CƠ KHÍ ỨNG DỤNG

Mã học phần: CH3456

Khối lượng 3(3-1-0-6)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ

NỘI

Bộ

môn Máy và

Thiết bị

Công nghiệp Hóa chất

5.3.1 Các khái niệm về truyền động

từ động cơ đến các bộ phận máy. khái 1) Các - Truyền cơ

- Biến men hoặc dạng hay quy luật

niệm năng đổi vận tốc, lực, mô động. chuyển

5.3.1 Các khái niệm về truyền động

2) Lý do sử dụng truyền cơ khí động

- Tốc các

độ  dùng sẽ khí thấp. nhiều giá trị tác có truyền chuẩn và hệ đầu tư

phép nhau cơ cơ có -

từ tác

đa

khác động cho động một công nhau. khác thường tác công phận tiến đều, quay lắc, tịnh động thỏa mãn (hoặc nếu có cơ công bộ phận độ tốc cơ động chi phí và thuận tiện khí động cơ truyền hệ phận nhiều bộ đến truyền của các bộ động chuyển (quay đều, quay không hồi, …),  không đắt). rất Dùng thể - Dạng dạng khứ có

cũng hệ - Dùng truyền hành

động hơn là nối trực tiếp cơ động khí cơ an toàn với bộ người vận tác. công

cho phận

5.3.1 Các khái niệm về truyền động

động

nhờ động đai, truyền động khí cơ ma sát: Truyền

3) Phân - Truyền bánh

bánh răng,

- Truyền truyền

loại truyền động ma sát. động động nhờ ăn khớp: Truyền động vít, truyền bánh động xích.

1.

5.3.2 Truyền động bánh ma sát 5.3.2.1 Giới thiệu bộ truyền ma sát:

Bộ truyền bánh ma sát thường dùng để truyền chuyển động:

1) Hai trục song song 2) Hai trục cắt nhau

Bộ truyền có 3 bộ phận chính:

+ Bánh đường kính

vòng d1 lắp trên trục , mômen , công suất truyền động trên dẫn 1 có n1 P1

I, quay với số . trục T1 + Bánh bị đường kính

suất truyền d2 lắp trên trục , mômen số vòng , công động trên dẫn 2 có n2 P2

2 bánh

II, quay với . trục T2 nhau.

để nén với phận tạo lực ép ban đầu F0

trên bề mặt 2 bánh, tạo ra lực t/x

tạo ra áp lực Fn .f (f: hệ số ma sát) + Bộ Lực F0 ma sát; Fms = Fn

biến tốc

ma sát, có

thể Trong bộ thêm bộ phận phụ: bánh

dây phụ. ma sát phụ hoặc đai

Hai

bánh

ma sát

được

nén

trên

bởi lực F0,

lực ma sát cản trở

chuyển

bề

mặt

t/x

Nguyên lý làm việc:

lực ma sát Fms,

động

trượt tương

đối giữa

2 bánh. Do đó

khi

bánh

dẫn quay sẽ

kéo

bánh

bị

dẫn

quay theo. Như

vậy:

Chuyển

động

đã

được truyền từ

trục

I mang

bánh

dẫn

sang trục

II mang

bánh

bị

dẫn. Bộ

truyền -

truyền

chuyển

động

nhờ

lực ma sát trên bề

mặt tiếp xúc của các

bánh.

Lực ma sát cần thiết trên bề

mặt tiếp

xúc

phải thỏa

mãn:

áp suất, có

.f ≥

K.F

; K: hệ

số

tải trọng; lấy

K = 1,25 ÷

1,5

Fms

= Fn

5.3.2.2 Phân loại bộ truyền ma sát:

số bánh

Tỷ -- ma sát truyền ko điều chỉnh ma sát truyền bánh

--

truyền trước): số trụ, bộ truyền Tỷ được: bộ (hình nón được: bộ biến tốc ma sát điều chỉnh

kiểu mặt đĩa bánh côn

số 5.3.2.3 Thông hình yếu:

 của vòng kính toán tính

đi ξ) học chủ , d2 d1 Đường qua điểm tiếp xúc của mỗi

 ma sát bánh nón: đ/kính Bộ truyền = d1 và

 biến tốc ma sát có các đường đ/kính : là ma sát. d2 toán: dtb1 tính kính và tròn . i. (1 – dtb2 giới hạn: d1min

 ms nón thay truyền a bằng chiều cách

sinh

đường Bộ d1max d2min Khoảng dài

 . Thông thường B2 > B2

lấy B1

bánh

 d2max trục a; bộ L bánh lấy B = B1 bánh của Chiều rộng thể Có Góc nón bị dẫn B1, và ma sát = B2 dẫn δ2

 δ1 bánh Góc giữa hai trục của θ ma sát

động

5.3.2.4 Cơ trượt 1. Sự bộ học truyền trong ma sát: bánh truyền bánh ma sát:

công các

Có Trượt làm mất tiếp xúc, giảm hiệu suất, tỷ 3 dạng: trượt hình học, trượt suất, gây số ổn hồi, trượt trơn. mặt mòn không bề định.

đàn nóng, làm truyền

trượt đàn hồi trượt hình học

xuất hiện do có sự khác nhau về vận

a.Trượt hình học: tốc tại các điểm tiếp giữa xúc hai bánh. Chỉ xảy ra với một

số kiểu bộ truyền.

b.Trượt đàn xuất hiện do biến dạng đàn hồi khác

nhau của phương theo

xúc và truyền tiếp tuyến tại vùng tiếp làm việc. Do khi

có bộ dẫn nhỏ độ xảy trượt, tốc hồi: bánh trong bánh hai ra độ

mất mát vận tốc. Trượt hồi nào hơn tốc thể không bất kỳ bị đàn dẫn, làm bánh được tránh

c. Trượt trơn: xảy ra do lực ma sát ko đủ lớn để mang tải.

