19/10/2016

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HCM, KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN

Mục tiêu

• Sau khi học xong chương này, người học có thể:

– Giải thích được những yêu cầu cơ bản của chuẩn

mực kế toán liên quan đến nợ phải trả;

Chương 5 Kế toán Nợ phải trả

– Nhận diện và vận dụng các tài khoản kế toán thích hợp trong xử lý các giao dịch liên quan đến nợ phải trả;

– Nhận diện chứng từ kế toán sử dụng khi kế toán

nợ phải trả;

– Đọc hiểu và giải thích được các thông tin liên quan

đến nợ phải trả được trình bày trên BCTC.

2016

1

2

Nội dung

Các văn bản pháp lý liên quan

• Chuẩn mực

Các văn bản pháp quy liên quan

– VAS 01 - Chuẩn mực chung Những khái niệm và nguyên tắc cơ bản – VAS 18 – Dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng

Ứng dụng trên hệ thống tài khoản kế toán

• Chế độ kế toán

– VAS 21 – Trình bày BCTC

– Thông tư 200/1014/TT-BTC Chứng từ sử dụng

3

4

1

Đọc hiểu và giải thích thông tin được trình bày trên Báo cáo tài chính

19/10/2016

Định nghĩa & Điều kiện ghi nhận (tiếp)

Định nghĩa & Điều kiện ghi nhận

 Nợ phải trả: Là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mình

Nghĩa vụ hiện tại

Phải thanh toán bằng nguồn lực

Sự kiện & giao dịch đã xảy ra

 Nợ phải trả được ghi nhận trong Bảng cân đối kế toán

khi có đủ điều kiện:

Số tiền xác định đáng tin cậy

• Chắc chắn là doanh nghiệp sẽ phải dùng một lượng tiền chi ra để trang trải cho những nghĩa vụ hiện tại mà doanh nghiệp phải thanh toán, và

6

5

• Khoản nợ phải trả đó phải xác định được một cách đáng tin cậy.

Ví dụ 1: Phải trả người bán

Ví dụ 2: Phải trả người lao động

Phải trả khi đến hạn thanh toán

Sử dụng lao động

Thời điểm lập báo cáo

Phải trả khi đến hạn thanh toán

Nhận hàng hóa, dịch vụ

Thời điểm lập báo cáo

Bị kiện nếu không thanh toán, bị phạt nếu trả trễ

Bị kiện nếu không thanh toán, bị phạt nếu trả trễ

Số tiền xác định trên hóa đơn

Số tiền xác định theo tính toán

7

8

2

19/10/2016

Sự kiện đã xảy ra

Ví dụ 3

• Công ty A bán hàng có bảo hành 2 năm. Số tiền bảo

• Nợ phải trả phải phát sinh từ sự kiện/giao dịch đã phát

hành ước tính năm sau phải trả gồm:

sinh trong quá khứ.

– 120 triệu bảo hành cho sản phẩm bán năm nay

• Điều kiện này ngăn chặn ghi nhận các khoản phải trả

– 60 triệu bảo hành cho sản phẩm bán năm sau.

chưa phải là nghĩa vụ hiện tại.

• Công ty A sẽ ghi nhận khoản dự phòng phải trả cho

chi phí bảo hành trên BCTC cuối năm nay là bao

nhiêu?

9

10

Nghĩa vụ hiện tại

Ví dụ 4

• Theo VAS 18, có hai dạng nghĩa vụ:

– Nghĩa vụ pháp lý (legal obligation) là nghĩa vụ phát sinh từ một hợp đồng hoặc một văn bản pháp luật hiện hành.

• Công ty ABC có chính sách đài thọ vé cho cán bộ du lịch nước ngoài hàng năm nếu có thâm niên từ 5 năm trở lên. Đây là chính sách nội bộ đã thực hiện nhiều năm qua, mặc dù không thể hiện trên hợp đồng lao động.

• Kiểm toán viên yêu cầu doanh nghiệp ước tính số tiền và ghi nhận như một khoản phải trả. Đúng hay sai?

– Nghĩa vụ liên đới (constructive obligation) là nghĩa vụ phát sinh từ các hoạt động của một doanh nghiệp khi thông qua các chính sách do họ đã ban hành hoặc hồ sơ, tài liệu hiện tại có liên quan chứng minh cho các đối tác khác biết rằng doanh nghiệp sẽ chấp nhận và thực hiện những nghĩa vụ cụ thể.

11

12

3

19/10/2016

Xác định một cách đáng tin cậy

Chắc chắn xảy ra

• Số tiền của khoản phải trả phải có khả năng xác

định một cách đáng tin cậy

Dưới 50%

50% - 90%

Trên 90%

Khó xác định được

Gần đúng

Chính xác

Khả năng xảy ra thấp

Có thể

Chắc chắn

Xác định một cách đáng tin cậy

13

14

• Doanh nghiệp chắc chắn phải dùng một lượng tiền để chi trả

Đánh giá nợ phải trả

Ví dụ 5

• Nợ phải trả được phản ảnh theo giá gốc

• Nợ phải trả dài hạn có thể phải sử dụng phương

pháp chiết khấu dòng tiền để quy về giá trị hiện tại.

