Chương 4: Cụm ngành công nghiệp
Cụm ngành là sự tập trung về mặt địa lý của các doanh nghiệp trong cùng một ngành cùng với những tổ chức hỗ trợ và liên quan, được kết nối với nhau bởi các giá trị chung và sự tương hỗ. Cấu thành của cụm ngành: ◼ Các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm cuối cùng ◼ Các ngành khâu trước – khâu sau ◼ Các doanh nghiệp cung ứng chuyên biệt ◼ Các đơn vị cung cấp dịch vụ ◼ Các ngành khác có chia sẻ về hoạt động sản xuất, công nghệ và
quan hệ khách hàng
◼ Các định chế tài chính, giáo dục, nghiên cứu và cơ sở hạ tầng
2
Cụm ngành là gì?
Cụm ngành công nghiệp là tập hợp các công ty trong các ngành công nghiệp có liên quan có vị trí ở gần nhau Các ngành có thể kết nối trong một cụm thông qua nhiều hình thức quan hệ ◼ Mua bán ◼ Công nghệ có liên quan ◼ Cơ sở hạ tầng chung ◼ Lực lượng lao động chung Cạnh tranh và phối hợp là nguồn của đổi mới
Cụm ngành
Cụm ngành đòi hỏi mục tiêu của các chính sách công phải được hướng vào việc cải thiện môi trường kinh doanh tổng thể. – Sự phát triển của một cụm ngành không chỉ lệ thuộc vào một vài bộ phận trong cụm ngành đó và thậm chí còn đòi hỏi sự phát triển của những cụm ngành khác. – Vi vậy, trong nỗ lực nâng cao tính cạnh tranh cho cụm ngành, thì các giải pháp tạo môi trường kinh doanh thuận lợi phải được xem xét và thực thi trước khi tính đến những hỗ trợ cục bộ và đơn lẻ.
4
Vai trò của nhà nước trong phát triển cụm ngành
Chọn ngành có thể không hữu hiệu – Nhà nước đứng ra tạo lập ngành hoàn toàn mới bằng trợ giá và bảo hộ, nhưng đi ngược lại những điều kiện về nhân tố SX, nhu cầu, cấu trúc thị trường và ngành phụ trợ thường dẫn tới thất bại hơn là thành công Vai trò của nhà nước nằm ở chỗ: – Nhận diện những cụm ngành hiện hữu hay đang trỗi dậy – Thúc đẩy sự phát triển của những cụm ngành đã nhận diện thông qua • Đảm bảo khả năng tiếp cận nguồn lực và nhân tố SX • Duy trì và tăng cường cạnh tranh • Thu hút đầu tư (trong và ngoài nước) và các hoạt động nòng cốt và phụ trợ của cụm ngành
5
Vai trò của nhà nước trong phát triển cụm ngành
Thúc đẩy năng suất và hiệu quả ◼ Tăng khả năng tiếp cận với thông tin, dịch vụ và nguyên liệu
chuyên biệt
◼ Tăng tốc độ và giảm chi phí điều phối cũng như giao dịch giữa các
doanh nghiệp trong cụm ngành
◼ Tăng khả năng truyền bá các thông lệ và kinh nghiệm có kinh
doanh hiệu quả
◼ Tăng cạnh tranh trong đó tập trung vào việc cải thiện chất lượng
trên cơ sở so sánh với các đối thủ trong cụm ngành
Thúc đẩy đổi mới ◼ Tăng khả năng nhận diện cơ hội đổi mới công nghệ với sự có mặt
của nhiều luồng thông tin
◼ Giảm chi phí và rủi ro thử nghiệm công nghệ mới trước sự sẵn có của nguồn lực tài chính và kỹ năng, dịch vụ hỗ trợ và các doanh nghiệp khâu trước – khâu sau.
6
Cụm ngành và năng lực cạnh tranh
Thúc đẩy thương mại hóa ◼ Mở rộng cơ hội phát triển sản phẩm mới và/hoặc thành lập doanh
nghiệp mới
◼ Giảm chi phí thương mại hóa khi có sẵn nguồn lực về tài chính và
kỹ năng.
Tóm lại, lợi ích then chốt của cụm ngành công nghiệp là đồng thời tăng cạnh tranh, tăng hợp tác, và tạo tác động lan tỏa.
