CHƯƠNG 5

Định giá với Quyền lực Thị trường

Tài liệu đọc: Robert Pindyck – Chương 10, 11

1

Giaù

Löôïng

2

Lợi nhuận tăng thêm nhờ phân biệt giá cấp một hoàn hảo

$/Q

Pmax

Không có phân biệt giá, xuất lượng là Q* và giá là P*. Lợi nhuận biến đổi là vùng nằm giữa MC & MR (màu vàng).

Thặng dư người tiêu dùng là vùng trên P* và dưới đường cầu.

MC

P*

PC

Bằng sự phân biệt hoàn hảo, mỗi người tiêu dùng trả giá tối đa mà họ sẵn lòng trả.

D = AR

MR

Xuất lượng tăng đến Q** và giá giảm xuống PC ỏ đó MC = MR = AR = D. Lợi nhuận tăng thêm vùng nằm trên MC giữa MR cũ và D tới xuất lượng Q** (màu tím)

Q*

Q**

3

Lượng

Lôïi nhuaän taêng theâm nhôø phaân bieät giaù caáp moät hoaøn haûo

Với phân biệt giá hoàn hảo Mỗi người tiêu dùng trả theo mức giá cao nhất mà họ có thể chấp nhận Lợi nhuận tăng

$/Q

Pmax

Thặng dư người tiêu dùng khi chỉ tính một giá P*.

Lôïi nhuaän bieán ñoåi khi chæ tính moät giaù P*.

MC

P*

Lợi nhuận tăng thêm nhờ phân biệt giá hoàn hảo.

PC

D = AR

MR

Q*

Q**

4

Lượng

Câu 1. Phân biệt giá cấp một hòan hảo và không hòan hảo Đài truyền hình BCTV là nhà cung cấp độc quyền dịch vụ truyền hình cáp ở thành phố PT. Nhà cung cấp ước lượng nhu cầu lắp đặt truyền hình cáp của thị trường trong năm đầu tiên rất cao: P= -0,1 Q + 2000; trong đó P là đơn giá lắp đặt, đơn vị tính là ngàn đồng/ máy, Q là số máy. Chi phí biên của việc lắp đặt cáp cho mỗi máy bình quân là 200 ngàn đồng. a. Nếu nhà cung cấp tối đa hóa lợi nhuận trong khâu lắp đặt và không thực hiện chính sách phân biệt giá thì sẽ tính bao nhiêu tiền khi lắp đặt mỗi máy cho khách hàng? Trong năm đầu tiên nhà cung cấp lắp được bao nhiêu máy? Tổng thặng dư tiêu dùng là bao nhiêu? b. Theo mô hình lý thuyết, nếu nhà cung cấp thực hiện được chính sách phân biệt giá cấp một hòan hảo thì số máy lắp đặt là bao nhiêu? Tổng thặng dư tiêu dùng là bao nhiêu? Lợi nhuận trong khâu lắp đặt của nhà cung cấp sẽ tăng thêm được bao nhiêu? 5

c. Trong thực tế, nhà cung cấp không thể thực hiện được phân biệt giá cấp một một cách hòan hảo vì thiếu căn cứ và sợ phản ứng của khách hàng. Mặt khác, nhà quản lý nghĩ rằng, nếu thực hiện được phân biệt giá cấp một hòan hảo thì với đội ngũ công nhân kỹ thuật hiện có cũng phải mất gần cả năm mới lắp đặt xong số máy theo yêu cầu của khách hàng. Nhà quản lý nảy ra sáng kiến, nhờ vào thời gian sẽ thực hiện được phân biệt giá cấp một nhưng không hòan hảo. Cụ thể, đầu tiên sẽ đặt mức giá lắp đặt là P1 là 1,7 triệu đồng/ máy và sau mỗi quý sẽ giảm đi 500 ngàn đồng. Tổng thặng dư tiêu dùng trong trường hợp này là bao nhiêu? Lợi nhuận trong khâu lắp đặt của nhà cung cấp sẽ tăng thêm được bao nhiêu so với không phân biệt giá?

6

Phân biệt giá cấp hai

$/Q

Phân biệt giá cấp hai là định giá theo số lượng được tiêu dùng – hay theo khối.

