intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Chương 5: Kế toán nợ phải trả

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:22

191
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Chương 5: Kế toán nợ phải trả giúp các bạn giải thích được những yêu cầu cơ bản của chuẩn mực kế toán liên quan đến nợ phải trả; nhận diện và vận dụng các tài khoản kế toán thích hợp trong xử lý các giao dịch liên quan đến nợ phải trả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Chương 5: Kế toán nợ phải trả

19/10/2016<br /> <br /> TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HCM, KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN<br /> <br /> Mục tiêu<br /> <br /> Chương 5<br /> <br /> Kế toán Nợ phải trả<br /> <br /> 2016<br /> <br /> • Sau khi học xong chương này, người học có thể:<br /> – Giải thích được những yêu cầu cơ bản của chuẩn<br /> mực kế toán liên quan đến nợ phải trả;<br /> – Nhận diện và vận dụng các tài khoản kế toán thích<br /> hợp trong xử lý các giao dịch liên quan đến nợ<br /> phải trả;<br /> – Nhận diện chứng từ kế toán sử dụng khi kế toán<br /> nợ phải trả;<br /> – Đọc hiểu và giải thích được các thông tin liên quan<br /> đến nợ phải trả được trình bày trên BCTC.<br /> 2<br /> <br /> 1<br /> <br /> Nội dung<br /> <br /> Các văn bản pháp lý liên quan<br /> <br /> Các văn bản pháp quy liên quan<br /> <br /> • Chuẩn mực<br /> – VAS 01 - Chuẩn mực chung<br /> <br /> Những khái niệm và nguyên tắc cơ bản<br /> <br /> – VAS 18 – Dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng<br /> – VAS 21 – Trình bày BCTC<br /> <br /> Ứng dụng trên hệ thống tài khoản kế toán<br /> <br /> • Chế độ kế toán<br /> – Thông tư 200/1014/TT-BTC<br /> <br /> Chứng từ sử dụng<br /> Đọc hiểu và giải thích thông tin được trình bày trên Báo<br /> cáo tài chính<br /> 3<br /> <br /> 4<br /> <br /> 1<br /> <br /> 19/10/2016<br /> <br /> Định nghĩa & Điều kiện ghi nhận<br /> <br /> Định nghĩa & Điều kiện ghi nhận (tiếp)<br /> <br />  Nợ phải trả: Là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp<br /> phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà doanh<br /> nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mình<br />  Nợ phải trả được ghi nhận trong Bảng cân đối kế toán<br /> khi có đủ điều kiện:<br /> •<br /> <br /> •<br /> <br /> Sự kiện &<br /> giao dịch<br /> đã xảy ra<br /> <br /> Chắc chắn là doanh nghiệp sẽ phải dùng một lượng<br /> tiền chi ra để trang trải cho những nghĩa vụ hiện tại mà<br /> doanh nghiệp phải thanh toán, và<br /> <br /> Nghĩa vụ<br /> hiện tại<br /> <br /> Phải thanh toán<br /> bằng nguồn lực<br /> <br /> Số tiền xác<br /> định đáng<br /> tin cậy<br /> <br /> Khoản nợ phải trả đó phải xác định được một cách đáng<br /> tin cậy.<br /> 5<br /> <br /> Ví dụ 1: Phải trả người bán<br /> <br /> Nhận<br /> hàng hóa,<br /> dịch vụ<br /> <br /> Thời<br /> điểm lập<br /> báo cáo<br /> <br /> 6<br /> <br /> Ví dụ 2: Phải trả người lao động<br /> <br /> Phải trả khi đến<br /> hạn thanh toán<br /> <br /> Sử dụng lao<br /> động<br /> <br /> Thời điểm<br /> lập báo cáo<br /> <br /> Bị kiện nếu không<br /> thanh toán, bị phạt<br /> nếu trả trễ<br /> <br /> Phải trả khi đến hạn<br /> thanh toán<br /> <br /> Bị kiện nếu không<br /> thanh toán, bị phạt nếu<br /> trả trễ<br /> <br /> Số tiền xác<br /> định trên<br /> hóa đơn<br /> <br /> Số tiền xác<br /> định theo tính<br /> toán<br /> <br /> 7<br /> <br /> 8<br /> <br /> 2<br /> <br /> 19/10/2016<br /> <br /> Sự kiện đã xảy ra<br /> <br /> Ví dụ 3<br /> • Công ty A bán hàng có bảo hành 2 năm. Số tiền bảo<br /> <br /> • Nợ phải trả phải phát sinh từ sự kiện/giao dịch đã phát<br /> sinh trong quá khứ.<br /> • Điều kiện này ngăn chặn ghi nhận các khoản phải trả<br /> chưa phải là nghĩa vụ hiện tại.<br /> <br /> hành ước tính năm sau phải trả gồm:<br /> <br /> – 120 triệu bảo hành cho sản phẩm bán năm nay<br /> – 60 triệu bảo hành cho sản phẩm bán năm sau.