Khi trượt trơn, bánh bị lại, còn dẫn dừng bánh

động, gây cục bộ hoặc xước bề dẫn tiếp tục mặt. Trượt chuyển mòn

tránh nhờ và hành đúng. trơn có thể thiết kế vận

a) Truyền

dẫn và bánh bị

2. Vận tốc và tỷ động

trụ:

dẫn:

(

sm )/

số bánh , v2

(

sm )/

v 1

2

Vận tốc vòng v1 nD . .  1 1 3 10.60

nD . .  2 2 3 10.60

v

2



truyền: ma sát bánh của v

v  1 v 1

Do có sự trượt nên . Gọi ξ là hệ số trượt: v2

< v1

i

i

ξ) Suy (1 – Tỷ số truyền i: = v1

D

n 1 n 2

D 2 1(1 ) 

n 1 n 2

D 2 D 1

ra: v2   Bỏ qua trượt:

b) Truyền động bánh ma sát nón:

là đường kính bánh Gọi D1 , D2

với và  bị dẫn. Nếu bỏ qua sự trung i  trượt:

bánh sin  2 sin  1

1, 2

Trong đó: là góc nón của bình của n D 1 2  n D 1 2 dẫn bánh dẫn D 2 D 1 bánh và bị dẫn

sin

i Nếu xét đến sự trượt:

1

sin  2 1( )  

c) Bộ biến tốc ma sát:

VD: bộ biến tốc ms kiểu đĩa

có thể thay đổi từ , nên khi =const Do R2 đến R2min n1

có thể thay đổi từ thì n2

ứng

cũng

Tương tỷ số truyền R2max n2max i

thay

đổi

. đến n2min R n 1 2 n 1(1 R )  2

n 1

trong

i max

i min

max ) 

n 2

min

R 2 1(1 R

min ) 

n 2

max

imin khoảng n 1 Và: Với: 

max

max

đến imax R 2 1(1 R

D

n 2 n 2

min

i max i min

R 2 R 2

min

(gọi là khoảng đ/chỉnh tốc độ) Tỷ số

Khoảng điều chỉnh tốc độ là một trong những đặc trưng

của bộ biến tốc ma sát

5.3.2.5 Các dạng hỏng và chỉ tiêu tính toán:

1) Tróc rỗ vì mỏi bề mặt làm

việc: với bộ truyền được bôi

trơn đầy đủ, làm việc với áp

suất nhỏ và trung bình, sau

một thời gian làm việc trên bề

mặt xuất hiện các vết rỗ.

2) Mòn bề mặt tiếp xúc: Xuất hiện trong các bộ truyền

không được bôi trơn hay bôi trơn không đầy đủ. Mòn xảy ra

càng nhanh khi bộ truyền bị trượt trơn.

3) Dính: Khi bộ truyền làm việc với vận tốc cao, tải trọng

lớn, bôi trơn đủ hoặc không được bôi trơn. không

ưs tiếp xúc,

đều liên quan đến - Các dạng

hỏng, cần tính toán bộ

do đó

truyền

theo

độ

trên

]

để bền tiếp xúc: Ϭ H

- Với

vật liệu phi kim, thường

bánh

các dựa vào tải trọng

k.nghiệm bền:

[ϬH ms làm riêng

bằng pháp

tuyến

để

]

qn

[qn

hỏng tránh

suất cho phép:

truyền có k.thước nhỏ

truyền

bộ

hỏi để

gọn, làm và c/x trơn

công gia hở,có với thép (hoặc khô, không

5.3.2.6 Vật liệu và ứng mặt bánh: a)Vật liệu làm bề bộ dùng -Thép khi tôi: dầu, hiệu suất lớn, đòi trong việc cao. mặt nhẵn bề độ dùng được Gang: - trong khô. hoặc chạy dùng phíp và Têchtôlit - truyền làm việc bộ trong dụng k/thước lớn, hiệu suất thấp nhưng hơn so với cặp trục nhỏ -Gỗ,da,vải,cao việc với bánh bị trượt trơn

bị

bôi gang): sử c/s cần cao, lực tác dụng lên hoặc gang. dẫn, làm bánh bị khi gang để

m/s bánh bọc lótb ề su,..: thép dẫn bằng mài bánh

dẫn ít bị

thì

thép mặt hoặc vẹt.

HB N mm

/

b) Ứng Bánh -

2

HRC N mm ,

/

hoặc

phép: cho xúc thép: bằng   2 1,5 2,5 ,   13 18 

suất tiếp ma sát     tx     tx

hợp

không

dầu bôi

gang: -

nhỏ được lấy cho trường số Trị trơn. ma sát Bánh   

tx

,N/mm2 với là ứs bền uốn. Ϭu bằng 1,5 u 

việc khô: - Bánh bằng Têchtôlit, làm

(

N

/

)

