Chương 2
Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ (The Relational Database Model)
1
Giới thiệu
Mô hình Cơ sở dữ liệu Quan hệ (gọi tắt là Mô hình Quan hệ) do E.F Codd đề xuất năm 1971 Mô hình Quan hệ thể hiện dữ liệu dưới góc độ logic Mô hình này bao gồm:
Các khái niệm nhằm mô tả dữ liệu dưới dạng dòng và cột như quan hệ, bộ, thuộc tính, khóa chính, khoá ngoại, ...
Các phép toán thao tác với dữ liệu_ Đại số quan hệ Ràng buộc toàn vẹn quan hệ
Các Hệ quản trị CSDL quan hệ (RDBMS) được xây
dựng dựa trên lý thuyết mô hình quan hệ.
2
Các khái niệm
Quan hệ / bảng Thuộc tính Bộ Lược đồ quan hệ Khóa
3
Quan hệ
Dữ liệu lưu trữ trong CSDL Quan hệ được tổ
chức thành các Quan hệ (relation)
Quan hệ (relation) thể hiện ra như là bảng
(table)
Một quan hệ có :
Một tên Tập hợp các thuộc tính (attribute), có tên và kiểu dữ
liệu
Tập hợp các bộ (tuple), có thể thay đổi theo thời gian
4
Quan hệ và bảng
Thuật ngữ tương đương : • Quan hệ, bộ, thuộc tính (Relation, tuple, attribute) • Bảng, dòng, cột (Table, row, column)
MASV MAMH MAKHOA DIEMTHI
99001 CSDL CNTT 3.0
99002 CSDL CNTT 8.0
99001 THVP CNTT 6.0
5
99005 THVP AV 5.0
Thuộc tính
Tên phân biệt Giúp diễn giải ý nghĩa thuộc tính (thuộc tính của thực thể,
Một thuộc tính bao gồm : Tên thuộc tính
Số nguyên, số thực, văn bản, logic,…
Miền giá trị xác định
Có thể bị áp đặt bởi qui tắc nghiệp vụ, hay ràng buộc dữ
hay mối kết hợp) Kiểu dữ liệu thuộc tính
Có thể NULL
6
liệu
Bộ và quan hệ
Mỗi bộ (dòng) là một tổ hợp các giá trị tương ứng với
mô tả về một thực thể , hay một mối kết hợp có trong thế
giới thực
Một tập các bộ xác định tại một thời điểm, gọi là một thể hiện của lược đồ quan hệ (hay quan hệ)
Ký hiệu: r(Ketqua) Không có 2 bộ trùng nhau trong một quan hệ
khóa
Trật tự của các bộ (và các thuộc tính) là không quan trọng
đối với DBMS.
7
các thuộc tính của quan hệ
Lược đồ Quan hệ
Lược đồ quan hệ - relation schema
Mô tả cấu trúc của quan hệ
Các thuộc tính và Mối liên hệ giữa các thuộc tính Mỗi lược đồ quan hệ luôn kèm một tân từ để diễn tả
ý nghĩa của nó. Vd, tân từ: Mỗi Sinh viên thuộc một khoa, học một môn học thì có kết quả thi môn học đó.
