Thu-20/2/14

1. Tầm quan trọng của cây rau

1.1. Khái niệm sản phẩm rau

là các bộ phận cây trồng được sử dụng làm thực phẩm và cung cấp chủ yếu vitamin, axít amin, khoáng và chất xơ.

Chương I TẦM QUAN TRỌNG, LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN, ĐẶC ĐIỂM VÀ PHƯƠNG HƯỚNG SẢN XUẤT RAU

1.2. Giá trị dinh dưỡng của cây rau

Bảng 1.1. Bộ phận của cây rau được sử dụng

Bảng 1.2. Dinh dưỡng chủ yếu của một số loại rau Bộ phận Loại rau Loại rau

Rễ, thân củ Cải củ, cà rốt, khoai tây, củ ấu Thân giả Thân Lá Quả

(Nguồn: Nhà xuất bản y học Việt Nam)

Hành tây, tỏi Măng che, măng tây, cải làn Cải bắp, xà lách, tỏi tây, cần tây Dưa chuột, cà chua, cà tím, ớt, dưa hấu, ngô đường, đậu bắp Súp lơ, súp lơ xanh, hoa thiên lý Đậu Hà Lan, đậu côve, đậu tương Hoa Hạt ớt vàng Rau muống Cần tây Rau dền Đậu cô ve Su lơ Su hào Hành tây Ca - 100 325 100 26 26 46 38 P Fe Carôten B1 - - 0,1 3,7 - 128 0,04 46 0,34 122 0,11 51 0,06 50 0,03 58 10,0 2,90 10,0 1,90 1,00 0,05 0,15 0,03 - 1,4 8,0 - 0,7 1,4 0,6 0,8 C 250 23 150 35 25 70 40 10

3. Ý nghĩa kinh tế của cây rau

Bảng 1.3. Một số loại rau giàu chất dinh dưỡng

Chất

• Mặt hàng xuất khẩu: tươi, sản phẩm chế biến • Cung cấp 1 phần lương thực: khoai tây, khoai

Loại rau khoai tây, củ từ, chuối, khoai lang, sắn, khoai sọ hạt già một số loại đậu và họ bầu bí đậu, ngô đường, hạt đậu Hà Lan, rau họ thập tự

Tinh bột Chất béo Prôtêin Vit. A>2000IU rau dền, muống, mồng tơi, xà lách, bí đỏ, ớt Vit. B>0,17mg% đậu đỗ, khoai sọ, lá cải củ Vit. C>20mg% rau dền, mồng tơi, c. bắp, mướp đắng, giá đỗ, ớt Canxi>20mg% rau dền, muống, xà lách, côve, hành tây, cải bắp,

sọ, khoai môn, sắn... • Có giá trị dược liệu: tỏi, tía tô, gừng, súp lơ xanh • Dùng làm cây trang trí: như cây ớt, cà chua, cải bắp, thiên lý, đậu ván, đậu khế...

Sắt>3mg% Phốt pho I ốt

củ cải, đậu tương rau dền, muống, xà lách, ớt Côve, xà lách, hành tây, cà chua, cải bắp, súp lơ Hành tây, đậu bắp, măng tây

biến

Việt Nam phấn đấu bình quân 100-120kg rau/người/năm. Nguồn: Cẩm nang cây rau, AVRDC

• Tạo việc làm, tăng thu nhập • Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế

1

Thu-20/2/14

Bảng 1.5. Số giờ lao động/ha để sản xuất cà chua và lúa

Bảng 1.4. Rau và sản phẩm chế biến

Loại rau

Kiểu chế biến

Đóng hộp Ngô bao tử, măng tây, cà chua, đậu côve, rau

muống, ngô đường, cà rốt, măng tre, dưa chuột

Dầm dấm Dưa chuột, súp lơ, mướp đắng, ớt ngọt, hành tây,

cải củ và gừng Hành tây, cà rốt, tỏi, tỏi tây, ớt, khoai tây, gừng

Cà rốt, cà chua, cải bắp, bí xanh

Tên nước

Sấy khô Muối chua Cải bắp, cải bao, cải củ, cải canh, rau cần Nước giải khát Mứt Sản phẩm khác

Cà rốt, bí xanh, gừng, cà chua Khoai tây (rán, chiên, bột); đậu xanh, đậu tương (đậu, tào phớ)

Nguồn: Cẩm nang cây rau, AVRDC

Colombia Ấn Độ Indonesia Nhật Triều Tiên Nigeria Philippin Đài Loan Thái Lan Cà chua 4000 3384 3000-6000 7040 2240-3200 3700-5700 1384-2160 3874 799-1844 Lúa 280 632-736 1920 371 1008-1112 1200-3600 688-880 321 648-936

4. Lịch sử phát triển cây rau

Bảng 1.6. So sánh chi phí sản xuất và thu nhập từ rau và lúa

• Những thay đổi của cây dại trong quá trình thuần hoá • Có phổ rộng về hình thái khác nhau • Giảm khả năng cạnh tranh với những cây trồng khác • Có phổ rộng về tính thích nghi • Giảm sự phát tán hạt • Giảm đặc tính như có gai và các chất đắng, độc • Sự giao phấn có khuynh hướng giảm ở cây nhân giống

vô tính

Loại cây

• Thay đổi tập tính sinh trưởng vô hạn sang hữu hạn • Hạt có xu hướng nảy mầm và chín đồng đều hơn • Có xu hướng lai gần thay thế lai xa

Lúa Đậu tương Khoai tây Cải canh Súp lơ Hành tây Tỏi Cà chua Chi phí sản xuất (US$/ha) 7663 1575 3876 2426 4411 6421 6834 16199 Năng suất (tấn/ha) 5,6 2,5 23,9 39,7 23,9 59,5 9,5 60,1 Lãi (US$/ha) 399 649 1104 1016 1836 4196 5677 4860

5. Đặc điểm nghề trồng rau

6. Phương hướng sản xuất rau

• Chủng loại rau phong phú • Có sản phẩm quanh năm • Đảm bảo chất lượng rau an toàn • Sản xuất được hạt giống chất lượng cao trong nước

• Thường qua vườn ươm • Thời vụ nghiêm ngặt • Trồng được trong điều kiện nhân tạo • Nhiều sâu bệnh hại • Yêu cầu có kỹ thuật và đầu tư • Là ngành sản xuất hàng hoá • Thích nghi trồng xen, gối • Xuất khẩu và đủ cho công nghiệp chế biến • Áp dụng các kỹ thuật mới • Tăng năng suất, hạ giá thành