80 100 2mm ma sát    tx

VÝ dô: Cho bé

S

ma s¸t

truyÒn trô. B¸nh

n2

n1

b¸nh dÉn

D

2

D 1

®−êng

quay víi

= 120

h×nh kÝnh tèc

= 40 cm; D1 n1

®é

v/ph; truyÒn

m« men M=180 (Nm). B¸nh bÞ dÉn cã tèc ®é = n2

300 v/ph. TÝnh tØ sè truyÒn, lùc Ðp S, chiÒu dµi ®−êng sinh

cña b¸nh bÞ dÉn biÕt c¸c cña c¸c b¸nh vµ ®−êng kÝnh D2

lµm b»ng gang bäc cao su cã hÖ sè ma s¸t tr−ît b¸nh

f=0,25 ; hÖ sè an toµn k = 1,25

5.3.3 Truyền động đai

Bộ

truyền

động:

truyền - Giữa

thường đai song song

dùng và

để quay cùng

chuyển chiều:

5.3.3.1. Giới thiệu bộ truyền đai:

2 trục

- Giữa các trục

quay

song ngược

song

chiều: Truyền

động

đai

chéo

- Giữa hai trục chéo

nhau: Truyền động đai

nửa chéo

Bộ

truyền thường

gồm 4 bộ

chính:

Bánh

đường

- đai dẫn 1, có , được lắp trên trục

phận kính quay n1

vòng d1 , công , momen I, quay với số

suất P1 dẫn xoắn trên trục T1

- Bánh đai bị dẫn 2, có đường kính , được lắp trên trục

vòng , momen II, quay với số d2 , công

quay n2 suất P2 dẫn xoắn trên trục T2

- Dây đai 3 mắc vòng qua 2 bánh đai

Bộ - phận căng đai, tạo lực căng kéo căng ban đầu 2F0

đai. 2 nhánh

Để

tạo lực căng

, F0

dùng: thể lượng

trọng động cơ

vít đẩy

bánh căng đai

Nguyên lý làm việc:

Dây đai mắc căng 2 bánh đai, trên bề mặt tiếp xúc trên

của dây đai và bánh có áp suất, có lực . Lực

ms Fms

ms cản trở chuyển động trượt tương đối giữa dây đai

và bánh đai. Do đó khi bánh dẫn quay sẽ kéo dây đai

chuyển động và dây đai lại kéo bánh bị dẫn quay. Như

vậy chuyển động đã được truyền từ bánh dẫn sang

bị dẫn nhờ lực ms giữa dây đai và các bánh đai. bánh

5.3.3.2. Phân loại bộ truyền đai:

- Đai dẹt hay còn gọi là đai

phẳng: tiết diện đai là hình

chữ nhật hẹp, bánh đai

hình trụ tròn.

- Đai thang, tiết diện đai hình

thang, bánh đai có rãnh hình

thang, thường dùng nhiều

đai trong 1 bộ truyền. dây

Đai - bánh ứng

hình tròn

tròn, tương

đai hình

tròn, tiết diện đai chứa hình

có dây lược, là

rãnh đai. trường

- Đai hợp đặc

đai đai được

làm răng biệt của nhau liền thang. Các như lược

răng là 1 dạng biến thể - Đai của bộ

truyền đai dạng có

giống đai. Dây thanh đai gần gần

răng, bánh việc theo b.răng. Làm giống

lý là chính, ms là ăn khớp nguyên phụ

-a) Đường

5.3.3.3. Các thông số chủ yếu của bộ truyền đai:

kính tính toán , bị của bánh dẫn d1

- Với

bánh

kính đường ngoài của đai dẫn d2 đai , d2 là

-

dẹt: d1 Với đai đường kính vòng tròn qua lớp thang: d1 , d2 là

trung hòa của các đai. Lớp trung hòa là lớp ko chịu kéo, ko

chịu nén khi dây đai vòng qua các bánh.

-Đường kính bánh đai ko nên lấy quá nhỏ, nhằm tránh cho

đai khỏi chịu ứs uốn quá lớn khi đai vòng qua bánh đai.

-b) Góc

d

(1

Rad

)

 

1

d  2 a khả

tải

năng

(kéo) của bộ

nhỏ α1 Khi truyền sẽ

: đối với : đối với

≥ ≥

giảm 1500 1200

cần phải có điều kiện: + α1 đai + α1 đai

dẹt thang

ôm trên bánh đai nhỏ: α1

-c) Chiều dàiđ ai

2

d

d

(

)

2

1

L

a

d

d

2

)

(

mm

)

L:

1

2

 a

-d) Khoảng

(5,0 

-Từ

cách trục a:

2

d

)

d

)

L có thể suy khoảng ra cách trục a giữa 2 bánh đai:

( 

2

2

2

L

a

L

(2

d

)

2

d 1

1 4

( 

  

  

  

d  1 2 d  1 2   

--

Khi a càng lớn α càng lớn, tần số thay đổi ứs trong

đai . Do đó tuổi thọ của đai . Khi a quá lớn bộ

truyền cồng kềnh, các nhánh đai có thể bị rung. Do vậy cần

a

và hợp lý. khống chế khoảng cách

2(d 1

)d 2

--

Đai thang nên lấy: max a min trục amax 0,55.(d  1 amin ;h)d  2

-Tuổi thọ

Khi a càng nhỏ: số vòng chạy của đai trong 1s tăng lên

--

của đai . Do đó nên lấy:

--

v/L = 3 ÷ 5 đối với đai dẹt

v/L = 20 ÷ 30 đối với đai thang

( v: vận tốc đai; L: chiều dài đai)

đai:

trên và bánh bị dẫn học truyền số vận tốc động truyền: vòng 5.3.3.4. Cơ 1) Vận tốc và tỷ - Gọi v1 và