Ký hiệu:
Ketqua( MASV, MAMH, MAKHOA, DIEMTHI)
Lược đồ CSDL
Tập hợp các lược đồ quan hệ trong cùng một
8
CSDL
Khóa (Key hay candidate key) Gọi S là một tập các thuộc tính của lược đồ quan hệ R S được gọi là một siêu khóa (superkey) của lược đồ quan hệ R, nếu với hai bộ bất kỳ trong R thì giá trị của các thuộc tính trong S là khác nhau
Siêu khoá có ít thuộc tính nhất được gọi là khóa (key) hay
khóa dự tuyển (candidate key) Một lược đồ quan hệ có thể có nhiều khóa (khóa dự tuyển) Một khóa được chọn để cài đặt gọi là khóa chính (primary
key) Không chứa giá trị NULL
khóa ngoại (foreign key) là thuộc tính của LĐQH này nhưng
lại là khóa chính của LĐQH khác
Khóa phức (composite key) là khóa có nhiều hơn một thuộc
tính
9
Thuộc tính khóa và thuộc tính không khóa
Khóa _ ví dụ 1
Monhoc(Mamon, Tenmon, Sotiet) rMonhoc
Mamon Tenmon Sotiet
THVP Tin hoc văn phòng 30
LTC Lập trình C 60
CSDL1 Co so du lieu 45
CSDL2 Co so du lieu 45
10
Siêu khóa : {Mamon}, {Mamon, Tenmon}, {Mamon, Sotiet}, {Mamon, Tenmon, Sotiet}
Khóa (khóa dự tuyển, khóa chính) : {Mamon}
Khóa _ ví dụ 2
Ketqua(MaSV, MaMH, Makhoa, Diemthi) rKQ
MAMH MAKHOA DIEMTHI MASV
99001 CSDL CNTT 3.0
99002 CSDL CNTT 8.0
99001 THVP CNTT 6.0
99005 THVP AV 5.0
Siêu khóa: {MaSV, MaMH}, {MaSV,MaMH,MaKhoa},…
11
Khóa (khóa dự tuyển, khóa chính , khóa phức): {MaSV, MaMH}
Khóa ngoại : {Makhoa}
Khóa _ ví dụ 3
Sinhvien(MaSV, Hoten, Phai, soCMND) rSV MaSV Hoten
Phai
soCMND
99001 Nguyen van anh Nam 01245012
99002 Tran Le Tuan
Nam 02209875
99003 Nguyen Thi Hong Nu
04563711
99004 Do van Thuan
Nam
Siêu khóa : {MaSV} , {MaSV, Hoten}, … ,
{soCMND} , {soCMND, Hoten},…
12
Khóa (khóa dự tuyển): {MaSV} , {soCMND}
Khóa chính : {MaSV}
Đại số quan hệ
Khái niệm Các phép toán đại số quan hệ Ví dụ
13
Giới thiệu
Đại số quan hệ (và phép tính quan hệ) được
định nghĩa bởi Codd 1971 được xem như là nền tảng của các ngôn ngữ
quan hệ khác như SQL Là ngôn ngữ thủ tục bậc cao
Được dùng để chỉ ra cách xây dựng một quan hệ mới
Bao gồm tập các phép toán thao tác trên các
quan hệ
14
từ một hay nhiều quan hệ trong DB
Các phép toán (operation)
5 phép toán cơ bản
Phép chọn (selection) Phép chiếu (projection) Phép hợp (union) Phép trừ (set difference) Phép tích Descartes (Cartesian product)
3 phép toán suy dẫn*
15
Phép kết (Join) Phép giao (Intersection) Phép chia (Division) (*Có thể được biểu diễn dưới dạng các phép toán cơ bản)
Ký hiệu
Quan hệ r là một thể hiện của lược đồ quan
hệ R(A1, A2, …, Am)
Điều kiện F là 1 biểu thức luận lý có giá trị
true/false. F bao gồm:
Các toán hạng là hằng hoặc tên thuộc tính
Các phép toán so sánh =, (cid:0)
, <, ≤, >, (cid:0)
Các phép toán luận lý not ((cid:0) ), and ((cid:0) ), or ((cid:0) )
16
Phép chọn (selection) Phép chọn (selection)
Phép chọn trên quan hệ r(R) theo điều kiện F, ký hiệu là r(F) hay r:F , cho kết quả là 1 quan hệ bao gồm các bộ của r thỏa mãn điều kiện F
r(F) = r:F = { t |t (cid:0)
r và F(t) = true }
17
17
* Phép chọn và phép chiếu là phép toán một toán hạng