P1

P0

Không có phân biệt giá: P = P0 và Q = Q0. Với phân biệt giá cấp hai có ba giá P1, P2, và P3. (ví dụ sử dụng điện)

P2

AC

MC

P3

D

MR

Q1

Q0

Q2

Q3

Lượng

7

Khối 1

Khối 3

Khối 2

Giá bán lẻ điện tiêu dùng tại TP.HCM (áp dụng từ 01/07/2012)

Đơn vị tính: đồng/kwh

SỐ ĐiỆN TIÊU THỤ

ĐƠN GIÁ

Cho 50 kwh đầu tiên (hộ nghèo và thu nhập thấp

993

1284

Cho kwh từ 0 – 100 (hộ có thu nhập thông thường)

Cho kwh từ 101 – 150 1457

Cho kwh từ 151 – 200 1843

Cho kwh từ 201 – 300 1997

Cho kwh từ 301 - 400 2137

8

Cho kwh từ 401 trở lên 2192

Biểu giá bán lẻ điện áp dụng từ ngày 1/8/2013 Đơn vị tính: đồng/kwh

STT Mức sử dụng của một hộ trong tháng Giá bán điện (đồng/kWh)

1 Cho 50kWh (cho hộ nghèo và thu nhập thấp) 993

2 Cho kWh từ 0 - 100 (cho hộ thông thường) 1.418

3 Cho kWh từ 101 - 150 1.622

4 Cho kWh từ 151 - 200 2.044

6

Cho kWh từ 301 – 400

2.361

5 Cho kWh từ 201 - 300 2.210

9

7 Cho kWh từ 401 trở lên 2.420

Phân biệt giá cấp ba

$/Q MC = MR1 tại Q1 và P1

P1

QT: MC = MRT Nhóm 1: P1Q1 ; co giãn ít hơn Nhóm 2: P2Q2; co giãn nhiều hơn MR1 = MR2 = MC QT khống chế MC

MC

P2

D2 = AR2

MRT

MR2

D1 = AR1

MR1

Q1

Q2

QT

10

Lượng

Phân biệt giá cấp ba

Thò tröôøng 2

Thò tröôøng 1

Caàu 1

11

Caàu 2

Phân biệt giá cấp 2 và cấp 3

BẢNG GIÁ NƯỚC SẠCH CHO HỘ NÔNG THÔN TẠI TP.HCM (TỪ 1/4/2013)

Đơn giá nước

Đối tượng sử dụng nước

Các hộ dân cư:

(đồng/m3)

- Đến 4 m3/người/tháng

3.300

- Trên 4 m3 đến 6 m3/người/tháng

5.200

- Trên 6 m3/người/tháng

7.000

Cơ quan hành chính sự nghiệp, đoàn thể 5.200

Đơn vị sản xuất

6.600

Đơn vị kinh doanh - dịch vụ

9.400

12

Phân biệt giá cấp 2 và cấp 3

13

Bảng so sánh giá nước giữa năm 2012 với 2013:

Câu 2. Phân biệt giá cấp 3 Hãng Nha Trang Airlines chiếm độc quyền đường bay Tp Hồ Chí Minh-Nha Trang. Nghiên cứu thị trường cho thấy có hai loại hành khách đi Nha Trang bằng máy bay. Với mỗi chuyến bay, cầu của hành khách là doanh nhân được xác định bởi phương trình: Q = 260 - 0,4 P và cầu của hành khách thông thường được xác định bởi phương trình: Q=240- 0,6P. Trong đó Q là số lượng hành khách và P là giá vé. Chi phí cố định của mỗi chuyến bay là 30.000$ và chi phí biên trên mỗi hành khách là 100$. a. Nếu không phân biệt giá, hãng Nha Trang Airlines nên tính giá vé bao nhiêu? Lợi nhuận hãng đạt được bao nhiêu? b. Ông Vinh, một chuyên viên nghiên cứu thị trường của Nha Trang Airlines, tin rằng một chính sách giá phân biệt áp dụng cho từng loại hành khách có thể làm tăng lợi nhuận của hãng. Anh/ chị hãy tính toán xem một chính sách giá phân biệt có đúng như nhận xét của Ông Vinh? c. Gần đây, chi phí cố định cho mỗi chuyến bay đã tăng thêm 40%. Sự gia tăng chi phí cố định này có ảnh hưởng đến hoạt động của hãng Nha Trang Airlines không? Hãy giải thích cụ thể.

