intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Cây rau: Chương 1+2+3

Chia sẻ: Bạch Khinh Dạ Lưu | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:20

32
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Cây rau: Chương 1+2+3 cung cấp đến học viên các kiến thức về tầm quan trọng, lịch sử phát triển, đặc điểm và phương hướng sản xuất rau; phân loại và những yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển cây rau; biện pháp kỹ thuật chủ yếu trong sản xuất cây rau;... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Cây rau: Chương 1+2+3

  1. Thu-20/2/14 1. Tầm quan trọng của cây rau Chương I 1.1. Khái niệm sản phẩm rau là các bộ phận cây trồng được sử dụng làm TẦM QUAN TRỌNG, LỊCH SỬ thực phẩm và cung cấp chủ yếu vitamin, axít amin, khoáng và chất xơ. PHÁT TRIỂN, ĐẶC ĐIỂM VÀ PHƯƠNG HƯỚNG SẢN XUẤT RAU Bảng 1.1. Bộ phận của cây rau 1.2. Giá trị dinh dưỡng của cây rau được sử dụng Bảng 1.2. Dinh dưỡng chủ yếu của một số loại rau Bộ phận Loại rau Loại rau Ca P Fe Carôten B1 C Rễ, thân củ Cải củ, cà rốt, khoai tây, củ ấu ớt vàng - - - 10,0 - 250 Thân giả Hành tây, tỏi Rau muống 100 3,7 1,4 2,90 0,1 23 Thân Măng che, măng tây, cải làn Cần tây 325 128 8,0 10,0 - 150 Lá Cải bắp, xà lách, tỏi tây, cần tây Rau dền 100 46 - 1,90 0,04 35 Quả Dưa chuột, cà chua, cà tím, ớt, dưa hấu, Đậu cô ve 26 122 0,7 1,00 0,34 25 ngô đường, đậu bắp Su lơ 26 51 1,4 0,05 0,11 70 Hoa Súp lơ, súp lơ xanh, hoa thiên lý Su hào 46 50 0,6 0,15 0,06 40 Hạt Đậu Hà Lan, đậu côve, đậu tương Hành tây 38 58 0,8 0,03 0,03 10 (Nguồn: Nhà xuất bản y học Việt Nam) Bảng 1.3. Một số loại rau giàu chất dinh dưỡng 3. Ý nghĩa kinh tế của cây rau Chất Loại rau Tinh bột khoai tây, củ từ, chuối, khoai lang, sắn, khoai sọ • Mặt hàng xuất khẩu: tươi, sản phẩm chế biến Chất béo hạt già một số loại đậu và họ bầu bí • Cung cấp 1 phần lương thực: khoai tây, khoai Prôtêin đậu, ngô đường, hạt đậu Hà Lan, rau họ thập tự sọ, khoai môn, sắn... Vit. A>2000IU rau dền, muống, mồng tơi, xà lách, bí đỏ, ớt • Có giá trị dược liệu: tỏi, tía tô, gừng, súp lơ Vit. B>0,17mg% đậu đỗ, khoai sọ, lá cải củ xanh Vit. C>20mg% rau dền, mồng tơi, c. bắp, mướp đắng, giá đỗ, ớt Canxi>20mg% rau dền, muống, xà lách, côve, hành tây, cải bắp, • Dùng làm cây trang trí: như cây ớt, cà chua, củ cải, đậu tương cải bắp, thiên lý, đậu ván, đậu khế... Sắt>3mg% rau dền, muống, xà lách, ớt • Tạo việc làm, tăng thu nhập Phốt pho Côve, xà lách, hành tây, cà chua, cải bắp, súp lơ • Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế I ốt Hành tây, đậu bắp, măng tây biến Việt Nam phấn đấu bình quân 100-120kg rau/người/năm. Nguồn: Cẩm nang cây rau, AVRDC 1
  2. Thu-20/2/14 Bảng 1.4. Rau và sản phẩm chế Bảng 1.5. Số giờ lao động/ha để sản biến xuất cà chua và lúa Kiểu chế Loại rau biến Tên nước Cà chua Lúa Đóng hộp Ngô bao tử, măng tây, cà chua, đậu côve, rau Colombia 4000 280 muống, ngô đường, cà rốt, măng tre, dưa chuột Ấn Độ 3384 632-736 Dầm dấm Dưa chuột, súp lơ, mướp đắng, ớt ngọt, hành tây, cải củ và gừng Indonesia 3000-6000 1920 Sấy khô Hành tây, cà rốt, tỏi, tỏi tây, ớt, khoai tây, gừng Nhật 7040 371 Muối chua Cải bắp, cải bao, cải củ, cải canh, rau cần Triều Tiên 2240-3200 1008-1112 Nước giải Cà rốt, cà chua, cải bắp, bí xanh Nigeria 3700-5700 1200-3600 khát Philippin 1384-2160 688-880 Mứt Cà rốt, bí xanh, gừng, cà chua Đài Loan 3874 321 Sản phẩm Khoai tây (rán, chiên, bột); đậu xanh, đậu tương Thái Lan 799-1844 648-936 khác (đậu, tào phớ) Nguồn: Cẩm nang cây rau, AVRDC Bảng 1.6. So sánh chi phí sản xuất và 4. Lịch sử phát triển cây rau thu nhập từ rau và lúa • Những thay đổi của cây dại trong quá trình thuần hoá Loại cây Chi phí sản Năng suất Lãi • Có phổ rộng về hình thái khác nhau xuất (US$/ha) (tấn/ha) (US$/ha) • Giảm khả năng cạnh tranh với những cây trồng khác Lúa 7663 5,6 399 • Có phổ rộng về tính thích nghi Đậu tương 1575 2,5 649 • Giảm sự phát tán hạt Khoai tây 3876 23,9 1104 • Giảm đặc tính như có gai và các chất đắng, độc Cải canh 2426 39,7 1016 • Sự giao phấn có khuynh hướng giảm ở cây nhân giống Súp lơ 4411 23,9 1836 vô tính Hành tây 6421 59,5 