- bàn máy 6- giá dao
69 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
V. Các phương pháp công nghệ gia công trên các máy công cụ
V.3. Công nghệ bào, xọc V.3.2. Máy bào, xọc
(cid:3)(cid:3)(cid:3)(cid:3) Máy bào giường: dùng để gia công các phôi lớn như thân máy (cid:4) Bàn máy cùng với phôi di chuyển theo chiều dọc (chuyển động chính) còn dao bào kẹp
- Tuỳ theo những đặc trưng về công nghệ, máy bào được chia thành máy bào ngang, máy bào giường, máy xọc (bào đứng) và các máy chuyên môn hoá
trên giá dao thì di chuyển theo chiều ngang (chuyển động tiến).
(cid:4) Trên máy bào giường có thể gia công những phôi dài tới 12m trên ba mặt cùng một lúc
(cid:3)(cid:3)(cid:3)(cid:3) Máy xọc: là một loại máy bào đứng có đầu máy chuyển động theo chiều thẳng đứng. (cid:4) Máy xọc được dùng để gia công trong lỗ, rãnh, mặt
(mặt trên và hai mặt bên).
phẳng và mặt định hình của phôi có chiều cao không lớn và chiều ngang lớn
1- giá dao 2- thân máy 3- bàn máy
70 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
V. Các phương pháp công nghệ gia công trên các máy công cụ
V.3. Công nghệ bào, xọc V.3.3. Kỹ thuật bào
a- bào thô: t và S lớn b- dao bào mặt mút: bào giường, mặt thẳng đứng c- dao bào nghiêng: bào mặt nghiêng d- bào rãnh: dao cong e- bào rãnh: dao thẳng
71 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
V. Các phương pháp công nghệ gia công trên các máy công cụ
V.3. Công nghệ bào, xọc
V.3.4. Dao bào
a- dao bào ngoài b- dao bào mặt mút c- dao bào cắt d- dao bào định hình e- dao bào thẳng g- dao bào cong
72 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
V. Các phương pháp công nghệ gia công trên các máy công cụ
V.3. Công nghệ bào, xọc
V.3.5. Sơ đồ cắt khi bào, xọc
Gia công rãnh mang cá
GC trên máy bào GC trên máy xọc
Gia công rãnh chữ T
73 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
V. Các phương pháp công nghệ gia công trên các máy công cụ
V.4. Công nghệ phay
(cid:3)(cid:3)(cid:3)(cid:3) Đặc điểm: - Trong máy phay, chuyển động chính là chuyển động quay tròn của dao phay nên cấu tạo của dao thường phù hợp với sự quay tròn của trục dao nằm ngang hay thẳng đứng - Phay là phương pháp không chỉ đạt năng suất cao mà còn đạt được độ nhẵn bóng, độ chính xác xấp xỉ với khi gia công tiện (cid:3)(cid:3)(cid:3)(cid:3) Công dụng: Máy phay dùng phổi biến để gia công mặt phẳng, các loại rãnh cong và phẳng, các dạng bề mặt định hình. Một số máy phay chuyên để gia công bánh răng (cid:3)(cid:3)(cid:3)(cid:3) Phân loại: - Máy phay vạn năng: là loại có trục thẳng đứng hoặc nằm ngang, có thể gia công được nhiều dạng bề mặt khác nhau - Máy phay chuyên dùng: chỉ để gia công một số loại bề mặt nhất định gồm: máy phay bánh răng, máy phay ren,… - Máy phay giường: gia công những chi tiết lớn
V.4.1. Đặc điểm, phân loại và công dụng
Máy phay vạn năng nằm ngang
74 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
V. Các phương pháp công nghệ gia công trên các máy công cụ
V.4. Công nghệ phay V.4.2. Dao phay
75 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
V. Các phương pháp công nghệ gia công trên các máy công cụ
V.4. Công nghệ phay
V.4.3. Sơ đồ cắt khi phay (cid:3)(cid:3)(cid:3)(cid:3) Dù loại dao phay gì thì sơ đồ cắt của nó cũng tương tự như nhau
p
=
v
]phm [ /
Dn 1000
D- đường kính của dao phay (mm). n - số vòng quay của trục chính (vg/ph)
- Khi phay dao quay tròn theo tốc độ của trục chính máy phay. Tốc độ cắt này tính theo công thức sau:
- Vì dao phay có Z lưỡi cắt nên sau một vòng hoặc một phút các lưỡi tham gia cắt một lượng bằng nhau, do đó ta chia ra:
