LOGO
CHUYÊN ĐỀ 6
CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG
PGS.TS Đỗ Phú Trần Tình tinhdpt@uel.edu.vn
Giảng viên Đỗ Phú Trần Tình
1
NỘI DUNG CHÍNH
I
Thị trường Cạnh tranh hoàn hảo
II
Thị trường độc quyền hoàn toàn
III
Thị trường cạnh tranh không hoàn hào
2
1. THị trường cạnh tranh hoàn hảo
1. Đặc điểm của thị trường CTHT § Có nhiều người mua và nhiều người
bán.
§ Sản phẩm đồng nhất. § Thông tin thị trường là rất hoàn hảo. § Việc gia nhập hoặc rời bỏ ngành là dễ
dàng.
2. Đặc điểm của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn
v Đường cầu: - DN là người chấp nhận giá và lượng cung của DN là rất nhỏ so với lượng cung của thị trường nên đường cầu trước DN là đường nằm ngang tại mức giá cân bằng của thị trường.
4
2. Đặc điểm của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn
v Đường doanh thu trung bình (AR):
AR
P
=
=
=
TR Q
. QP Q
à Đường doanh thu trung bình (AR) cũng là đường thẳng nằm ngang tại mức giá cân bằng thị trường.
5
2. Đặc điểm của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn
v Đường doanh thu biên (MR):
MR
TR'
(P.Q)'
P
=
=
=
Q
Q
à Đường doanh thu biên (MR) cũng là đường thẳng
nằm ngang tại mức giá cân bằng thị trường.
è Vậy đường cầu (D); (AR) & (MR) trùng nhau
tại mức giá cân bằng thị trường
6
Đường cầu trước doanh nghiệp
P
Toàn ngành (Thị trường)
P
Doanh nghiệp
S
d, MR, AR
P
P
D
:
const
?
Pq∀ ,
7
Q Q q
3. Phân tích trong ngắn hạn
3.1. Đối với doanh nghiệp
a) Tối đa hoá lợi nhuận
DN sẽ sản xuất tại mức sản lượng có MR = MC .
Mà MR = P nên điều kiện tối đa lợi nhuận của DN trong hoá TTCTHT là: MC = MR = P
8
Tối đa hóa lợi nhuận
MC
P
A
D
AR=MR=P
P* AC
B
C
AC AVC
Tại Q*: MC = MR = P và P > AC
Pr = TR – TC = (P – AC).Q* Hay SABCD
Q
Q*
o
9
b) Tối thiểu hoá lỗ
Nếu P < AC ở mọi mức sản lượng à DN phải chịu lỗ. Lúc đó DN sẽ đứng trước 2 sự lựa chọn: Sản xuất trong tình trạng lỗ hay ngừng sản xuất để cắt lỗ.
+ Quyết định của DN thế nào là tuỳ vào giá bán sản phẩm có bù đắp được chi phí biến đổi trung bình hay không.
10
b) Tối thiểu hoá lỗ
- Ở những mức giá P0 < ACmin : DN
đứng trước 2 lựa chọn:
+ Nếu AVCmin < P0 < ACmin : Mặc dù lỗ nhưng DN vẫn nên tiếp tục sản xuất (nếu không sản xuất sẽ lỗ chi phí cố định FC).
+ Nếu P0 < AVCmin : DN nên ngưng sản xuất (nếu tiếp tục sản xuất sẽ chịu lỗ chi phí cố định và một phần chi phí biến đổi).
11
+ Nếu P0 = AVCmin : DN chỉ bù đắp được chi phí biến đổi (dù tiếp tục sản xuất hay ngưng sản xuất thì DN cũng bị lỗ phần chi phí cố định). à Đây được gọi là điểm đóng cửa của DN.
12
Tối thiểu hoá lỗ
MC
AC
P
B
C
D
P = MR
A
AVC
F
E
Tại Q*: MC = MR =P và P < AC Lỗ = (P - AC).Q* hay SABCD
o
Q*
Q
13
b) Tối thiểu hoá lỗ
- Giả sử giá bán sản phẩm là P0 = ACmin. Tại mức sản lượng Q0 có TR = TC à DN sẽ hoà vốn (Pr = 0).
à Đây được gọi là điểm hoà vốn hay ngưỡng sinh lời của DN.
14
Trường hợp hoà vốn
MC
AC
P
B
P = MR
AVC
Tại Q*= Q0 : MC = MR=P và P = AC Lợi nhuận = 0
o
Q
Q* = Q0
15
Lựa chọn sản lượng trong ngắn hạn
Tóm tắt các quyết định sản xuất
Lợi nhuận đạt tối đa (lỗ tối thiểu): MC = MR = P Nếu P > ACmin à DN hoạt động có lời. Nếu P = ACmin à DN hoạt động hoà vốn.
àĐiểm hoà vốn (điểm sinh lời)
Nếu P < ACmin à DN hoạt động bị lỗ.
+ Nếu AVCmin < P < ACmin à DN tiếp tục sản xuất + Nếu P < AVCmin à DN đóng cửa. + P = AVCminàĐiểm (ngưỡng) đóng cửa
16
VÍ DỤ
Một DN hoạt động trên TTCTHT có hàm
tổng chi phí như sau:
TC = Q3 – 10Q2 + 100Q + 1000
a) Hiện nay P = 292. DN nên sản xuất bao nhiêu sản phẩm để đạt lợi nhuận tối đa? Tính lợi nhuận DN đạt được?
b) DN sẽ đóng cửa tại mức giá nào?
c) Nếu P = 132 DN sẽ quyết định như thế nào? Lời/lỗ là bao nhiêu?
