Chương 3. QUYẾT ĐỊNH VÀ THÔNG TIN TRONG QUẢN TRỊ
ThS. Hoàng Thị Thúy Hằng
CHƯƠNG 3
Quyết định quản trị
1
2
Thông tin trong quản trị
KHÁI NIỆM QUYẾT ĐỊNH QUẢN TRỊ
Quyết định quản trị là những hành vi
sáng tạo của chủ thể quản trị nhằm định ra
mục tiêu, chương trình và tính chất hoạt
động của tổ chức để giải quyết một vấn đề
nảy sinh và đã chín muồi trên cơ sở hiểu
biết các quy luật vận động khách quan và
phân tích thông tin về tổ chức và môi
trường.
KHÁI NIỆM QUYẾT ĐỊNH QUẢN TRỊ
• Câu hỏi:
Quyết định quản trị khác quyết định cá
nhân như thế nào?
ĐẶC ĐIỂM CỦA QUYẾT ĐỊNH QT - Quyết định quản trị là quyết định của tổ chức mà người ta đưa ra và có trách nhiệm về quyết định là cá nhân hoặc tập thể các nhà quản trị ở các cấp, các bộ phận khác nhau của tổ chức.
- Quyết định quản trị là sản phẩm riêng của các nhà quản trị và các tập thể quản trị. Chỉ có những cơ quan, cá nhân có thẩm quyền mới được phép đưa ra các quyết định quản trị.
- Quyết định quản trị luôn gắn với những vấn đề của tổ chức. Trong quá trình hoạt động của tổ chức luôn xuất hiện những vấn đề mà tổ chức cần phải khắc phục, giải quyết. Việc khắc phục những vấn đề đó được thể hiện bởi một hoặc một số các quyết định quản trị.
ế ị ờ
PHÂN LOẠI ị : Các quy t đ nh qu n tr chia thành quy t đ nh
ế ị ạ ả ế ị ạ ắ ạ Theo th i gian ế ị dài h n, quy t đ nh trung h n, quy t đ nh ng n h n.
ế ả ọ : Các quy t đ nh qu n tr chia thành quy t
ế ị ệ ế ị ế ị ế ị ầ Theo t m quan tr ng ế ượ ị đ nh chi n l ậ c, quy t đ nh chi n thu t, quy t đ nh tác nghi p.
ạ ả ị : Các quy t đ nh qu n tr chia thành
ỉ ế ị ế ị ậ ế ị ụ ộ ề Theo ph m vi đi u ch nh quy t đ nh toàn c c, quy t đ nh b ph n.
ế ị ế ị ẩ
ự ệ Theo tính ch tấ : Các quy t đ nh chia thành quy t đ nh chu n ế ị m c, quy t đ nh riêng bi t.
ồ ự ử ụ ể ự ế ị
ệ ế ị ế ị ế ị ế ị ừ ớ
Theo quy mô ngu n l c s d ng đ th c hi n quy t đ nh : Các quy t đ nh chia thành quy t đ nh l n, quy t đ nh v a, quy t đ nh nh .ỏ
ấ ế ị ế ị ế ả : Các quy t đ nh qu n tr chia thành quy t
ị ế ị ấ ấ ấ ấ Theo c p quy t đ nh ế ị ị đ nh c p cao, quy t đ nh c p trung gian, quy t đ nh c p th p.
ạ ộ ủ ổ ự ả ch c Theo lĩnh v c ho t đ ng c a t ị ứ : Các quy t đ nh qu n tr ế ị
ế ị ế ị ự ả ả ị ị chia thành quy t đ nh qu n tr nhân l c, quy t đ nh qu n tr tài
ế ị ứ ệ ể ả ị chính, quy t đ nh qu n tr công ngh , nghiên c u và tri n khai,
ị ả ế ế ả ấ ả ạ ộ ị ị ị quy t đ nh qu n tr s n xu t, quy t đ nh qu n tr ho t đ ng
ạ ộ ế ị ả ạ ố ị marketing, quy t đ nh qu n tr ho t đ ng đ i ngo i.
TỰ HỌC
• YÊU CẦU: Phân tích các yêu cầu và
nguyên tắc đối với quyết định quản trị?
• Gợi ý:
- Đọc từ trang 41 – 42
- Quyết định quản trị cần dựa trên những yêu cầu và nguyên tắc nào? Vì sao phải thỏa mãn yêu cầu và nguyên tắc đó?
- Ý nghĩa của việc thực hiện các nguyên tắc
khi đưa ra các quyết định quản trị.
QUÁ TRÌNH ĐỀ RA QUYẾT ĐỊNH QT
01
Xác định chính xác vấn đề là bước đầu tiên có vai trò đặc biệt quan trọng đối với việc đề ra các quyết định có hiệu quả
Xác định vấn đề ra quyết định
02
Chọn các tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả có vị trí quan trọng. Là căn cứ để đánh giá hiệu quả của các phương án được lựa chọn
Chọn tiêu chuẩn đánh giá phương án
03
Một vấn đề có thể được giải quyết bằng nhiều phương án quyết định được lựa chọn khác nhau.