4196 • Thay đổi tập tính sinh trưởng vô hạn sang hữu hạn Tỏi 6834 9,5 5677 • Hạt có xu hướng nảy mầm và chín đồng đều hơn Cà chua 16199 60,1 4860 • Có xu hướng lai gần thay thế lai xa 5. Đặc điểm nghề trồng rau 6. Phương hướng sản xuất rau • Thường qua vườn ươm • Chủng loại rau phong phú • Thời vụ nghiêm ngặt • Có sản phẩm quanh năm • Trồng được trong điều kiện nhân tạo • Đảm bảo chất lượng rau an toàn • Nhiều sâu bệnh hại • Sản xuất được hạt giống chất lượng cao • Yêu cầu có kỹ thuật và đầu tư trong nước • Là ngành sản xuất hàng hoá • Xuất khẩu và đủ cho công nghiệp chế biến • Thích nghi trồng xen, gối • Áp dụng các kỹ thuật mới • Tăng năng suất, hạ giá thành 2
  3. Thu-20/2/14 Hình 1.7. Biến động giá bán lẻ cà chua trong 1 năm 16 15 7. Hiện tượng giáp vụ 14 13 Giá bán (1000 đ/kg) 12 11 10 9 8 7 6 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tháng và mức nhiệt độ Biện pháp hạn chế hiện tượng rau giáp 8. Những thuận lợi và khó khăn của vụ ngành rau • Mở rộng bộ giống rau: giống dài, ngắn ngày, Thuận lợi • Có khí hậu thuận lợi (thay đổi theo mùa) chịu nhiệt và lạnh • Có nguồn gien phong phú • Trồng nhiều chủng loại rau • Có nhiều vùng chuyên canh rau • Tăng cường trồng xen, gối, gieo lẫn • Người sản xuất có nhiều kinh nghiệm, trình độ dần được nâng cao • Rải vụ (vụ sớm, chính, muộn hay giữa các vùng rau) Khó khăn • Về thời tiết • Trồng trong điều kiện bảo vệ và nhân tạo. • Nhiều sâu bệnh • Chế biến rau • Trình độ tổ chức, quản lý sản xuất còn thấp • Vốn đầu tư ít. Chương II PHÂN LOẠI VÀ NHỮNG YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN CÂY RAU 3
  4. Thu-20/2/14 1. Phương pháp phân loại 1.1. Phân loại theo: bộ phận sử dụng, 1.1. Phân loại theo đặc điểm thực vật học nhiệt độ, độ cao • Dựa vào sự giống, khác nhau giữa về kiểu hoa, hình thái và tương hợp về giới tính và dùng chữ La tinh. • Khoảng 10.000 loại cây được dùng làm rau, thông dụng là 50 loại. • Ví dụ giống cải bắp Hà Nội Ngành hạt kín (Angiosperm spermatophyta) Lớp hai lá mầm (Dicotylendon) Phân lớp sổ (Dilleniidae) Bộ màn màn (Capparales) Họ cải hay thập tự (Brassicaceae hay Cruciferae) Loài cải bắp (Brassica oleracea L. Capitata D.C) Giống (Brassica oleracea L. Capitata D.C Hà Nội) 2.1. Nhiệt độ • Nhiệt độ thay đổi theo • Vĩ độ 2. Ảnh hưởng của điều kiện ngoại • • Độ cao Mùa cảnh đến sản xuất rau • Ngày • Nhiệt độ chia 3 ngưỡng • Nhiệt độ tối cao • Tối thấp • Tối thích • Nhiệt độ ban đêm để xét yêu cầu nhiệt độ • Cây ưa lạnh: 10-18ºC • Cây ưa ấm: 18-30ºC Bảng 2.1. Yêu cầu về nhiệt độ của cây rau 2.1.1. Tổn thương do lạnh: 10-12ºC • Vùng không màu • Phát triển màu sắc kém Nhiệt độ (ºC) Cây rau • Vùng lõm sâu trên bề mặt lá hay quả Măng tây, cải bắp, súp lơ, cần tây, tỏi,  ta phải làm tăng cường hàm lượng đường trong tế bào 7-13 (thấp) tỏi tây, hành tây, đậu Hà Lan, Khoai tây,  Tăng cường khả năng giữ nước của keo nguyên sinh xà lách • Giảm nước tự do Côve leo, ớt ngọt, cà rốt, hành hoa, cải • Biện pháp cụ thể là rèn luyện cây con (xử lý nhiệt độ 13-18 thấp) (trung bình) củ, đậu tương, cà chua • Tăng cường bón phân lân, kali, giảm bón đạm Bầu, bí, đậu bắp, ngừng, ớt cay, khoai • Tưới nước vào mùa đông, chọn thời điểm có nhiệt độ 18-30 (cao) sọ, đậu đũa, cà tím, đạu rồng cao, khi có ánh nắng • Che phủ mặt đất bằng nilon đen • Trồng trong nhà che nilon, kính và cung cấp thêm nhiệt. 4
  5. Thu-20/2/14 2.1.3. Nhiệt độ xuân hoá 2.1.2. Tổn thương do nhiệt độ cao • Rau có nguồn gốc ôn đới ít khi chịu được nhiệt độ 35ºC • Nhiệt độ xuân hoá là ngưỡng nhiệt độ thấp cây • Xuất hiện vùng chết trên lá của trụ dưới lá mầm cần trải qua trong một khoảng thời gian nhất định • Loét thân non ở đậu đỗ, lá hành, cháy lá cải bao, sẹo ở để có thể phân hóa mầm hoa xà lách • Tại sao cải bắp nhập nội không thể ra hoa ở đồng • > 32ºC: quả cà chua rỗng, hành tây và củ cải hăng và cay bằng sông Hồng? hơn, lá úa vàng hay bỏng lá nếu kéo dài. • Có thể xuân hoá nhân tạo? • Nhiệt độ >30ºC, khí khổng đóng ngăn cản ôxi đi ra và CO 2 đi vào, nếu kéo dài cây sẽ đói, hô hấp yếm khí  tế bào • Thông qua xuân hoá phụ thuộc vào bị tổn thương. • Độ tuổi cây: Cải củ - nảy mầm; cải bắp - cây con /cuốn bắp • Chủng loại rau: Cải bắp- nghiêm ngặt, xà lách không nghiêm ngặt • Biện pháp chủ yếu là tưới nước (tưới phun là tốt nhất) nhưng cần thời gian dài hơn. giảm được 6-80C (tưới 50-100m3/ha) • Tủ gốc, che bằng các tấm lưới đen, che tấm liếp cho cây con Dựa vào yêu cầu nhiệt độ để 2.2. Ánh sáng • Bố trí thời vụ hợp lý, lịch gieo trồng để khi • Thành phần ánh sáng hình thành bộ phận sử dụng vào thời kỳ có • Thời gian chiếu sáng nhiệt độ thích hợp nhất. • Cường độ ánh sáng • Căn cứ vào nguồn gốc, ta lai tạo, chọn lọc để thay đổi tính di truyền làm cho tính thích ứng rộng hơn. • Khi nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp chúng ta phải có biện pháp phòng chống nóng và rét trên cơ sở nhiệt độ tối cao và tối thấp. 2.2.2. Thời gian chiếu sáng/ Độ dài ngày 2.2.1. Thành phần ánh sáng • Tính theo giờ khi mặt trời mọc-lặn • Quan trọng khi dùng ánh sáng nhân tạo • Thay đổi theo mùa, vĩ độ • Nhiều AS tím cây sẽ lùn, nhiều AS đỏ cây sẽ cao vống • Cây ngày ngắn: độ dài đêm là yếu tố giới hạn hơn • Đèn có ánh sáng lam và đỏ dư • Cây hấp thụ được AS có bước sóng 350-780nm (tím-đỏ) • Phản ứng quang chu kỳ • Carôten và chlorophyl cùng hấp thụ AS sóng ngắn như AS xanh lam (450nm) • Ngày dài thúc đẩy hình thành củ hành tây • Bước sóng dài hơn thì chỉ chlorophyl hấp thụ như AS đỏ • Ngày ngắn thúc đẩy hình thành củ khoai tây, sọ, sắn (670nm) • Ngày dài + nhiệt độ cao làm tăng hoa đực và ngược lại • Cây rau ưa AS tán xạ (50-60% đỏ, vàng) hơn là trực xạ (30-37%). • Cây phản ứng ngày dài: spinach, củ cải, cải bao • Cây có hấp thụ AS màu xanh lá cây? • Cây phản ứng ngày ngắn: su su, rau dền • Cây trung tính: cà chua, bí đỏ, đậu 5
  6. Thu-20/2/14 2.2.2. Phản ứng sinh lý cây trồng 2.2.3. Cường độ ánh sáng đến độ dài bước sóng ánh sáng • Đo bằng đơn vị (lux) hay (gcal/cm2/phút) Phản ứng Bước sóng • Tăng độ dài thân 720-1000 • Thay đổi theo mùa, vĩ độ, độ cao • Ngăn cản nảy mầm của một số loại hạt • Điểm bù của nhiều loại cây là 1.000 lux. • Kích hoạt hình thành củ hành tây • Điểm bão hoà ánh sáng > 30.000 lux • Ngăn cản hình thành củ hành tây 650-690 • Cường độ ánh sáng yếu: 10.000 lux • Tổng hợp màu đỏ (lycopen) ở cà chua • Cường độ ánh sáng mạnh >50.000 lux • Kích hoạt sự ra hoa cây ngày dài • Ngăn cản sự ra hoa của cây ngày ngắn • Xúc tiến sự nảy mầm của một số loại hạt Cường độ AS Loại cây • Kích tích tổng hợp anthocyan • Mạnh - Dưa hấu, bí ngô, cà, đậu đũa... • Quang hợp 440-655 • Trung bình - Cải bắp, cải củ, hành , tỏi, cà rốt... • Hình thành diệp lục 445-660 • Yếu - bóng tối - Măng tre, giềng, nấm, giá đỗ ... Miền bắc Việt Nam có thời gian chiếu sáng ngày dài nhất là báo nhiều giờ? Dựa vào yêu cầu ánh sáng để 2.3. Nước • Bố trí thời vụ hợp lý, nhập nội giống • Bố trí hướng luống Đông - Tây • Bố trí trồng xen, trồng gối • Bố trí khoảng cách mật độ hợp lý • Bố trí thời gian bấm tỉa cành thích hợp • Chỉ số diện tích lá (đa số cây LAI= 2-6) • Cây có hướng lá thẳng đứng thường có LAI cao • Chỉ số diện tích lá tối ưu không nhất thiết phải là chỉ số diện tích lá lớn nhất. 2.3.1. Rau là loại cây trồng yêu cầu nhiều nước 2.3.2. Thiếu nước • Hàm lượng nước trong rau cao 85-95% • Cây sinh trưởng còi cọc • Dù là cây rau ôn đới hay nhiệt đới, thường sinh • Mô gỗ phát triển  rau cứng trưởng trong mùa ẩm ướt hay cần lượng nước tưới nhiều. • Phẩm chất kém • Muốn hình thành một đơn vị chất khô rau cần tiêu • Có vị đắng mất 300-400 có khi 800 đơn vị nước. •  ăn không ngon. • Rau thường có bộ rễ chùm, ăn nông và thời gian đầu bộ rễ của cây rau phát triển kém nên hút nước kém. • Năng suất cao nhưng lại sinh trưởng trong một thời gian ngắn. 6