+ Lượng chạy dao răng SZ (mm/răng) + Lượng chạy dao vòng SV (mm/vòng) + Lượng chạy dao phút S (mm/ph) S = SV.n = SZ.z.n z - là số răng của dao phay. n - số vòng quay của dao trong một phút
76 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
V. Các phương pháp công nghệ gia công trên các máy công cụ
V.4. Công nghệ phay
V.4.3. Sơ đồ cắt khi phay
- Chiều sâu phay t (mm) là chiều sâu lớp kim loại cắt đi trong một hành trình phay (khoảng cách giữa bề mặt đã gia công và bề mặt chưa gia công)
- Chiều rộng phay B (mm) là chiều rộng đã gia công sau một hành trình phay đo theo phương song song với trục dao
- Chiều dày cắt a (mm) thay đổi từ amin đến amax đó là khoảng cách giữa hai vị trí kế tiếp nhau của quỹ đạo chuyển động của một điểm trên lưỡi cắt đo theo phương vuông góc với lưỡi cắt chính
77 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
V. Các phương pháp công nghệ gia công trên các máy công cụ
V.4. Công nghệ phay
V.4.4. Các phương pháp gia công phay
Phay thuận: chiều dày tiết diện cắt thay đổi từ amax đến amin (» 0). Lưỡi dao không bị trượt và gây lực ép, ép chặt phôi lên bàn máy. Nhưng sự va đập của phôi và lưỡi dao lớn dễ làm gãy răng dao
Phay thuận →GC tinh
Phay nghịch: do lưỡi dao cắt từ dưới lên có xu hướng nâng phôi nên gây ra rung động; dao thường bị trượt khi dao cùn, nhưng lại tránh được lớp biến cứng mặt ngoài
Phay nghịch→GC thô
78 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
V. Các phương pháp công nghệ gia công trên các máy công cụ
V.4. Công nghệ phay
V.4.5. Đầu phân độ trên máy phay - Nhiệm vụ của nó là chia đều hay không đều các vết gia công trên phôi. Đầu phân độ đặt trên bàn máy phay nằm ngang (hoặc đứng) dùng khi cần phay các loại rãnh thẳng, xoắn trên phôi bằng dao phay mô đun, dao phay ngón,…
1- trục chính mang phôi 2- cặp bánh vít – trục vít 3,7 - đĩa phân độ 4- tay quay + chốt 5- trục mang bánh răng 6- đế 8,9- trục bánh răng thay thế
- Khi chia đều: người ta dùng phân độ gián đoạn đơn giản (chia chẵn) hoặc phân độ vi sai (chia không chẵn)
79 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
V. Các phương pháp công nghệ gia công trên các máy công cụ
V.4. Công nghệ phay
V.4.5. Đầu phân độ trên máy phay
80 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
V. Các phương pháp công nghệ gia công trên các máy công cụ
V.5. Công nghệ mài
p
=
V.5.1. Khái niệm và đặc điểm
v
. nD đ đ 1000
K/n: Mài là phương pháp gia công dùng dụng cụ cắt là đá mài. Mài có thể gia công thô để cắt bỏ lớp thô cứng mặt ngoài các loại phôi, nhưng đa số trường hợp là gia công tinh (cid:3)(cid:3)(cid:3)(cid:3) Chuyển động chính khi mài là chuyển động quay tròn của đá: ]sm [ / Dđ - đường kính của đá mài. nđ - số vòng quay trục chính mang đá (vòng/phút)
.60 Đặc điểm khi mài:
(cid:3)(cid:3)(cid:3)(cid:3) Mài là phương pháp gia công làm nâng cao độ chính xác và độ bóng (chính xác cấp 2, độ bóng cấp (cid:209) 8 - (cid:209) 10). Mặt khác mài có thể cắt được các bề mặt đã tôi cứng, các loại thép dụng cụ…
(cid:3)(cid:3)(cid:3)(cid:3) Do dùng mài để gia công tinh nên máy mài được thiết kế để có thể mài được mọi bề mặt mà các phương pháp gia công đã xét không tạo ra được. Ví dụ: mài tròn ngoài, mài tròn trong, mài phẳng, mài ren, mài côn…
81 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
V. Các phương pháp công nghệ gia công trên các máy công cụ
V.5. Công nghệ mài V.5.2. Đá mài
82 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
V. Các phương pháp công nghệ gia công trên các máy công cụ
V.5. Công nghệ mài
a,b- đá mài hình trụ, mài tròn ngoài c- đá mài hình lỗ d,g- đá mài hình trụ, mài chi tiết lớn e- đá mài hình đĩa f- đá mài côn h- đá mài mặt đầu