Dự kiến các p/án
04
Đánh giá các phương án chính là chỉ ra những ưu điểm và hạn chế của từng phương án. Bước này còn được gọi là bước phân tích các phương án
Trong số các phương án đáng giá cần phải chọn ra một phương án thỏa mãn cao nhất các tiêu chuẩn hiệu quả, đồng thời có thể khắc phục được những yếu tố hạn chế
Đánh giá các phương án 05 Lựa chọn p/án và ra quyết định
CÁC BƯỚC THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH QUẢN TRỊ
Ra văn bản quyết định Lập KH tổ chức thực hiện Thực hiện quyết định theo KH Tuyên truyền và giải thích quyết định
Điều chỉnh quyết định Tổng kết thực hiện quyết định Kiểm tra việc thực hiện quyết định
PHƯƠNG PHÁP RA QUYẾT ĐỊNH QUẢN TRỊ
Ph
ng pháp
ươ
01 02
ươ cá nhân ra ế ị quy t đ nh
ng pháp Ph ế ị ra quy t đ nh ể t p thậ
Ph
ng pháp
ng
ươ ngo i c mạ ả
Nội dung chính
Nội dung Nội dung chính chính
ươ Ph ng pháp ượ ị đ nh l toán h cọ
10
THẢO LUẬN
YÊU CẦU: Phân tích các phương pháp ra quyết định quản trị thường gặp.
- Nêu nội dung phương pháp ra quyết định quản trị đó.
- Phân tích ưu điểm, nhược điểm của phương pháp ra
GỢI Ý:
- Trường hợp áp dụng
- Lấy ví dụ minh họa thực tiễn
11
quyết định quản trị đó
TỰ HỌC
Đọc từ trang 53- 54, mục 3.1.3.2. Những yếu tố cản trở việc ra quyết định có hiệu quả. Trả lời câu hỏi sau:
1. Ra quyết định quản trị bị ảnh hưởng (cản trở) bởi những yếu tố nào? Phân tích mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đó?
2. Biện pháp khắc phục các yếu tố cản trở việc ra quyết định để nâng cao tính hiệu quả cao hơn?
THÔNG TIN TRONG QUẢN TRỊ
1 Một số khái niệm cơ bản
2 Vai trò của hệ thống thông tin
3 Nâng cao hiệu quả của thông tin
MỘT SỐ KHÁI NIỆM
• Dữ liệu: Dữ liệu là những tin tức (facts) ở dạng thô, chưa được xử lý.
• Thông tin: Thông tin là những dữ liệu đã được phân tích và xử lý.
• Cơ sở dữ liệu: Cơ sở dữ liệu thường được hiểu là tập hợp những bản ghi (records) hay các tệp (files) có liên quan với nhau, được tổ chức và lưu trữ trên các thiết bị hiện đại của tin học, đặt dưới sự quản lý của một hệ thống chương trình máy tính nhằm cung cấp thông tin cho nhiều người sử dụng khác nhau theo các mục đích khác nhau.
• Công nghệ thông tin: Công nghệ thông tin là phần cứng, phần mềm, các thiết bị truyền thông, quản lý dữ liệu và những công nghệ xử lý thông tin khác được dùng trong những hệ thống thông tin sử dụng máy tính điện tử.
• Người sử dụng cuối: Người sử dụng cuối cùng là người (không nhất
thiết đã được đào tạo về kỹ thuật) sử dụng hệ thống thông tin
• Hệ thống thông tin: Hệ thống thông tin là tổng hợp con người, phần cứng, phần mềm, dữ liệu và mạng truyền thông để thực hiện việc thu
thập, xử lý, lưu trữ thông tin, và quản lý các hoạt động chuyển hóa các
nguồn dữ liệu thành các sản phẩm thông tin.
VAI TRÒ CỦA THÔNG TIN
Khi nói tới ý nghĩa của thông tin, các nhà quản trị đó ví: “Nếu coi tổ chức như một cơ thể sống thì thông tin là máu, hệ thống đảm bảo thông tin hai chiều là hệ thần kinh của nó”
Những nội dung thông tin chủ yếu trong quản trị kinh doanh thường là:
- Thông tin đầu vào: Tình hình nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, thị trường, tình hình cạnh tranh.
- Thông tin đầu ra: Tình hình kết quả kinh doanh.
- Thông tin phản hồi: Thông tin về phản ứng của nhân viên, người thực hiện, quá trình thực hiện, về phản ứng của đối thủ cạnh tranh.
- Thông tin về môi trường quản trị: Tình hình môi trường kinh doanh (pháp luật, chính sách, thời tiết, khí hậu v.v...).
- Thông tin về các đối tượng quản trị. Thông tin về nhân sự, sản phẩm, marketing, tài chính, chất lượng v.v...
- Thông tin về kết quả quản trị: Thông tin về lợi nhuận, năng suất hiệu quả, thị phần, cạnh tranh v.v ...
- Thông tin về hoạt động quản trị: Thông tin về quá trình ra quyết định, hoạch
định, tổ chức...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ THÔNG TIN TRONG QUẢN TRỊ
Ø Đảm bảo sự cân đối giữa thông tin
chính thức và phi chính thức
Nội dung 01
Ø Thiết lập các kênh thông tin rõ
ràng và phù hợp
Nội dung 02
TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN
• YÊU CẦU:
Đọc tình huống “Ai đưa ra quyết định
đúng” và trả lời câu hỏi:
• Câu hỏi thảo luận:
1. Theo anh (chị) thông tin của hai chuyên gia đó được đánh giá như thế nào? Đúng hay sai? Hay vừa đúng vừa sai? Vì sao?
2. Nếu là giám đốc của hãng Bata thì anh chị sẽ phải có quyết định ra sao?
3. Hãy phân tích tầm quan trọng của thông
tin đối với việc ra quyết định?