17
Bài giải
a. Pr à Max ⇔ P = MC = MR ⇔ P =
TC’ ⇔ 292 = 3Q2 – 20Q + 100 Q1 = 12 (nhận) và Q2 = -16/3 (bỏ) Để Prmax DN sẽ sx tại Q = 12 èPr = TR – TC = 292*12 – (123 –
10*122 + 100*12 + 1000)
Pr = 1.016
18
b) DN sẽ đóng cửa tại mức giá bằng
bao nhiêu? - DN sẽ đóng cửa tại mức giá P = AVCmin ⇒ (AVC)’ = 0 AVC = Q2 – 10Q + 100
⇒(AVC)’ = 2Q – 10 = 0
⇒ Q = 5 è AVCmin = 52 – 10*5 + 100 = 75
àP = 75 thì DN sẽ đóng cửa
19
c) P = MC ⇔ 132 = 3Q2 – 20Q + 100 ⇒ Q = 8 (nhận) và Q = -4/3 (bỏ) Pr = TR – TC = 132*8 – (83 – 10*82 + 100*8 + 1000 = -616 à DN lỗ nhưng vẫn phải tiếp tục sx để lỗ là nhỏ nhất (bù đc 1 phần định phí) P = 132 > AVCmin = 75
20
c) Đường cung ngắn hạn của DN
Đường cung ngắn hạn của DN cho biết lượng sản phẩm mà DN cung ứng cho thị trường ở mỗi mức giá có thể có.
DN quyết định sản xuất ở mức sản lượng tại đó: P = MC. Nếu P < AVCmin à DN sẽ ngưng sản xuất.
à Đường cung ngắn hạn của DN chính là đường chi phí biên (MC) phần nằm phía trên điểm cực tiểu của đường biến phí trung bình (AVCmin).
21
c) Đường cung ngắn hạn của DN
P
S = MC nằm trên AVC
MC
AC
P1
AVC
P2
P3=ACmin P4 P5=AVCmin
P6
Q
Q5
Q4
Q3
Q2 Q1
22
3.2. Đối với ngành
a) Đường cung ngắn hạn của ngành
Đường cung ngắn hạn của ngành (đường cung thị trường trong ngắn hạn) cho biết những số lượng sản phẩm mà tất cả những DN trong ngành cùng tung ra thị trường ở mỗi mức giá có thể có.
à Đường cung ngắn hạn của ngành bằng tổng cộng theo hoành độ các đường cung ngắn hạn của tất cả DN trong ngành.
23
Đường cung thị trường trong ngắn hạn
S P
s1
s2
s3
P3
P2
P1
Đường cung của ngành trong ngắn hạn là đường tổng hợp theo chiều ngang những đường cung của từng DN
Q
0
2
6
10
11
15
19
31
24
b) Cân bằng ngắn hạn
Để tối đa hoá lợi nhuận, mỗi DN trong ngành sẽ sản xuất ở mức sản lượng tại đó P = MC. Sản lượng của DN là q, sản lượng của ngành là Q (Q = ∑qi)
à Các DN trong ngành ở trong tình
trạng cân bằng ngắn hạn.
25
4. Phân tích trong dài hạn 4.1. Cân bằng dài hạn của doanh nghiệp
- Tương tự như trong ngắn hạn, để tối đa hoá lợi nhuận DN sẽ sản xuất tại mức sản lượng thoả mãn điều kiện:
LMC = MR = P (1)
àXác lập quy mô sản xuất phù hợp (mức sản lượng để lợi nhuận là tối đa)
- Sau khi xác định mức sản lượng lời tối đa, DN sẽ thiết lập quy mô sản xuất phù hợp nhằm tối thiểu hoá chi phí. Chính là tiếp điểm của (SAC) và (LAC):
SAC = LAC (2)
26
4.1. Cân bằng dài hạn của doanh nghiệp
àTừ (1) & (2) ta xác định cân bằng dài hạn của DN
là tại mức sản lượng q* thoả mãn điều kiện:
LMC = SMC = MR = P
27
4.2. Cân bằng dài hạn của ngành
§ Nếu lợi nhuận kinh tế của ngành > 0, một số DN ngoài ngành gia nhập ngành à Cung tăng (đường cung dịch sang phải) làm giá giảm xuống.
§ Nếu giá giảm xuống quá thấp, 1 số DN có chi phí sản xuất cao xem xét rời bỏ ngành. Quá trình điều chỉnh này diễn ra cho đến khi LAC và LMC gặp nhau. Ở sản lượng này lợi nhuận kinh tế = 0 nên không còn động lực cho các DN ngoài ngành nhảy vào và cũng chưa thua lỗ để các DN trong ngành xuất ngành.
à Số DN trong ngành ổn định và ta nói toàn ngành
cân bằng dài hạn.
28
Cân bằng trong dài hạn
vMột hãng sẽ gia nhập ngành nếu việc gia
nhập mang lại lợi nhuận. •Gia nhập nếu TR > TC •Gia nhập nếu TR/Q > TC/Q •Gia nhập nếu P > AC
Gia nhập hay rời bỏ?
vTrong dài hạn hãng sẽ rời bỏ ngành này nếu doanh thu nhỏ hơn chi phí sx ra hàng hoá đó.