2

Thu-20/2/14

7. Hiện tượng giáp vụ

Biện pháp hạn chế hiện tượng rau giáp vụ

8. Những thuận lợi và khó khăn của ngành rau

• Mở rộng bộ giống rau: giống dài, ngắn ngày, chịu nhiệt và lạnh

Thuận lợi • Có khí hậu thuận lợi (thay đổi theo mùa) • Có nguồn gien phong phú • Có nhiều vùng chuyên canh rau • Người sản xuất có nhiều kinh nghiệm, trình độ dần

được nâng cao

• Trồng nhiều chủng loại rau • Tăng cường trồng xen, gối, gieo lẫn • Rải vụ (vụ sớm, chính, muộn hay giữa các vùng rau)

• Trồng trong điều kiện bảo vệ và nhân tạo. • Chế biến rau

Khó khăn • Về thời tiết • Nhiều sâu bệnh • Trình độ tổ chức, quản lý sản xuất còn thấp • Vốn đầu tư ít.

Chương II PHÂN LOẠI VÀ NHỮNG YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN CÂY RAU

3

Thu-20/2/14

1.1. Phân loại theo: bộ phận sử dụng, nhiệt độ, độ cao

1. Phương pháp phân loại 1.1. Phân loại theo đặc điểm thực vật học • Dựa vào sự giống, khác nhau giữa về kiểu hoa, hình thái và tương hợp về giới tính và dùng chữ La tinh.

• Khoảng 10.000 loại cây được dùng làm rau, thông

dụng là 50 loại.

• Ví dụ giống cải bắp Hà Nội

Ngành hạt kín (Angiosperm spermatophyta) Lớp hai lá mầm (Dicotylendon) Phân lớp sổ (Dilleniidae) Bộ màn màn (Capparales) Họ cải hay thập tự (Brassicaceae hay Cruciferae) Loài cải bắp (Brassica oleracea L. Capitata D.C) Giống (Brassica oleracea L. Capitata D.C Hà Nội)

2.1. Nhiệt độ

• Nhiệt độ thay đổi theo

• Vĩ độ • Độ cao • Mùa • Ngày

2. Ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đến sản xuất rau

• Nhiệt độ chia 3 ngưỡng

• Nhiệt độ tối cao • Tối thấp • Tối thích

• Nhiệt độ ban đêm để xét yêu cầu nhiệt độ

• Cây ưa lạnh: 10-18ºC • Cây ưa ấm: 18-30ºC

Bảng 2.1. Yêu cầu về nhiệt độ của cây rau

Nhiệt độ (ºC)

Cây rau

7-13 (thấp)

2.1.1. Tổn thương do lạnh: 10-12ºC • Vùng không màu • Phát triển màu sắc kém • Vùng lõm sâu trên bề mặt lá hay quả  ta phải làm tăng cường hàm lượng đường trong tế bào  Tăng cường khả năng giữ nước của keo nguyên sinh • Giảm nước tự do • Biện pháp cụ thể là rèn luyện cây con (xử lý nhiệt độ

thấp)

• Tăng cường bón phân lân, kali, giảm bón đạm • Tưới nước vào mùa đông, chọn thời điểm có nhiệt độ

Măng tây, cải bắp, súp lơ, cần tây, tỏi, tỏi tây, hành tây, đậu Hà Lan, Khoai tây, xà lách Côve leo, ớt ngọt, cà rốt, hành hoa, cải củ, đậu tương, cà chua 13-18 (trung bình)

cao, khi có ánh nắng

• Che phủ mặt đất bằng nilon đen • Trồng trong nhà che nilon, kính và cung cấp thêm nhiệt.

18-30 (cao) Bầu, bí, đậu bắp, ngừng, ớt cay, khoai sọ, đậu đũa, cà tím, đạu rồng

4

Thu-20/2/14

2.1.3. Nhiệt độ xuân hoá

• Nhiệt độ xuân hoá là ngưỡng nhiệt độ thấp cây

cần trải qua trong một khoảng thời gian nhất định để có thể phân hóa mầm hoa

2.1.2. Tổn thương do nhiệt độ cao • Rau có nguồn gốc ôn đới ít khi chịu được nhiệt độ 35ºC • Xuất hiện vùng chết trên lá của trụ dưới lá mầm • Loét thân non ở đậu đỗ, lá hành, cháy lá cải bao, sẹo ở

xà lách

• Tại sao cải bắp nhập nội không thể ra hoa ở đồng

• > 32ºC: quả cà chua rỗng, hành tây và củ cải hăng và cay

hơn, lá úa vàng hay bỏng lá nếu kéo dài.

bằng sông Hồng?

• Nhiệt độ >30ºC, khí khổng đóng ngăn cản ôxi đi ra và CO2 đi vào, nếu kéo dài cây sẽ đói, hô hấp yếm khí  tế bào bị tổn thương.

• Độ tuổi cây: Cải củ - nảy mầm; cải bắp - cây con /cuốn bắp • Chủng loại rau: Cải bắp- nghiêm ngặt, xà lách không nghiêm ngặt

• Biện pháp chủ yếu là tưới nước (tưới phun là tốt nhất)

nhưng cần thời gian dài hơn.

giảm được 6-80C (tưới 50-100m3/ha)

• Tủ gốc, che bằng các tấm lưới đen, che tấm liếp cho cây

con

• Có thể xuân hoá nhân tạo? • Thông qua xuân hoá phụ thuộc vào

Dựa vào yêu cầu nhiệt độ để

2.2. Ánh sáng

• Bố trí thời vụ hợp lý, lịch gieo trồng để khi

hình thành bộ phận sử dụng vào thời kỳ có nhiệt độ thích hợp nhất. • Thành phần ánh sáng • Thời gian chiếu sáng • Cường độ ánh sáng

• Căn cứ vào nguồn gốc, ta lai tạo, chọn lọc để thay đổi tính di truyền làm cho tính thích ứng rộng hơn.

2.2.2. Thời gian chiếu sáng/ Độ dài ngày

• Khi nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp chúng ta phải có biện pháp phòng chống nóng và rét trên cơ sở nhiệt độ tối cao và tối thấp.