Phép chọn (selection) – ví dụ 1 Phép chọn (selection) – ví dụ 1
Relation r A B C D
(cid:0) (cid:0)
r(A=B)
1 7 A B C D
(cid:0) (cid:0) 12 3 (cid:0) (cid:0) 1 7
(cid:0) (cid:0) 23 10 (cid:0) (cid:0) 5 7
(cid:0) (cid:0) 12 3
A B C D
r(A=B ^ D>5)
(cid:0) (cid:0) 23 10
(cid:0) (cid:0) 1 7
18
(cid:0) (cid:0) 23 10
Phép chiếu (Projection) Phép chiếu (Projection)
Cho quan hệ r trên R(A1, A2,..,Am) và tập con các thuộc tính X={Aj1, Aj2, …, Ajn} với j1, j2,.., jn là các số nguyên phân biệt nằm trong khoảng từ 1 đến m
Phép chiếu r trên tập thuộc tính X cho kết
quả là 1 quan hệ r[X] = r.X = {t | (cid:0)
u(cid:0)
r sao cho t = u[X]}
Phép chiếu loại bỏ những bộ trùng nhau
19
19
Phép chiếu (Projection) – ví dụ 1 Phép chiếu (Projection) – ví dụ 1
Relation r
r[A,C]
A B C
A C
A C
(cid:0)
(cid:0)
(cid:0)
10
1
1
1
(cid:0)
(cid:0)
(cid:0)
20
1
1
1
(cid:0)
(cid:0)
(cid:0)
30
1
1
2
(cid:0)
(cid:0)
40
2
2
20
Phép hợp (union) Phép hợp (union)
Phép hợp của 2 quan hệ r và s
r + s = r (cid:0)
s = { t | t (cid:0)
r (cid:0) t (cid:0)
s}
trong đó: r và s là hai quan hệ khả hợp
r + s
21
Phép hiệu (Set Difference)
Phép hiệu của 2 quan hệ r và s
r - s = { t | t (cid:0)
r (cid:0) t (cid:0)
s }
trong đó: r và s là hai quan hệ khả hợp
r - s
22
Phép giao (Intersection) Phép giao của 2 quan hệ r và s s = {t | t (cid:0)
r (cid:0) t (cid:0)
s}
r * s = r (cid:0)
r * s
trong đó: r và s là hai quan hệ khả hợp
23
Hai quan hệ r và s là khả hợp ( union-compatible) khi :
•Có cùng số thuộc tính •Các thuộc tính tương ứng có cùng miền giá trị
Bài tập
Cho 2 quan hệ định nghĩa trên 2 lược đồ Quan hệ : Customer( Cuscode, cusName, cusPhone, City) Supplier ( SupCode, SupName, SupPhone, City)
Hiển thị danh sách các thành phố có khách hàng và
đồng thời có nhà cung cấp?
Hiển thị danh sách các thành phố có khách hàng và
không có nhà cung cấp?
24
Phép tích Descartes Phép tích Descartes
Cho quan hệ r trên lược đồ R(A1, A2,..,Am) và s trên lược đồ S(B1,B2,…,Bn) Nếu R và S có các thuộc tính trùng tên, thì phải đổi tên.
Phép tích Descartes của r và s là 1 quan hệ trên lược đồ T(A1, A2,.., Am, B1, B2, ….,Bn) s
r x s ={ t | (cid:0)
r và ts (cid:0)
tr (cid:0) với t[A1, A2,.., Am] = tr và t[B1, B2, ….,Bn] = ts }
25
25
Phép tích Descartes – ví dụ 1 Phép tích Descartes – ví dụ 1
r x s
(cid:0) Relations r, s: MASV MAMH
DIEM
MAMH
TENMH
99001
CSDL
5.0
CSDL
COSO DULIEU
99002
FOX
2.0
FOX
FOXPRO
99003
MANG 8.0
MASV MAMH
DIEM
MAMH
TENMH
99001
CSDL
5.0
CSDL
COSO DULIEU
99001
CSDL
5.0
FOX
FOXPRO
99002
FOX
2.0
CSDL
COSO DULIEU
99002
FOX
2.0
FOX
FOXPRO
99003
MANG 8.0
CSDL
COSO DULIEU
26
99003
MANG 8.0
FOX
FOXPRO
Phép tích Descartes Phép tích Descartes
ứng dụng :
phép tích Descartes là một phép tính vô nghĩa
nếu đứng riêng. Tuy nhiên, nếu kết hợp sau phép toán này một phép chọn phù hợp , kết quả sẽ có nghĩa : kết hợp các bộ có liên quan từ hai quan hệ.
Vd : Hiển thị bảng điểm của các sinh viên. Bao
gồm MaSV, MaMH, Diem, TenMH => Viết biểu thức đại số quan hệ ?