• S là 1 quốc gia nổi tiếng về các đạo luật nghiêm khắc liên quan đến môi trường. Công ty X vi phạm luật liên quan đến môi trường và đang bị cơ quan môi trường xem xét hình phạt.

• Các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ phải đánh giá

lại cuối kỳ theo tỷ giá giao dịch thực tế

• Kết thúc niên độ, chưa có quyết định chính thức nhưng theo luật của S, số tiền công ty X bị phạt có thể ước tính là 20.000 USD.

15

16

4

19/10/2016

Phân biệt ngắn hạn - dài hạn

Phân loại nợ phải trả

• Nợ ngắn hạn là các khoản nợ phải trả thỏa mãn một

trong hai điều kiện:

• Phải trả người bán: gồm các khoản phải trả mang tính chất thương mại phát sinh từ giao dịch mua hàng hóa, dịch vụ, tài sản

– Được thanh toán trong một chu kỳ kinh doanh

bình thường của doanh nghiệp; hoặc

– Được thanh toán trong vòng không quá 12

tháng tới kể từ thời điểm báo cáo.

• Phải trả nội bộ: các khoản phải trả giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc; • Phải trả khác: các khoản phải

• Nợ dài hạn là nợ không thỏa mãn điều kiện của nợ

trả không có tính thương mại, không liên quan đến giao dịch mua, bán, cung cấp hàng hóa dịch vụ:

ngắn hạn

17

18

Ứng dụng vào hệ thống tài khoản

Phải trả cho người bán

• Phải trả cho người bán

• Tài khoản sử dụng

• Nguyên tắc kế toán

• Thuế và các khoản phải nộp ngân sách • Phải trả người lao động • Các khoản đi vay

• Sơ đồ kế toán các

• Chi phí phải trả • Quỹ khen thưởng phúc lợi

nghiệp vụ kinh tế cơ bản

• Quỹ phát triển khoa học, công nghệ

• Phải trả, phải nộp khác

20

19

5

19/10/2016

Tài khoản sử dụng

Nguyên tắc phản ánh

• Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua vật

• Nợ phải trả cho người bán cần được hạch toán chi tiết cho Nợ TK 331 Có từng đối tượng phải trả. • Số tiền đã trả /Số tiền ứng tư, hàng hóa dịch vụ trả tiền ngay • Số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hóa, dịch vụ, … trước cho người bán • Số tiền người bán chấp

nhận giảm giá/ Chiết khấu thanhtoán/ CK thương mại • Giá trị vật tư/hàng hóa trả lại người bán

21

22

Dư Nợ: • Số tiền đã ứng trước • Số tiền đã trả > số tiền phải Dư Có: Số tiền còn phải trả cho người bán trả cho người bán • Những vật tư hàng hóa, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng đến cuối tháng vẫn chưa có hóa đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá thực tế khi nhận được hóa đơn hoặc thông báo chính thức của người bán. • Khi hạch toán chi tiết các khoản này, kế toán phải hạch toán các khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán của người bán, người cung cấp ngoài hóa đơn mua hàng.

Phải trả cho người bán

Ví dụ 6

Thanh toán, ứng trước tiền cho người bán

TK 111, 112, 141, 341

Mua chịu vật tư, hàng hóa, chi phí

TK 152/156/ 241/621/627...

TK 152/156, 211, 621...

TK 133

Giảm giá, hàng mua trả lại, chiết khấu TM

TK 133

TK 211/ 213

Mua chịu TSCĐ

TK 515

Chiết khấu thanh toán được hưởng

TK 711

Khoản nợ không tìm được chủ nợ

TK 331

24

23

6

1. Mua hàng hóa chưa trả tiền cho người bán H, trị giá mua chưa có thuế GTGT 10% là 75 triệu đồng. 2. Ứng trước tiền mua nguyên vật liệu phục vụ sản xuất sản phẩm cho người bán M là 30 triệu đồng. 3. Thanh toán toàn bộ tiền hàng cho người bán H ở nghiệp vụ 1 bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ khoản chiết khấu thanh toán được hưởng là 2% 4. Nhập kho nguyên vật liệu mua từ người bán M, trị giá đã có thuế GTGT 10% là 35.200.000đ. Phần chênh lệch giữa tiền hàng và tiền ứng trước 30 triệu đồng được thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?