•Rời bỏ nếu TR < TC •Rời bỏ nếu TR/Q < TC/Q •Rời bỏ nếu P < AC
29
Cân bằng dài hạn
Doanh nghiệp Toàn ngành P P
S1
LMC
P1 P1
LAC
S2
S3
P2
P2 P3 P3
D
30
Q q1 Q2 q2 = q0 Q1 Q3 q
4.2. Cân bằng dài hạn của ngành
Cân bằng dài hạn là trạng thái không có lợi nhuận và cũng không bị lỗ, không có DN mới gia nhập và cũng không có DN ra khỏi ngành. Có vừa đủ số DN trong ngành để chi phí trung bình tối thiểu dài hạn bằng với giá bán của sản phẩm.
P = LACmin
Những điều kiện cân bằng dài hạn cũng là những
điều kiện cân bằng ngắn hạn tại mức sản lượng Q*:
SMC = LMC = MR = P = SACmin = LACmin
31
Cân bằng dài hạn của ngành
Q*: SMC = LMC = MR = P = AR = SAC = LAC
LMC
LAC
SMC
SAC
MR
P
q*
q
32
4.3. Đường cung dài hạn của ngành
Đường cung dài hạn của ngành phụ thuộc vào mối quan hệ giữa LAC và Q, có thể suy ra ba dạng đường cung trong dài hạn của thị trường như sau:
33
3.3. Đường cung dài hạn của ngành
$
S1: ngành có chi phí tăng dần
S2: ngành có chi phí không đổi
S3: ngành có chi phí giảm dần
Q
0
34
Ngành có chi phí tăng dần là gì?
Là ngành mà việc gia nhập của các doanh nghiệp mới sẽ làm tăng chi phí của doanh nghiệp
35
Đường cung dài hạn của ngành có chi phí tăng dần có dạng gì?
Nó có dạng dốc lên
36
Đường cung dài hạn đối với ngành có chi phí tăng dần
Do giá đầu vào tăng, cân bằng dài hạn xảy ra ở mức giá cao hơn.
$
$
S1 S2
LAC2
MC2
SL
MC1
LAC1
P2 P2
P3 P3 B
A P1 P1
37
D2 D1
q1 q2
Q1
Q2
Q3
Q
Q
Ngành có chi phí không đổi là gì?
Là ngành mà việc gia nhập của các doanh nghiệp mới không ảnh hưởng đến chi phí của doanh nghiệp
38
Đường cung dài hạn của ngành có chi phí không đổi có dạng gì?
Nó là đường thẳng nằm ngang
39
Đường cung dài hạn đối với ngành có chi phí không đổi
Lợi nhuận kinh tế sẽ thu hút các doanh nghiệp mới gia nhập ngành
$
Đường cung dài hạn
$
S2
S1
MC
AC
C
P2
P2
A
B
SL
P1
P1
D1
D2
q1
q2
Q1
Q2
Q
Q
40
Ngành có chi phí giảm dần là gì?
Là ngành mà việc gia nhập của các doanh nghiệp mới sẽ làm giảm chi phí của doanh nghiệp
41
Đường cung dài hạn của ngành có chi phí giảm dần có dạng gì?
Nó có dạng dốc xuống
42
Đường cung dài hạn đối với ngành có chi phí giảm dần
Do giá đầu vào giảm, cân bằng dài hạn xảy ra ở mức giá thấp hơn
$
$
S1 S2
MC1
LAC1
MC2
P2 P2
LAC2
A P1
B
P3 P1 P3
SL
D1 D2
q1 q2
Q1
Q2
Q3
Q
Q
43
LOGO
II. THỊ TRƯỜNG ĐỘC QUYỀN HOÀN TOÀN
44
NỘI DUNG CHÍNH
1
Một số vấn đề cơ bản
2
Hành vi của doanh nghiệp ĐQHT
3
Chiến lược phân biệt giá của DNĐQ
Biện pháp kiểm soát ĐQ của Chính phủ
4 4
4
45
45
1. Một số vấn đề cơ bản
1.1.. Đặc điểm của thị trường ĐQHT ü Chỉ có duy nhất một người bán và có rất nhiều người mua
ü Sản phẩm độc nhất, không có sản phẩm thay thế
ü Rào cản gia nhập ngành rất cao
ü Doanh nghiệp độc quyền có quyền quyết định giá
46
46
1. Một số vấn đề cơ bản
1.2. Đặc điểm của DN ĐQHT
v Đường cầu: - DNĐQ là nhà cung ứng duy nhất trên thị trường nên DN cũng chính là ngành à Đường cầu trước DNĐQ là đường cầu thị trường (có độ dốc đi xuống).
P = aQ + b
47
47
1. Một số vấn đề cơ bản
1.2. Đặc điểm của DN ĐQHT
§ v Đường doanh thu trung bình (AR):
AR
aQ
b
=
=
P ==
+
TR Q
. QP Q
à Đường doanh thu trung bình (AR) trùng với giá bán trên thị trường cũng chính là đường cầu.
48
48
Đường cầu trước DN CTHT & DNĐQ
a/ Đường cầu trước DN cạnh tranh hoàn hảo
b/ Đường cầu trước DN độc quyền
D, AR
D, AR
P P
49
Q Q 0 0
Copyright © 2004 South-Western
1.2. Đặc điểm của DN ĐQHT
v Đường doanh thu biên (MR):
MR
TR'
(P.Q)'
2aQ
b
=
=
=
+
=
+
Q
Q
) .Qb
[ ( aQ
] '
à Đường doanh thu biên (MR) có độ dốc
gấp đôi đường cầu.