  7. Thu-20/2/14 Bảng 2.2. Tính mẫn cảm ngập úng của 2.3.3. Thừa nước cây rau • Nồng độ đường muối hoà tan giảm Mức độ mẫn Cây rau • Phẩm chất giảm cảm • Hạt phấn dễ bị trương và chết Đậu côve lùn, rau họ thập tự, bí đỏ, Mẫn cảm cà chua, dưa hấu • Rễ bị yếm khí, sinh ra nhiều chất độc • Nước nhiều các mô mềm yếu, giảm sức Mẫn cảm trung Dưa chuột, cà tím, cải cúc, tỏi, chống chịu đối với sâu, bệnh. bình hành tây, đậu Hà Lan • Giảm sự hoạt động của côn trùng thụ phấn Mướp hương, khoai sọ, rau muống Chống chịu vừa nước, cải song • Ngập úng thường nghiêm trọng hơn ở nhiệt độ cao so với nhiệt độ thấp? Tại sao? Bảng 2.3. Giai đoạn khủng hoảng nước 2.3.4. Thời kỳ khủng hoảng: Cây rau Măng tây Giai đoạn tới hạn Sinh trưởng "dương xỉ" Đậu các loại Ra hoa và tạo quả Súp lơ xanh Ra nụ và phát triển chùm nụ • Nếu không cung cấp đủ thì sau đó có đủ Cải bắp Cuốn bắp và phát triển bắp nước năng suất và chất lượng vẫn giảm đáng Cà rốt Rễ củ phỏt triển Súp lơ Từ trồng - thu hoạch kể. Cần tây Sau trồng và sinh trưởng nhanh • Tưới 3750-4500m3/ha đáp ứng được nhu Dưa chuột Ra hoa và quả phát triển Cà tớm Ra hoa và quả phát triển cầu nước của đa số cây rau trong 1 vụ (1 Xà lỏch Phát triển bắp tuần tưới rãnh một lần). Hành tây Hình thành củ và củ phỏt triển Đậu Hà Lan Ra hoa và tạo quả Ớt Trồng, đậu quả và quả phát triển Khoai tây Trồng - thu hoạch Bí đỏ Ra hoa và quả phát triển Cải củ Rễ củ phát triển Ngô đường Phun râu, trỗ cờ và tạo bắp Cà chua Ra hoa, đậu quả và quả phát triển Dưa hấu Ra hoa - quả phát triển 2.4. Đất và dinh dưỡng 2.4.1. Rau là cây trồng yêu cầu nhiều dinh dưỡng? Tại sao? • Đất: Các hạt khoáng + sét ~0,02 mm + hạt cát ~0,05 • Sự thay đổi thành phần giữa ba loại trên quyết định cấu trúc đất: là đất cát, thịt pha cát, thịt nhẹ, thịt nặng. • Đất tốt để trồng rau là đất tơi, xốp, thành phần cơ giới trung bình, thoáng khí, thoát nước như đất phù xa, cát pha, thịt nhẹ, tầng canh tác dày, đất giàu mùn, giàu dinh dưỡng và giữ nước. • Đất cát pha rất thích hợp để trồng cây ăn rễ, củ hành, và thân củ nếu có đủ nước tưới. 7
  8. Thu-20/2/14 2.4.3. Vai trò và yêu cầu dinh dưỡng 2.4.2. Các nguyên tố cơ bản cây yêu cầu của cây rau ? • Nitơ (NH4+, NO3-) • Đa lượng là: N, P, K • Phốtpho (PO43-) • Trung lượng: Ca, Mg, S • Kali (K+) • Vi lượng là: Cu, Bo, Cl, Mn, Mo, Zn và Fe • Canxi (Ca++) • Nguyên tố C, O, H lấy từ CO2 và H2O • Magiê (Mg) • Lưu huỳnh (S) • Dinh dưỡng vi lượng: Bo, Mn, Mn, Zn, Cu, Fe... 2.4.4. pH thích hợp cho một số loại rau Bảng 2.4. Chức năng và triệu chứng thiếu trong cây của một số nguyên tố chính 6,8 - 6 6,8 - 5,5 6,8 - 5 N. tố Chức năng trong cây Triệu chứng thiếu Cải trắng Cải củ Bí đỏ Tổng hợp prụtêin (kể cả Lá xanh nhạt đến vàng bắt đầu N enzym) clorophyl và nhiễm từ lá phía dưới, cây thấp hơn Su lơ Cà rốt Dưa hấu sắc thể. bình thường Rau cần Cải bắp Đậu cô ve Là thành phần của ATP và Thân và lá chuyển màu tím, cây các phản ứng khác trong thấp hơn bỡnh thường Spinach Rau cải Cà P quang hợp, hụ hấp và là Hành tây Dưa chuột Cà chua thành phần của màng tế bào. Rất quan trọng trong chuyển Năng suất có thể giảm mà Hành tây ớt Đậu Hà Lan hoá carbonhydrat và protêin, không thấy triệu chứng nhìn Dưa bở Tỏi Cải bixen hoạt hoá một số enzym, kích thấy; cây thấp hơn bình K thích sinh trưởng của mô thường; mép lá chuyển màu Măng tây phân sinh, điều chỉnh hoạt nâu trong trường hợp nghiêm động của khí khổng và cân trọng bằng nước. Bảng 2.6. Ảnh hưởng của nồng độ muối Bảng 2.5. Khả năng chịu mặn của một khác nhau đến năng suất (Hartman et al. 1988) số loại rau % năng suất giảm Không Tương đối Chịu Loại rau 10% 25% 50% Chịu mặn TB EC (mmhos/cm) chịu mặn chịu mặn mặn tốt Cải củ 5,1 6,8 9,6 200-400 400-600 600-800 800-1200 Súp lơ xanh 3,9 5,5 8,2 Cà chua 3,5 5,0 7,6 Cà chua, súp lơ Dưa chuột 3,3 4,4 6,3 đậu lima, xanh, cải bắp, ớt, củ cải, cải Dưa lê 3,6 5,7 9,1 Spinach 3,3 5,3 8,6 đậu xanh, xà lách, hành tây, làn, spinach, Măng tây Khoai tây 2,5 3,8 5,9 cần tây đậu Hà Lan, dưa đậu bắp Khoai lang 2,4 3,8 6,0 hấu, dưa lê, bí Ớt 2,2 3,3 5,1 EC đo ở 25ºC (micromhos/cm) Xà lách 2,1 3,2 5,2 Hành tây 1,8 2,8 4,3 Cà rốt 1,7 2,8 4,6 8