(cid:3)(cid:3)(cid:3)(cid:3) Ký hiệu trên đá mài: Hãng, loại VL mài, độ hạt của hạt mài, độ cứng của đá, chất kết dính, độ xốp, hình dạng đá và kích thước đá
V.5.3. Hình dạng đá mài
83 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
V. Các phương pháp công nghệ gia công trên các máy công cụ
V.5. Công nghệ mài
V.5.4. Các chuyển động cơ bản của máy mài (cid:3)(cid:3)(cid:3)(cid:3) Chuyển động chính luôn là chuyển động quay tròn của đá vđ (m/s) (cid:3)(cid:3)(cid:3)(cid:3) Chuyển động chạy dao có thể có 2, 3 loại khác nhau:
(cid:4) Chạy dao vòng là chuyển động quay tròn của chi tiết vc (m/phút) (cid:4) Chạy dao dọc là chuyển động thẳng khứ hồi của bàn máy mang chi tiết S (m/ph) (cid:4) Chạy dao ngang hay chạy dao hướng kính theo chu kỳ của bàn máy Sn
(mm/hành trình kép)
Máy mài tròn trong: 1- Thân máy 2- Ụ trước 3- Mâm cặp 4- Chi tiết gia công 5- Ụ mài 6- Bàn máy 7- Bàn trượt ngang 8- Trục chính mài
84 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
I. Định nghĩa, đặc điểm, phân loại và ứng dụng
II. Nguyên lý cắt gọt kim loại
III. Máy công cụ
IV. Nguyên tắc gá lắp khi gia công trên máy công cụ
V. Các phương pháp công nghệ gia công trên các máy công cụ
VI. Các phương pháp công nghệ gia công đặc biệt
85 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
VI. Các phương pháp công nghệ gia công đặc biệt
(cid:3)(cid:3)(cid:3)(cid:3) Công dụng: để gia công các lỗ sâu; chế tạo các khuôn dập; làm bền các bề mặt dụng cụ cát; mài sắc các lưỡi dao hợp kim; gia công các thép đã nhiệt luyện, hợp kim cứng,… (cid:3)(cid:3)(cid:3)(cid:3) Bản chất: xây dựng từ hiện tượng ăn mòn kim loại dưới tác dụng của sự phóng các tia lửa điện:
(cid:3) Đặc điểm:
VI.1. Gia công kim loại bằng lửa điện
86 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
VI. Các phương pháp công nghệ gia công đặc biệt
(cid:3)(cid:3)(cid:3)(cid:3) Thực chất của phương pháp này theo qui tắc điện phân và hiện tượng phân cực xảy ra trong quá trình điện phân (cid:3)(cid:3)(cid:3)(cid:3) Nguyên lý:
VI.2. Gia công kim loại bằng cơ - điện - hoá:
1- phôi cần gia công 2- đĩa nhôm quay (cực -) 3- vòi phun chất điện phân
(cid:3)(cid:3)(cid:3)(cid:3) Đặc điểm:
(cid:3)(cid:3)(cid:3)(cid:3) Quy trình:
87 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
VI. Các phương pháp công nghệ gia công đặc biệt
(cid:3)(cid:3)(cid:3)(cid:3) Thực chất của gia công cắt gọt bằng siêu âm là truyền dao động ở tần số siêu âm (‡ 15kHz) vào dụng cụ cắt, dụng cụ truyền siêu âm vào các hạt mài, hạt mài lại va đập vào bề mặt gia công tạo nên quá trình cắt
(cid:3)(cid:3)(cid:3)(cid:3) Đặc điểm:
VI.3. Gia công cắt bằng dao động siêu âm
1- nguồn phát Siêu âm 2- khuếch đại 3- kích từ 4, 5- chấn tử 6- thanh truyền sóng 7- dụng cụ gia công 8- cuộn dây 9- vòi phun hạt mài + dung dịch 10- chi tiết gia công (phôi)
88 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
VI. Các phương pháp công nghệ gia công đặc biệt
VI.4. Gia công cắt bằng dây
89 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
VI. Các phương pháp công nghệ gia công đặc biệt
VI.5. Gia công bằng tia Laser
90 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
VI. Các phương pháp công nghệ gia công đặc biệt
VI.6. Gia công bằng tia điện tử
91 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
VI. Các phương pháp công nghệ gia công đặc biệt
VI.7. Gia công cắt bằng tia nước áp lực cao
92 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
VI. Các phương pháp công nghệ gia công đặc biệt
VI.8. . Gia công cắt bằng phun hạt mài
93 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 TÊN HỌC PHẦN CHƯƠNG 7 - GIA CÔNG CẮT GỌT TRÊN MÁY CÔNG CỤ Chương ?: Tên chương