50
50
Doanh thu trung bình và doanh thu biên
P
Doanh thu trung bình (Đường cầu)
Doanh thu biên
51
Q 0
2. Hành vi của doanh nghiệp ĐQHT
2.1. Phân tích trong ngắn hạn
a) Mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận
DNĐQ quyết định sản xuất tại mức sản lượng theo nguyên tắc tối đa hoá lợi nhuận:
MR = MC
§ Q < Q*, do MC < MR nên khi tăng sản lượng
lợi nhuận sẽ tăng thêm.
§ Q > Q*, do MC > MR nên khi giảm sản lượng lợi
nhuận sẽ tăng thêm..
§ Q = Q* thỏa điều kiện MC = MR thì lợi nhuận
đạt tối đa.
52
Lôïi nhuaän ñaït toái ña khi doanh thu bieân baèng chi phí bieân
$/saûn phaåm
MC
P1
P*
AC
P2
Lợi nhuận giảm
D = AR
Lợi nhuận giảm MR
53
Q* Q Q1 Q2
Mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận
P
P > AC à DN có lợi nhuận (phần diện tích màu tím) à Siêu lợi nhuận
MC
P* AC
AC
D = AR
MR
54
Q
Mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận
P MC
AC
AC
P < AC à DN bị lỗ phần diện tích màu vàng
P*
D = AR
MR
55
Q
2. Hành vi của doanh nghiệp ĐQHT
2.1. Phân tích trong ngắn hạn
b) Mục tiêu tối đa hóa sản lượng
DN muốn tối đa hóa sản lượng bán ra với mục đích quảng bá rộng rãi sản phẩm trên thị trường mà không bị lỗ. Sản lượng cần sản xuất phải thỏa mãn 2 điều kiện:
(1) Qmax (2) P ≥ AC hay TR ≥ TC
56
56
2. Hành vi của doanh nghiệp ĐQHT
b) Mục tiêu tối đa hóa sản lượng
P
Q thuộc [Q1;;Q2] thỏa mãn điều kiện 2. Nhưng chỉ có Q2 thỏa mãn điều kiện 1
P1
AC P2
D = AR
57
Q Q2 Q1
2. Hành vi của doanh nghiệp ĐQHT
2.1. Phân tích trong ngắn hạn
c) Mục tiêu tối đa doanh thu
Trong trường hợp cần thu hồi vốn càng nhiều càng tốt mục tiêu của DNĐQ là tối đa hóa doanh thu
TR à Max ó TR’Q = 0 ó MR = 0
58
58
Mục tiêu tối đa hoá doanh thu
Để tối đa hóa doanh thu, DN sẽ sản xuất tại Q* và định giá bán tại P*
P MC
AC
A P*
D = AR
Q Q*
MR 59
2.2. Phân tích trong dài hạn
a) Lựa chọn quy mô sản xuất nhỏ hơn quy mô tối ưu + Để đạt lợi nhuận tối đa, DN sẽ sản xuất tại Q1 có LMC = MR và ấn định giá bán tại P1 > LAC nên DN có lời.
+ Để tối thiểu hoá chi phí tại Q1, DNĐQ sẽ thiết lập
quy mô sản xuất SAC1 tiếp xúc với LAC tại Q1 SAC1 = LAC = và SMC1 = LMC = MR à Quy mô sản xuất (SAC1) nhỏ hơn quy mô sản xuất tối ưu và sản lượng (Q1) nhỏ hơn sản lương tối ưu (Q*)
60
60
Quy mô sản xuất nhỏ hơn quy mô tối ưu
Giaù ($/saûn phaåm) SMC LMC
LAC SAC1
P1
C1 LACmin A
B D
MR
61
Saûn löôïng Q* Q1
2.2. Phân tích trong dài hạn
b) Lựa chọn quy mô sản xuất bằng quy mô tối ưu
Khi nhu cầu thị trường bằng với mức sản lượng tối ưu DNĐQ lựa chọn quy mô sản xuất bằng quy mô tối ưu (tại A, có mức sản lượng Q2 = Q*)
+ Để đạt lợi nhuận tối đa, DNĐQ sẽ sản xuất tại
Q2 = Q* sao cho: LMC = MR = LACmin.
+ Để tối thiểu hoá chi phí tại mức sản lượng Q2, DNĐQ sẽ thiết lập quy mô sản xuất SAC2 tiếp xúc với LAC tại Q2. DNĐQ ấn định giá bán tại P* > LAC nên DN có lời.
62
62
Quy mô sản xuất bằng quy mô tối ưu
Giá sản phẩm
LMC
SMC LAC P* SAC2
D
A
ACmin
MR
63
Sản lượng Q* Q2 =
2.2. Phân tích trong dài hạn
c) Lựa chọn quy mô sản xuất lớn hơn quy mô tối ưu
+ Để đạt lợi nhuận tối đa, DNĐQ nên sản xuất tại Q3 có LMC = MR và ấn định giá bán tại P3 > LAC (C3) nên DN có lời.