7
Cụm ngành và năng lực cạnh tranh
Cụm ngành công nghiệp thường hình thành trên cơ sở của những lợi thế về: ◼ Điều kiện tự nhiên và nhân tố sản xuất Cụm ngành du lịch từ điều kiện tự nhiên Cụm ngành may mặc, cụm ngành giày dép từ lao động chi phí thấp
◼ Điều kiện về cầu
Cụm ngành xe máy từ nhu cầu đi lại bằng xe máy ở Việt Nam Cụm ngành cá tra, basa từ nhu cầu ở Hoa Kỳ kết hợp với điều kiện tự
nhiên của ĐBSCL
◼ Sự phát triển của cụm ngành khác kề cận
Cụm ngành du lịch chữa bệnh ở Thái Lan từ cụm ngành du lịch Cụm ngành CNTT ở Bangalore từ đầu tư quốc phòng của nhà nước
8
Quá trình hình thành và phát triển của cụm ngành
Cụm ngành công nghiệp thường hình thành trên cơ sở của những lợi thế về (tiếp) ◼ Sự hình thành của một hay một vài doanh nghiệp chủ chốt
Cụm ngành gốm sứ ở Bình Dương với Minh Long Cụm ngành vi mạch điện tử & CNTT ở TP.HCM với Intel
◼ Đầu tư của nhà nước
Cụm ngành đóng tàu của Hàn Quốc với sự hỗ trợ của nhà nước về vốn vay, ngoại
tệ.
Cụm ngành CNTT ở Bangalore từ đầu tư nhà nước vào công nghiệp quốc phòng Sự phát triển năng động của cụm ngành phụ thuộc vào sự trỗi dậy của các doanh nghiệp then chốt, từ đó thu hút các doanh nghiệp cạnh tranh khác, các doanh nghiệp ở khâu trước, khâu sau, và các dịch vụ hỗ trợ. Khi quy mô hiệu quả đã đạt được, các tác động tương hỗ sẽ giúp duy trì sự phát triển của cụm ngành. Đầu tư của nhà nước
9
Quá trình hình thành và phát triển của cụm ngành
Vị thế hiện tại
Vị thế kỳ vọng
Khoảng cách
Các điều kiện về nhân tố sản xuất Lao động Cơ sở hạ tầng Nguồn lực Các điều kiện về cầu Thị trường Sản phẩm mới Môi trường kinh doanh Chiến lược, cấu trúc và đối thủ cạnh tranh Cấu trúc Hợp tác Định hướng công nghệ Các ngành công nghiệp hỗ trợ có liên quan Chuỗi cung ứng Gia tăng giá trị Vai trò của chính phủ Điểm trung bình
10
Nuôi và chế biến cá tra/basa Nông nghiệp và chế biến lượng thực, trái cây Dịch vụ du lịch
Nuôi và chế biến cá tra/basa: cụm ngành có giá trị gia tăng cao được hình thành trong nội tại của nền kinh tế địa phương
Nuôi, trồng ◼ Chi phí trung gian: thức ăn, con giống, phân bón, thuốc trừ sâu ◼ Chi phí trung gian có tỷ lệ lớn gía trị được hình thành trong nền kinh tế địa phương Chế biến ◼ Chi phí trung gian: nguyên liệu từ nuôi, trồng ◼ Nguyên liệu có phần lớn giá trị được hình thành từ hoạt động nuôi Xuất khẩu ◼ Cả giá trị gia tăng và chi phí trung gian trong hoạt động xuất khấu nằm ngoài nền kinh
tế địa phương
12
Cụm ngành ở An Giang
13
Cụm ngành xe máy ở Vĩnh Phúc
• Cầu nội địa • Xóa bỏ hàng rào thương mại • CP trung ương định hướng vị trí đầu tư, CQ địa phương cải thiện
môi trường ĐT và KD
Cụm ngành du lịch chữa bệnh ở Bangkok • NLCT của cụm ngành du lịch Thái Lan • Chi phí y tế cạnh tranh ở Bangkok
Nguồn: HBS Microeconomics of Competitiveness’ Group Project, “Thailand Medical Tourism Cluster”, 2006.
Cụm ngành đóng tàu ở Gyeongnam, Hàn Quốc
• Chính sách công nghiệp của nhà nước • Các ngành có liên quan và hỗ trợ
Nguồn: HBS Microeconomics of Competitiveness’ Group Project, “Shipbuilding Cluster in the R. of Korea”, 2010.