94 / 94
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 CHƯƠNG 8- GIA CÔNG NGUỘI, LẮP RÁP VÀ BẢO QUẢN SẢN PHẨM
TÊN HỌC PHẦN Chương ?: Tên chương
I. Các nguyên công gia công nguội
II. Các dạng lắp ráp và quy trình công nghệ lắp ráp
III. Bảo vệ và bảo quản sản phẩm
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
1 / 4
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 CHƯƠNG 8- GIA CÔNG NGUỘI, LẮP RÁP VÀ BẢO QUẢN SẢN PHẨM
TÊN HỌC PHẦN Chương ?: Tên chương
I. Các nguyên công gia công nguội 1. Lấy dấu: là nguyên công xác định chuẩn và kích thước để sau đó gia công theo dấu.
(cid:1) Độ chính xác lấy dấu thấp (– 0,1) phụ thuộc vào dụng cụ, thiết bị và trình độ công
nhân.
(cid:1) Lấy dấu thường cho gia công thô trong sản xuất đơn chiếc. (cid:1) Lấy dấu được thực hiện bằng một số dụng cụ như: mũi rạch, compa, êke, các dụng cụ
đo v.v…
2. Các nguyên công gia công thô:
1. Dũa
2. Cưa
3. Đột
4. Các nguyên công khác: uốn, xoắn, tán, ghép, ...
3. Các nguyên công gia công tinh:
1. 2. 3. 4.
Khoan: Khoét – doa Cạo Nghiền, rà
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
2 / 4
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 CHƯƠNG 8- GIA CÔNG NGUỘI, LẮP RÁP VÀ BẢO QUẢN SẢN PHẨM
TÊN HỌC PHẦN Chương ?: Tên chương
I. Các nguyên công gia công nguội
II. Các dạng lắp ráp và quy trình công nghệ lắp ráp
III. Bảo vệ và bảo quản sản phẩm
Đọc tài liệu
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
3 / 4
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 CHƯƠNG 8- GIA CÔNG NGUỘI, LẮP RÁP VÀ BẢO QUẢN SẢN PHẨM
TÊN HỌC PHẦN Chương ?: Tên chương
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
4 / 4
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 CHƯƠNG 9- CƠ KHÍ HOÁ, TỰ ĐỘNG HOÁ TRONG SẢN XUẤT CƠ KHÍ
TÊN HỌC PHẦN Chương ?: Tên chương
I. Khái niệm, mục đích và ý nghĩa
II. Cơ khí hoá trong sản xuất cơ khí
III. Tự động hoá trong sản xuất cơ khí
1 / 9
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 CHƯƠNG 9- CƠ KHÍ HOÁ, TỰ ĐỘNG HOÁ TRONG SẢN XUẤT CƠ KHÍ
TÊN HỌC PHẦN Chương ?: Tên chương
I. Khái niệm, mục đích và ý nghĩa
II. Cơ khí hoá trong sản xuất cơ khí
III. Tự động hoá trong sản xuất cơ khí
2 / 9
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 CHƯƠNG 9- CƠ KHÍ HOÁ, TỰ ĐỘNG HOÁ TRONG SẢN XUẤT CƠ KHÍ
TÊN HỌC PHẦN Chương ?: Tên chương
I. Khái niệm, mục đích và ý nghĩa
II. Cơ khí hoá trong sản xuất cơ khí
II.1.Một số khái niệm cơ bản
(cid:1) Cơ khí hoá là sự thay thế sức lao động thủ công (bằng tay) của người thợ bằng máy và các cơ cấu máy để thực hiện việc gia công, chế tạo các chi tiết máy, thiết bị hay toàn bộ máy theo một quy trình công nghệ xác định.
(cid:2) CKH có thể tiến hành từng phần (khi đó chỉ một bộ phận hoạt động của máy được cơ
khí hoá như kẹp chặt phôi bằng mâm cặp hơi, cơ cấu chạy nhanh xe dao,...)