19/10/2016

Tài khoản sử dụng

Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

Nợ TK 333 Có

• Tài khoản sử dụng

trừ trong kỳ; • Thuế, phí,

• Thuế GTGT đã được khấu • Thuế GTGT đầu ra và số

thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp

• Nguyên tắc phản ánh

• Sơ đồ kế toán

lệ phí và các • Thuế, phí, lệ phí và các khoản đã nộp vào NSNN • Thuế được giảm trừ vào số khoản phải nộp vào NSNN thuế phải nộp • Thuế GTGT của hàng bán ra bị trả lại, bị giảm giá

Dư Nợ: Dư Có:

25

26

Các khoản đã nộp lớn hơn các khoản phải nộp cho NN Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác còn phải nộp vào NSNN

Nguyên tắc kế toán

Các tài khoản chi tiết

• Doanh nghiệp chủ động tính và xác định số thuế, phí, lệ phí

• Tài khoản TK 3331 có 2 tài khoản cấp 3: – Tài khoản 33311 – Thuế GTGT đầu ra – Tài khoản 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu

và các khoản phải nộp cho Nhà nước theo Luật định và kịp

thời phản ánh vào sổ kế toán số thuế phải nộp.

phương pháp khấu trừ hay phương pháp trực tiếp), thuế

• Các khoản thuế gián thu như thuế GTGT (kể cả theo

tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường và

các loại thuế gián thu khác về bản chất là khoản thu hộ bên

thứ ba. Vì vậy các khoản thuế gián thu được loại trừ ra khỏi • Tài khoản 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt • Tài khoản 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu • Tài khoản 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp • Tài khoản 3335 – Thuế thu nhập cá nhân • Tài khoản 3336 - Thuế tài nguyên • Tài khoản 3337 – Thuế nhà đất, tiền thuê đất • Tài khoản 3338 – Thuế BV môi trường và các loại thuế số liệu về doanh thu gộp trên Báo cáo tài chính hoặc các

28

7

báo cáo khác. khác – Chi tiết TK 33381 và TK 33382 • Tài khoản 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác27

19/10/2016

Nguyên tắc kế toán

Nguyên tắc kế toán

Hoàn thuế, giảm thuế XNK, TTĐB, GTGT

Khi mua

Khi bán

Xuất khẩu

TSCĐ nhập khẩu

Hàng hóa, dịch vụ đã bán

Hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu

Ghi nhận vào thu nhập khác.

Tăng thu nhập khác

Giảm chi phí khác (nếu bán TSCĐ)

Giảm giá vốn hàng bán (nếu xuất hàng để bán)

Giảm nguyên giá TSCĐ (nếu xuất trả lại)

Giảm giá trị hàng hóa (nếu xuất trả lại do vay, mượn…)

Trường Trường hợp không tách ngay được tại thời điểm ghi nhận doanh thu thì được ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế XK, TTĐB nhưng định kỳ phải ghi giảm doanh thu đối với số thuế xuất khẩu phải nộp.

29

30

Tách riêng số thuế xuất khẩu, TTĐB phải nộp ra khỏi doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ. Thuế NK, TTĐB được tính vào giá gốc của tài sản

Thuế xuất khẩu

Thuế giá trị gia tăng

Trường hợp không tách và ghi nhận riêng số thuê XK phải nộp

TK 3331

TK 511

TK 3333

Thuế GTGT đầu vào

TK 111/ 112 131

TK 133

đượckhấu trừ

Doanh thu và thu nhập khác phát sinh

Nộp thuế

Định kỳ tính thuế

TK 111/ 112/131

TK 111/112

Doanh thu bán hàng

XK phải nộp

TK 511/515/711

Thuế GTGT của

TK 111/112/ 131

HBBTL, GGHB,CKTM

Trường hợp tách và ghi nhận riêng số thuê XK phải nộp

TK 521

TK 511

Tổng giá TT

Nộp thuế

TK 111/ 112

Doanh thu bán hàng

TK 111/ 112/131

Thuế GTGT của hàng nhập khẩu sẽ trình bày trong phần thuế nhập khẩu

TK 3333

31

32

Thuế XK phải nộp

8

19/10/2016

Thuế nhập khẩu

Ví dụ 7

TK 331

Có tình hình tại doanh nghiệp Q trong tháng 10.20x1 như sau:

TK 152,156, 211,…

Giá mua

Thuế NK phải nộp

Nộp thuế

1. Bán hàng chưa thu tiền, giá bán 200 triệu đồng (chưa có thuế GTGT 10%) 2. Xuất khẩu lô hàng trị giá 2.000USD, tỷ giá 20.000đ/USD. TK 3333 Thuế suất thuế xuất khẩu là 5%. 3. Khấu trừ thuế GTGT vào cuối tháng, biết thuế GTGT đầu

TK 111/112

vào được khấu trừ trong tháng là 12 triệu đồng.

Thuế GTGT phải nộp

4. Trích tiền gởi ngân hàng nộp thuế GTGT và thuế xuất khẩu Yêu cầu: Tính toán và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát

TK 133

TK 3331

33

34

sinh trên.

Ví dụ 8

Ví dụ 8 (tt)

• Xác định giá tính thuế và số tiền thuế phải nộp ngân sách, ghi chép vào các tài khoản liên quan, biết:

• Ngày 28/10/20x1, Cty N nhập lô hàng sợi, vải xuất xứ Ấn Độ để tiêu thụ nội điạ như sau:

- Thuế suất thuế NK là 4%, thuế GTGT là 10%.