2.2.1. Thành phần ánh sáng

• Tính theo giờ khi mặt trời mọc-lặn • Thay đổi theo mùa, vĩ độ • Cây ngày ngắn: độ dài đêm là yếu tố giới hạn hơn

• Quan trọng khi dùng ánh sáng nhân tạo • Nhiều AS tím cây sẽ lùn, nhiều AS đỏ cây sẽ cao vống • Đèn có ánh sáng lam và đỏ dư • Cây hấp thụ được AS có bước sóng 350-780nm (tím-đỏ) • Carôten và chlorophyl cùng hấp thụ AS sóng ngắn như

AS xanh lam (450nm)

• Bước sóng dài hơn thì chỉ chlorophyl hấp thụ như AS đỏ

(670nm)

• Cây rau ưa AS tán xạ (50-60% đỏ, vàng) hơn là trực xạ

(30-37%).

• Cây có hấp thụ AS màu xanh lá cây?

• Phản ứng quang chu kỳ • Ngày dài thúc đẩy hình thành củ hành tây • Ngày ngắn thúc đẩy hình thành củ khoai tây, sọ, sắn • Ngày dài + nhiệt độ cao làm tăng hoa đực và ngược lại • Cây phản ứng ngày dài: spinach, củ cải, cải bao • Cây phản ứng ngày ngắn: su su, rau dền • Cây trung tính: cà chua, bí đỏ, đậu

5

Thu-20/2/14

2.2.3. Cường độ ánh sáng

2.2.2. Phản ứng sinh lý cây trồng đến độ dài bước sóng ánh sáng

Bước sóng 720-1000

650-690

Loại cây - Dưa hấu, bí ngô, cà, đậu đũa...

• Đo bằng đơn vị (lux) hay (gcal/cm2/phút) • Thay đổi theo mùa, vĩ độ, độ cao • Điểm bù của nhiều loại cây là 1.000 lux. • Điểm bão hoà ánh sáng > 30.000 lux • Cường độ ánh sáng yếu: 10.000 lux • Cường độ ánh sáng mạnh >50.000 lux Cường độ AS • Mạnh • Trung bình - Cải bắp, cải củ, hành , tỏi, cà rốt... • Yếu - bóng tối - Măng tre, giềng, nấm, giá đỗ ...

Phản ứng • Tăng độ dài thân • Ngăn cản nảy mầm của một số loại hạt • Kích hoạt hình thành củ hành tây • Ngăn cản hình thành củ hành tây • Tổng hợp màu đỏ (lycopen) ở cà chua • Kích hoạt sự ra hoa cây ngày dài • Ngăn cản sự ra hoa của cây ngày ngắn • Xúc tiến sự nảy mầm của một số loại hạt • Kích tích tổng hợp anthocyan 440-655 • Quang hợp 445-660 • Hình thành diệp lục Miền bắc Việt Nam có thời gian chiếu sáng ngày dài nhất là báo nhiều giờ?

Dựa vào yêu cầu ánh sáng để

2.3. Nước

• Bố trí thời vụ hợp lý, nhập nội giống • Bố trí hướng luống Đông - Tây • Bố trí trồng xen, trồng gối • Bố trí khoảng cách mật độ hợp lý • Bố trí thời gian bấm tỉa cành thích hợp • Chỉ số diện tích lá (đa số cây LAI= 2-6) • Cây có hướng lá thẳng đứng thường có LAI cao • Chỉ số diện tích lá tối ưu không nhất thiết phải là chỉ số diện tích lá lớn nhất.

2.3.2. Thiếu nước

2.3.1. Rau là loại cây trồng yêu cầu nhiều nước

• Hàm lượng nước trong rau cao 85-95% • Dù là cây rau ôn đới hay nhiệt đới, thường sinh trưởng trong mùa ẩm ướt hay cần lượng nước tưới nhiều.

• Muốn hình thành một đơn vị chất khô rau cần tiêu

mất 300-400 có khi 800 đơn vị nước.

• Rau thường có bộ rễ chùm, ăn nông và thời gian đầu bộ rễ của cây rau phát triển kém nên hút nước kém.

• Năng suất cao nhưng lại sinh trưởng trong một

thời gian ngắn.

• Cây sinh trưởng còi cọc • Mô gỗ phát triển  rau cứng • Phẩm chất kém • Có vị đắng •  ăn không ngon.

6

Thu-20/2/14

2.3.3. Thừa nước

Bảng 2.2. Tính mẫn cảm ngập úng của cây rau

Cây rau Mức độ mẫn cảm

Mẫn cảm Đậu côve lùn, rau họ thập tự, bí đỏ, cà chua, dưa hấu

• Nồng độ đường muối hoà tan giảm • Phẩm chất giảm • Hạt phấn dễ bị trương và chết • Rễ bị yếm khí, sinh ra nhiều chất độc • Nước nhiều các mô mềm yếu, giảm sức Dưa chuột, cà tím, cải cúc, tỏi, hành tây, đậu Hà Lan Mẫn cảm trung bình chống chịu đối với sâu, bệnh.

Chống chịu vừa Mướp hương, khoai sọ, rau muống nước, cải song • Giảm sự hoạt động của côn trùng thụ phấn • Ngập úng thường nghiêm trọng hơn ở nhiệt độ cao so với nhiệt độ thấp? Tại sao?

Bảng 2.3. Giai đoạn khủng hoảng nước

Cây rau

Giai đoạn tới hạn

2.3.4. Thời kỳ khủng hoảng:

• Nếu không cung cấp đủ thì sau đó có đủ

nước năng suất và chất lượng vẫn giảm đáng kể.

Măng tây Đậu các loại Súp lơ xanh Cải bắp Cà rốt Súp lơ Cần tây Dưa chuột Cà tớm Xà lỏch Hành tây Đậu Hà Lan Ớt Khoai tây Bí đỏ Cải củ Ngô đường Cà chua Dưa hấu

Sinh trưởng "dương xỉ" Ra hoa và tạo quả Ra nụ và phát triển chùm nụ Cuốn bắp và phát triển bắp Rễ củ phỏt triển Từ trồng - thu hoạch Sau trồng và sinh trưởng nhanh Ra hoa và quả phát triển Ra hoa và quả phát triển Phát triển bắp Hình thành củ và củ phỏt triển Ra hoa và tạo quả Trồng, đậu quả và quả phát triển Trồng - thu hoạch Ra hoa và quả phát triển Rễ củ phát triển Phun râu, trỗ cờ và tạo bắp Ra hoa, đậu quả và quả phát triển Ra hoa - quả phát triển

• Tưới 3750-4500m3/ha đáp ứng được nhu cầu nước của đa số cây rau trong 1 vụ (1 tuần tưới rãnh một lần).