Xác định cụm
Phân tích
Xác định vùng
Chiến lược & Hành động
Nhận biết Đối tác
Quy trình cụm ngành
Các công ty cụm ngành nằm trong cộng đồng
Cụm ngành
Công nhân cụm ngành làm trong cộng đồng
Công nhân cụm ngành sống trong cộng đồng
Các dịch vụ hỗ trợ cụm ngành có ví trị đặt trong cộng đồng
Source: The Cluster Compass was developed by the H.J. Heinz III School of Public Policy, Systems Synthesis Project, Integrating Neighborhoods into Regional Clusters, ©May 2002
Sơ đồ cụm ngành
Cộng đồng và các cụm ngành khu vực
Regional Cluster
Các cụm ngành khu vực kết nối với nhau theo nhiều cách, bao gồm chuỗi cung ứng, đối tác kinh doanh, quan hệ thể chể, cung cấp dịch vụ, Chuyển giao công nghệ mới, và mối quan hệ giữa Công nhân và công ty, Các cụm ngành kết nối với các cụm ngành khác ở trong nước và trên toàn thế giới, .
Thành tố cụm ngành
Công ty
Tổ chức
Khách hàng
Khu vực hay cộng đồng có thể là nhà của một vài, tất cả hay khồn một thành tố cụm ngành khu vực nào
Nhà cung cấp dịch vụ
Ưu điểm
Nhược điểm
Xác định cụm ngành
Địa phương
Ít thời gian và chi phí Khai thác được sự tùy thuộc Tập trung vào nhu cầu quan trọng
Ngăn cản sự liên kết rộng Lợi ích của cụm có thể không trùng với/gắn kết với lợi ích của vùng Lẫn lộn giữa nguyên nhân và kết quả
Toàn cầu
Lâu và tốn kém Lĩnh vực chính có thể bị cản trở Vấn đề về dữ liệu
Gắn với xu hướng quốc gia/toàn cầu Bức tranh tổng thể của vùng Nhận biết được khoảng trống của vùng
Quy trình cụm ngành
Cấu trúc
Cốt lõi
Thị trường
Xác định cụm
Xu hướng
Phân tích
Xác định vùng
Chiến lược & Hành động
Nhận biết Đối tác
Mạng lưới ◼ Silicon Valley Trung tâm và vệ tinh ◼ Detroit Vệ tinh ◼ Raleigh-Durham ◼ Albuquerque (State Satellite)
Cấu trúc cụm ngành
Khu vực
Mạng lưới
Nhà cung cấp
Các công ty địa Phương nhỏ Liên kết nội bộ/địa mạnh mẽ Thị trường lao động nội địa Dịch vụ chuyên biệt và vốn đầu tư lâu dài Đổi mới màn tính khu vực (thay vì công ty hay bên ngoài)
Region
Nhà máy và nhà cung cấp lớn Kết nối nội bộ/bên ngoài Thị trường lao động ít linh hoạt hơn Không nhiều hiệp hội thương mại Quyết định mang tính địa Phương, tác động toàn cầu
Hub and Spoke
Khu vực
Các công ty bên ngoài lớn và các chi nhánh địa phương Quyết định là từ bên ngoài Thương mại giữa các quận là tối thiểu Thị trường lao động bên ngoài, được tổ chức bởi công ty Di cư lao động cổ trắng nhiều hơn
Satellite
Linh hoạt: thực trạng địa phương, cạnh tranh, liên kết
Quy trình cụm ngành
Tác nhân: thị trường, nhu cầu, công nghệ, kỹ năng
Tài sản: doanh nghiệp đứng đầu, hỗ trợ hạ tầng, nguồn lực, đầu vào
Xác định cụm
Khoảng trống
Phân tích
Xác định vùng
Chiến lược & Hành động
Nhận biết Đối tác
Việc định nghĩa các ngành công nghiệp chính trong một vùng Phân tích sự linh hoạt của cụm ngành ◼ Các mối quan hệ chính ◼ Các tác nhân của cụm ngành (drivers) Xác định các khoảng trống vùng, tài sản và cơ hội
Phân tích cụm ngành công nghiệp bao gồm…
Kỹ thuật
Xác định
Linh hoạt
Tác nhân Tài sản
Kh.trống
Ý kiến chuyên gia
Nhóm tập trung
Khảo sát
Chuyên môn hóa
Đổi mới
Ma trận ngành – nghề
Ma trận đầu vào – đầu ra
Phân tích sơ đồ/mạng lưới
Phù hợp phần nào
Rất phù hợp
Các kỹ thuật phân tích cụm ngành
Ưu nhược điểm của các kỹ thuật