  9. Thu-20/2/14 LướI chắn gió 2.5. Gió • Tác hại: Gió mạnh gây rụng lá hoa quả, gẫy cành, đổ cây, lung lay gốc ảnh hưởng tới hệ rễ. Tăng cường thoát hơi nước. • Gió: là yếu tố hạn chế sản xuất ở nơi gió mạnh thường xuyên xảy ra (>7,2 km/h) • Khắc phục: tạo hàng rào chắn gió, làm nhà tunel, nhà lưới, nilon • Ảnh hưởng của nồng độ khí trong môi trường • Tăng CO2 lên 0,1% cường độ quang hợp tăng gấp 2 lần 2.6. Ảnh hưởng của sinh vật hại đến Phòng trừ cỏ dại cây rau 1. Trừ cỏ: giảm mật độ cỏ đến mức thấp nhất để cây trồng đạt năng suất cao nhất. • Rau là loại cây trồng có rất nhiều sâu và bệnh, 2. Trừ cỏ dại sớm và duy trì cho tới khi cây có thể cạnh muốn phòng trừ sâu, bệnh tốt cần áp dụng các tranh hiệu quả với cỏ dại. biện pháp phòng trừ tổng hợp (IPM) 3. Cơ quan sinh sản và phát tán là mục tiêu chính để trừ • Trước hết là sắp xếp thời vụ hợp lý và chăm sóc 4. Ngăn ngừa sự phát tán hạt cỏ tốt cây trồng để tăng khẳ năng chống chịu sâu, bệnh Biện pháp trừ cỏ cụ thể • Thực hiện luân canh 1. Cơ giới: nhổ bằng tay, dụng cụ (cuốc, cào), canh tác (xới, vun), che phủ: là biện pháp hiệu quả nhất. • Vệ sinh đồng ruộng 2. Thâm canh: tạo điều kiện bất thuận cho cỏ (chuẩn bị • Chọn lọc và lai tạo các giống chống bệnh đất kỹ, trồng dày, trồng cây liên tục) • Dùng thiên địch 3. Biện pháp hóa học • Dùng thuốc bảo vệ thực vật hợp lý 4. Biện pháp tổng hợp Chương III BIỆN PHÁP KỸ THUẬT CHỦ YẾU TRONG SẢN XUẤT CÂY RAU 9
  10. Thu-20/2/14 1. Phương thức sản xuất 1.1. Ưu điểm • Trồng rau trong điều kiện nhân tạo • Có thể điều khiển được một số yếu tố môi • Nhà mái che: kính, nilon, polycarbonat… trường • Hạn chế được sâu bệnh hại dễ đạt tiêu chuẩn rau an toàn • Dễ dàng tự động hoá và cơ giới một số khâu như tưới nước, cung cấp dinh dưỡng... • Chủ động được thời vụ và dự kiến được năng suất 1.2. Nhược điểm 2. Đất trồng rau và kỹ thuật làm đất • Chi phí ban đầu cao • Hạn chế không gian hoạt động • yêu cầu trình độ kỹ thuật cao  Gieo ươm, sản xuất giống, nghiên cứu, trồng trái vụ • Trồng trên đất • Trồng rau thuỷ canh • Trồng rau khí canh 2.1. Chọn đất trồng rau 2.1.2. Địa hình 2.1.1. Loại đất • Bằng phẳng • Tầng canh tác dày ≥30 cm • Thoát nước • Thành phần đất: cát 50 - 60%, sét 25 - 40%: • Gần nguồn nước đất cát pha, thịt nhẹ, đất phù sa • pH: 5,5-7,5 • Đất và nước tưới không bị ô nhiễm. 10
  11. Thu-20/2/14 2.1.3. Yếu tố khí hậu 2.2. Quy hoạch vùng rau • Nhiệt độ trung bình năm ≥13ºC • Diện tích: 250 – 350 ha/vùng • Đảm bảo ánh sáng • Trục chính: rộng để thuận tiện cho ôtô, máy móc • lượng mưa trung bình 120 – 150 mm/tháng. • Đường nhỏ: chia cánh đồng thành các ô để • Cách đường giao thông chính tối thiểu 500m • Hệ thống tưới tiêu nằm dọc theo các đường • Khu để cây giống, vườn ươm, kho, bãi, xưởng sơ chế, văn phòng 2.3. Kỹ thuật làm đất 2.3.1. Kiểu và hướng luống • Phát quang • Hướng Đông - tây • Làm vỡ mặt đất • Luống bằng • Gom cỏ và làm nhỏ đất • Luống mui thuyền • Đất trồng  =2 – 3 cm • Luống lòng khay • Đất gieo ươm cây giống  ≤1 cm • Luống sống trâu • Bón lót • Làm sạch cỏ, lên luống • Phủ mặt luống: nilon, rơm, rạ 3. Hạt giống và kỹ thuật gieo ươm cây 2.3.2. Kích thước luống con • Chiều dài luống: làm thủ công: 15 - 20m • Giống rau là hạt chín sinh lí hoàn toàn hay một • cơ giới: luống dài thì thuận lợi cho máy hoạt bộ phận dinh dưỡng dùng để tái tạo cây mới động hơn. • - Chiều rộng luống 0,6 - 1,5m • Rãnh luống: 0,3 - 0,5m. Cơ giới hóa • - Chiều cao luống: • + thời vụ: đông – xuân: 15-20cm • Hè – thu: 25 - 30cm • + Loại cây rau: rau thơm, rau ăn rễ, củ 11
  12. Thu-20/2/14 3.1. Sinh lý hạt 3.2. Tiêu chuẩn của hạt giống rau tốt • Cấu tạo hạt: vỏ, phôi và nội nhũ • Hạt có tỷ lệ nảy mầm cao ≥ 80% • Là vật liệu sống  có sự trao đổi chất • Hạt có sức nảy mầm cao: hạt to, mẩy, chắc, • Sự ngủ nghỉ của hạt là hiện tượng hạt không đồng đều nảy mầm trong điều kiện thuận lợi. • Yếu tố ảnh hưởng đến sức nảy mầm và tỷ lệ Nguyên nhân gây ra hạt ngủ nghỉ do nảy mầm: cây mẹ, độ chín, sự ngủ nghỉ • Phôi hạt chưa thành thục • Đảm bảo độ thuần cao: không bị lẫn cơ giới • Thấm nước và ôxi kém do cấu tạo vỏ và nội và lai tạp nhũ (hạt đậu, xà lách, dưa chuột) • Hạt không mang mầm mống sâu bệnh hại • Chất ức chế sinh trưởng (axít abcisic) • Khắc phục: KNO3, thiurê, H2O2, GA3... 