(cid:2) Cơ khí hoá toàn bộ (khi đó tất cả các hoạt động của máy đều được cơ khí hoá). Người công nhân chỉ việc điều chỉnh máy hoặc vận hành mà không phải dùng sức lực để gá lắp vật, di chuyển dao để cắt gọt,…
3 / 9
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 CHƯƠNG 9- CƠ KHÍ HOÁ, TỰ ĐỘNG HOÁ TRONG SẢN XUẤT CƠ KHÍ
TÊN HỌC PHẦN Chương ?: Tên chương
I. Khái niệm, mục đích và ý nghĩa
II. Cơ khí hoá trong sản xuất cơ khí
II.2. Một số dạng cơ khí hoá cơ bản trong sản xuất cơ khí
(cid:1) CKH quá trình gia công chuẩn bị phôi
(cid:1) CKH quá trình gia công cắt gọt
(cid:1) CKH quá trình vận chuyển
(cid:1) CKH công việc gá lắp phôi trên máy gia công cắt gọt kim loại
(cid:1) CKH quá trình lắp ráp
4 / 9
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 CHƯƠNG 9- CƠ KHÍ HOÁ, TỰ ĐỘNG HOÁ TRONG SẢN XUẤT CƠ KHÍ
TÊN HỌC PHẦN Chương ?: Tên chương
I. Khái niệm, mục đích và ý nghĩa
II. Cơ khí hoá trong sản xuất cơ khí
III. Tự động hoá trong sản xuất cơ khí
5 / 9
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 CHƯƠNG 9- CƠ KHÍ HOÁ, TỰ ĐỘNG HOÁ TRONG SẢN XUẤT CƠ KHÍ
TÊN HỌC PHẦN Chương ?: Tên chương
III. Tự động hoá trong sản xuất cơ khí
III.1. Một số khái niệm cơ bản
(cid:1) Tự động hoá trong sản xuất là sự phát triển hoàn chỉnh của cơ khí hoá, trong đó việc điều khiển bằng tay được thay thế bằng các thiết bị điều khiển tự động thông qua các chương trình điều khiển lập trước theo yêu cầu đặt ra, do vậy không cần người điều khiển mà chỉ cần người giám sát, kiểm tra.
(cid:2) Tự động hoá cũng được tiến hành từng phần hoặc tự động hoá toàn bộ:
(cid:3) Tự động hoá từng phần là chỉ từng quy trình công nghệ được thực hiện bằng
thiết bị tự động.
(cid:3) Khi tự động hoá toàn bộ thì bộ quy trình công nghệ gia công chi tiết được thực
hiện bằng các máy hoặc các tổ hợp máy tự động
(cid:2) Tự động hoá được phân loại: (cid:3) Hệ thống điều khiển hở (cid:3) Hệ thống điều khiển kín
6 / 9
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 CHƯƠNG 9- CƠ KHÍ HOÁ, TỰ ĐỘNG HOÁ TRONG SẢN XUẤT CƠ KHÍ
TÊN HỌC PHẦN Chương ?: Tên chương
III. Tự động hoá trong sản xuất cơ khí
III.2. Tự động hoá cứng
(cid:1) Tự động hoá cứng - là TĐH mà quá trình điều khiển hoạt động của thiết bị, máy móc và dụng cụ thực hiện bằng chương trình điều khiển cứng, được thiết lập theo yêu cầu thiết kế, chế tạo sản phẩm. Quá trình điều khiển tự động, người thợ không phải trực tiếp can thiệp vào các hoạt động đó, mà chỉ cần kiểm tra, giám sát chúng.
(cid:2) Chương trình điều khiển cứng được lưu trữ trong một số cơ cấu cơ khí, phần lớn là cơ
cấu cam, công tắc hành trình,…
Hệ điều khiển vị trí
Trục phân phối điều khiển bằng nhiều cam.
7 / 9
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 CHƯƠNG 9- CƠ KHÍ HOÁ, TỰ ĐỘNG HOÁ TRONG SẢN XUẤT CƠ KHÍ
TÊN HỌC PHẦN Chương ?: Tên chương
III. Tự động hoá trong sản xuất cơ khí
III.3. Tự động hoá mềm
(cid:1) Tự động hoá mềm - là TĐH, trong đó quá trình ĐKTĐ các hoạt động của thiết bị, máy móc và dụng cụ bằng chương trình điều khiển mềm. Quá trình ĐKTĐ, người thợ không phải trực tiếp can thiệp hay tác động vào các hoạt động đó, mà chỉ cần kiểm tra, giám sát chúng.
8 / 9
© Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại - ĐHBKHN, Email: bmhan-fme@mail.hut.edu.vn, ĐT: 04.3869 2204, Fax: 04.3868 4543
DWE
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - ME2030 CHƯƠNG 9- CƠ KHÍ HOÁ, TỰ ĐỘNG HOÁ TRONG SẢN XUẤT CƠ KHÍ
TÊN HỌC PHẦN Chương ?: Tên chương