(

sm )/

2

v 1

và v ( sm )/ 

dẫn bánh . . nd  2 2 .60 1000 v2 là nd . .  1 1 .60 1000

- Do có trượt đàn hồi, vận tốc vòng bánh bị dẫn giảm xuống:

. Do đó có thể số trượt) v2 < v1

viết: v2

Do đó

Tỷ

số

i

2 ) 

truyền:

2

i

= v1 n 1 n 2 .(1-ξ). (ξ: hệ d 1.(1 d

n 1 n 2

d d 1

qua hiện tượng trượt: Bỏ

2) Lực tác dụng trong bộ truyền:

a) Lực căng trên các nhánh đai:

- Để có lực ms cần thiết giữa dây đai và bánh cần phải

. mắc đai lên bánh đai với lực căng ban đầu F0

- Khi truyền momen xoắn

, lực căng trên T1

nhánh dẫn tăng thành

, trên nhánh bị dẫn F1

giảm xuống còn . F2

(

).

T 1

FF  1 2

d 1 2 FF t  2

F 1

F 1

F 2

có: - Xét cân bằng ta đai

.

Ft 

Gọi là lực vòng trên bánh dẫn ta có

bánh T .2 1 d 1 1.2 T d 1 lực căng - Giả sử độ tăng nhánh dẫn bằng độ trên giảm

F 0

F 2

lực căng trên nhánh bị dẫn:

FF  1 2

2F 0

F 1

F 0

FF  1 0

F 2

F 0

tF 2 tF 2

Vậy ta có:

b) Lực tác dụng trên trục bánh đai:

Lực căng trên bánh đai

truyền đến trục và ổ

.2

.

cos

Fr

2 F 1

2 F 2

FF . 2 1

trục. Lực tác dụng lên

.2

.

sin(

)

.

cos(

F 0

Fr 

Fr 

F .2 0

 1 2

 ) 2

trục b.đai:    1 FF Fr  2

Thông thường lực tác dụng lên trục lớn hơn 2 ÷ 3 lần Fr

là một nhược điểm của bộ truyền đai. . Đây lực vòng Ft

3) Ứng suất trong đai:

- Dưới tácd ụng

của lực căng ban

, trên mặt cắt đầu F0

của

ngang đai xuất

0 

F0 A

(A: tiết diện dây đai) hiện ứs căng ban đầu:

- Khi đai làm trên các đai là

F1 , F2

1 

gây nên ứs kéo: 2 và

việc, lực căng F1 A nhánh F2 A

- Ngoài ra, trong các đoạn đai qua bánh xuất

2

và u  2 u  1 hiện ứs uốn đai hE . d vòng hE . d 1

u1 và ( h là

đai) u2 chiều cao tiết diện

- Như vậy ứs tổng đai thay đổi lặp lại trong 1 vòng trong

chạy của đai, đạt trị số nhất nhỏ trên nhánh bị = 2

min

nhánh

dẫn và trị lớn nhất max trên dẫn khiđ ai vào số 

1

1

tiếp xúc với bánh nhỏ:  u max

- Ứs thay đổi nhân gây hỏng vì mỏi của đai là nguyên

trong bộ truyền đai:

4) Hiện tượng đàn a) Trượt trượt hồi:

nhánh khi 1 đai

> F2 nhánh biến dạng sẽ với bánh dẫn, đai bánh sẽ bị

trên Do lực F1 đai biến dạng vào đai. Do đó, khi hiện tượng nên gây ra trượt căng đai vào t.xúc đàn trượt đàn trên > độ hồi. Trên hồi khi ra đai. chùng, nên độ ra khi đai co lại bị dẫn xảy hiện tượng

b) Trượt trơn:

- Khi lực vòng tăng sinh ra giữa đai và Ft đến mức > Fms

bánh đai, tức bộ truyền quá tải → cung trượt chiếm toàn

bộ cung ôm → xảy ra trượt trơn hoàn toàn giữa dây và

-- Tránh trượt trơn bằng

b.đai dẫn: bánh bị dẫn dừng lại, hiệu suất bộ truyền = 0.

cho đai làm việc với tải cách

trọng thích hợp.

-Kết luận: Trượt đàn hồi và trượt trơn làm cho tỷ số

truyền của bộ truyền ko ổn định, làm cho đai và b. đai

mòn chóng

5.3.4 Truyền động xích

F1

F1

T1

T2

n1

n2

z1

z2

F2

F2

5.3.4.1 Giới thiệu - phân loại bộ truyền xích:

Bộ truyền xích thực hiện truyền động từ bánh xích chủ động

sang bánh xích bị động nhờ vào sự ăn khớp giữa răng trên

đĩa xích và các mắt xích.

1. Xích ống con lăn:

Các má xích đc dập từ

thép xích 1

ghép lót

thành xích

tấm, má ống với mắt Các má xích 2 đc

thành với chốt 3 tạo 4 tạo trong. ghép mắt

xích ngoài. Chốt và ống

khớp bản lót tạo thành

lề, để có quay gập. Con lăn 5 lắp lỏng với ống lót xích thể

đĩa vàố ng lót. 6 là tiết diện ngang

giảm mòn cho răng đĩa xích để của răng

2. Xích ống:

Kết cấu tương tự xích ống con lăn, nhưng ko có con lăn.

pc

đc chế thành rẻ tạo với độ c/x thấp, giá

Xích 3. Xích răng:

má nhau bằng nối với

cao. Để khi làm

bị

răng các có việc má phay

việc êm, ít ồn, khả không dẫn hướng rãnh. Giá cao xích dọc trục, dùng đĩa xích, trên con lăn. Gồm nhiều má xích xếp xen kẽ, khớp các bản lề, ăn khớp với bởi xích bánh làm răng đầu. Xích mặt phẳng hai tải năng đĩa theo phương đặt giữa có răng xích trật khỏi không thành hơn xíchố ng