STT Tên hàng SL Xuất xứ Đơn giá (USD) Thành tiền (USD)

DN đã nộp đủ thuế vào ngày 28/12/20x1 - Tỷ giá ngày 28/10/20x1 là 20.100đ/USD. • Lưu ý: Thuế GTGT của hàng nhập khẩu được

tính trên giá mua cộng với thuế nhập khẩu

1 Ấn độ 10.000m 3,5 35.000 Vải polyester pha len

35

36

9

2 Japan 14.000kg 0,9 12.600 Sợi polyester pha viscose

19/10/2016

Ví dụ 9

Thuế tiêu thụ đặc biệt Trường hợp không tách và ghi nhận riêng số thuê TTĐB phải nộp

TK 3332

Nộp thuế

TK 511

TK 111/ 112/131

Doanh thu hàng XK

TK 111/ 112

Thuế TTĐB của hàng bán phải nộp

• Nhà máy thuốc lá A bán lô hàng thuốc lá với giá bán chưa thuế GTGT là 330 triệu chưa thu tiền của khách hàng. Tính thuế TTĐB và thuế GTGT phải nộp và ghi vào các TK liên quan, biết: – Thuế suất thuế TTĐB là 65%. – Thuế suất thuế GTGT là 10%.

TK 511

TK 111/ 112/131

Doanh thu hàng bán trong nước

• Lưu ý: – Giá tính thuế TTĐB cho hàng SX trong nước là giá

TK 3331

37

38

chưa có thuế TTĐB và thuế GTGT. – Giá tính thuế GTGT là giá bán đã có thuế TTĐB Trường hợp tách và ghi nhận riêng số thuế TTĐB ngay khi ghi nhận doanh thu, tham khảo sơ đồ kế toán thuế XK

Ví dụ 10

Ví dụ 10 (tt)

• Cty S nhập khẩu lô hàng rựơu của F (Mỹ), hàng cập cảng SG – Cát Lái ngày 12/03/20x0, chưa thanh toán cho nước ngoài như sau:

• Cho biết hàng loại hàng trên phải chịu các loại thuế sau:

Tên hàng

Xuất xứ

Số lượng

Đơn giá (USD)

S T T

Thành tiền (USD)

– Thuế nhập khẩu với thuế suất 56% – Thuế tiêu thụ đặc biết với thuế suất 45% – Thuế GTGT với thuế suất 10%

1

Mỹ

280

• Lưu ý:

240 (thùng)

Kendall - Jackson wines (24chai/thùng)

• Giá tính thuế TTĐB của hàng nhập khẩu là giá mua cộng thuế

nhập khẩu

• Giá tính thuế GTGT của hàng nhập khẩu chịu thuế TTĐB là giá

2

Italy

170

• Tỷ giá thực tế ngày 12/03/20x0 là 20.400đ/USD Yêu cầu: Xác định số thuế phải nộp và hạch toán vào tài khoản kế toán. 67.200

Vitiano wines (24chai/thùng)

180 (thùng)

mua cộng thuế nhập khẩu và thuế TTĐB

39

40

10

30.600

19/10/2016

Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Ví dụ 11

 Trong năm, số thuế TNDN tạm nộp là 40 triệu. Cuối

năm quyết toán thuế xác định số phải nộp của cả

Hàng quý

năm là 48 triệu. Viết bút toán phản ảnh số thuế còn

Nộp thuế

TK 3334 TK 8211

TK 911

TK 111/112

Kết chuyển

phải nộp.

Cuối năm số tạm nộp

 Nếu số thuế quyết toán cuối năm là 34 triệu thì bút

< thực tế phải nộp

toán phản ảnh số thuế nộp dư thế nào?

Cuối năm số tạm nộp > thực tế phải nộp

41

42

Nội dung

Các khoản phải trả người lao động

• Doanh nghiệp phải trả người lao động:

• Nội dung

– Tiền lương – Các khoản trợ cấp bảo hiểm xã hội theo quy định – Các khoản tiền thưởng

• Doanh nghiệp phải chịu cho người lao động và được tính vào chi phí:

• Tài khoản sử dụng

• Nguyên tắc phản ánh

– Các khoản tính theo lương bao gồm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn (phần doanh nghiệp chịu)

• Sơ đồ kế toán

• Doanh nghiệp có thể khấu trừ lương của NLĐ

– Thuế thu nhập cá nhân – Các khoản tính theo lương bao gồm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn (phần NLĐ chiụ)

– Các khoản khấu trừ vào lương khác.