14

Phân biệt giá theo thời gian và Định giá theo giờ cao điểm

Phân biệt thị trường theo thời gian • Khi sản phẩm mới phát hành, cầu ít co giãn

– Sách – Phim – Máy tính

• Một khi thị trường này đã cho lợi nhuận tối đa, các

công ty hạ giá để thu hút một thị trường rộng rãi với cầu co giãn hơn – Sách bìa giấy – Phim giảm giá – Máy tính giảm giá

15

Phân biệt giá theo thời gian

$/Q

Qua thời gian người tiêu dùng được phân chia thành các nhóm. Ban đầu, cầu ít co giãn hơn, kết quả là có giá P1 .

P1

Qua thời gian, cầu trở nên co giãn hơn và giá được giảm để thu hút thị trường rộng rãi.

P2

D2 = AR2

AC = MC

MR2

MR1 D1 = AR1

Lượng

Q1

Q2

16

Biểu giá bán lẻ điện năng áp dụng từ 01/6/2014 Ngày 7/4/2014, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định 28/2014/QĐ-TTg về việc Quy định về cơ cấu biểu giá bán lẻ điện. Theo đó từ 1/6/2014, sẽ áp dụng cơ cấu biểu giá bán lẻ điện theo bảng kê tỷ lệ phần trăm của mức giá bán lẻ điện bình quân để tính giá bán lẻ điện cụ thể cho từng nhóm khách hàng sử dụng điện.

17

b) Giá bán lẻ điện cho khối Hành chính, sự nghiệp

STT Nhóm đối tượng khách hàng Tỷ lệ so với mức giá bán lẻ điện bình quân được điều chỉnh theo thẩm quyền

1

90% 96%

2

Bệnh viện, nhà trẻ, mẫu giáo, trường phổ thông a) Cấp điện áp từ 6 kV trở lên b) Cấp điện áp dưới 6 kV Chiếu sáng công cộng; đơn vị hành chính sự nghiệp a) Cấp điện áp từ 6 kV trở lên b) Cấp điện áp dưới 6 kV

99% 103%

18

c) Giá bán lẻ điện cho kinh doanh

STT Nhóm đối tượng khách hàng Tỷ lệ so với mức giá bán lẻ điện bình quân được điều chỉnh theo thẩm quyền

1

Từ 22 kV trở lên

a) Giờ bình thường 133%

b) Giờ thấp điểm 75%

c) Giờ cao điểm 230%

2

Từ 6 kV đến dưới 22 kV

a) Giờ bình thường 143%

b) Giờ thấp điểm 85%

c) Giờ cao điểm 238%

3

Dưới 6 kV

a) Giờ bình thường 145%

b) Giờ thấp điểm 89%

19

c) Giờ cao điểm 248

d) Giá bán lẻ điện cho sinh hoạt

STT

Nhóm đối tượng khách hàng

1 2 3 4 5 6

132%

Tỷ lệ so với mức giá bán lẻ điện bình quân được điều chỉnh theo thẩm quyền 92% 95% 110% 138% 154% 159%

Cho kWh từ 0 - 50 Cho kWh từ 51 - 100 Cho kWh từ 101 - 200 Cho kWh từ 201 - 300 Cho kWh từ 301 - 400 Cho kWh từ 401 trở lên Giá bán lẻ điện sinh hoạt dùng công tơ thẻ trả trước

20

Phân biệt giá theo thời gian và Định giá theo giờ cao điểm

Định giá theo giờ cao điểm

Cầu đối với một số sản phẩm có thể lên cao điểm vào

những thời điểm cụ thể.

• Giao thông giờ tan tầm • Điện – vào những buổi chiều tối mùa hè • Xe lửa vào ngày lễ Giới hạn công suất cũng làm tăng MC. MR và MC tăng có nghĩa là giá cao hơn. Ở mỗi thị

trường, MR không bằng nhau bởi vì thị trường này không tác động đến thị trường kia.

21

Định giá theo giờ cao điểm

$/Q MC

P1

Giá giờ cao điểm = P1 .

D1 = AR1

P2

Giá giờ thấp điểm = P2 .

MR1

D2 = AR2

MR2

Lượng

Q2

Q1

22

Quy định về giờ: Giá bán điện theo hình thức ba giá 30/07/2011

b) Giờ cao điểm c) Giờ thấp điểm

a) Giờ bình thường

Từ 04 giờ 00 đến 9 giờ 30 (05 giờ và 30 phút); Từ 09 giờ 30 đến 11 giờ 30 (02 giờ);

từ 22 giờ 00 đến 04 giờ 00 sáng ngày hôm sau (06 giờ).