5.3.4.2 Ưu nhược

điểm và phạm vi sử

dụng

Ưu

hiện tượng

trượt như

-

truyền

đai, có

thể

tải

khi

-

quá hỏi phải căng

bộ đột ngột, hiệu suất cao. xích, nên

lực tác dụng

lên

điểm: Không làm Không trục và ổ

có việc đòi nhỏ

hơn - Kích thước bộ

truyền nhỏ

hơn bộ

truyền

đai

nếu

cùng

ý nghĩa như

-

đai

nên

nhiều bánh xích bị

Góc thể

công suất không ôm truyền

cho

truyền bộ dẫn

Nhược

tải trọng

động, ồn.

bị

- Bản lề

gây thay thay

đổi, vận tốc tức thời đổi.

xuyên, phải có bánh đ.chỉnh

nên dẫn trơn thường

- Phải xích.

điểm: mòn xích truyền tức thời số - Có tỉ của xích và bánh bị bôi

trường

bụi hoặc

Mau mòn

bôi

trơn

môi

- tốt. không Phạm vi sử

nhiều trục

giữa các trục xa, hợp n <

động trong trường

trong dụng: - Truyền công suất, chuyển cho 500v/p

< 100 kW

- Công suất truyền

đồng thời thường thông < 6, hiệu suất

0,95..0,97

- Tỉ

số

truyền

5.3.4.3 Thông số hình học bộ truyền xíchố ng con lăn:

1. Bước xích pc

- Là thông số cơ bản bộ truyền xích.

- Bước xích càng lớn thì khả năng tải càng cao. Đồng thời

tải trọng động, va đập và tiếng ồn cũng tăng theo, nhất là

khi làm việc với vận tốc cao

- Để tăng khả năng tải có thể tăng số dãy xích (xích ống

con lăn) hoặc tăng chiều rộng xích (xích răng)

- Bước xích được chọn theo tiêu chuẩn

thì nhỏ tải trọng

2m/s thì

v≥

, nếu số răng lớn) và bản lề nhất, khi

thiết kế

xích động zmin

= 29 –

2i mòn, phải hạn chế

zmin khi

100..120 (xích

Để

≥ có răng ≤

số

con lăn), zmax

2. Số răng đĩa xích Thông - < Z2 Z1 thường mòn bị xoay góc (vì mau đập lớn. va như cũng nhỏ răng số hạn chế Để - = 11…15. Trong 19, khi 2m/s thì v≤ tính theo công thức: z1 thể tuột tránh - xích ≥ lớn nhất. zmax 120..140 (xích răng). đĩa xích nên lấy theo số răng - Số lần lượt răng sẽ xích sẽ xích vậy răng như

đó mỗi khi vì lẻ ăn khớp với tất cả mắt xích, các đều hơn. mòn

qua tâm

xích, được xác

+ Vòng

định

d

zp c 

(Vì

tròn công theo /z tương

bản lề p c )2/  sin(/z)/z)

3. Đường kính vòng chia

đĩa xích:

+ Vòng

d

sin( nên p

[0,5

cotg(180/z

)]

a

c

ngoài

Đối với xích răng, đường

lớn hơn

kính

đường

đỉnh. Đường

đỉnh

xác

định

d

p

vòng kính 180(gcot

chia vòng )z/

a 

c

kính công

vòng thức:

theo

chia: đi thức: đối nhỏ

4. Khoảng

trục a và số

mắt xích x

- Khoảng

được giới hạn bởi khe hở

cách cách nhất của

nhỏ

trục amin đĩa xích từ

30..50mm

a

d(

)50...30(2/)d 

hai min

1a

+ Khi

d(

2a )d 2a

1a

a

min

+ Khi

 2

)u9(  10

i ≤3: i > 3: bộ, trong

thực tế

thể

chọn

a = (30..50)pc

- Chiều

1

2

1

)d 2

dài

thức: 2

xích a2L 

công d(  a4

theo định xác d d       2  

2

p

 (z

2

c

(z 1

)z 2

X

- Số

mắt xích X:

L p

2a p

 2

z )/2π 1 a

c

c

Nên

chọn X chẵn

- Sau khi tính số

mắt xích. Cần xác định

lại chính

xác

2

cách z( 1

trục a: )z 2

z( 1

)z 2

z 1

2

a

khoảng Xp25,0

X

c

 2

 2

z  2 

  

2   

 8  

  

   

   

Thường

giảm a một khoảng

a = (0,002…0,004)a

để

truyền xích.

tạo

độ

chùng

cho

bộ

5.3.4.4 Động học truyền động xích

v

1. Vận tốc và tỉ số truyền trung bình

p.z.n c 60000

- Vận tốc trung bình bộ truyền xích:

n – số vòng quay của đĩa xích

z – số răng của đĩa xích

pc – bước xích

- Tỉ số truyền trung bình

i = n1 / n2 = z2 / z1

Thông thường i ≤ 8

v

V’’