+ Để tối thiểu hoá chi phí tại mức sản lượng Q3, DNĐQ sẽ thiết lập quy mô sản xuất SAC3 tiếp xúc với LAC tại Q3. Tại đó:
SAC3 = LAC = C3 và SMC3 = LMC = MR à Quy mô sản xuất (SAC3) lớn hơn quy mô sản xuất tối ưu và sản lượng (Q3) lớn hơn sản lương tối ưu (Q*)
64
64
Quy mô sản xuất lớn hơn quy mô tối ưu
Giá sản phẩm
LMC SMC
P3 SAC3
LAC
D B
A
C3 LACmin
MR
65
Sản lượng Q* Q3
3. Chiến lược phân biệt giá của DNĐQ
3.1. Phân biệt giá cấp 1:
Là DNĐQ sẽ định giá khác nhau cho mỗi khách hàng đúng bằng giá tối đa mà người tiêu dùng sẵn sàng trả cho mỗi sản phẩm.
Đường cầu chính là đường doanh thu biên. DNĐQ tối đa hóa lợi nhuận tại Q1 (MC = MR) và ấn định mức giá là P1. Lợi nhuận của DN = SPmaxAP0
66
Pmax
MC
P1
3.1. Phân biệt giá cấp 1 ∏ =SPmaxAP0
B
P2
D
A
P0
MR’
MR
Q
Q2
Q1
67
3.1. Phân biệt giá cấp 1
DNĐQ áp dụng phân biệt giá cấp 1, lợi nhuận cao hơn so với áp dụng 1 mức giá vì toàn bộ thặng dư của người tiêu dùng trở thành lợi nhuận tăng thêm cho DNĐQ
68
3.2. Phân biệt giá cấp 2
Là DNĐQ sẽ áp dụng các mức giá khác nhau cho
những khối lượng sản phẩm khác nhau.
-‐ Khi áp dụng một mức giá, DNĐQ sẽ sản xuất tại
Q* (MC = MR) và ấn định mức giá là P*.
-‐ Khi áp dụng phân biệt giá cấp 2:
+ Với sản phẩm khối I, định giá bán là P1.
+ Với sản phẩm khối II, định giá bán là P2.
+ Với sản phẩm khối III, định giá bán là P3.
69
3.2. Phân biệt giá cấp 2
P
MC
A
P1
B
P*
C
P2
E
P3
(D)
MR
Q3
Q2
Q1
Q*
Q
70
Khối I Khối II Khối III
3.2. Phân biệt giá cấp 2
DNĐQ áp dụng phân biệt giá cấp 2, lợi nhuận của DN và thặng dư của người tiêu dùng đều tăng vì DN gia tăng đầu ra với chi phí ngày càng giảm
71
3.3. Phân biệt giá cấp 3
Là DNĐQ chia thị trường thành những tiểu thị trường theo thu nhập, giới tính hay tuổi tác…rồi định giá khác nhau cho các tiểu thị trường, sao cho:
MR1 = MR2 = … = MRn = MRT Phân biệt giá theo thời điểm và định giá lúc cao
điểm là hình thức phân biệt giá cấp 3.
72
3.3. Phân biệt giá cấp 3
Phân biệt giá theo thời điểm: NTD được chia thành những nhóm khác nhau, có hàm số cầu khác nhau, rồi định giá khác nhau ở những thời điểm khác nhau cho từng nhóm khách hàng.
+ D1 là đường cầu (co giãn ít) của 1 số ít NTD có
nhu cầu cao về sp.
+ D2 là đường cầu (co giãn nhiều) của số đông NTD
sẵn sang bỏ qua sp nếu giá quá cao.
73
3.3. Phân biệt giá cấp 3
P
Phân biệt giá theo thời điểm
P1
P2
MC=AC
D2
D1
Q1
Q2
QT
Q
MR1
MR2
74
3.3. Phân biệt giá cấp 3
-‐ Chiến lược giá ban đầu là định giá cao P1 với sản lượng Q1 cho nhóm khách hàng có đường cầu D1.
-‐ Sau đó hạ xuống giá P2 với sản lượng Q2 cho đông đảo khách hàng có đường cầu D2.
75
3.4. Quy tắc định giá của DNĐQ
-‐ Để tối đa hóa lợi nhuận, DNĐQ sẽ sản xuất theo
nguyên tắc:
MC = MR
MC
P(1
P)
=
=⇒−
1 Ed
-1
MC 1 Ed
76
4. Biện pháp kiểm soát ĐQ của Chính phủ
4.1. Định giá tối đa (giá trần)
- Giá trần (Pmax): Là mức giá cao nhất
mà DN được quyền bán.
+ Giá trần phải là mức giá thấp hơn mức giá cân bằng thị trường thì mới có ý nghĩa khống chế ĐQ.
+ Nguyên tắc ấn định giá trần:
MC ≤ Pmax < P*
77
Định giá tối đa
P MC
AC B
⋇ Trước khi có Pmax lợi nhuận của DNĐQ = dtích P*BDC*
E
P* Pmax
D
⋇ Sau khi có Pmax lợi nhuận của DNĐQ = dtích PmaxEFC1=> thấp hơn so với trước
D = AR C* C1 F H A
G
MR I
⋇ NTD được lợi vì mua được nhiều hàng hoá hơn với giá rẻ hơn.
78
Q Q* Q1
4.2. Thuế theo sản lượng
-‐ Trước khi có thuế, DNĐQ sản xuất tại Q1 và định giá bán tại P1 (tại A, có MC1 = MR) à Lợi nhuận DN thu được là diện tích P1DEC1
79
4.2 Thuế theo sản lượng
-‐ Giả sử Chính phủ đánh thuế t/sp. AC & MC của DNĐQ đều tăng thêm t trên mỗi đơn vị sản lượng: AC2 = AC1 + t và MC2 = MC1 + t
à Đường (AC) & (MC) dịch trái 1 đoạn đúng
bằng t.