2.4. Đất và dinh dưỡng

2.4.1. Rau là cây trồng yêu cầu nhiều dinh dưỡng? Tại sao?

• Đất: Các hạt khoáng + sét ~0,02 mm + hạt cát ~0,05

• Đất tốt để trồng rau là đất tơi, xốp, thành phần cơ giới trung bình, thoáng khí, thoát nước như đất phù xa, cát pha, thịt nhẹ, tầng canh tác dày, đất giàu mùn, giàu dinh dưỡng và giữ nước.

• Sự thay đổi thành phần giữa ba loại trên quyết định cấu trúc đất: là đất cát, thịt pha cát, thịt nhẹ, thịt nặng.

• Đất cát pha rất thích hợp để trồng cây ăn rễ, củ hành, và thân củ nếu có đủ nước tưới.

7

Thu-20/2/14

2.4.2. Các nguyên tố cơ bản cây yêu cầu

2.4.3. Vai trò và yêu cầu dinh dưỡng của cây rau ?

-)

+, NO3 3-)

• Đa lượng là: N, P, K • Trung lượng: Ca, Mg, S • Vi lượng là: Cu, Bo, Cl, Mn, Mo, Zn và Fe • Nguyên tố C, O, H lấy từ CO2 và H2O

2.4.4. pH thích hợp cho một số loại rau

Bảng 2.4. Chức năng và triệu chứng thiếu trong cây của một số nguyên tố chính

• Nitơ (NH4 • Phốtpho (PO4 • Kali (K+) • Canxi (Ca++) • Magiê (Mg) • Lưu huỳnh (S) • Dinh dưỡng vi lượng: Bo, Mn, Mn, Zn, Cu, Fe...

N. tố

Chức năng trong cây

N

Triệu chứng thiếu Lá xanh nhạt đến vàng bắt đầu từ lá phía dưới, cây thấp hơn bình thường Thân và lá chuyển màu tím, cây thấp hơn bỡnh thường

P

6,8 - 5,5 Cải củ Cà rốt Cải bắp Rau cải Dưa chuột ớt Tỏi 6,8 - 5 Bí đỏ Dưa hấu Đậu cô ve Cà Cà chua Đậu Hà Lan Cải bixen

K

Năng suất có thể giảm mà không thấy triệu chứng nhìn thấy; cây thấp hơn bình thường; mép lá chuyển màu nâu trong trường hợp nghiêm trọng

Tổng hợp prụtêin (kể cả enzym) clorophyl và nhiễm sắc thể. Là thành phần của ATP và các phản ứng khác trong quang hợp, hụ hấp và là thành phần của màng tế bào. Rất quan trọng trong chuyển hoá carbonhydrat và protêin, hoạt hoá một số enzym, kích thích sinh trưởng của mô phân sinh, điều chỉnh hoạt động của khí khổng và cân bằng nước.

Bảng 2.6. Ảnh hưởng của nồng độ muối khác nhau đến năng suất (Hartman et al. 1988)

Bảng 2.5. Khả năng chịu mặn của một số loại rau

Loại rau

10%

50%

6,8 - 6 Cải trắng Su lơ Rau cần Spinach Hành tây Hành tây Dưa bở Măng tây

Chịu mặn TB

Không chịu mặn Tương đối chịu mặn Chịu mặn tốt 200-400 400-600 600-800 800-1200

EC đo ở 25ºC (micromhos/cm)

% năng suất giảm 25% EC (mmhos/cm) 6,8 5,5 5,0 4,4 5,7 5,3 3,8 3,8 3,3 3,2 2,8 2,8

9,6 8,2 7,6 6,3 9,1 8,6 5,9 6,0 5,1 5,2 4,3 4,6

5,1 3,9 3,5 3,3 3,6 3,3 2,5 2,4 2,2 2,1 1,8 1,7

Cải củ Súp lơ xanh Cà chua Dưa chuột Dưa lê Spinach Khoai tây Khoai lang Ớt Xà lách Hành tây Cà rốt

Măng tây đậu lima, đậu xanh, cần tây củ cải, cải làn, spinach, đậu bắp Cà chua, súp lơ xanh, cải bắp, ớt, xà lách, hành tây, đậu Hà Lan, dưa hấu, dưa lê, bí

8

Thu-20/2/14

LướI chắn gió

2.5. Gió

• Tác hại: Gió mạnh gây rụng lá hoa quả, gẫy

cành, đổ cây, lung lay gốc ảnh hưởng tới hệ rễ. Tăng cường thoát hơi nước.

• Gió: là yếu tố hạn chế sản xuất ở nơi gió mạnh

thường xuyên xảy ra (>7,2 km/h)

• Khắc phục: tạo hàng rào chắn gió, làm nhà tunel,

nhà lưới, nilon

• Ảnh hưởng của nồng độ khí trong môi trường • Tăng CO2 lên 0,1% cường độ quang hợp tăng

gấp 2 lần

Phòng trừ cỏ dại

1. Trừ cỏ: giảm mật độ cỏ đến mức thấp nhất để cây

2.6. Ảnh hưởng của sinh vật hại đến cây rau

trồng đạt năng suất cao nhất.

2. Trừ cỏ dại sớm và duy trì cho tới khi cây có thể cạnh

tranh hiệu quả với cỏ dại.

• Rau là loại cây trồng có rất nhiều sâu và bệnh, muốn phòng trừ sâu, bệnh tốt cần áp dụng các biện pháp phòng trừ tổng hợp (IPM)

• Trước hết là sắp xếp thời vụ hợp lý và chăm sóc tốt cây trồng để tăng khẳ năng chống chịu sâu, bệnh

3. Cơ quan sinh sản và phát tán là mục tiêu chính để trừ 4. Ngăn ngừa sự phát tán hạt cỏ Biện pháp trừ cỏ cụ thể 1. Cơ giới: nhổ bằng tay, dụng cụ (cuốc, cào), canh tác

(xới, vun), che phủ: là biện pháp hiệu quả nhất.