Gồm các ngày từ thứ Hai đến thứ Bảy Từ 17 giờ 00 đến 20 giờ 00 (03 giờ).

- Từ 11 giờ 30 đến 17 giờ 00 (05 giờ và 30 phút);

- Từ 20 giờ 00 đến 22 giờ 00 (02 giờ).

Ngày Chủ nhật

23

Từ 04 giờ 00 đến 22 giờ 00 (18 giờ).

a) Giá bán lẻ điện cho các ngành sản xuất (1/6/2014)

STT Nhóm đối tượng khách hàng

Tỷ lệ so với mức giá bán lẻ điện bình quân được điều chỉnh theo thẩm quyền

1 Cấp điện áp từ 110 kV trở lên

a) Giờ bình thường 84%

b) Giờ thấp điểm 52%

c) Giờ cao điểm 150%

2 Cấp điện áp từ 22 kV đến dưới 110 kV

a) Giờ bình thường 85%

c) Giờ cao điểm

156%

b) Giờ thấp điểm 54%

3 Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 KV

a) Giờ bình thường 88%

c) Giờ cao điểm

161%

b) Giờ thấp điểm 56%

4 Cấp điện áp dưới 6 kV

a) Giờ bình thường 92%

24

b) Giờ thấp điểm 59%

c) Giờ cao điểm 167%

Định giá hai phần

Yêu cầu khách hàng phải trả một khỏan lệ phí để có quyền mua sản phẩm. Sau đó khách hàng phải trả thêm một khỏan lệ phí bổ xung cho mỗi đơn vị sản phẩm mà họ sử dụng

25

Định giá hai phần

Ví dụ 1) Công viên giải trí • Mua vé vào cổng • Mua vé trò chơi và thức ăn trong công

viên

2) Câu lạc bộ quần vợt hay bơi lội

• Phí gia nhập (Hội phí) • Lệ phí chơi mỗi lần

3) Điện thoại

• Phí thuê bao • Phí sử dụng

26

Việc tiêu thụ một hàng hóa và dịch vụ có thể được chia thành 2 quyết

định, và do đó có hai giá.

Ví dụ 1) Công viên giải trí

• Mua vé vào cổng • Mua vé trò chơi và thức ăn trong công viên

2) Câu lạc bộ quần vợt hay bơi lội

• Phí gia nhập (Hội phí) • Lệ phí chơi mỗi lần

3) Điện thoại

• Phí thuê bao • Phí sử dụng

27

Định giá hai phần

$/Q

Giả định 1:

T*

Định giá 2 phần với 1 khách hàng

P*

MC

D

Q

Đặt : P*: chi phí sử dụng P* = MC

T*: lệ phí cố định

T*= CS

28

П : lợi nhuận của hãng ∏ = T*= CS

Định giá hai phần

Giả định 2:

$/Q

T*

A

Định giá 2 phần với 2 khách hàng

MC

P* B

• C

D2 D1

Q

Q1

Q2

П = 2T* + (P* - MC)(Q1 + Q2)

Bieát П > 2 diện tích (ABC)

29

Định giá hai phần

Giả định 3:

П

Định giá 2 phần với nhiều khách hàng (n)

П

Пa: từ phí gia nhập

Пs : Từ bán hàng

T*

T

П = Пa + Пs = n(T)T + (P - MC)Q(n)

30

Bán trọn gói

Bán trọn gói thuần tuý

Sử dụng trong các trường hợp như:

• Đấu thầu công trình xây dựng

• Bán hải sản

• Cơm trưa văn phòng, tiệc đứng…

• Công ty phát hành phim

31

Bán trọn gói

Thí dụ: về trường hợp bán trọn gói thuần tuý của hai bộ phim Cuốn theo chiều gió (Gone with the wind) và Getting Gertie’s Gaster do cùng một hãng sản xuất 1939. Giả sử có mức giá sẵn sàng trả đối với 2 phim trên của hai rạp A và B là:

32

Bán trọn gói Cầu có mối tương quan nghịch: Doanh thu từ việc bán trọn gói cao hơn bán riêng lẽ