43

44

11

19/10/2016

Phải trả người lao động

Tài khoản 334 - Phải trả người lao động

Bên Nợ

Bên Có

• Các khoản tiền lương,

TK 334

TK 622/627/

TK 138/ 141/ 333

Lương và các khoản mang tính chất lương

Các khoản phải khấu trừ vào lương/thu nhập của NLĐ

641/642

tiền công, tiền thưởng... và các khoản khác phải trả cho NLĐ

TK 111/112

TK 353

Ứng lương, thanh toán lương , thanh toán tiền BHXH cho NLĐ

• Các khoản khấu trừ lương. • Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng... và các khoản khác đã trả cho NLĐ.

Tiền thưởng phải trả NLĐ từ quỹ KT-PL

Trả lương, thưởng

TK 511

BHXH phải trả NLĐ

bằng SP, HH

Dư Có

TK 3383

TK 33311

• Các khoản còn phải trả cho NLĐ cuối kỳ

46

45

Ví dụ 12

Các khoản trích theo lương

• Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 10.20x1 như

• Nội dung

sau: 1. Chi

tiền mặt

tạm ứng lương cho công nhân viên:

180.000.000đ

• Tài khoản sử dụng

2. Tính lương phải trả cho từng bộ phận như sau:

• Nguyên tắc phản ánh

• Sơ đồ kế toán

– Bộ phận công nhân trực tiếp SX: 200.000.000đ – Bộ phận nhân viên phân xưởng: 20.000.000đ – Bộ phận văn phòng: 50.000.000đ

3. Khoản khấu trừ lương của nhân viên văn phòng gồm:

– –

Thuế thu nhập cá nhân: 4.000.000đ Tạm ứng thừa: 500.000đ

4. Khoản thưởng quý 3 chi bằng Quỹ khen thưởng 4.000.000đ.

48

47

12

19/10/2016

Mức tính BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ

Nội dung

(Từ 01/01/2014)

• Được xác định trên cơ sở tiền lương:

BHXH BHTN BHYT KPCĐ Tổng

– DN chịu một phần (được tính vào chi phí và

khấu trừ thuế TNDN)

Tính vào chi phí

18% 1% 3,0% 2% 24,0%

Trừ lương NLĐ

8%

1% 1,5%

-

– Người lao động chịu một phần (trừ vào lương) • Bảo hiểm xã hội sẽ nộp cho cơ quan BHXH và chi trả theo chế độ cho người lao động theo quy định.

10,5%

Tổng

26% 2% 4,5% 2% 34,5%

• Bảo hiểm thất nghiệp sẽ nộp cho cơ quan BHXH • Bảo hiểm y tế sẽ nộp cho cơ quan BHYT • Kinh phí công đoàn sẽ nộp cho Công đoàn và chi

một phần tại doanh nghiệp theo quy định.

49

50

Tài khoản 338x - Phải trả, phải nộp khác

Các tài khoản chi tiết

• TK 3382 - Kinh phí công đoàn

Bên Nợ Bên Có

• TK 3383 - Bảo hiểm xã hội

• TK 3384 - Bảo hiểm y tế

được cấp bù KPCĐ nếu có

• TK 3386 - Bảo hiểm thất nghiệp

KPCĐ đã nộp cho cơ quan quản lý.

• Trợ cấp BHXH phải chi trả • Trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho CNV. vào chi phí SXKD • Kinh phí công đoàn chi tại • Trừ BHXH, BHTN, BHYT vào đơn vị.a lương của CNV • Số BHXH, BHTN, BHYT, • Được thanh toán BHXH,

Dư Có

51

52

13

• BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ đã trích chưa nộp cho cơ quan quản lý hoặc KPCĐ được để lại chưa chi hết

19/10/2016

Các khoản trích theo lương

Ví dụ 13

• Sử dụng dữ liệu của bài tập thực hành 13 để tính toán

TK 338 (2,3,4,6)

định khoản các nghiệp vụ sau:

(1)

TK 111/112

1. Trích BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN vào chi phí và

622/627/ 641/642

(3)

khấu trừ lương nhân viên theo tỷ lệ quy định

(2)

2. Trợ cấp BHXH phải chi trả trong kỳ là 2.800.000

TK 334

đồng

3. Nộp BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ cho các tổ chức

liên quan.

(4)

4. Thanh toán lương, thưởng cho người lao động bằng

tiền gửi ngân hàng.

53

54

Các khoản đi vay

Tài khoản 341- Vay và nợ thuê tài chính Chi tiết 341(1): Các khoản đi vay

• Tài khoản sử dụng

Bên Nợ

Bên Có

• Nguyên tắc phản ánh

Số tiền vay

Số tiền đã trả về các khoản vay

• Sơ đồ kế toán

Dư Có

Số tiền còn nợ về các khoản vay chưa trả

55

56

14

19/10/2016

Các khoản đi vay

Nguyên tắc kế toán

• Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết kỳ hạn phải trả của các

Vay bằng tiền

TK 341(1)

Trả nợ vay bằng tiền

khoản vay – Các khoản có thời gian trả nợ hơn 12 tháng kể từ thời điểm

TK 111, 112

TK 111, 112

lập Báo cáo tài chính, kế toán trình bày là vay dài hạn.