- Vì xích ăn khớp

A

1

v1

v2

với

đĩa theo hình

B

v

v1

đa



C

giác

nên

tốc xích và tỉ

truyền

vận số đổi

theo

cos

thay gian. thời - Xét điểm A : v d5,0 sin  1 11 d5,0 v  11

2

2. Vận tốc và tỉ số truyền tức thời:

V,m/s

v2

Dễ

nhận thấy: 

thay

đổi trong khoảng

v

v1

/2), vận

t,s

(-1 tốc

/2, +1 đạt giá trị



max min khi và

= 0 và vậy vận tốc v1

khi Như  là

thay đổi theo chu kỳ /, v2 luôn

số

/2. = ±1 nguyên Trên

làm tỉ thay đổi. -

sin

d 22

'

v

5,0

cos

d 22

2

bánh nhân bị dẫn: 5,0 truyền tức thời it  ' v 1

số

/  1 2

v2

cos cos

 

d 2 d 1

= v’2  Tỉ 5.3.4.5. Động

it truyền tức thời: lực học bộ

truyền xích

1. Lực tác dụng truyền xích:

bộ

trong liên

- Lực vòng Ft

F1

trên

nhánh

căng

hệ 

chùng

với lực F t

FF  1 2

F2

2

vq m

F  v

: - Lực căng

tâm: do ly – Khối lượng

xích, kg/m

qm

một

mét

vận tốc vòng , m/s

v –

- Lực căng do trong xích tự do:

m

0 

ban đầu F nhánh . g lượng . qaK . f

a – chiều dài đoạn xích tự do bằng khoảng cách trục

g – gia tốc trọng trường

– hệ phụ thuộc số độ võng xích Kf

= 6 khi xích nằm ngang Kf

= 3 xích nằm nghiêng < 400 so với phương ngang Kf

= 1 khi xích thẳng đứng Kf

= Ft - Có thể lấy gần

đúng: F1

FKF  r tm

- Lực tác dụng lên trục:

hệ số trọng lượng xích Km

+ Km

= 1 Khi

= 1,15 Khi xích nằm ngang hoặc nghiêng < 400

xích thẳng đứng hoặc nghiêng ≥ 400 + Km

2. Tải trọng

động

- Sự thay đổi có chu kỳ của vận tốc là nguyên nhân thay

đổi tỉ số truyền tức thời, là nguyên nhân gây tải trọng

động phụ trong bộ truyền.

gây va đập giữa bản lề và răng bánh xích. - Vận tốc v1

3. Động

năng

va

- Tại thời

đập: điểm bản lề

ăn khớp, v1

’’ v1

gặp

B vào

nhau

va

gây

nên

đập. Tổn thất 2 vmv5,0E 

động

năng:

khối lượng

va

m = 103qm

pc

xích

tham

gia

đập.

– vận tốc va đập.

vv

2

32 pnq5,0E

sin

(

0 360



m

)z/ 1

1

c

Vậy:

5.3.5 Truyền động bánh răng

5.3.5.1 Giới thiệu – phân loại bộ truyền:

động b.răng chuyển động hay biến

thực hiện truyền sự ăn khớp của các răng. nhờ

Truyền đổi chuyển 1. Theo vị trục có: các

+ Truyền song song: giữa các trục động giữa trí động

B.Răng răng trụ thẳng B.Răng răng chữ B.Răng răng trụ nghiêng trụ V

+ Truyền động giữa hai trục giao nhau:

Bánh răng nón Bánh răng

răng thẳng răng cung nghiêng tròn

+ Truyền động giữa hai trục chéo nhau:

Bánh răng

răng răng Bộ truyền nghiêng tròn cung

Bánh trụ trục vít chéo

+ Truyền động bánh răng – thanh răng:

Dùng biến chuyển động quay

thành chuyển động tịnh tiến:

Bánh răng – thanh răng

2. Theo phương của răng so với đường sinh có:

+ Bộ truyền răng thẳng:

+ Bộ truyền răng nghiêng:

3. Theo hình dạng của biên dạng răng:

Bánh răng thân khai, bánh răng cung tròn (răng

Nôvikôp; Bánh răng Xiclôit. Trong đó b.răng thân khai

được sử dụng nhiều hơn cả

4. Theo kết cấu của bộ truyền:

Bộ truyền để hở hoặc bộ

truyền kín

Bộ truyền kín

5. Ngoài ra còn có thể chia theo tiếp xúc::

- Bộ truyền ăn khớp ngoài: khi vành

bánh nọ nằm ngoài vành b.răng kia,

vận tốc góc 2 bánh ngược chiều

- Bộ truyền ăn khớp trong: khi vành

bánh răng nhỏ nằm trong vành

b.răng lớn, vận tốc góc 2 bánh

cùng chiều nhau.

điểm và phạm vi sử dụng:

điểm

năng do không

tải lớn.

hiện tượng

trượt

không đổi (0.97 ÷ cao 0.99). việc với vận tốc lớn, công việc tin cậy. cao, làm

suất

cao.

cao.

xác máy, từ đồng suất từ

5.3.5.2 Ưu nhược Ưu - Kích thước nhỏ, khả truyền số - Tỉ trơn. - Hiệu suất Làm - - Tuổi thọ điểm Nhược tạo phức tạp. - Chế Đòi - chính độ hỏi Ồn khi vận tốc lớn. - Phạm vi sử dụng: nhiều các trong Dùng nặng. Truyền hạng công hồ, khí nhỏ đến lớn cụ đến máy (300 MW).