(r x s) ( r.MaMH = s.MaMH)
27
27
Phép kết (join)
thay thế phép (r x s) (F)
với F là biểu thức điều kiện có dạng r.A (cid:0)
s.B s.B
Bao gồm :
(cid:0) -join-join)
Theta join ((cid:0) Equijoin Natural join Outer join
28
(cid:0)
Phép kết (cid:0) - Theta join Cho r và s là hai quan hệ tương ứng trên các lược đồ R(A1, A2,..,Am) và S(B1,B2,…,Bn)
S là 2 thuộc tính có thể so sánh
Gọi Q(A1, A2,.., Am, B1, B2, ….,Bn) (cid:0) là 1 phép so sánh R và Bj (cid:0) Ai (cid:0) với nhau bởi phép (cid:0)
r
Ai (cid:0)
s Bj
q(Q) = {t | (cid:0)
29
29
Phép kết (cid:0) của r và s trên 2 thuộc tính Ai và Bj ký hiệu , cho kết quả là 1 quan hệ q trên lược đồ quan hệ Q, bao gồm các bộ t tr (cid:0) r và ts (cid:0) s với t[R] = tr và t[S] = ts và t[Ai] (cid:0) t[Bj] }
- Theta join
Phép kết (cid:0) Ví dụ : Hiển thị ứng với mã mỗi môn học và
các môn học tiếp sau nó ?
MONHOC ( MaMon, TenMon, SoTC, Hocky)
MaMon TenMon SoTC Aaaa A Bbbb B Cccc C Dddd D
3 4 3 2
Hocky 1 1 2 3
Chú ý : Sử dụng phép gán để tạo ra một biến quan hệ tạm:
30
30
s (cid:0)
r [MaMon, Hocky] , với r (cid:0)
MONHOC
Phép kết (cid:0)
- Theta join
MaMon Hocky MaMon Hocky
r s r.Hocky < s.Hocky
A 1 A 1
B 1 B 1
C 2 C 2
D 3 D 3
MaMon MaMonsau
A C
A D
B C
31
B D
C D
Phép kết bằng và kết tự nhiên Phép kết bằng và kết tự nhiên
Phép kết Theta với (cid:0)
là phép so sánh bằng ,
thì được gọi là phép kết bằng _ Equijoin
Phép kết Theta với (cid:0)
là phép so sánh bằng
s
r
được thực hiện trên các thuộc tính chung (cùng tên) của R và S , thì được gọi là phép kết tự nhiên – Natural join. Ký hiệu
Quan hệ kết quả q không lặp lại các thuộc tính
chung của R và S
VD: Hiển thị danh sách các khách hàng và nhà cung cấp ở cùng một thành phố 32 Customer( Cuscode, cusName, cusPhone, City) 32 Supplier ( SupCode, SupName, SupPhone, City)
Phân biệt các phép join
Phép so sánh
Áp dụng trên
Tập kết quả
Theta join
Tất cả
Trên 2 thuộc tính cùng kiểu dữ liệu
Equijoin
phép bằng
Trên 2 thuộc tính cùng kiểu dữ liệu
Natural join
phép bằng
Trên 2 thuộc tính chung
Không lặp lại thuộc tính chung
33
Phép kết ngoài - Outer join Phép kết ngoài - Outer join
Bao gồm : Left/Right Outer Join, Full Outer Join Phép kết Left Outer Join giữa r và s, cho phép các bộ của r không kết được với các bộ của s cũng được xuất hiện trong quan hệ kết quả
Những giá trị tương ứng với các bộ trong quan hệ
bị thiếu sẽ được gán trị Null
Ưu điểm : giữ được thông tin mà lẽ ra bị mất trong
phép kết Ký hiệu :
r
s
34
34
Phép kết ngoài - Outer join Phép kết ngoài - Outer join
r
s
MASV MAMH
DIEM
MAMH
TENMH
99001
CSDL
5.0
CSDL
COSO DULIEU
99002
FOX
2.0
FOX
FOXPRO
99003
MANG 8.0
MASV MAMH
DIEM
MAMH
TENMH
99001
CSDL
5.0
CSDL
COSO DULIEU
99002
FOX
2.0
FOX
FOXPRO
99003
MANG 8.0
35
Phép chia - Division Phép chia - Division
Cho quan hệ r định nghĩa trên R với tập
thuộc tính A
Cho quan hệ s định nghĩa trên S với tập
thuộc tính B , với B (cid:0)
A
Gọi C = A - B , là tập thuộc tính chỉ có trong
tập thuộc tính A của R
Phép chia r (cid:0)
s cho kết quả là một quan hệ với tập thuộc tính C và bao gồm các bộ sao cho đối với mọi bộ của s , thì tồn tại bộ thuộc r
36
Phép chia – Division Phép chia – Division
r
s
A
B
A B
r (cid:0)
(cid:0)
1
s
(cid:0)
2
s
37
(cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0)
1 2 3 1 1 1 3 4 6 1 2
Phép chia – Division Phép chia – Division
Ví dụ : cho lược đồ CSDL
SV( MaSV, HoSV, TenSV, Phai) Monhoc( MaMon, TenMon, SoTC ) KetQua( MaSV, MaMon, Diem)
Hiển thị danh sách các Sinh viên (MaSV) đã có kết
quả học tập của tất cả các môn học ?
