CHƯƠNG 4 ĐỘNG LỰC THÚC ĐẨY
Mục tiêu học tập : 1. Hiểu và thể hiện được quá trình động viên 2. Nắm vững các thuyết động viên và các đặc điểm của nó 3. Biết cách kết hợp các thuyết động viên trong tạo động lực làm việc cho
nhân viên
4. Hiểu và biết cách động viên cho những đối tượng nhân viên khác nhau
Khái niệm & vai trò của động viên Khái niệm & vai trò của động viên
11
N Ộ I D U N G
Các lý thuyết về động lực thúc đẩy Các lý thuyết về động lực thúc đẩy
22
33
Ứng dụng các lý thuyết động lực Ứng dụng các lý thuyết động lực
44
Câu hỏi ôn tập & thảo luận
4.1 Khái niệm & vai trò của động viên 4.1 Khái niệm & vai trò của động viên
Động viên là tạo ra sự nỗ lực hơn ở nhân viên trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của tổ chức trên cơ sở thoả mãn nhu cầu cá nhân.
Động viên là các quá trình liên quan tới cường độ, phương hướng, và sự kiên nhẫn của những nỗ lực hướng tới đạt được mục tiêu.
1. Cường độ: cá nhân nỗ lực, cố gắng tới mức độ nào
2. Phương hướng: hướng tới mục tiêu có ích
3. Sự kiên nhẫn: Cá nhân nỗ lực, cố gắng bao lâu
4.1 Khái niệm & vai trò của động viên 4.1 Khái niệm & vai trò của động viên
Các yếu tố cơ bản của động viên 1. Nỗ lực và kết quả hoàn thành công việc (Effort and
perfomance)
2. Thỏa mãn nhu cầu (Needs satisfaction) 3. Phần thưởng (Rewards)
Tại sao cần động viên? Động viên đúng sẽ tạo ra sự thay đổi tích cực trong thái độ và hành vi của con người, trên cơ sở đó các mục tiêu được thực hiện
Muốn động viên được nhân viên, nhà quản trị phải tạo
ra động lực thúc đẩy họ làm việc
4.1 Khái niệm & vai trò của động viên 4.1 Khái niệm & vai trò của động viên
Động lực là gì? Những gì thúc đẩy con người làm điều đó Sự khích lệ khiến con người cố gắng làm một điều gì đó Các lực tác động đến nhân viên, làm khởi phát và dẫn
dắt hành vi
Động lực hình thành từ đâu? Muốn tạo động lực phải làm cho họ muốn làm công
việc ấy.
Tạo động lực liên quan nhiều đến sự khích lệ , không
thể là sự đe doạ hay dụ dỗ
4.1 Khái niệm & vai trò của động viên 4.1 Khái niệm & vai trò của động viên
Các áp lực
Thỏa mãn nhu cầu
Sự căng thẳng
Tìm kiếm các hành vi
Giảm sự căng thẳng
Nhu cầu chưa được thỏa mãn
Các đặc điểm của động lực • Động lực làm việc hình thành từ nhận thức của con
người.
• Từ nhận thức này hình thành nên “hệ thống giá trị cá
nhân”, chúng sẽ quyết định cái gì tạo động lực hoặc triệt tiêu động lực làm việc của mỗi người.
• Động lực làm việc của mỗi người tăng lên hay giảm
xuống bởi những điều không giống nhau.
4.1 Khái niệm & vai trò của động viên 4.1 Khái niệm & vai trò của động viên
Tạo động lực làm việc cho nhân
viên là một họat động có ý nghĩa quan trọng trong công tác quản lý.