2. Thâm canh: tạo điều kiện bất thuận cho cỏ (chuẩn bị

đất kỹ, trồng dày, trồng cây liên tục)

• Thực hiện luân canh • Vệ sinh đồng ruộng • Chọn lọc và lai tạo các giống chống bệnh • Dùng thiên địch • Dùng thuốc bảo vệ thực vật hợp lý

3. Biện pháp hóa học 4. Biện pháp tổng hợp

Chương III BIỆN PHÁP KỸ THUẬT CHỦ YẾU TRONG SẢN XUẤT CÂY RAU

9

Thu-20/2/14

1. Phương thức sản xuất

1.1. Ưu điểm

• Có thể điều khiển được một số yếu tố môi trường • Trồng rau trong điều kiện nhân tạo • Nhà mái che: kính, nilon, polycarbonat… • Hạn chế được sâu bệnh hại dễ đạt tiêu chuẩn rau an toàn • Dễ dàng tự động hoá và cơ giới một số khâu như tưới nước, cung cấp dinh dưỡng... • Chủ động được thời vụ và dự kiến được năng suất

1.2. Nhược điểm

2. Đất trồng rau và kỹ thuật làm đất

• Chi phí ban đầu cao • Hạn chế không gian hoạt động • yêu cầu trình độ kỹ thuật cao  Gieo ươm, sản xuất giống, nghiên cứu, trồng trái vụ • Trồng trên đất • Trồng rau thuỷ canh • Trồng rau khí canh

2.1.2. Địa hình

2.1. Chọn đất trồng rau

2.1.1. Loại đất • Tầng canh tác dày ≥30 cm • Thành phần đất: cát 50 - 60%, sét 25 - 40%: • Bằng phẳng • Thoát nước • Gần nguồn nước đất cát pha, thịt nhẹ, đất phù sa

• pH: 5,5-7,5 • Đất và nước tưới không bị ô nhiễm.

10

Thu-20/2/14

2.1.3. Yếu tố khí hậu

2.2. Quy hoạch vùng rau

• Nhiệt độ trung bình năm ≥13ºC • Đảm bảo ánh sáng • lượng mưa trung bình 120 – 150 mm/tháng. • Cách đường giao thông chính tối thiểu 500m

• Diện tích: 250 – 350 ha/vùng • Trục chính: rộng để thuận tiện cho ôtô, máy móc • Đường nhỏ: chia cánh đồng thành các ô để • Hệ thống tưới tiêu nằm dọc theo các đường • Khu để cây giống, vườn ươm, kho, bãi, xưởng sơ chế, văn phòng

2.3. Kỹ thuật làm đất

2.3.1. Kiểu và hướng luống

• Hướng Đông - tây • Luống bằng • Luống mui thuyền • Luống lòng khay • Luống sống trâu

• Phát quang • Làm vỡ mặt đất • Gom cỏ và làm nhỏ đất • Đất trồng  =2 – 3 cm • Đất gieo ươm cây giống  ≤1 cm • Bón lót • Làm sạch cỏ, lên luống • Phủ mặt luống: nilon, rơm, rạ

2.3.2. Kích thước luống

3. Hạt giống và kỹ thuật gieo ươm cây con

• Chiều dài luống: làm thủ công: 15 - 20m • cơ giới: luống dài thì thuận lợi cho máy hoạt động hơn. • Giống rau là hạt chín sinh lí hoàn toàn hay một bộ phận dinh dưỡng dùng để tái tạo cây mới

• - Chiều rộng luống 0,6 - 1,5m • Rãnh luống: 0,3 - 0,5m. Cơ giới hóa • - Chiều cao luống: • + thời vụ: đông – xuân: 15-20cm • Hè – thu: 25 - 30cm • + Loại cây rau: rau thơm, rau ăn rễ, củ

11

Thu-20/2/14

3.1. Sinh lý hạt

3.2. Tiêu chuẩn của hạt giống rau tốt

• Hạt có tỷ lệ nảy mầm cao ≥ 80% • Hạt có sức nảy mầm cao: hạt to, mẩy, chắc, đồng đều • Cấu tạo hạt: vỏ, phôi và nội nhũ • Là vật liệu sống  có sự trao đổi chất • Sự ngủ nghỉ của hạt là hiện tượng hạt không • Yếu tố ảnh hưởng đến sức nảy mầm và tỷ lệ nảy mầm: cây mẹ, độ chín, sự ngủ nghỉ • Đảm bảo độ thuần cao: không bị lẫn cơ giới và lai tạp nảy mầm trong điều kiện thuận lợi. Nguyên nhân gây ra hạt ngủ nghỉ do • Phôi hạt chưa thành thục • Thấm nước và ôxi kém do cấu tạo vỏ và nội • Hạt không mang mầm mống sâu bệnh hại nhũ (hạt đậu, xà lách, dưa chuột)

• Chất ức chế sinh trưởng (axít abcisic) • Khắc phục: KNO3, thiurê, H2O2, GA3...

3.3. Phân loại hạt giống rau

3.4. Tính lượng hạt giống rau lý thuyết cho 1ha

• Dựa vào số hạt/ 1 gam • Loại hạt rất to: có 1 - 10 hạt/g (bầu, bí, đậu cô bơ, cô

ve...)

• Loại hạt to: >10 - 100 hạt/g (bí xanh, dưa hấu, đậu Hà

Lan...)

• Loại hạt nhỏ: >100 - 900 hạt/g (cà chua, ớt, cà rốt, thì

là, xà lách, hành...)

• Loại hạt rất nhỏ: >900 hạt/g (rau giền, đay, khoai

tây...)

• Dựa vào độ lớn của hạt để gieo hạt nhỏ gieo nông,

hạt to gieo sâu (do hạt to cần hút nhiều nước và mầm hạt khoẻ, hạt có nhiều dinh dưỡng).