<br /> • Công ty A sẽ ghi nhận khoản dự phòng phải trả cho<br /> chi phí bảo hành trên BCTC cuối năm nay là bao<br /> nhiêu?<br /> <br /> 9<br /> <br /> Nghĩa vụ hiện tại<br /> <br /> 10<br /> <br /> Ví dụ 4<br /> <br /> • Theo VAS 18, có hai dạng nghĩa vụ:<br /> – Nghĩa vụ pháp lý (legal obligation) là nghĩa vụ phát<br /> sinh từ một hợp đồng hoặc một văn bản pháp luật<br /> hiện hành.<br /> – Nghĩa vụ liên đới (constructive obligation) là nghĩa<br /> vụ phát sinh từ các hoạt động của một doanh<br /> nghiệp khi thông qua các chính sách do họ đã ban<br /> hành hoặc hồ sơ, tài liệu hiện tại có liên quan<br /> chứng minh cho các đối tác khác biết rằng doanh<br /> nghiệp sẽ chấp nhận và thực hiện những nghĩa vụ<br /> cụ thể.<br /> 11<br /> <br /> • Công ty ABC có chính sách đài thọ vé cho cán bộ<br /> du lịch nước ngoài hàng năm nếu có thâm niên từ 5<br /> năm trở lên. Đây là chính sách nội bộ đã thực hiện<br /> nhiều năm qua, mặc dù không thể hiện trên hợp<br /> đồng lao động.<br /> • Kiểm toán viên yêu cầu doanh nghiệp ước tính số<br /> tiền và ghi nhận như một khoản phải trả. Đúng hay<br /> sai?<br /> <br /> 12<br /> <br /> 3<br /> <br /> 19/10/2016<br /> <br /> Xác định một cách đáng tin cậy<br /> <br /> Chắc chắn xảy ra<br /> <br /> • Số tiền của khoản phải trả phải có khả năng xác<br /> định một cách đáng tin cậy<br /> <br /> • Doanh nghiệp chắc chắn phải dùng một lượng tiền để chi trả<br /> <br /> Dưới 50%<br /> <br /> Khó xác định được<br /> <br /> Gần đúng<br /> <br /> 50% - 90%<br /> <br /> Trên 90%<br /> <br /> Chính xác<br /> Khả năng xảy ra thấp<br /> <br /> Có thể<br /> <br /> Chắc chắn<br /> <br /> Xác định một cách<br /> đáng tin cậy<br /> 13<br /> <br /> Ví dụ 5<br /> <br /> 14<br /> <br /> Đánh giá nợ phải trả<br /> <br /> • S là 1 quốc gia nổi tiếng về các đạo luật nghiêm<br /> khắc liên quan đến môi trường. Công ty X vi phạm<br /> luật liên quan đến môi trường và đang bị cơ quan<br /> môi trường xem xét hình phạt.<br /> • Kết thúc niên độ, chưa có quyết định chính thức<br /> nhưng theo luật của S, số tiền công ty X bị phạt có<br /> thể ước tính là 20.000 USD.<br /> <br /> 15<br /> <br /> • Nợ phải trả được phản ảnh theo giá gốc<br /> • Nợ phải trả dài hạn có thể phải sử dụng phương<br /> pháp chiết khấu dòng tiền để quy về giá trị hiện tại.<br /> • Các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ phải đánh giá<br /> lại cuối kỳ theo tỷ giá giao dịch thực tế<br /> <br /> 16<br /> <br /> 4<br /> <br /> 19/10/2016<br /> <br /> Phân biệt ngắn hạn - dài hạn<br /> <br /> Phân loại nợ phải trả<br /> <br /> • Nợ ngắn hạn là các khoản nợ phải trả thỏa mãn một<br /> trong hai điều kiện:<br /> <br /> – Được thanh toán trong một chu kỳ kinh doanh<br /> bình thường của doanh nghiệp; hoặc<br /> – Được thanh toán trong vòng không quá 12<br /> tháng tới kể từ thời điểm báo cáo.<br /> • Nợ dài hạn là nợ không thỏa mãn điều kiện của nợ<br /> ngắn hạn<br /> <br /> • Phải trả người bán: gồm các khoản phải trả mang<br /> tính chất thương mại phát sinh từ giao dịch mua hàng<br /> hóa, dịch vụ, tài sản<br /> • Phải trả nội bộ: các khoản phải trả giữa đơn vị cấp<br /> trên và đơn vị cấp dưới trực thuộc không có tư cách<br /> pháp nhân hạch toán phụ thuộc;<br /> • Phải trả khác: các khoản phải trả không có tính<br /> thương mại, không liên quan đến giao dịch mua, bán,<br /> cung cấp hàng hóa dịch vụ:<br /> <br /> 17<br /> <br /> Ứng dụng vào hệ thống tài khoản<br /> <br /> 18<br /> <br /> Phải trả cho người bán<br /> <br /> • Phải trả cho người bán<br /> • Thuế và các khoản phải nộp ngân sách<br /> • Phải trả người lao động<br /> • Các khoản đi vay<br /> <br /> • Tài khoản sử dụng<br /> <br /> • Chi phí phải trả<br /> • Quỹ khen thưởng phúc lợi<br /> <br /> • Sơ đồ kế toán các<br /> <br /> • Nguyên tắc kế toán<br /> nghiệp vụ kinh tế cơ bản<br /> <br /> • Quỹ phát triển khoa học, công nghệ<br /> • Phải trả, phải nộp khác<br /> <br /> 19<br /> <br /> 20<br /> <br /> 5<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2