Áp dụng đúng các biện pháp
tạo động lực cho nhân viên đôi khi mang lại những hiệu quả lớn hơn và bền vững hơn việc đầu tư tiền bạc vào cải thiện công nghệ hay cơ sở hạ tầng. Động viên là một thành tố quan trọng trong hoạt động của nhà quản trị
4.2 Các lý thuyết về động lực thúc đẩy 4.2 Các lý thuyết về động lực thúc đẩy
Thuyết động lực theo nội dung : tập trung vào các nhân tố bên trong con người, chúng tăng cường, điều khiển, duy trì và ngăn chặn hành vi 1. Thuyết bậc thang nhu cầu của Abraham Maslow 2. Thuyết nhu cầu của David McClelland 3. Thuyết E.R.G của Clayton Alderfer 4. Thuyết hai nhân tố của Frederich Herzberg Thuyết động lưc theo qui trình : mô tả và phân tích hành vi được thôi thúc, điều khiển, duy trì và ngăn chặn bởi các nhân tố bên ngoài 1. Thuyết mong đợi của Victor Vroom 2. Thuyết về sự công bằng của Jonh Stacy Adams
4.2.1 Thuyết bậc thang nhu cầu của Maslow 4.2.1 Thuyết bậc thang nhu cầu của Maslow (Hierarchy of Needs Theory) (Hierarchy of Needs Theory)
• Abraham Maslow (1908 – 1970) phát triển trên cơ sở nghiên cứu hành vi trong tương quan nhu cầu con người
• Hành vi con người phụ thuộc mức độ thỏa mãn nhu cầu
của họ
4.2.1 Thuyết bậc thang nhu cầu của Maslow 4.2.1 Thuyết bậc thang nhu cầu của Maslow
Tự thể hiện
• Nhu cầu con người đa dạng nhưng được xếp vào theo 5 bậc chủ yếu theo trình tự. • Nhu cầu được thỏa mãn
Tự trọng
o a c p ấ C
Xã hội
theo thứ tự từ thấp lên cao • Tại mỗi thời điểm con người chú động đến một nhu cầu nổi trội
An toàn
Sinh lý
p ấ h t p ấ C
• Nhu cầu bậc thấp có giới hạn và thỏa mãn từ bên ngoài, nhu cầu bậc cao không giới hạn và thỏa mãn từ bên trong
4.2.2 Thuyết nhu cầu của David McClelland 4.2.2 Thuyết nhu cầu của David McClelland
Do David McClelland phát triển cho rằng con người có 3 nhu cầu cơ bản và tương quan với nhau • Nhu cầu thành tựu (Achievement) :
mong muốn theo đuổi giải quyết công việc tốt hơn
• Nhu cầu liên minh (Affiliation) : tạo ra
mối quan hệ xã hội thân thiện
• Nhu cầu quyền lực (Power) : nhu cầu
kiểm soát và ảnh hưởng tới người khác
4.2.2 Thuyết nhu cầu của David McClelland 4.2.2 Thuyết nhu cầu của David McClelland
Nhu cầu quyền lực Nhu cầu làm cho người khác hành động theo cách mà đáng ra họ không hành động như vậy.
nPow
nAch nAff
Nhu cầu thành tựu Động lực để vượt trội, để đạt tới những mục tiêu cao, và theo đuổi sự thành công. Nhu cầu liên minh Những mong muốn về những quan hệ qua lại gần gũi thân thiết.
4.2.3 Thuyết E.R.G của Clayton Alderfer 4.2.3 Thuyết E.R.G của Clayton Alderfer
Do Clayton Alderfer (1940 - ) xây dựng trên cơ sở đánh giá lại các yếu tố của bậc thang nhu cầu Maslow, ông cho rằng con người có 3 nhu cầu chính 1. Nhu cầu tồn tại 2. Nhu cầu quan hệ /giao
tiếp
3. Nhu cầu phát triển Con người cùng lúc thể hiện các nhu cầu
4.2.3 Thuyết E.R.G của Clayton Alderfer 4.2.3 Thuyết E.R.G của Clayton Alderfer
Phát triển Những nhu cầu cho Việc phát triển cá nhân
Quan hệ Những nhu cầu cho Những quan hệ
Tồn tại Những đòi hỏi vật chất tối thiểu cần thiết
4.2.4 Thuyết hai nhân tố của Herzberg 4.2.4 Thuyết hai nhân tố của Herzberg
Do Frederich Herzberg (1923 – 2000) phát triển trên quan điểm hành vi phụ thuộc vào hai nhóm yếu tố 1. Yếu tố duy trì 2. Yếu tố động viên Các nhân tố động viên là liên quan tới sự thỏa mãn với công việc, trong khi các nhân tố duy trì có liên quan tới sự bất mãn. Các nhân tố cần được xử lý và giải quyết đúng
THUYẾT 2 YẾU TỐ CỦA HERZBERG THUYẾT 2 YẾU TỐ CỦA HERZBERG
Caùc yeáu toá ñoäng vieân (Lieân quan ñeán tính chaát coâng vieäc, noäi dung coâng vieäc & nhöõng töôûng thöôûng ) Söï thöû thaùch coâng vieäc Caùc cô hoäi thaêng tieán YÙ nghóa cuõa caùc thaønh töïu Söï nhaän daïng khi coâng vieäc ñöôïc thöïc hieän. YÙ nghiaõ cuûa caùc traùch nhieäm Söï coâng nhaän Söï thaønh ñaït
Caùc yeáu toá duy trì (Lieân quan ñeán quan heä giöõa caùc caù nhaân vaø toå chöùc, boái caûnh laøm vieäc hoaëc phaïm vi coâng vieäc ) Phöông phaùp giaùm saùt Heä thoáng phaân phoái thu nhaäp Quan heä vôùi ñoàng nghieäp Ñieàu kieän laøm vieäc Coâng vieäc oån ñònh Chính saùch cuûa coâng ty Ñòa vò Quan heä giöõa caùc caù nhaân
AÛnh höôûng cuûa yeáu toá duy trì
AÛnh höôûng cuûa yeáu toá ñoäng vieân
Khi ñuùng
Khi sai
Khi ñuùng
Khi sai
Khoâng coù söï baát maõn Khoâng taïo ra söï höng phaán hôn.