-‐ Để tối đa hoá lợi nhuận, DNĐQ sản xuất tại Q2 và định giá bán tại P2 à Lợi nhuận DN thu được là diện tích P2GHC2
80
Thuế theo sản lượng
MC2
P MC1
AC2
G D AC1
H P2 P1 C2
§ Thuế làm DNĐQ cắt giảm sản lượng (Q2 < Q1). § NTD phải mua với giá cao hơn (P2 > P1).
E C1 D = AR B
§ Lợi nhuận của DNĐQ cũng giảm xuống.
A
MR
à Chính sách này gây thêm tổn thất cho xã hội.
81
Q Q2 Q1
4.3. Thuế không theo sản lượng (thuế cố định)
-‐ Trước khi có thuế, DNĐQ sản xuất tại Q1 và định giá bán tại P1 (tại A, có MC = MR) à Lợi nhuận DN thu được là diện tích P1DEC1
82
4.3. Thuế không theo sản lượng (thuế cố định)
-‐ Giả sử Chính phủ đánh thuế cố định là T (bất kể sản lượng của DN):
+ Làm tăng chi phí trung bình lên AC2 = AC1 + T/Q1 à Đường (AC1) dịch chuyển sang trái thành (AC2)
+ Đánh thuế cố định không làm thay đổi MC
+ DNĐQ vẫn sản xuất tại Q1 và định giá bán tại P1 à NTD không bị ảnh hưởng à Lợi nhuận DN thu được là diện tích P1DFC2, giảm xuống 1 lượng đúng bằng T.
83
Thuế không theo sản lượng
P MC1
AC2
§ Thuế cố định không làm ảnh hưởng đến P & Q nên NTD không bị thiệt.
D AC1
P1 C2 F
thiệt lợi nhuận bị đúng
E C1 D = AR
§ DNĐQ bị vì giảm đi bằng T.
thuế
A
MR
à Toàn bộ gánh nặng do DNĐQ chịu. Đây là 1 hình thức phân phối lại thu nhập.
84
Q Q1
4.4. Luật chống độc quyền
- Để hạn chế các DN lợi dụng thế lực độc quyền gây tổn thất cho xã hội, hầu hết các nước trên thế giới đều có Luật chống độc quyền. Mỗi quốc gia sẽ có quy định khác nhau, ví dụ:
+ Ở Mỹ có Luật chống độc quyền
+ Ở Việt Nam có Luật cạnh tranh, có hiệu lực từ 01/07/2005 với 2 nội dung quan trọng là chống độc quyền và xử lý cạnh tranh không lành mạnh.
85
Bài 4: Hàm cầu về sản phẩm của công ty độc quyền X có dạng P = -2Q + 100. Biết rằng tổng chi phí TC=100+ Q2+2Q.
a. Xác định hàm chi phí cố định và chi phí biến
đổi của công ty X.
b. Giả sử mục tiêu của Cty X là tối đa hóa doanh thu. Xác định sản lượng và giá bán sản phẩm của Cty X. Tính lợi nhuận Cty X trong trường hợp này.
86
c. Giả sử mục tiêu của Cty X là tối đa hóa lợi nhuận. Xác định sản lượng, giá bán sản phẩm của Cty X. Tính lợi nhuận Cty X trong trường hợp này.
a. FC = 100 và VC = Q2+2Q b. Giả sử mục tiêu của Cty X là tối đa hóa doanh thu. Xác định sản lượng và giá bán sản phẩm của Cty X. Tính lợi nhuận Cty X trong trường hợp này.
MR = 0 ⇒Q = 25 & P = 50 => Pr = 475
87
c. Giả sử mục tiêu của Cty X là tối đa hóa lợi nhuận. Xác định sản lượng, giá bán sản phẩm của Cty X. Tính lợi nhuận Cty X trong trường hợp này.
MR = MC
⇒ Q = 16,33 và P = 67,33 => Pr = 700
88
LOGO
III. THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH KHÔNG HOÀN TOÀN
89
NỘI DUNG CHÍNH
1
Thị trường cạnh tranh độc quyền
2
Thị trường độc quyền nhóm
90
1. THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH ĐỘC QUYỀN
1.1. Đặc điểm
ü Có nhiều người bán
ü Sản phẩm khác nhau (dị biệt hoá)
ü Mỗi hãng là người sản xuất duy nhất đối với sản phẩm của mình nên có sức mạnh thị trường nhưng thấp hơn so với DNĐQ vì có nhiều hãng khác sản xuất các sản phẩm có khả năng thay thế
91
1. THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH ĐỘC QUYỀN
1.1. Đặc điểm ü Việc ra nhập hay rút khỏi thị trường
là tương đối dễ
ü Hình thức cạnh tranh chủ yếu là quảng cáo để dị biệt hoá sản phẩm của mình, khuyến mãi, hậu mãi, ...