5.3.5.3 Thông số chủ yếu của bộ truyền bánh răng:

1. Bộ truyền bánh răng răng trụ thẳng:

Được xác định trên một mặt cắt ngang (vuông góc với trục

quay) bao gồm:

+ 2m,  Đường kính vòng = d1 + 2ha = d1

+ 2m da2 = d2 + 2ha đỉnh: da1 = d2

kính

vòng

- 2,5.m,  Đường = d1 - 2hf = d1

2,5.m –

chân: df1 = d2 tròn

, df2  Đường = d2 kính – 2hf vòng cơ = dw1 .cosw

sở: db1

db2  Đường .cosw vòng , dw2

 Đường = dw2 kính kính vòng lăn: dw1 chia d1 , d2 = m.z2

= m.z1

 Góc áp lực trên vòng chia: α ; Tiêu chuẩn: α = 200

 Góc ăn khớp: αw

 Bước răng đo trên vòng chia: p

 Mô đun: m = p/π

Muốn 2 b.răng ăn khớp, chúng phải có cùng mô-đun. Để

hạn chế số lượng dao, mô-đun b.răng được tiêu chuẩn

hóa, giá trị của m trong khoảng 0,05 mm đến 100 mm

theo  Hệ TCVN 1064-71. số trùng khớp ngang:

BB 2 1 bp bước răng

đoạn là trên vòng cơ sở B1 B2 ăn khớp thực, pb

x dao:

 m

 Khoảng dịch dao: δ; hệ số dịch

 Khoảng cách O2 = O1

trục: aw

số:

 Ngoài ra còn có các thông

 Số răng của bánh Z2

w

2

rộng của bánh  Bề

i







d d

 Tỷ số truyền:

, bw2 bw1 n 1  n 2

w 1

z 2 z 1

răng: Z1 răng  1  2

2. Bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng:

trên

ngang như

(mặt cắt thông

vuông bộ số

các

 Thông xác góc truyền b.răng Đường

kính lực

chia: α

áp

ăn khớp

số

ngang: m = p/π

BB 2 1 bp

số

Góc Góc Bước răng ngang) Mô Hệ

Khoảng

ngang: = O1

O2

đun trùng cách

khớp trục: aw

mặt cắt định tự với trục quay). Tương thẳng: răng trụ , da2 đỉnh: da1 vòng vòng trên ngang: αw ngang: p (đo trên v.chia trong m.cắt

của răng:

 Thông  Góc

số đặc trưng của

Bánh

nghiêng đường chia: β

nghiêng: β

nghiêng độ cho đo trên mặt trụ răng – 150; = 80

Bánh

răng

chữ

V: β

răng

– 400

= 280

răng

 đường

nghiêng Góc đo trên mặt cơ

 đường răng

và của sở: βb của lăn: βw , tgβb /Px

=r.cosα

trụ

trên cơ

tg  b cos 

Góc nghiêng đo trên mặt trụ Do tgβ=2πr/Px rb đường hay trên răng mặt trụ =2πrb với p là bước của chia mặt sở tg  

với

đường

răng

trên

 Thông số định

pháp: góc

bánh mặt cắt vuông

chia, trong

m.cắt

pháp):

 (đo trên mặt trụ

của pháp

  bánh m được t/c hóa, giá trị

 chuẩn. lực trên vòng chia đo trong = pn nghiêng, môđun tiêu dãy áp số (góc

 (góc ăn khớp đo trong mặt cắt pháp):

dịch dao: x = δ/ mn

  ; bề rộng răng dao có dịch còn số thông Z2

, bw1

/ Z1

trên xác Mặt cắt pháp là mặt cắt răng: chia mặt trụ Bước răng pn Môđun pháp: mn răng Với theo được chọn pháp lực áp Góc pháp): αn. m.cắt pháp ăn khớp Góc αnw Khoảng ra Ngoài bw2 ; số tỷ δ, hệ các / w2 = dw2 số: Z1, / dw1 = Z2

truyền i = w1

ra

Khi tính có thể

lực

m/s

sinh

trên

bề

mặt

5.3.5.4 Phân tích lực tác dụng:

răng

như

không 1. Bánh

1

xem kể. răng

đáng trụ

thẳng

P  1

răng vòng:

2

P  2

M 2 d 1 M 2 d

2

tgP 1

+ Lực

T

tgP

T 1  2 

2

+ Lực hướng tâm:

1

2. Bánh răng trụ răng nghiêng:

P  1

M 2 d

1

sin

T

P

n

1

+ Lực vòng:

tgP 1 cos

 

S

tgP

+ Lực hướng tâm:

1 

1

+ Lực dọc trục:

P n 

1T cos

+ Lực pháp tuyến:

: góc ăn khớp trong mặt phẳng pháp nw

Lưu ý  Chiều lực vòng P trên bánh dẫn luôn ngược chiều

bị bánh dẫn

quay, trên  Phương chiều răng nghiêng lực dọc trục phụ chiều cùng thuộc quay. vào

quay

chiều và  Chiều tâm hướng vào T luôn

S

P

P

P

P

S

S

 S

dẫn răng trụ Lực tác dụng lên bánh răng

5.4.Trục và

ổ đỡ 5.4.1. Trục và kết cấu trục 1. Giới thiệu và phân loại trục:

Trục dùng để đỡ các chi tiết máy quay (bánh răng, đĩa

xích . . .), để truyền mômen xoắn hoặc thực hiện cả 2

nhiệm vụ trên.

 Theo đặc điểm chịu lực, phân thành:

+ Trục truyền: vừa đỡ các tiết máy quay vừa truyền mô

men xoắn → chịu cả mô men xoắn + mô men uốn.

+ Trục tâm: chỉ đỡ chi tiết máy → chỉ chịu mô men uốn.

 Theo hình dạng đường tâm:

+ Trục thẳng: đường tâm là đường thẳng

+ Trục khuỷu: đường tâm là đường gấp khúc.