Vay mua vật tư, hàng hoá, dịch vụ

TK 152,156, 621, 627, 641...

– Các khoản đến hạn trả trong vòng 12 tháng tiếp theo kể từ thời điểm lập Báo cáo tài chính, kế toán trình bày là vay ngắn hạn để có kế hoạch chi trả.

TK 133

• Các chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến khoản vay (ngoài lãi vay phải trả), như chi phí thẩm định, kiểm toán, lập hồ sơ vay vốn... được hạch toán vào chi phí tài chính (trừ trường hợp được vốn hóa).

Vay trả nợ, thanh toán chi phí

TK 331, 641, 642, …

• Doanh nghiệp hạch toán chi tiết và theo dõi từng đối tượng cho vay, cho nợ, từng khế ước vay nợ và từng loại tài sản vay nợ.

57

58

Ví dụ 14

Chi phí phải trả

• Tài khoản sử dụng

• DN Y ký hợp đồng vay vốn ngắn hạn với ngân hàng

đồng (5.2.20x5)

• Nguyên tắc phản ánh

– Giải ngân đợt 2: Nộp thuế GTGT tháng 1.2015 là 400 triệu

đồng (20.2.20x5)

• Sơ đồ kế toán

– Giải ngân đợt 3: Thanh toán nợ phải trả mua nguyên vật

liệu tháng trước 880 triệu đồng (ngày 23.2.20x5)

Eximbank, hạn mức được duyệt 20 tỷ đồng. – Giải ngân đợt 1: Trả lương cho NLĐ tháng 1.20x5 là 1,2 tỷ

60

59

15

• Các lần giải ngân đều thực hiện chuyển khoản trực tiếp không về tài khoản của DN Y. • Ngày 28.2.20x5, trích trước chi phí lãi vay phát sinh trong tháng 2.20x5 với lãi suất 14%/tháng.

19/10/2016

Tài khoản 335- Chi phí phải trả

Nguyên tắc kế toán

• Phản ánh các khoản phải trả cho hàng hóa, dịch vụ đã nhận được từ người bán nhưng thực tế chưa chi trả do chưa có hóa đơn hoặc chưa đủ hồ sơ, tài liệu kế toán.

Bên Nợ Bên Có

• Phải trả về tiền lương nghỉ phép • Trích trước chi phí trong thời gian doanh nghiệp ngừng sản xuất theo mùa, vụ có thể xây dựng được kế hoạch ngừng sản xuất.

• Các khoản chi trả thực tế phát sinh được tính vào chi phí phải trả • Chi phí phải trả dự tính trước và ghi nhận vào chi phí SXKD

• Trích trước chi phí lãi tiền vay phải trả trong trường hợp

• Số chênh lệch về chi phí phải trả > số chi phí thực tế được ghi giảm chi phí

Dư Có

vay trả lãi sau, lãi trái phiếu trả sau

• DN kinh doanh BĐS: Trích trước chi phí để tạm tính giá

vốn hàng hóa, thành phẩm bất động sản đã bán.

61

62

• Chi phí phải trả đã tính vào chi phí SXKD nhưng thực tế chưa phát sinh

Tiền lương nghỉ phép của CNSX

Ví dụ 15

TK 335

TK 622

TK 334

• Định khoản các nghiệp vụ phát sinh sau:

1. Công ty A thực hiện trích trước tiền lương nghỉ phép

Tiền lương nghỉ phép

Định kỳ trích trước tiền

của công nhân sản xuất là 5 triệu đồng.

thực tế phải trả cho

lương nghỉ phép của CNSX

CNSX

Khoản chênh lệch giữa tiền lương nghỉ phép

thực tế phải trả lớn hơn số đã trích

2. Cuối tháng, lập bảng lương: Theo đó lương phải trả cho từng bộ phận như sau: Bộ phận công nhân trực tiếp SX: 20 triệu đồng (trong đó lương nghỉ phép phải trả là 3 triệu đồng); Bộ phận nhân viên phân xưởng: 8 triệu đồng; Bộ phận văn phòng: 10 triệu đồng.

63

64

16

19/10/2016

Chi phí ngừng sản xuất theo kế hoạch

Ví dụ 16

Chi phí dự tính phải chi trong

Chi phí thực tế phát sinh

• Công ty A có kế hoạch đóng máy để sửa chữa vào quý 4 hàng năm. Tổng chi phí ước tính là 660 triệu, trích trước 11 tháng, mỗi tháng 60 triệu.

thời gian ngừng sản xuất

trong thời gian ngừng

• Trong tháng 12, tổng chi phí thực chi là 620 triệu,

SX

Chênh lệch giữa chi phí thực tế >

số đã trích trước

gồm – Tiền lương phải trả là 520 triệu đồng – Vật tư xuất dùng 20 triệu đồng – Tiền mặt 80 triệu đồng..

TK 335 TK 627 TK 111, 152, 334…

Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ trên.