KetQua[MaSV, MaMon] (cid:0)
Monhoc[MaMon]
38
Ràng buộc toàn vẹn
Ràng buộc tòan vẹn là gì Các loại ràng buộc toàn vẹn Biểu diễn ràng buộc toàn vẹn
39
Khái niệm Ràng buộc toàn vẹn (integrity constraint) là qui tắc mà tất cả
các dữ liệu trong CSDL phải thỏa mãn
Nguồn gốc : xuất phát từ các qui tắc nghiệp vụ trong thế
giới thực và những đặc tính của mô hình quan hệ đảm bảo dữ liệu phản ánh đúng thế giới thực, đảm bảo
những đặc trưng của mô hình quan hệ
Các dạng :
Ràng buộc toàn vẹn thực thể (ràng buộc khóa chính)_
Entity integrity
Ràng buộc toàn vẹn tham chiếu (ràng buộc phụ thuộc tồn
tại / ràng buộc khóa ngọai)_ Referential integrity Ràng buộc toàn vẹn miền giá trị _ Domain integrity Ràng buộc toàn vẹn do người dùng định nghĩa _ User-
defined integrity
40
Khái niệm
Mô tả một ràng buộc toàn vẹn (RBTV): thông qua 3 yếu tố Bối cảnh : nêu ra tên một hay một số quan hệ mà RBTV
đó có hiệu lực
Biểu diễn : nội dung của một RBTV được biểu diễn bằng ngôn ngữ tự nhiên hoặc bằng một ngôn ngữ hình thức
Bảng tầm ảnh hưởng: xác định thời điểm (cập nhật dữ
41
liệu) cần phải tiến hành kiểm tra RBTV
Ràng buộc toàn vẹn thực thể
Ràng buộc khóa chính
Thể hiện: giá trị của khóa chính là duy nhất và NOT NULL Mục tiêu: mỗi dòng sẽ được nhận diện duy nhất
VD: cho Sinhvien(MaSV, Hoten, Phai, Ngaysinh)
Tân từ : Mỗi sinh viên có một Mã sinh viên duy nhất, xác định một họ tên, phái và ngày sinh.
Mô tả R1 ”Mỗi sinh viên có một Mã sinh viên duy nhất” như sau Bối cảnh : Sinhvien Biểu diễn : (cid:0) rSV (cid:0) SINHVIEN,
R1
(cid:0) t1,t2 (cid:0) rSV t1.MASV (cid:0) t2.MASV
rSV
Theâm +
Söûa + (MASV)
Xoùa 42 -
Bảng tầm ảnh hưởng
Ràng buộc tòan vẹn tham chiếu
Ràng buộc khóa ngoại
Thể hiện: gía trị của khóa ngoại có thể NULL, hoặc phải là một trong những giá trị của khóa chính của một bảng khác
Mục tiêu : duy trì tính nhất quán (consistency) giữa
Được thể hiện thông qua 3 quy tắc sau:
Không thể thêm các bản ghi vào bảng quan hệ nếu không
có bản ghi tương ứng trong bảng chính.
Không thể thay đổi giá trị trong bảng chính nếu làm cho các bản ghi tương ứng trong bảng quan hệ bị mất tham chiếu Không thể xóa các bản ghi trong bảng chính nếu nó được
tham chiếu bởi 1 số bản ghi trong bảng quan hệ
43
các bộ của 2 quan hệ.