• N + K • V = --------- *100 • A.B.C • V- Lượng hạt gieo (kg/ha) • N- Mật độ cây (cây/ha) • A- Số hạt /kg • B- Tỷ lệ nảy mầm thực tế ngoài đồng ruộng (%) • C- Độ thuần khiết của hạt giống (%) • K- hệ số điều chỉnh • 0,1N - hạt gieo vãi • 0,5N - hạt gieo hốc • 1N - hạt gieo hàng

3.5. Kỹ thuật làm vườn ươm

3.6. Đặc điểm giá thể tốt

Cơ sở khoa học để cây rau trải qua vườn ươm: • Hạt giống rau có kích thước hạt nhỏ • Chất dinh dưỡng dự trữ ít • Bộ rễ rau STPT kém giai đoạn đầu • Bộ rễ rau có khả năng tái sinh mạnh – yếu • Hạn chế điều kiện thời tiết bất lợi • Nhiều sâu bệnh hại • Dễ chăm sóc cây trong diện tích nhỏ: tỉa, tưới,

phòng trừ dịch hại

• Giữ nước tốt và thoáng khí: than bùn, xơ dừa, trấu hun, rêu, phân chuồng hoai

• Chủ động thời vụ, số lượng • Tiết kiệm diện tích gieo ươm, công lao động, hạt

giống

• Khả năng cung cấp dinh dưỡng cho cây • pH = 6-7. • Sạch sâu bệnh hại • Hỗn hợp giá thể: • 1:1:1 cát sàng: đất vườn: phân hữu cơ • 1:1:1 xơ dừa nghiền: đất vườn: phân hữu cơ

12

Thu-20/2/14

3.7. Gieo hạt trên luống/ khay

3.8. Làm đất và bón lót

• Hình thức gieo hạt • Gieo hạt trên luống • Rẻ và dễ làm • Rễ cây đứt nhiều khi nhổ • Dễ lây lan sâu bệnh hại • Khó kiểm soát độ ẩm hơn gieo trên khay

• Gieo trên khay • Cây con tổn thương ít khi trồng • Dễ cơ giới hóa, thao tác, kiểm soát độ ẩm

• Đất gieo hạt  ≤1 cm • Làm phẳng mặt luống • Bón lót: trộn đều phân bón trong lớp đất mặt, Lượng phân bón lót cho 1m2 • 100g supe lân • 30g urê • 20g kali clorua • Hoặc 100g NPK • 2 kg phân chuồng hoai mục

Các phương pháp xử lý hạt giống

Xử lý hạt giống

• Ngâm nước • Xử lý nhiệt • Xử lý tia vật lý • Xử lý hóa học • Hạt nảy mầm nhanh, đều • Tăng tỷ lệ nảy mầm • Diệt trừ mầm bệnh. • Xử lý hạt giống kết hợp với phá ngủ nghỉ

Xử lý nhiệt

Ngâm nước

• Xử lý nóng khô

• Ngâm từ 1 - 24 giờ bằng nước sạch – Hạt chưa chín sinh lý hoàn toàn – Sau khi thu hoạch xử lý 50-600C/ 10-20' • Xử lý nhiệt độ thấp

độ 25 - 30ºC

• Thay nước: sau 10 - 12giờ • Mùa đông: ngâm nước ấm ~50ºC • Các loại hạt giống đều phải ngâm? • Kết thúc ngâm rửa hạt, róc nước gieo hạt • Thúc mầm: độ ẩm >80% và nhiệt – Áp dụng cho rau có nguồn gốc ôn đới – Ngâm nước thúc cho hạt nhú mầm – Nhiệt độ 0 – 2ºC – Cải bắp, cà rốt, hành tây, cần tây: 10 - 15 ngày – Cây nhiệt đới xử lý lạnh sẽ tăng tính chịu rét – Xử lý xuân hoá: cải củ, cải bao • Gieo khi rễ mầm nhú ra • Xử lý bằng phương pháp thay đổi nhiệt độ xen kẽ

13

Thu-20/2/14

Xử lý hoá học

Xử lý tia vật lý

Ảnh hưởng của một số loại thuốc trừ nấm xử lý hạt đậu tương đối

với nấm Sclerotinia sclerotiorum and Phomopsis longicolla. Nguồn: Uni. of Illinois

• Dùng ánh sáng đỏ, tím, tia lazer, gama, bêta hoặc chất đồng vị phóng xạ Co60, P32

Xử lý hoá học

• Hóa chất

Kỹ thuật trồng trọt

– Nguyên tố vi lượng – Chất kích thích sinh trưởng – Kết hợp với thuốc trừ sâu bệnh

• Cà chua ZnSO4 0,02%, H3BO3 0,02%/30-60‘ • Phá ngủ nghỉ hạt và củ khoai tây: GA3 0,01 - 0,025% / 50 - 60' • Thuốc trừ bệnh: 1-5g/1kg hạt

– Thiram (tetramethyl thiuram- disulfide/TMTD) – Ridomil (metalaxyl)

Bố trí cơ cấu thời vụ hợp lý

Bố trí cơ cấu thời vụ hợp lý

(6 - 9) (10 - 1)

Lúa xuân - lúa mùa - rau đông xuân (hành tây, cà rốt, su hào) (2 - 6) (7 - 10) (cuối 10 - 2) Lúa mùa - rau đông xuân - rau hè thu (rau giền, đay, mồng tơi) (7 - 10) (10 - 2) (3 - 6) Đậu tương, lạc - lúa mùa sớm - khoai tây (cà chua, cải bắp, su lơ) (2 - 5) Rau đông xuân - rau xuân hè - rau hè thu (9 - 2) (2 - 6) (6 - 9)

cải bắp bí đỏ cải bẹ dưa

• Yêu cầu điều kiện ngoại cảnh • Thời gian sinh trưởng • Nguyên lý luân canh, xen canh, gối vụ • Hiệu quả kinh tế

14

Thu-20/2/14

Mật độ và khoảng cách trồng

Tính mật độ lý thuyết

• Diện tích dinh dưỡng = Hàng x Cây (m2) • Mật độ = diện tích trồng /diện tích dinh dưỡng (số cây/ha) • Diện tích dinh dưỡng • Loại đất • Giống rau • Thời vụ trồng

Kỹ thuật trồng

Tưới nước

• Lượng nước tưới phụ thuộc vào • Tạo hố đất • Bón lót (nếu cần) • Phủ đất kín rễ, hạt, củ,

dưới lá mầm • Nén đất giữ cây – Điều kiện thời tiết – Loại cây trồng, loại đất – Thời kỳ sinh trưởng – Biện pháp kỹ thuật áp dụng

Tưới rãnh

• Cây không cần tưới thường xuyên và lượng ít như cây họ cà, bầu bí và họ đậu. • Tháo nước ngập 1/2 - 2/3 luống trong 3 - 4 giờ, rồi

PHƯƠNG PHÁP TƯỚI

tháo cạn • Ưu điểm: - Nhanh, chi phí thấp

– Dễ lây lan sâu, bệnh – Khó làm việc sau tưới

– Chống đóng váng – Không ướt lá • Nhược điểm: - Tốn nhiều nước

15

Thu-20/2/14

Tưới nhỏ giọt

Tưới nhỏ giọt

• Thông qua lỗ nhỏ hay vòi phun nhỏ với tốc độ 1-8 lít/giờ.