Chênh lệch giữa chi phí thực tế < số đã

trích trước

65

66

Quỹ khen thưởng phúc lợi

Ví dụ 17

• Khái niệm

• DN X vay của ngân hàng ACB 400 trđ với lãi suất 12%/năm, kỳ hạn 12 tháng. Hợp đồng vay qui định, ngày trả lãi là ngày 20 của mỗi tháng.

• Tài khoản sử dụng

• Ngày 31/12/20x0, DN X trích trước chi phí lãi vay

• Sơ đồ kế toán

phải trả theo cơ sở dồn tích cho tháng 12/20x0.

Yêu cầu: Tính mức trích trước và định khoản kế toán? Biết vốn vay ngắn hạn bổ sung vốn hoạt động của DN.

68

67

17

19/10/2016

Tài khoản 353- Quỹ khen thưởng, phúc lợi

Khái niệm và đặc điểm

• Quỹ phúc lợi:

Bên Có

Bên Nợ

• Quỹ khen thưởng:

- Chi cho hoạt động phúc thể thao, văn

• Các khoản chi tiêu quỹ KT, • Trích lập quỹ KT, PL • Quỹ PL đã hình thành TSCĐ PL • Giảm quỹ PL đã hình - Đầu tư, xây dựng, hoặc sửa chữa các công trình phúc lợi công cộng của doanh nghiệp; –

thanh TSCĐ khi tính hao mòn, nhượng bán, thanh lý, phát hiện thiếu khi kiểm kê TSCĐ

– lợi xã hội, hóa của tập thể CNV; - Đóng góp cho quỹ phúc vị lợi xã hội; • Đầu tư, mua sắm TSCĐ bằng quỹ phúc lợi

70

69

Dư Có – Thưởng cuối năm hoặc thường kỳ cho CNV; Thưởng đột xuất cho cá nhân, tập thể trong DN; Thưởng cho cá nhân, đơn doanh ngoài nghiệp có quan hệ hợp đồng kinh tế mang lại lợi ích cho doanh nghiệp. - Trợ cấp khó khăn thường xuyên, đột xuất cho NLĐ đang lao động hoặc đã về hưu. • Số quỹ KT, PL hiện còn của doanh nghiệp Quỹ KT, PL được trích từ LN sau thuế TNDN

Quỹ khen thưởng

Các tài khoản chi tiết

TK 3531

• TK 3531: Quỹ khen thưởng.

Khi trích lập quỹ

TK 334

TK 421

• TK 3532: Quỹ phúc lợi

Khen thưởng cho NLĐ trong đơn vị

• Tk 3533: Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ

Chi thưởng cho cá nhân, đơn vị bên ngoài

TK 111,112

71

7 2

18

19/10/2016

Quỹ phúc lợi

Ví dụ 18

TK 3532

1. Doanh nghiệp tạm trích quỹ

khen thưởng

30.000.000đ và quỹ phúc lợi 20.000.000đ.

Khi trích lập quỹ

TK 421

TK 111, 112

2. Trích quỹ khen thưởng để thưởng cho công nhân

Chi cho hoạt động phúc lợi, trợ cấp khó khăn, hoạt động từ thiện

sản xuất bằng tiền mặt 10.000.000đ.

3. Chi tiền mặt 50.000.000đ để làm từ thiện (trích từ

Kết chuyển NG TSCĐ hoàn thành từ quỹ PL

quỹ phúc lợi)

TK 3533

TK 214

Tính hao mòn TSCĐ đầu tư bằng quỹ PL

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

74

7 3

Quỹ phát triển khoa học và công nghệ

Khái niệm

 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh

• Khái niệm

nghiệp là quỹ được sử dụng cho đầu tư khoa học,

• Tài khoản sử dụng

công nghệ tại Việt Nam.

• Sơ đồ kế toán

Số tiền trích lập quỹ này được hạch toán vào chi

phí quản lý doanh nghiệp.

75

76

19

19/10/2016

Tài khoản 356- Quỹ phát triển KH và CN

Các tài khoản chi tiết

Bên Nợ

Bên Có

• Tài khoản 3561 - Quỹ phát triển khoa học và công

nghệ: Phản ánh số hiện có và tình hình trích lập, chi

- Trích lập Quỹ - Số thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ hình thành từ Quỹ

tiêu quỹ phát triển khoa học và công nghệ;

• Tài khoản 3562 - Quỹ phát triển khoa học và công

nghệ đã hình thành TSCĐ: Phản ánh số hiện có, tình

- Các khoản chi tiêu từ Quỹ - Tính hao mòn TSCĐ; - Giá trị còn lại của TSCĐ khi nhượng bán, thanh lý; chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ hình thành từ Quỹ. - GTCL của TSCĐ khi chuyển TSCĐ sang phục vụ mục đích sản xuất, kinh doanh.

hình tăng, giảm quỹ phát triển khoa học và công nghệ

Dư Có

đã hình thành TSCĐ

• Quỹ phát triển khoa học và

công nghệ hiện còn của doanh nghiệp

77

78

Quỹ phát triển khoa học và công nghệ

Ví dụ 19

TK 3561

Có tình hình trích lập và sử dụng quỹ phát triển khoa học và công

nghệ của Cty Bình Cát Lợi như sau:

TK 111, 112

Trích lập quỹ

Chi tiêu phục vụ cho việc nghiên cứu và phát triển KH&CN

TK 642

1- Định kỳ trích lập quỹ PTKH và CN là 8 triệu đồng, số dư quỹ

TK 154

này là 24 triệu đồng.