92
Cạnh tranh độc quyền
vMức độ của thế lực độc quyền tùy thuộc vào mức
độ khác biệt của sản phẩm.
vCác ví dụ về thị trường cạnh tranh độc quyền :
§ Kem đánh răng § Xà bông § Thuốc cảm § Dịch vụ taxi
93
1.2. Trạng thái cân bằng của DN CTĐQ
$/Q
$/Q
Ngắn hạn Dài hạn MC MC
AC AC
PSR
PLR
DSR
DLR
MRSR MRLR
Q
Quantity
94
QSR QLR
1.2. Trạng thái cân bằng của DN CTĐQ
vNgắn hạn
§ Đường cầu dốc xuống do sản phẩm có sự khác biệt § Cầu tương đối co giãn do có nhiều sản phẩm thay
thế § MR < P § Lợi nhuận được tối đa hóa khi MR = MC § Doanh nghiệp này có được lợi nhuận kinh tế
95
1.2. Trạng thái cân bằng của DN CTĐQ
vDài hạn
§ Lợi nhuận sẽ thu hút các doanh nghiệp mới gia
nhập ngành
§ Cầu của mỗi doanh nghiệp sẽ giảm (DLR) § Sản lượng và giá của doanh nghiệp sẽ giảm § Sản lượng của toàn ngành sẽ tăng § Không có lợi nhuận kinh tế (P = AC) § P > MC do có sức mạnh độc quyền ở một mức độ
nào đó
96
1.3. Hiệu quả kinh tế của thị trường CTĐQ
Cạnh tranh độc quyền
Cạnh tranh hoàn hảo
$/Q
$/Q
Tổn thất vô ích
MC AC MC AC
P
PC D = MR
DLR
MRLR
Q
Quantity
97
QC QMC
1.3. Hiệu quả kinh tế của thị trường CTĐQ
1.3.1. Giá cả và chi phí trung bình
§ Trong thị trường cạnh tranh độc quyền, mức giá bằng chi phí trung bình dài hạn và lớn hơn chi phí biên:
P > LMC
§ Chi phí trung bình của DNCTĐQ cao hơn so
với DNCTHT.
98
1.3. Hiệu quả kinh tế của thị trường CTĐQ
1.3.2. Giá cả và sản lượng
§ Đối với DNCTĐQ, cân bằng dài hạn ở mức sản lượng QMC, nhỏ hơn sản lượng tối ưu. Tại đó, giá bán lớn hơn chi phí biên:
P = LAC > LMC
§ Như vậy, cạnh tranh ĐQ có mức giá cao hơn và sản lượng nhỏ hơn so với TT CTHT.
99
1.3. Hiệu quả kinh tế của thị trường CTĐQ
1.3.3. Hiệu quả kinh tế
So với TT CTHT thì TT CTĐQ hoạt động kém hiệu quả hơn:
§ Các DN thiết lập quy mô sản xuất nhỏ hơn quy mô sản xuất tối ưu, giá bán lớn hơn chi phí biên.
§ Các DN CTĐQ hoạt động với khả năng còn dư thừa, sản lượng cân bằng của nó nhỏ hơn sản lượng ở mức chi phí trung bình tối thiểu.
100
1.3. Hiệu quả kinh tế của thị trường CTĐQ
1.3.3. Hiệu quả kinh tế
So với TT CTHT thì TT CTĐQ hoạt động kém hiệu quả hơn:
§ Tồn tại tổn thất xã hội. Tuy nhiên, thế lực của DNCTĐQ là nhỏ nên lượng tổn thất này không đáng kể, nhỏ hơn nhiều tổn thất do ĐQHT gây ra.
lợi mà TTCTĐQ là sự đa dạng của sản Cái phẩm, đáp ứng nhu cầu và khả năng của nhiều tầng lớp khách hang.
101
2. THỊ TRƯỜNG ĐỘC QUYỀN NHÓM
2.1. Đặc điểm
ü Có một số hãng trên thị trường nhưng có qui mô
rất lớn
ü Các hãng phụ thuộc lẫn nhau, một hãng ra quyết định phải cân nhắc phản ứng của các đối thủ
ü Hàng rào ra nhập rất cao nên sự gia nhập ngành là rất khó thông qua: tính kinh tế theo qui mô, bản quyền hoặc bị các hãng cũ liên kết “trả đũa”
102
2.1. Đặc điểm của TT độc quyền nhóm
n Ví dụ
l Ngành sản xuất ô tô, máy tính
l Ngành sản xuất thép, hóa dầu, viễn thông
n Phân loại DNĐQ nhóm, chia thành 2 loại:
l NDĐQ nhóm không hợp tác
l NDĐQ nhóm hợp tác
103
2.1. Đặc điểm của TT độc quyền nhóm
Các đối thủ sẽ phản ứng như thế nào nếu một hãng giảm giá bán?
104
2.1. Đặc điểm của TT độc quyền nhóm
vCân bằng ở thị trường độc quyền nhóm:
§ Ở các thị trường cạnh tranh hoàn hảo, độc quyền và cạnh tranh độc quyền các nhà sản xuất không cần phải tính đến phản ứng của các đối thủ khi lựa chọn các mức sản lượng và giá bán.
§ Ở độc quyền nhóm các nhà sản xuất phải tính đến phản ứng của các đối thủ cạnh tranh khi đưa ra quyết định lựa chọn các mức sản lượng và giá bán.
105
2.1. Đặc điểm của TT độc quyền nhóm
vĐiều kiện cân bằng ở thị trường độc quyền nhóm
• Các doanh nghiệp được tự do hành động sao cho có lợi cho mình nhất và do đó không có động lực để doanh nghiệp thay đổi các quyết định về sản lượng và giá cả.
• Các doanh nghiệp khi đưa ra quyết định phải
lường trước sự trả đủa của đối phương.