• Giữ khô tán lá, vừa tưới vừa chăm sóc, phun thuốc và thu hoạch, không ngập úng, ngăn chặn tốt hơn bệnh trong đất, cỏ dại qua dòng nước

• Tự động hoá được • Kết hợp với cung cấp dinh dưỡng dưới dạng lỏng và phun thuốc BVTV • Rất tiết kiệm nước, lao động

Điều kiện thích hợp tưới phun mưa

Tưới phun mưa

• Cần phải có trang thiết bị hiện đại • Vừa cung cấp nước cho cây vừa tăng độ ẩm không khí • Đất cát hoặc xốp mất nhiều nước do ngấm • Địa hình không phẳng để tưới rãnh • Nơi có độ dốc lớn, có thể bị xói mòn khi tưới rãnh • Khi dòng nước nhỏ, rãnh mặt hiệu quả thấp

Công dụng khác của tưới phun

Nhược điểm

• Cây cần lượng nước ít nhưng thường xuyên: hành tỏi, rau ăn lá, cây trồng dày hay gieo vãi. • Chi phí ban đầu cao • Chi phí vận hành cao hơn so với tưới rãnh, bảo dưỡng ống khi nước có tạp chất • Chống sương giá • Phòng trừ một số sâu hại không sinh trưởng tốt ở lá ướt: bọ trĩ

• Bón phân, thuốc bảo vệ thực vật và cải tạo đất • Giảm nhiệt độ vào ngày nóng để nâng cao năng suất • Ở vùng nhiệt đới ẩm, dễ phát tán cỏ dại và bệnh hại • Giảm hiệu quả thuốc BVTV đã phun lên lá • Tốn nhiều nước • Gió có thể làm dòng nước phân bố không đều và chất lượng một số loại rau.

16

Thu-20/2/14

Tưới ngầm

Tiêu chuẩn nước tưới

Loại nước

Hàm lượng muối (ppm)

Natri (%)

Bo (ppm)

EC micromhos/ cm

0 - 1000

0 - 700

60

0 - 0,5 1000 - 3000 700 - 2000 60 - 75 0,5 - 2

1 2 3

>3000

>2000

75

>2

• Không thông dụng vì chi phí ban đầu cao • Ít loại đất phù hợp (đất than bùn)

Xới vun và làm cỏ

Kỹ thuật xới vun

• Xới, vun 2 - 3 lần

• Diệt trừ cỏ dại • Đất tơi xốp, thoáng khí • Bộ rễ phát triển thuận lợi • Vi sinh vật hoạt động tốt • Chất hữu cơ phân giải nhanh • Giảm sự thoát hơi nước – Lần 1: cây 3-5 lá thật /cây hồi xanh – Lần 2 sau lần 1: 2-3 tuần • Xới sâu và rộng khi cây còn nhỏ • Xới hẹp và nông khi cây lớn hơn • Xới kết hợp với vun cao, bón thúc • Cây cần làm giàn: sau xới lần 2

Bón phân cho cây rau

Chất dinh dưỡng bị lấy đi từ đất K2O Cây trồng Năng suất (kg/ha) (tấn/ha) 100 12 75 2 230 50 320 70 250 50 300 30 120 25 120 30 80 30 150 40 200 30 180 30 300 12

Đậu cove leo Đậu Hà Lan Súp lơ xanh Cải bắp Súp lơ Cần tây Xà lách Hành tây Dưa chuột Cà chua Cà rốt Khoai tây Cải củ

P2O5 (kg/ha) 30 30 100 90 80 80 220 40 40 30 55 60 50

N (kg/ha) 80 125 220 250 200 180 60 90 50 110 125 130 100

17

Thu-20/2/14

Nguyên tắc bón

Phương pháp bón

• Bón lót: khi phay đất hay khi trồng • Bón thúc: loại phân bón, thời điểm bón • Bón thúc khi luống phủ nilon? • Đúng lúc • Đúng cách • Đúng loại • Đúng liều lượng

Xác định lượng phân bón

Một số biện pháp kỹ thuật khác

• Phân tích đất (dinh dưỡng dễ tiêu) • Phân tích mẫu cây • Thời kỳ sinh trưởng của cây • Mùa vụ • Giống

Tác động của một số loại hoócmôn

Bấm ngọn, tỉa chồi, cành, hoa và quả

Qúa trình

• Tập tính ra hoa trên nhánh: Bí đỏ, mướp hoa nhánh> < bí xanh, dưa chuột • Tập trung dinh dưỡng nuôi quả, quả đồng đều • Tỉa lá: lá già, bị che khuất • Tỉa, giữ hoa quả:

GA Cytokinin ABA Etylen + - -S - - - + - + +S - +S

Auxin - -+ -S + (nhiều) ? + - +S + - - +S

- ? + - +- + - +S - - S - -

+ -S +S + ? + - + - +- - -

- - -S - - +- + -S +S -S ? +S

Nảy mầm hạt Ưu thế ngọn Vàng lá Hô hấp Ra hoa Giới tính đực Giới tính cái Loại bỏ các bộ phận Sinh trưởng quả Sinh trưởng rễ Sinh trưởng chồi nụ Tạo quả không hạt +: tăng cường, giai rphóng, kích thích, hoạt hoá hay tác động; S: có tác dụng trong một sô trường hợp; - kìm hãm, ngăn cản, tác dụng nghịch +-: giữ nguyên hoặc không có tác dụng; ?: không biết, không chắc chắn

