1
BÀI GING CHUYÊN Đ:
NGÔI CHM
VÀ CƠ CH Đ NGÔI CHM
2
MỤC TIÊU CHUYÊN Đ:
Sau khi học xong chuyên đ Ngôi chỏm và cơ chế đẻ ngôi chm,
người hc nắm được nhng kiến thc như:
- Định nghĩa ngôi chỏm.
- Các du hiu chẩn đoán ngôi chỏm.
- Cơ chế đẻ ngôi chm.
3
NI DUNG
1. ĐẠI CƯƠNG
Ngôi chỏm ngôi dọc, đầu dưới, trục của thai nhi trùng với trục của
tử cung. Đầu thai nhi cúi tốt với xương chẩm trình diện trước eo trên.
Ngôi chm chiếm 95% trường hp các ngôi thai. Điểm mc ca ngôi
chỏm là xương chẩm. Đường kính lt ca ngôi chỏm là đường kính h chm-
thóp trước (bình thường 9,5 cm). Ngôi chm có th lt qua eo trên khung
chậu người m theo 2 đường kính chéo phi trái (ch yếu đường kính
chéo trái, chiếm 95%). Mt s trường hp thai nh hoc thai chết có th lt
qua đường kính ngang.
Ngôi chm 2 thế (phải trái), tương ng vi 6 kiu thế lt (chm
trái trước, chm trái ngang, chm ti sau, chm phải trước, chm phi ngang,
chm phi sau) và 2 kiu thế s (chẩm trước và chm sau).
2. S BÌNH CHNH CA NGÔI CHM
Ngôi chỏm bình chỉnh tốt phụ thuộc vào các điều kiện về mẹ, thai nhi
và phần phụ của thai:
2.1. Điều kin v m
- Khung chu bình thường v gii phu.
- Thành bng, các thành phần đáy chậu tt.
- T cung bình thường.
2.2. Điều kin v thai nhi
Thai sng và phát triển bình thường trong sut thai k.
2.3. Điều kin v phn ph ca thai
- c i trung bình khong 500ml.
- Cung rau bình thường, dài 40-60cm.
4
- Rau bám mặt trước, mt sau thân t cung
3. CHẨN ĐOÁN NI CHỎM
Dựa vào phương pháp hi, nhìn, nắn, nghe khám âm đạo khi
chuyn d.
3.1. Chn đoán ngôi
- Hi: tin s các ln đẻ trước thường là ngôi chm.
- Nhìn: t cung có hình trng.
- Khám th thut 1 3 ca Léopold: cực dưới mt khi tròn, rn,
đều, di động (khi ngôi cao lỏng), đó là đầu. Cc tn nắn được mt khi mm,
không đu, ln hơn khi cực dưới, đó là mông ca thai nhi.
3.2. Chn đoán thế
- Khám th thut 2 của Léopold xác định được mt din phẳng tương
ứng lưng của thai nhi. Lưng bên nào thì thế của thai nhi bên đó.
- Đôi khi nắn được bướu chm (to hơn bướu trán) thường thp cùng bên
với lưng thai nhi.
3.3. Chn đoán kiểu thế
Da vào 2 triu chng sau đây:
- Nếu nn được 3/4 diện ng tc kiu thế trước, ngược li nn din
lưng không rõ và nắn chi rõ hơn là kiu thế sau.
- Lúc chuyn d c t cung đã mở, khám âm đo s đưc xương chẩm
(thóp sau) phía trước ca khung chu tc kiu thế trước ngược li
nghĩa là kiểu thế sau.
5
4. CHẨN ĐOÁN Đ CÚI ĐỘ LT CA NGÔI CHM
4.1. Chn đoán đội ngôi chm
- Ngôi chm cúi tt: khám âm đạo lúc c t cung đã xoá, mở s s đưc
thóp sau chính gia mt phng eo trên khung chu hay ngay gia c t
cung.
- Ngôi chm i không tt: lúc thóp sau mt bên c t cung. th
s được thóp trước ln thóp sau trong trưng hp ngôi chm cúi không tt.
Hình 1. Xác định khp dc giữa và các thóp qua thăm khám âm đo
4.2. Chn đoán độ lt ca ngôi chm
Chẩn đoán độ lt ca ngôi bng cách
- Khám ngoài:
+ Nắn đu: đặt năm ngón đt trên khp v, tu s ngón tay chạm được
đến đầu thai tính ra mức độ lt ca ngôi: cao (5 ngón), chúc (4 ngón), cht (3
ngón), lt cao (2 ngón), lt va (1 ngón) lt thp (không ngón tay nào
chạm vào đầu thai na).