3.4. Tính lượng hạt giống rau lý thuyết 3.3. Phân loại hạt giống rau cho 1ha • Dựa vào số hạt/ 1 gam • N+K • Loại hạt rất to: có 1 - 10 hạt/g (bầu, bí, đậu cô bơ, cô • V = --------- *100 ve...) • A.B.C • Loại hạt to: >10 - 100 hạt/g (bí xanh, dưa hấu, đậu Hà • V- Lượng hạt gieo (kg/ha) Lan...) • N- Mật độ cây (cây/ha) • Loại hạt nhỏ: >100 - 900 hạt/g (cà chua, ớt, cà rốt, thì • A- Số hạt /kg là, xà lách, hành...) • B- Tỷ lệ nảy mầm thực tế ngoài đồng ruộng (%) • Loại hạt rất nhỏ: >900 hạt/g (rau giền, đay, khoai • C- Độ thuần khiết của hạt giống (%) tây...) • K- hệ số điều chỉnh • Dựa vào độ lớn của hạt để gieo hạt nhỏ gieo nông, • 0,1N - hạt gieo vãi hạt to gieo sâu (do hạt to cần hút nhiều nước và mầm • 0,5N - hạt gieo hốc hạt khoẻ, hạt có nhiều dinh dưỡng). • 1N - hạt gieo hàng 3.5. Kỹ thuật làm vườn ươm 3.6. Đặc điểm giá thể tốt Cơ sở khoa học để cây rau trải qua vườn ươm: • Hạt giống rau có kích thước hạt nhỏ • Giữ nước tốt và thoáng khí: than bùn, xơ dừa, • Chất dinh dưỡng dự trữ ít trấu hun, rêu, phân chuồng hoai • Bộ rễ rau STPT kém giai đoạn đầu • Khả năng cung cấp dinh dưỡng cho cây • Bộ rễ rau có khả năng tái sinh mạnh – yếu • pH = 6-7. • Hạn chế điều kiện thời tiết bất lợi • Sạch sâu bệnh hại • Nhiều sâu bệnh hại • Hỗn hợp giá thể: • Dễ chăm sóc cây trong diện tích nhỏ: tỉa, tưới, phòng trừ dịch hại • 1:1:1 cát sàng: đất vườn: phân hữu cơ • Chủ động thời vụ, số lượng • 1:1:1 xơ dừa nghiền: đất vườn: phân hữu cơ • Tiết kiệm diện tích gieo ươm, công lao động, hạt giống 12
  13. Thu-20/2/14 3.7. Gieo hạt trên luống/ khay 3.8. Làm đất và bón lót • Hình thức gieo hạt • Đất gieo hạt  ≤1 cm • Gieo hạt trên luống • Làm phẳng mặt luống • Rẻ và dễ làm • Bón lót: trộn đều phân bón trong lớp đất mặt, • Rễ cây đứt nhiều khi nhổ • Dễ lây lan sâu bệnh hại Lượng phân bón lót cho 1m2 • Khó kiểm soát độ ẩm hơn gieo trên khay • 100g supe lân • 30g urê • Gieo trên khay • 20g kali clorua • Cây con tổn thương ít khi trồng • Dễ cơ giới hóa, thao tác, kiểm soát độ ẩm • Hoặc 100g NPK • 2 kg phân chuồng hoai mục Xử lý hạt giống Các phương pháp xử lý hạt giống • Hạt nảy mầm nhanh, đều • Ngâm nước • Tăng tỷ lệ nảy mầm • Xử lý nhiệt • Diệt trừ mầm bệnh. • Xử lý tia vật lý • Xử lý hạt giống kết hợp với phá ngủ nghỉ • Xử lý hóa học Xử lý nhiệt Ngâm nước • Xử lý nóng khô • Ngâm từ 1 - 24 giờ bằng nước – Hạt chưa chín sinh lý hoàn toàn sạch – Sau khi thu hoạch xử lý 50-600C/ 10-20' • Thay nước: sau 10 - 12giờ • Xử lý nhiệt độ thấp • Mùa đông: ngâm nước ấm ~50ºC – Áp dụng cho rau có nguồn gốc ôn đới • Các loại hạt giống đều phải ngâm? – Ngâm nước thúc cho hạt nhú mầm • Kết thúc ngâm rửa hạt, róc – Nhiệt độ 0 – 2ºC nước gieo hạt – Cải bắp, cà rốt, hành tây, cần tây: 10 - 15 ngày • Thúc mầm: độ ẩm >80% và nhiệt – Cây nhiệt đới xử lý lạnh sẽ tăng tính chịu rét độ 25 - 30ºC – Xử lý xuân hoá: cải củ, cải bao • Gieo khi rễ mầm nhú ra • Xử lý bằng phương pháp thay đổi nhiệt độ xen kẽ 13
  14. Thu-20/2/14 Xử lý hoá học Xử lý tia vật lý • Dùng ánh sáng đỏ, tím, tia lazer, gama, bêta hoặc chất đồng vị phóng xạ Co60, P32 Ảnh hưởng của một số loại thuốc trừ nấm xử lý hạt đậu tương đối với nấm Sclerotinia sclerotiorum and Phomopsis longicolla. Nguồn: Uni. of Illinois Xử lý hoá học • Hóa chất – Nguyên tố vi lượng – Chất kích thích sinh trưởng Kỹ thuật trồng trọt – Kết hợp với thuốc trừ sâu bệnh • Cà chua ZnSO4 0,02%, H3BO3 0,02%/30-60‘ • Phá ngủ nghỉ hạt và củ khoai tây: GA3 0,01 - 0,025% / 50 - 60' • Thuốc trừ bệnh: 1-5g/1kg hạt – Thiram (tetramethyl thiuram- disulfide/TMTD) – Ridomil (metalaxyl) Bố trí cơ cấu thời vụ hợp lý Bố trí cơ cấu thời vụ hợp lý Lúa xuân - lúa mùa - rau đông xuân (hành tây, cà rốt, su hào) • Yêu cầu điều kiện ngoại cảnh (2 - 6) (7 - 10) (cuối 10 - 2) • Thời gian sinh trưởng • Nguyên lý luân canh, xen canh, gối vụ Lúa mùa - rau đông xuân - rau hè thu (rau giền, đay, mồng tơi) • Hiệu quả kinh tế (7 - 10) (10 - 2) (3 - 6) Đậu tương, lạc - lúa mùa sớm - khoai tây (cà chua, cải bắp, su lơ) (2 - 5) (6 - 9) (10 - 1) Rau đông xuân - rau xuân hè - rau hè thu (9 - 2) (2 - 6) (6 - 9) cải bắp bí đỏ cải bẹ dưa 14