– Bí xanh 1 - 2 qủa/cây – Cà chua 3-4 quả/chùm và 5- 7 chùm/cây

18

Thu-20/2/14

Cơ giới hóa trong sản xuất rau

Lưu ý khi dùng chất điều tiết ST

• Hiệu quả chỉ thể hiện ở từng loại chất ĐTST, loại cây và bộ phận • 1ha cà chua là 8000 giờ lao động • Cơ giới hóa • Sử dụng chất ĐTST đảm bảo các yếu tố khác như dinh dưỡng, nước… • Không lạm dụng CĐTST: quá nồng độ, sai loại có thể phản tác dụng – Chất lượng tốt hơn – Chi phí thấp hơn – Chuyển đổi giống – Biện pháp kỹ thuật canh tác

Nhân giống cây rau

Che phủ đất

• Diệt cỏ dại • Giảm sự bốc hơi nước • Giữ đất tơi xốp • Hạn chế sâu bệnh hại • Hạn chế chế úng • Điều chỉnh nhiệt độ

• Vật liệu: nilon, trấu, rơm, rạ, cây thân thảo • Vùng nhiệt đới nên kết hợp tấm phủ nilon và rơm, rạ hay

Chất lượng hạt giống kém là do • Quả để lấy hạt thường là quả sót lại vào cuối vụ • Hạt chín sinh lý không hoàn toàn • Không cách ly tốt nên về giảm độ thuần • Sâu bệnh hại là nghiêm trọng hơn (virus) do canh tác liên tục

trấu.

• Hạt không được tách riêng, xử lý đúng qui trình • Hướng dẫn sản xuất hạt giống

Kỹ thuật sản xuất giống rau

Kỹ thuật sản xuất giống rau

• Nhân giống vô tính • Nhân giống hữu tính

• Bộ phận dinh dưỡng: củ, thân, rễ • Ghép: cà chua/ cà, cà chua; dưa hấu, dưa thơm/

dưa hấu dại, bầu, bí; cà quả dài/ cà; ớt ngọt/ ớt cay; cà chua/ khoai tây?

• Khử lẫn • Khử đực • Thụ phấn • Đánh dấu • Cách ly 300

19

Thu-20/2/14

Thu hoạch và xử lý

Phương thức thụ phấn, khoảng cách ly, và chỉ số chín của một số loại rau

Loại rau

Thụ phấn

Chỉ số chín

Khoảng cách ly (m)

Đậu cô ve

45-60

quả chín và có màu vàng

45-360 Chín đỏ, vàng

Ớt

Cà chua

30-60

Xà lách

30-60

Chín đỏ, vàng hoặc đang chín Có bông màu trắng (30-50%) trên đỉnh chùm quả

• Hạt khô cô ve, cây họ thập tự, mướp, đậu bắp, xà lách, cà rốt, ngô đường.

Cải bắp

300-1000 Hạt có màu nâu xẫm

Súp lơ

300-1000 Quả ngả màu nâu

Dưa chuột

400-1000 Quả có màu vàng nâu

Tự thụ phấn tự nhiên, thụ phấn chéo nhờ côn trùng Một phần tự thụ phấn và thụ phấn chéo Thường tự thụ phấn tự nhiên, thụ phấn chéo nhờ côn trùng Tự thụ phấn tự nhiên, thụ phấn chéo nhờ côn trùng Chủ yếu thụ phấn chéo nhờ côn trùng và có tự thụ Chủ yếu thụ phấn chéo nhờ côn trùng và có tự thụ Một phần tự thụ phấn và thụ phấn chéo nhờ côn trùng

• Hạt có dịch nhày: cà chua, dưa chuột • Hạt không có dịch nhày: ớt, cà tím, dưa hấu, bí • Nhiệt độ sấy 35-40ºC không tổn thương hạt • Độ ẩm an toàn 8-10%

Chứng nhận hạt cải ngọt ở Đài Loan

Sản xuất chuyên canh hạt giống

Chỉ tiêu

Hạt giống siêu nguyên chủng

Hạt giống nguyên chủng

Hạt giống xác nhận

Cây trồng hay giống

0%

0,2%

0,5%

khác (max)

Bệnh thối rễ, virus,

Rất nhẹ

Nhẹ

Nhẹ

thối do Sclerotinia

Các chỉ tiêu trong phòng

Các thế hệ hạt giống • Hạt giống tác giả • Hạt giống siêu nguyên chủng • Hạt giống nguyên chủng • Hạt giống xác nhận

10,5% 99,4% 0% 0,1% 0,5% 85,0%

11,0% 98,7% 0,2% 0,1% 1,0% 80,0%

11,0% 97,7% 0,5% 0,3% 1,5% 75,0%

Độ ẩm (max) Độ thuần (min) Hạt giống khác (max) Hạt cỏ dại (max) Tạp chất (max) Sức nảy mầm (min) * Ghi chú: khối lượng mỗi mẫu là 20g

Sản xuất hạt giống rau ở nước nhiệt đới

Qui trình sản xuất hạt giống

Năng suất hạt (kg/ha)

Loại rau

P1000 hạt

Thụ phấn

Nhân tố thụ phấn

Độ dài ngày

B.thường

Cao

Lượng hạt 1ha (kg)

Gieo- thu (tháng

Ớt ngọt Ớt cay Cà chua Dưa hấu Bí đỏ Côve Đậu Hà Lan

Cả hai Côn trùng Cả hai Côn trùng Tự thụ Chéo Côn trùng Chéo Côn trùng Tự thụ Tự thụ

- -

5.5 3.3 3.3 70 170 (70) 290 170

n n n n n n n

0.4 0.5 0.4 3 2 100 120

4 9 5 4 4 4 3

60 200 80 250 500 800 1500

100 600 150 400 800 2000 2500

Cải xanh

Chéo Côn trùng

n/l

2

1.0

6

600

900

Cải bắp Cải củ

Chéo Côn trùng Chéo Côn trùng

4 10

n l

0.6 10

9* 6

600 800

1200 1200

Rau giền

Cả hai

Gió

sh/n

0.3

1

4

500

1500

1. Duy trì hạt giống nguyên chủng 2. Sản xuất ở quy mô đồng ruộng 3. Thu hoạch 4. Sấy khô và tách hạt 5. Gia công và làm sạch 6. Xử lý hạt và đóng gói 7. Bảo quản 8. Kiểm soát chất lượng hạt giống 9. Tiếp thị và phân phối

Mồng tơi

Tự thụ

-

sh

40

10

6

1200

200

Nguồn: Gruben, 1978. l: ngày dài; n: trung tính; sh: ngày ngắn

20