Ràng buộc tòan vẹn tham chiếu
VD: cho lược đồ CSDL , bao gồm Khoa(Makhoa, Tenkhoa) Tân từ : Mỗi khoa có một mã khoa duy nhất, một tên khoa Sinhvien(MaSV, Hoten, Phai, Ngaysinh, Makhoa) Tân từ : Mỗi sinh viên có một Mã sinh viên duy nhất, xác định một họ tên, phái và ngày sinh. Mỗi sinh viên thuộc một khoa
R2
rSV
44
rKhoa
Bảng tầm ảnh hưởng :
Theâm + -
Xoùa - +
Mô tả R2 “Mỗi sinh viên thuộc một khoa” như sau Bối cảnh: Khoa, Sinhvien Biểu diễn : (cid:0) rSV (cid:0) SINHVIEN , (cid:0) rKhoa (cid:0) KHOA rSV[MAKHOA] (cid:0) rKHOA[MAKHOA] Söûa + +
Ràng buộc toàn vẹn miền giá trị Thể hiện : giá trị của một thuộc tính phải nằm trong một miền
Mục tiêu : tuân thủ các qui tắc nghiệp vụ trong thế giới thực VD: Hocbong(MaSV, Namhoc, Xeploai, Sotien) Tân từ : Hàng năm, nếu đạt kết quả học tập lọai khá trở lên thì sinh viên được học bổng. Học bổng có 2 mức: loại khá được 500 , loại giỏi được 700.
giá trị xác định
Mô tả R3 “học bổng có 2 mức: loại khá được 500 , loại giỏi
được 700 ” như sau
Söûa
R3
Xoùa
Bối cảnh : Hocbong Biểu diễn : (cid:0) rHbong (cid:0) HOCBONG, (cid:0) t (cid:0) rHbong ,
45
Bảng tầm ảnh hưởng
rHocbong
+
+ (Sotien)
-
t.Sotien = 500 or t.Sotien = 700 Theâ m
Ràng buộc do user định nghĩa Bao gồm các ràng buộc không thuộc các loại trên , như : ràng buộc liên bộ / liên thuộc tính trong một quan hệ; ràng buộc liên thuộc tính giữa các quan hệ; ràng buộc do thuộc tính tính toán,…
VD1: cho lược đồ quan hệ Hoadon(MaHD, MaKH, Điachi, Ngaylap, NgayXuat ) Tân từ : Mỗi hóa đơn có một mã Hóa đơn duy nhất, bán
R4
Theâm Söû a
Xoù a
cho một khách hàng có Mã KH, có địa chỉ. Ngày lập HD phải trước hoặc trùng ngày xuất hàng
rHoaDon
+
+
-
46
(cid:0) rHoaDon Bối cảnh : Hoadon Biểu diễn: t (cid:0) R4 :
t.NGAYLAP <= t.NGAYXUAT
Bảng tầm ảnh hưởng :
Ràng buộc do user định nghĩa VD2: R5 “Ngày đặt hàng phải trước ngày giao hàng” Hoadon(MaHD, MaKH, Điachi, NgayLap, NgayGiao, SoDH ) Dathang(SoDH, MaKH, NgayDH) Bối cảnh: Hoadon, Dathang Biểu diễn:
t1 (cid:0)
rHoaDon
rDatHang, t2 (cid:0) R5: (cid:0) Nếu t1.SODH = t2.SODH Thì t1.NGAYDH <= t2.NGAYGIAO
Bảng tầm ảnh hưởng :
Söûa
R5
Theâ m +
+
Xoù a -
rDatHang
47
rHoaDon
+
+
-
Ràng buộc do user định nghĩa
VD3 : R6 “ Mỗi lớp học chỉ có tối đa 100 sinh viên”
Sinhvien(MaSV, Hoten, Phai, Malop) Lop(Malop, Tenlop, Siso)
(cid:0)
rSV
rSV’
Bối cảnh: Sinhvien Biểu diễn: rSV (cid:0) t (cid:0) Sinhvien, rSV’ (cid:0) rSV, t’ (cid:0) rSV’ , D (cid:0) rSv
t.Malop = t’.Malop
thì Count t (cid:0)
D t.MaSV <= 100 R6
48
Theâ m Söû a Xoù a Bảng tầm ảnh hưởng:
rSV + +
Hỗ trợ của các DBMS
SQL server 2000 hỗ trợ cài đặt các loại ràng
Domain integrity
Entity integrity
buộc sau : Default Check NULL / NOT NULL Unique Primary key Foreign key
Referential integrity
49