106
2.2. Trường hợp không hợp tác
vMô hình Cournot (độc quyền song phương)
• Có hai đối thủ cạnh tranh
• Sản phẩm đồng nhất
• Mỗi hãng sẽ đưa ra quyết định dựa trên quyết
định của đối thủ.
• Biến chiến lược là sản lượng
107
Quyết định về sản lượng của hãng 1
(D): P = 150 – Q (Q=Q1+Q2)
P1
D1(0)
MC1= 50
MR1(0)
D1(75)
MR1(75)
MC1
MR1(50)
D1(50)
12.5
25
50
108
Q1
2.2. Trường hợp không hợp tác
vĐường phản ứng của hãng
§ Đường phản ứng của hãng là tập hợp tất cả những mức sản lượng làm tối đa hóa lợi trước mức sản nhuận của hãng khi biết lượng cung ứng của đối thủ.
§ Q1 = f(Q2) và ngược lại.
109
Ví dụ về độc quyền song phương
Q1
Đường cầu thị trường là P = 30 - Q và cả hai hãng có chi phí biên bằng 0.
30
Đường phản ứng của hãng 2
Cân bằng Cournot
15
Tại điểm cân bằng Cournot, mỗi hãng dự đoán được sản lượng của đối phương và đưa ra quyết định để tối đa hóa lợi nhuận cho mình.
10
Đường phản ứng của hãng 1
Q2
10
15
30
110
2.2. Trường hợp không hợp tác
Tối đa hóa lợi nhuận khi có sự cấu kết
vĐường hợp đồng § Q1 + Q2 = 15
• Biểu diễn các kết hợp sản lượng Q1 và Q2 làm
tối đa hóa tổng lợi nhuận.
§ Q1 = Q2 = 7,5
• Sản lượng giảm nhưng lợi nhuận cao hơn so
với mô hình cân bằng Cournot
111
Ví dụ về độc quyền song phương
Q1
30
Đường phản ứng của hãng 2
Cân bằng cạnh tranh (P = MC; p = 0)
15
Cân bằng Cournot
Cân bằng cấu kết
10
7.5
Đường phản ứng của hãng 1
Đường hợp đồng cấu kết
Q2
7.5
10
15
30
112
Lợi thế của người ra quyết định trước – Mô hình Stackelberg
vCác giả định
§ Một hãng có quyền định trước mức sản
lượng sản xuất
§ MC = 0 § Cầu thị trường là P = 30 -‐ Q với Q là tổng sản
lượng
§ Hãng 1 có quyền định trước mức sản lượng và hãng 2 dựa vào đó đưa ra mức sản lượng sản xuất của mình
113
Lợi thế của người ra quyết định trước - Mô hình Stackelberg
vHãng 1
§ Phải tính đến phản ứng của hãng 2
vHãng 2
§ Xem sản lượng của hãng 1 là cho trước và
từ đó quyết định mức sản lượng của mình theo đường phản ứng Cournot: Q2 = 15 -‐ 1/2Q1
114
Lợi thế của người ra quyết định trước - Mô hình Stackelberg
vHãng 1 MR
MC, MC
0 do
0 MR ñoù
=
=
=
=
=
R 1
PQ 1
2 - QQ 30 1 1
- Q 2
Q 1
Thế Q2 vào hàm doanh thu của hãng 1:
30
15(
=
−
−
−
Q )21 1
R 1
15
2 QQQ 1 1 21
=
−
1 Q 1
2 Q 1
15
Q 1
MR 1 MR
Δ= :0
QR =Δ 1 15
5.7
=
=
=
1 Q 1
− Q and 2
Slide 115
Mô hình đường cầu gãy
$/Q
MC’
P* MC
D
Quantity
116
Q*
MR
2.3. Trường hợp hợp tác
2.3.1. Hợp tác ngầm: Mô hình lãnh đạo giá
§ Ở một số thị trường độc quyền nhóm, một tổ chức hay hãng lớn chiếm thị phần chủ yếu, các doanh nghiệp nhỏ còn lại chia nhau thị phần ít ỏi còn lại.
§ Tổ chức hay hãng lớn có thể hành động như là doanh nghiệp chi phối thị trường, có quyền định giá để tối đa hóa lợi nhuận của mình.
117
2.3.1. Hợp tác ngầm: Mô hình lãnh đạo giá
§ Ở một số thị trường độc quyền nhóm, một tổ chức hay hãng lớn chiếm thị phần chủ yếu, các doanh nghiệp nhỏ còn lại chia nhau thị phần ít ỏi còn lại.
§ Tổ chức hay hãng lớn có thể hành động như
là doanh nghiệp chi phối thị trường, có quyền định giá để tối đa hóa lợi nhuận của mình.
118
2.3. Trường hợp hợp tác
2.3.2. Hợp tác công khai
§ Các DN công khai thỏa thuận hợp tác với nhau trở thành liên minh sản xuất, được gọi là Cartel. Lúc này, TT trở thành ĐQHT.
§ Để tối đa hóa lợi nhuận chung, Cartel sẽ ấn định mức giá và sản lượng cần sản xuất theo nguyên tắc MC = MR. Sau đó phân phối sản lượng cho các DN thành viên dựa vào lợi thế của mỗi DN, các DN thành viên sẽ trở thành ĐQ trong khu vực của mình.
119
Hợp tác công khai – Trường hợp OPEC
TD
SC
P
P*
DOPEC
MCOPEC
Pc
MROPEC
QC QOPEC QT
Q
120