Cuốn theo chiều gió

Getting Gertie’s Gaster 3.000 $ / tuần

Rạp A 12.000 $ / tuần

10.000 $ / tuần

4.000 $ / tuần

Rạp B

33

Bán trọn gói

Cầu có mối tương quan thuận: Doanh thu từ việc bán trọn gói hay riêng lẽ là như nhau

Cuốn theo chiều gió

Getting Gertie’s Gaster 4.000 $ / tuần

Rạp A 12.000 $ / tuần

10.000 $ / tuần

3.000 $ / tuần

Rạp B

34

Bán trọn gói

Giả sử một hãng bán 2 sản phẩm

khác nhau cho nhiều khách hàng.

Để phân tích lợi thế bán trọn gói ta

sử dụng các sơ đồ sau:

35

Bán trọn gói

r2

10$

C

A

6$

B

3.25$

3.5$

8.25$

10$

r1

Hình1: Giá sẵn sàng trả của 3 khách hàng A, B, C đối với 2 sản phẩm

36

Bán trọn gói

r2

II

I Những người mua cả 2 hàng hoá

P2

Những người mua hàng hoá 2 III

IV

Những người không mua hàng hoá

Những người mua hàng hoá 1

P1

r1

Hình 2: Quyết định tiêu dùng khi sản phẩm được bán riêng rẽ 37

Bán trọn gói

r2

I

Những người mua gói hàng

II

r2 = Pb - r1

Những người không mua gói hàng

r1

Hình 3: Quyết định tiêu dùng khi sản phẩm được bán theo gói

38

Bán trọn gói

- hình thức cung ứng sản phẩm của mình

- giá trọn gói thấp hơn tổng giá riêng lẽ

b. Bán trọn gói hỗn hợp: theo cả hai cách: riêng lẽ lẫn trọn gói. Áp dụng trong trường hợp cầu chỉ tương quan ngược chiều một phần hoặc chi phí sản xuất biên lớn

Bán riêng lẻ

MCi < Pi < ri

Bán trọn gói

MCi + MCj < Pb = ri + rj < Pi +Pj

Bán hỗn hợp

MCi + MCj < Pb = ri + rj < Pi +Pj MCi ≤ Pi ≤ Pb - rj

39

Bán trọn gói

Thí dụ:

Có 2 hàng hoá 1 và 2

- Chi phí biên của hàng hoá 1 MC1 = 20

- Chi phí biên của hàng hoá 2 MC2 = 30

Có 4 khách hàng có nhu cầu mua hàng hoá

1 và 2 với giá sẵn sàng trả cho 2 hàng hoá

biểu hiện hình 4

40

Bán trọn gói

MC1

r2

A

90

B

C

MC2

50 40 30

D

10

10 20

90 50 60

r1

Hình 4: Mức sẵn sàng trả của người tiêu dùng đến hàng hoá 41

Bán trọn gói

Ta bán hàng hoá riêng rẽ với giá

@ P1 = 50

@ P2 = 90

Bán trọn gói thuần tuý: Pb = 100

Bán trọn gói hỗn hợp:P1 = P2 = 89.95 và Pb = 100

Ta tính lợi nhuận của việc bán hàng theo 3 cách định giá

khác nhau để so sánh xem cách nào có lợi nhất

42

Bán trọn gói

Cách 1: bán hàng riêng rẽ với P1= 50

và P2 = 90

KH A: chỉ mua h2 => LN = 60

KH B: mua h1 => LN = 30

KH C: mua h1 => LN = 30

KH D: mua h1 => LN = 30

Tổng LN = 150

43

Bán trọn gói

Cách 2: bán hàng theo giá gộp thuần tuý

Pb = 100

KH A: mua h1+h2 => LN = 50

KH B: mua h1+h2 => LN = 50

KH C: mua h1+h2 => LN = 50

KH D: mua h1+h2 => LN = 50

Tổng LN = 200

44

Bán trọn gói

Cách 3: bán hàng theo giá gộp hỗn hợp

KH A: mua h2 => LN = 59.95

KH B: mua h1+h2 => LN = 50

KH C: mua h1+h2 => LN = 50

KH D: mua h1=> LN = 69.95

Tổng LN = 229.90

45

Bán riêng lẽ

Bán trọn gói

Bán trọn gói hỗn hợp

Cách 1:

Cách 2:

Cách 3:

150

200

229.9

46