Baát maõn AÛnh höôûng tieâu cöïc (chaùn naûn, thôø ô,….)
Thoaû maõn Höng phaán trong quaù trình laøm vieäc (haêng haùi hôn, coù traùch nhieäm hôn)
Khoâng thoaû maõn Khoâng coù söï baát maõn (Vaãn giöõ ñöôïc möùc bình thöôøng)
4.2.4 Thuyết hai yếu tố của Herzberg 4.2.4 Thuyết hai yếu tố của Herzberg
4.2.5 Thuyết mong đợi của Vroom 4.2.5 Thuyết mong đợi của Vroom
Victor Vroom (1932 - ) xây dựng trên quan niệm động cơ của con người được quyết định bởi nhận thức của con người về những kỳ vọng của họ trong tương lai. Động lực thúc đẩy người lao động làm việc sẽ hình thành khi họ mong đợi (kỳ vọng), phụ thuộc vào các nhân tố: Khả năng giải quyết công việc của cá
nhân
Phần thưởng đối với họ là hấp dẫn Niềm tin vào sự đền đáp của tổ chức
4.2.5 Thuyết mong đợi của Vroom 4.2.5 Thuyết mong đợi của Vroom
=
x
x
Động viên
Giá trị phần thưởng
Sự cam kết của TC
CV hiện thực
Sức mạnh động viên: Tôi nên nỗ lực tới mức độ nào?
Khả năng thực hiện
Giá trị của phần thưởng
Khả năng nhận được phần thưởng
Phần thưởng nào là có giá trị đối với tôi?
Khả năng đạt đến phần thưởng thế nào nếu tôi hoàn thành nhiệm vụ?
Cơ hội hoàn thành nhiệm vụ của tôi thế nào nếu tôi đưa ra các nỗ lực cần thiết?
4.2.6 Thuyết về sự công bằng của John Stacey Adams 4.2.6 Thuyết về sự công bằng của John Stacey Adams
Người lao động trong tổ chức luôn muốn được đối xử một cách công bằng: Công bằng cá nhân: so sánh những đóng góp cống
hiến của mình với những đãi ngộ và phần thưởng nhận được
Công bằng xã hội: so sánh đóng góp, cống hiến, đãi ngộ và phần thưởng của mình với những người khác
Con người muốn được đối xử công bằng, khi rơi
vào tình trạng bị đối xử không công bằng họ có xu thế tự thiết lập sự công bằng cho mình
4.2.6 Thuyết về sự công bằng của Stacy Adams 4.2.6 Thuyết về sự công bằng của Stacy Adams
Bản thân
So với người khác
Kết quả
Kết quả
Đóng góp
Đóng góp
Kết quả
Kết quả
Bất công từ Đãi ngộ Quá cao
Đóng góp
Đóng góp
Bất công từ Đãi ngộ Quá thấp
4.3 ứng dụng các lý thuyết động viên 4.3 ứng dụng các lý thuyết động viên
Cụ thể
Thích hợp
Thách thức
Xác định mục tiêu đúng là điều kiện cần thiết khi áp dụng các lý thuyết động viên
Nỗ lực thực hiện nhiệm vụ
Hoàn thành nhiệm vụ
Tận tâm
Tham gia
Phản hồi
4.3 ứng dụng các lý thuyết động viên 4.3 ứng dụng các lý thuyết động viên
Cao
i
ụ v m ệ h n
i
n ệ h c ự h
i
t c ệ V
Mục tiêu Thách thức Có Mức độ Thực hiện cao nhất
Thấp
Vừa phải
Không thể
Thách thức Độ khó khăn của mục tiêu
4.3 ứng dụng các lý thuyết động viên 4.3 ứng dụng các lý thuyết động viên
Động viên là một thành tố để thực hiện hiệu quả công việc
Năng lực
Thực hiện
Động viên
Cơ hội
4.3 ứng dụng các lý thuyết động viên 4.3 ứng dụng các lý thuyết động viên
Thiết kế Công việc Bốtríngườiđúngviệc
• Xem xét công việc một cách thực tế • Luân phiên thay đổi công việc • Loại bỏ các giới hạn
Bố trí việc đúng người
• Đa dạng hóa công việc • Thú vị hóa công việc
4.3 ứng dụng các lý thuyết động viên 4.3 ứng dụng các lý thuyết động viên