Ưu điểm
Nhược điểm
Quan sát
Linh hoạt Hiện tại
Khó khái quát hóa hoặc so sánh dưới góc độ cá nhân hay công ty
Thống kê
Đầy đủ Khách quan
Dữ liệu ngành (vs. công ty hay sản phẩm) Không bao gồm các lĩnh vực/ngành hỗ trợ
Diễn giải
Các ngành quan trọng tang trường ý
Các ngành quan trọng có thể cần sự chú ý
Chỉ số vị trí Công thức
Ngành
Tổng
K h u v ự c
í r t ị v ố s ỉ
h C
Các ngành mới nổi quan trọng
Ngành
Các ngành không có triển vọng nhiều với kinh tế địa phương
Tổng
i
Q u ố c g a
Tăng trường việc làm
Input-Output Data from the Bureau of Economic Analysis
Ma trận đầu vào – đầu ra
Cụm ngành quang điện tử (Electro-Optics)
Analytical Instruments
Ký hiệu
Sensors & Controls
University
Đường
Elec. Equip
Strong
Electro-Optics
Military
Moderate
Surgical -Med Equip
Weak
Optoelectronics
Mầu sắc
Non-Ferrous Wire
Dẫn đầu
Comm. Equip
Cạnh tranh
Risk Capital
Navigation Equip
Tụt hậu
Specialized Services
Bản đồ cụm ngành
Hiệp hội thương mại
Các công ty khác
Vườn ươm doanh nghiệp
Khách hàng
Trung tâm hỗ trợ kinh doanh
Sử dụng để đánh giá sự liên kết và nguồn lực
Cụm ngành
Rare Ties — Ít hơn 50 % cho rằng đôi khi hay thường xuyên ảnh hưởng đổi mới ý tưởng
Trường đại học
Các nhà cung cấp khu vực
Occasional Ties — khoảng 50%– 80% cho rằng đôi khi hay thường xuyên ảnh hưởng đổi mới ý tưởng
Cao đẳng cộng đồng
Venture Capital
Common Ties — Nhiều hơn 80% cho rằng đôi khi hay thường xuyên ảnh hưởng đổi mới ý tưởng
Các trung tâm nghiên cứu
Source: Clusters of Innovation Initiative, Regional Survey; Cluster Mapping Project, Institute for Strategy and Competitiveness, Harvard Business School; Interviews
Xác định cụm
Phân tích
Xác định vùng
Chiến lược & Hành động
Quy trình cụm
Nhu cầu
Nhận biết Đối tác
Liên kết
Đòn bẩy
Quy mô
Không chỉ là mục tiêu Phát triển cơ sở nguồn lực địa Phương Nuôi dưỡng mạng lưới và hành động tập thể Lấp đi các khoảng trống ◼ Cơ sở hạn tầng ◼ Chuỗi cung ứng Nhận diện điểm mạnh (lợi thế) cạnh tranh Xem xét thị trường
Ứng dụng cho chiến lược
Chuyên biệt hóa ◼ Xúc tiến nguồn lực, cơ sở hạ tầng và tài năng được chia sẻ ◼ Nhưng kiến thức chuyên biệt có thể được ứng dụng một
khoảng hẹp và có thể lỗi thời bởi các phát minh mới
Đa dạng hóa ◼ Khuyến khích giao thoa giữa các ngành và thích nghi ◼ Nhưng, lĩnh vực đã dạng đòi hỏi có sự liên kết mạnh mẽ và quá đa dạng sẽ giảm đi sức mạnh và cơ hội cho liên kết
Các câu hỏi quan trọng
Bạn làm gì để khác biệt! Chủ động và phản ứng nhanh Tập trung – nhận biết nhu cầu, cung cấp dịch vụ Nhu cầu tổng thể Bán buôn vs. Bán lẻ
Các vai trò thực hiện
Thịt bò ở đâu? Thị trấn này chưa đủ lớn Bỏ lỡ điều quan trọng hơn Quy mô có phải là vấn đề cần quan tâm?
Rủi ro….
Tất cả cùng nhau bây giờ Phân bổ/dàn trải rủi ro Tiết kiệm Đẩy nhanh tăng quy mô Có lợi cho lần tiếp theo
Phần thưởng…
Tập trung vào mối quan hệ thay vì nhu cầu của từng công ty đơn lẻ Nhận biết khoảng trống và cơ hội được thể hiện bởi kinh tế của vùng Tổ chức chủ động nguồn lực/các hoạt động ◼ Các chương trình tài chính và chương trình khích
lệ
◼ Các mục tiêu hấp dẫn ◼ Cơ sở hạ tầng và đầu tư phát triển khu vực ◼ Các chương trình lực lượng lao động
Lợi ích của chiến lược cụm ngành