  15. Thu-20/2/14 Mật độ và khoảng cách trồng Tính mật độ lý thuyết • Diện tích dinh dưỡng • Diện tích dinh dưỡng = Hàng x Cây (m2) • Loại đất • Mật độ = diện tích trồng /diện tích dinh dưỡng (số • Giống rau cây/ha) • Thời vụ trồng Kỹ thuật trồng Tưới nước • Tạo hố đất • Bón lót (nếu cần) • Lượng nước tưới phụ thuộc vào • Phủ đất kín rễ, hạt, củ, – Điều kiện thời tiết dưới lá mầm – Loại cây trồng, loại đất • Nén đất giữ cây – Thời kỳ sinh trưởng – Biện pháp kỹ thuật áp dụng Tưới rãnh • Cây không cần tưới thường xuyên và lượng ít như cây họ cà, bầu bí và họ đậu. PHƯƠNG PHÁP TƯỚI • Tháo nước ngập 1/2 - 2/3 luống trong 3 - 4 giờ, rồi tháo cạn • Ưu điểm: - Nhanh, chi phí thấp – Chống đóng váng – Không ướt lá • Nhược điểm: - Tốn nhiều nước – Dễ lây lan sâu, bệnh – Khó làm việc sau tưới 15
  16. Thu-20/2/14 Tưới nhỏ giọt Tưới nhỏ giọt • Thông qua lỗ nhỏ hay vòi phun nhỏ với tốc độ 1-8 lít/giờ. • Giữ khô tán lá, vừa tưới vừa chăm sóc, phun thuốc và thu hoạch, không ngập úng, ngăn chặn tốt hơn bệnh trong đất, cỏ dại qua dòng nước • Tự động hoá được • Kết hợp với cung cấp dinh dưỡng dưới dạng lỏng và phun thuốc BVTV • Rất tiết kiệm nước, lao động Tưới phun mưa Điều kiện thích hợp tưới phun mưa • Cần phải có trang thiết bị hiện đại • Đất cát hoặc xốp mất nhiều nước do ngấm • Vừa cung cấp nước cho cây vừa tăng độ ẩm không • Địa hình không phẳng để tưới rãnh khí • Nơi có độ dốc lớn, có thể bị xói mòn khi tưới rãnh • Khi dòng nước nhỏ, rãnh mặt hiệu quả thấp Công dụng khác của tưới phun Nhược điểm • Cây cần lượng nước ít nhưng thường xuyên: hành tỏi, • Chi phí ban đầu cao rau ăn lá, cây trồng dày hay gieo vãi. • Chi phí vận hành cao hơn so với tưới rãnh, bảo dưỡng • Chống sương giá ống khi nước có tạp chất • Phòng trừ một số sâu hại không sinh trưởng tốt ở lá • Ở vùng nhiệt đới ẩm, dễ phát tán cỏ dại và bệnh hại ướt: bọ trĩ • Giảm hiệu quả thuốc BVTV đã phun lên lá • Bón phân, thuốc bảo vệ thực vật và cải tạo đất • Tốn nhiều nước • Giảm nhiệt độ vào ngày nóng để nâng cao năng suất • Gió có thể làm dòng nước phân bố không đều và chất lượng một số loại rau. 16
  17. Thu-20/2/14 Tưới ngầm Tiêu chuẩn nước tưới • Không thông dụng vì chi phí ban đầu cao Loại EC Hàm lượng Natri Bo • Ít loại đất phù hợp (đất than bùn) nước micromhos/ muối (ppm) (%) (ppm) cm 1 0 - 1000 0 - 700 60 0 - 0,5 2 1000 - 3000 700 - 2000 60 - 75 0,5 - 2 3 >3000 >2000 75 >2 Xới vun và làm cỏ Kỹ thuật xới vun • Diệt trừ cỏ dại • Xới, vun 2 - 3 lần • Đất tơi xốp, thoáng khí – Lần 1: cây 3-5 lá thật /cây hồi xanh • Bộ rễ phát triển thuận lợi – Lần 2 sau lần 1: 2-3 tuần • Vi sinh vật hoạt động tốt • Xới sâu và rộng khi cây còn nhỏ • Chất hữu cơ phân giải nhanh • Xới hẹp và nông khi cây lớn hơn • Giảm sự thoát hơi nước • Xới kết hợp với vun cao, bón thúc • Cây cần làm giàn: sau xới lần 2 Chất dinh dưỡng bị lấy đi từ đất Cây trồng Năng suất N P2O5 K2O (tấn/ha) (kg/ha) (kg/ha) (kg/ha) Đậu cove leo 12 80 30 100 Đậu Hà Lan 2 125 30 75 Súp lơ xanh Bón phân cho cây rau Cải bắp 50 70 220 250 100 90 230 320 Súp lơ 50 200 80 250 Cần tây 30 180 80 300 Xà lách 25 60 220 120 Hành tây 30 90 40 120 Dưa chuột 30 50 40 80 Cà chua 40 110 30 150 Cà rốt 30 125 55 200 Khoai tây 30 130 60 180 Cải củ 12 100 50 300 17
  18. Thu-20/2/14 Phương pháp bón Nguyên tắc bón • Bón lót: khi phay đất hay khi trồng • Đúng lúc • Bón thúc: loại phân bón, thời điểm bón • Đúng cách • Bón thúc khi luống phủ nilon? • Đúng loại • Đúng liều lượng Xác định lượng phân bón • Phân tích đất (dinh dưỡng dễ tiêu) • Phân tích mẫu cây • Thời kỳ sinh trưởng của cây Một số biện pháp kỹ thuật khác • Mùa vụ • Giống Tác động của một số loại hoócmôn Bấm ngọn, tỉa chồi, cành, hoa và quả Qúa trình Auxin GA Cytokinin ABA Etylen Nảy mầm hạt - + - - + • Tập tính ra hoa trên nhánh: Ưu thế ngọn -+ - - ? -S Bí đỏ, mướp hoa nhánh> < bí xanh, dưa chuột Vàng lá -S -S -S + +S Hô hấp + (nhiều) - - - + • Tập trung dinh dưỡng nuôi quả, quả đồng đều Ra hoa ? - - +- ? • Tỉa lá: lá già, bị che khuất Giới tính đực + - +- + + • Tỉa, giữ hoa quả: Giới tính cái - + + - - Loại bỏ các bộ phận +S - -S +S + – Bí xanh 1 - 2 qủa/cây Sinh trưởng quả + + +S - - – Cà chua 3-4 quả/chùm Sinh trưởng rễ - +S -S -S +- Sinh trưởng chồi nụ - - ? - - và 5- 7 chùm/cây Tạo quả không hạt +S +S +S - - +: tăng cường, giai rphóng, kích thích, hoạt hoá hay tác động; S: có tác dụng trong một sô trường hợp; - kìm hãm, ngăn cản, tác dụng nghịch +-: giữ nguyên hoặc không có tác dụng; ?: không biết, không chắc chắn 18