Sử dụng quỹ cho hoạt động SX thử SP

Chênh lệch giữa chi phí SX thử và số thu từ bán SP thử

2- Doanh nghiệp đã dùng quỹ để thực hiện sản xuất thử sản

phẩm H, với số liệu sau:

-

Chi tiền mặt để mua nguyên liệu: 18 triệu đồng.

Kết chuyển NG TSCĐ hình thành từ quỹ KH&CN

TK 214

TK 3562

Tính hao mòn TSCĐ đầu tư bằng quỹ

-

Lương phải trả cho nhân viên: 2 triệu đồng

-

Công việc sản xuất thử đã hoàn thành, số thu từ bán sản phẩm thử là 5,5 triệu đồng bằng tiền mặt (đã bao gồm thuế GTGT 10%).

80

7 9

20

19/10/2016

Chứng từ kế toán

Chứng từ kế toán (tiếp)

• Bảng lương và các bảng thanh toán BHXH

• Phiếu thu/Phiếu chi – Giấy báo Nợ/báo Có

Chứng từ cho các khoản thanh toán cho người lao động

Chứng từ cho khoản phải trả người bán Chứng từ cho các khoản thuế GTGT phải nộp

• Phiếu chi tiền • Giấy báo Nợ của ngân

• Hóa đơn của người • Hóa đơn bán hàng của bán

• Giấy báo Nợ/Giấy báo Có • Phiếu thu/Phiếu chi

Chứng từ cho các khoản vay

81

82

hàng doanh nghiệp • Tờ khai thuế • Hồ sơ nhập khẩu • …

Trình bày nợ phải trả

Bài tập thực hành 1

• Nợ phải trả được phân loại thành:

– Nợ ngắn hạn

đồng, hạn thanh toán là tháng 6.20x1.

– Nợ dài hạn

2. Vay ngân hàng N số tiền 300 triệu đồng cách đây 2 năm

và thời hạn thanh toán là ngày 1.4.20x1.

• Kế toán phải căn cứ vào số liệu kế toán theo

dõi trên sổ kế toán để phân loại nợ phải trả.

3. Khoản nợ công ty M 20 triệu đồng từ nhiều năm trước. Công ty M đã bỏ sót khoản nợ này trong sổ sách của mình. Ngày 10.10.20x0, công ty M đã giải thể hoàn toàn. 4. Tiền thuê còn phải trả công ty thuê tài chính C là 300 triệu đồng trong 3 năm nữa, trong đó số phải trả trong năm 20x1 là 120 triệu đồng.

83

84

21

• Kế toán công ty X dự định phản ảnh những khoản sau vào nợ phải trả trên BCTC của công ty ngày 31.12.20x0: 1. Mua hàng chưa trả tiền cho người bán, trị giá 400 triệu

19/10/2016

Bài tập thực hành 4

Trình bày nợ phải trả (tiếp)

• Hạn chế bù trừ tài sản và nợ phải trả

• Số dư chi tiết của đối tượng Phải trả người bán ngày 31.12.20x0 như sau. Yêu cầu hãy trình bày vào các khoản mục thích hợp trên BCTC

– VAS 21 qui định “các khoản mục tài sản và nợ

Nhà cung cấp

Thời hạn

Dư Nợ

Dư Có

phải trả trình bày trên báo cáo tài chính không

được bù trừ, trừ khi một chuẩn mực kế toán

Công ty Phương Mai 2.20x1 250.000.000

khác quy định hoặc cho phép bù trừ”.

Nhà máy Hùng Sanh 7.20x1 140.000.000

Công ty Hà Dũng 30.000.000

Ông Tiến Đạt 2.20x2 180.000.000

Công ty Sơn Hà 7.20x2 20.000.000

86

85

Cửa hàng 12 Lê Lợi 4.000.000

Trình bày nợ phải trả (tiếp)

Trình bày nợ phải trả của VNM

• Thuyết minh chi tiết các khoản phải trả:

• SV đọc báo cáo tài chính của VNM 2014:

– Các khoản vay

– Thuế và các khoản phải nộp

– Chi phí phải trả

– Các khoản phải trả, phải nộp khác

• Thuyết minh về nợ tiềm tàng và các khoản cam

– Giải thích việc trình bày nợ phải trả trên BCTC – Ý nghĩa của thông tin nợ phải trả trên BCTC

kết

87

88

22