Phần thưởng • Thỏa mãn những nhu cầu hoạt động • Tạo ra những mong đợi tích cực • Bảo đảm sự phân phối công bằng • Gắn liền với việc thực hiện nhiệm vụ của người lao
động
Sự tham gia của người lao động • Tham gia vào việc xác định mục tiêu • Tham gia ra quyết định • Tham gia giải quyết các vấn đề; và • Tham gia trong việc thiết kế và thực hiện đổi mới tổ
chức
4.3 ứng dụng các lý thuyết động viên 4.3 ứng dụng các lý thuyết động viên
Thông qua các Kỹ thuật khác • Thời gian biểu linh hoạt • Các lợi ích khác cho người lao động • Các dịch vụ hỗ trợ gia đình
4.3 ứng dụng các lý thuyết động viên 4.3 ứng dụng các lý thuyết động viên
Động viên những người chuyên nghiệp Tạo ra những dự án thách thức Cho phép họ tự chủ để có năng suất cao Thưởng bằng các cơ hội giáo dục và đào tạo Thưởng bằng việc nhận dạng và tôn vinh Thể hiện sự quan tâm trong những việc họ thực hiện Tạo ra những đường dẫn sự nghiệp khác nhau
4.3 ứng dụng các lý thuyết động viên 4.3 ứng dụng các lý thuyết động viên
Động viên những người lao động tạm thời • Cung cấp cơ hội cho tình trạng ổn định, thường xuyên • Tạo ra cơ hội cho việc đào tạo • Tạo ra việc trả công công bằng
Động viên những người lao động dịch vụ không có kỹ năng • Tuyển mộ một cách rộng rãi • Tăng lương và lợi ích • Làm cho công việc hấp dẫn, mời gọi hơn
4.3 ứng dụng các lý thuyết động viên 4.3 ứng dụng các lý thuyết động viên
Động viên lực lượng lao động đa dạng • Cung cấp công việc linh hoạt, các chương trình trả công
và rời tổ chức
• Cung cấp các dịch vụ chăm sóc trẻ em và người lớn
tuổi
• Cấu trúc những quan hệ làm việc có tính đền những sự
tương đồng và khác biệt về văn hóa
Động viên những người lao động thực hiện những công việc lặp đi lặp lại • Tuyển lựa những người lao động phù hợp với công việc • Tạo ra một môi trường làm việc hài lòng • Cơ giới hóa những khía cạnh nhàm chán nhất của công
việc
Câu hỏi ôn tập Câu hỏi ôn tập
1. Động viên là gì? Mối quan hệ giữa động viên với tạo
động lực
2. Chỉ ra những lợi ích của tạo động lực làm việc cho
nhân viên
3. So sánh các lý thuyết tạo động lực của Maslow;
Aldefer và Herzberg
4. Bạn hiểu về thuyết kỳ vọng của Vroom như thế nào? Tại sao các yếu tố động viên của thuyết này phải có mối liên hệ theo phép nhân (AND)
5. Chỉ ra mối liên hệ giữa các lý thuyết động viên trong
quá trình ứng dụng thực tế.
ĐỀ TÀI THẢO LUẬN ĐỀ TÀI THẢO LUẬN Mở rộng khái niệm và phạm vi nghiên cứu
Động lực làm việc của con người bị tác động bởi nhiều yếu tố, trong đó môi trường làm việc là một yếu tố ngày càng trở nên quan trọng. Trong văn hóa phương Đông, môi trường làm việc dường như ít được các nhà quản trị quan tâm. Bạn nhận định gì về phát biểu này ? Nếu phát biểu trên là đúng, bạn hãy
chỉ ra nguyên nhân.
BÀI TẬP BÀI TẬP
BT1 : Xây dựng bảng đánh giá môi trường học tập với các yêu cầu sau 1. Đối tượng đánh giá : sinh viên 2. Mục tiêu của bảng : xác định các yếu tố của môi trường học tập
trong tương quan với động lực học tập của sinh viên
3. Thang điểm đánh giá : 10; Tổng điểm của bảng điểm : 100