  19. Thu-20/2/14 Lưu ý khi dùng chất điều tiết ST Cơ giới hóa trong sản xuất rau • Hiệu quả chỉ thể hiện ở từng loại chất ĐTST, loại • 1ha cà chua là 8000 giờ lao động cây và bộ phận • Cơ giới hóa • Sử dụng chất ĐTST đảm bảo các yếu tố khác – Chất lượng tốt hơn như dinh dưỡng, nước… – Chi phí thấp hơn • Không lạm dụng CĐTST: quá nồng độ, sai loại – Chuyển đổi giống có thể phản tác dụng – Biện pháp kỹ thuật canh tác Che phủ đất Nhân giống cây rau • Diệt cỏ dại Chất lượng hạt giống kém là do • Giảm sự bốc hơi nước • Quả để lấy hạt thường là quả sót lại vào cuối vụ • Giữ đất tơi xốp • Hạt chín sinh lý không hoàn toàn • Hạn chế sâu bệnh hại • Hạn chế chế úng • Không cách ly tốt nên về giảm độ thuần • Điều chỉnh nhiệt độ • Sâu bệnh hại là nghiêm trọng hơn (virus) do canh tác liên tục • Vật liệu: nilon, trấu, rơm, rạ, cây thân thảo • Hạt không được tách riêng, xử lý đúng qui trình • Vùng nhiệt đới nên kết hợp tấm phủ nilon và rơm, rạ hay • Hướng dẫn sản xuất hạt giống trấu. Kỹ thuật sản xuất giống rau Kỹ thuật sản xuất giống rau • Nhân giống vô tính • Nhân giống hữu tính • Bộ phận dinh dưỡng: củ, thân, rễ • Khử lẫn • Ghép: cà chua/ cà, cà chua; dưa hấu, dưa thơm/ • Khử đực dưa hấu dại, bầu, bí; cà quả dài/ cà; ớt ngọt/ ớt cay; • Thụ phấn cà chua/ khoai tây? • Đánh dấu • Cách ly 300 19
  20. Thu-20/2/14 Phương thức thụ phấn, khoảng cách Thu hoạch và xử lý ly, và chỉ số chín của một số loại rau Khoảng Loại rau Thụ phấn Chỉ số chín cách ly (m) • Hạt khô cô ve, cây họ thập tự, mướp, đậu bắp, xà Đậu cô ve Tự thụ phấn tự nhiên, thụ phấn chéo nhờ côn trùng 45-60 quả chín và có màu vàng lách, cà rốt, ngô đường. Ớt Một phần tự thụ phấn và thụ 45-360 Chín đỏ, vàng • Hạt có dịch nhày: cà chua, dưa chuột phấn chéo Thường tự thụ phấn tự nhiên, Chín đỏ, vàng hoặc đang • Hạt không có dịch nhày: ớt, cà tím, dưa hấu, bí Cà chua 30-60 thụ phấn chéo nhờ côn trùng chín • Nhiệt độ sấy 35-40ºC không tổn thương hạt Tự thụ phấn tự nhiên, thụ Có bông màu trắng (30-50%) Xà lách 30-60 phấn chéo nhờ côn trùng trên đỉnh chùm quả • Độ ẩm an toàn 8-10% Chủ yếu thụ phấn chéo nhờ Cải bắp 300-1000 Hạt có màu nâu xẫm côn trùng và có tự thụ Chủ yếu thụ phấn chéo nhờ Súp lơ 300-1000 Quả ngả màu nâu côn trùng và có tự thụ Một phần tự thụ phấn và thụ Dưa chuột 400-1000 Quả có màu vàng nâu phấn chéo nhờ côn trùng Sản xuất chuyên canh hạt giống Chứng nhận hạt cải ngọt ở Đài Loan Hạt giống siêu Hạt giống Hạt giống xác Chỉ tiêu Các thế hệ hạt giống nguyên chủng nguyên chủng nhận Cây trồng hay giống • Hạt giống tác giả khác (max) 0% 0,2% 0,5% • Hạt giống siêu nguyên chủng Bệnh thối rễ, virus, Rất nhẹ Nhẹ Nhẹ thối do Sclerotinia • Hạt giống nguyên chủng Các chỉ tiêu trong phòng • Hạt giống xác nhận Độ ẩm (max) 10,5% 11,0% 11,0% Độ thuần (min) 99,4% 98,7% 97,7% Hạt giống khác (max) 0% 0,2% 0,5% Hạt cỏ dại (max) 0,1% 0,1% 0,3% Tạp chất (max) 0,5% 1,0% 1,5% Sức nảy mầm (min) 85,0% 80,0% 75,0% * Ghi chú: khối lượng mỗi mẫu là 20g Sản xuất hạt giống rau ở nước nhiệt đới Qui trình sản xuất hạt giống Lượng Gieo- Năng suất hạt (kg/ha) Thụ Nhân tố thụ Độ dài Loại rau P1000 hạt hạt 1ha thu 1. Duy trì hạt giống nguyên chủng phấn phấn ngày (kg) (tháng B.thường Cao 2. Sản xuất ở quy mô đồng ruộng Ớt ngọt Cả hai Côn trùng n 5.5 0.4 4 60 100 Ớt cay Cả hai Côn trùng 3. Thu hoạch Cà chua Tự thụ n n 3.3 3.3 0.5 0.4 9 5 200 80 600 150 4. Sấy khô và tách hạt Dưa hấu Chéo Côn trùng n 70 3 4 250 400 Bí đỏ Chéo Côn trùng n 170 (70) 2 4 500 800 5. Gia công và làm sạch Côve Tự thụ - n 290 100 4 800 2000 6. Xử lý hạt và đóng gói Đậu Hà Lan Tự thụ - n 170 120 3 1500 2500 Cải xanh Chéo Côn trùng n/l 2 1.0 6 600 900 7. Bảo quản Cải bắp Chéo Côn trùng n 4 0.6 9* 600 1200 8. Kiểm soát chất lượng hạt giống Cải củ Chéo Côn trùng l 10 10 6 800 1200 Rau giền Cả hai Gió sh/n 0.3 1 4 500 1500 9. Tiếp thị và phân phối Mồng tơi Tự thụ - sh 40 10 6 1200 200 Nguồn: Gruben, 1978. l: ngày dài; n: trung tính; sh: ngày ngắn 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2