+ Trục mềm: có đường tâm thay đổi khi chuyển động.

Dùng truyền chuyển động và mô men xoắn giữa các bộ

phận máy có vị trí tương đối thayđổi khi làm vi ệc.

 Theo cấu tạo:

+ Trục trơn (đường kính ko đổi trên suốt chiều dài),

+ Trục bậc (có nhiều đường kính),

+ Trục đặc, trục rỗng.

d) Trục mềm

2. Kết cấu trục và vật liệu trục:

a) Kết cấu trục:

Xác định dựa trên:

+ Trị số và sự phân bố lực tác dụng

+ Cách bố trí và cố định các tiết máy

+ Phương pháp gia công, yêu cầu về lắp ghép . . .

Trục trơn ít dùng vì không phù hợp đặc điểm phân bố

ứs khác nhau theo chiều dài, lắp ghép khó khăn do

vậy trục thường được chế tạo dưới dạng bậc. Khi cần

giảm khối lượng, dùng trục rỗng.

- Các bộ phận chính của trục:

 Ngõng trục: phần t/x giữa trục và ổ trục. Đường kính

ngõng theo tiêu chuẩn: 8; 9; 10; 12; 15; 17; 20; 25; 30; . . .

 Thân trục: dùng lắp các tiết máy quay. Đường kính thân

lấy theo tiêu chuẩn: 15; 16; 17; 18; 19; 20; 21; 22; 24; 25;

26; 28; 30; 32; 34; 36; 38; 40; 42; 45; 48; 50; . . . .

 Các đoạn chuyển tiếp: nằm giữa 2 đoạn cóđườ ng kính

khác nhau:

 Rãnh thoát đá mài

 Góc lượn

 Rãnh giảm tải

+ Theo phương

Để cố định các tiết máy trên trục:

định

hình, ghép

bằng

dôi.

tiếp tuyến: then, then hoa,trục

độ dọc trục: vai

+ Theo phương

trục, gờ

trục, bạc,

vòng

ốc, vòng

hãm

xo, vít, mặt côn + đai

chặn +

bulông, . . .

Biện pháp nâng cao độ bền mỏi của trục:

Trục chịu ứs thay đổi → hỏng do mỏi. Vết nứt thường

thường xảy ra ở chỗ tập trung ứs (vai trục, gờ trục,

rãnh then, rãnh lùi đá mài, . . .

-- Về

nâng Để cao sức bền mỏi cần:

mặt kết cấu: Tăng bán kính góc lượn chỗ chuyển

tiếp; đường kính 2 đoạn nên chênh lệch ít; vát mép lỗ trục.

Với rãnh then: dùng dao phay đĩa thay dao phay ngón để

phay rãnh. Với mối ghép có độ dôi: chỗ t/x giữa moayơ và

trục có thể vát mép hay tăng độ mềm của thép moayơ.

-- Về

-+ Dùng

mặt công nghệ:

-+ Thấm

lăn nén, phun bi để san phẳng mấp mô bề mặt;

than, thấm xuyanua rồi tôi để tăng độ rắn bề mặt;

-+ Gia công nhẵn các bề mặt trục

b) Vật liệu trục:

 Yêu cầu: Độ bền cao, ít nhạy với tập trung ứs, có thể

nhiệt luyện và dễ

 Vật liệu: thép hợp kim thép công. gia cacbon

+ Chịu ứs ko lớn: thép nhiệt luyện - CT5 ko

+ Khả tải tương cao: thép C35; C45; C50; . . . đối

hóa) năng nhiệt luyện (thường

quan + Chịu ứs lớn, trong trọng: thép 40Cr; 40CrNi;

máy cải thiện, tôi mặt bằng cao dòng C50; . . . tôi

+ Trục bề ổ rắn quay nhanh, lắp trượt, ngõng

cao: thép tần. trục cần có độ than rồi tôi.

phôi rèn dùng cán, ít phôi đúc. C20; 20Cr; . . . thấm  Thường hay phôi dùng

trượt

niệm

chung:

5.4.2. Ổ 5.4.2.1 Khái

1. Giới thiệu về ổ trượt:

* Công dụng Dùng để đỡ các tiết máy quay. Thông thường

trục quay, ổ đứng yên, khi làm việc bề măt của ngõng

trượt lên bề mặt ổ.

* Phân loại

Theo hình - dạng bề mặt làm việc: trụ, nón, cầu, mặt phẳng

- Theo khả năng chịu tải trọng: ổ đỡ, ổ đỡ chặn vàổ chặn

Theo phương pháp - bôi trơn: thủy động hoặc tĩnh, bôi trơn

khí, bôi trơn từ

* Kết cấu ổ

- Lót ổ:

- Thânổ :

* Ưu, nhược điểm và phạm vi sử dụng

Ưu điểm:

ổ - Làm việc tin cậy khi cao v lớn, khi đó có tuổi thọ thấp

- Chịu va năng động và đập nhờ khả giảm

được tải trọng dầu bôi trơn chấn của

-- Làm việc êm

tương đối nhỏ kính màng - Kích thước hướng

Nhược điểm

- Yêu cầu chăm sóc bảo dưỡng thường xuyên, chi phí lớn

về dầu bôi trơn

- Tổn thất về ma sát khi mở máy, dừng máy

đối lớn - Kích thước dọc trục tương

Phạm vi sử dụng

- Khi kết cấu làm việc với vận tốc tương đối lớn (v:30m/s)

- Các máy móc thiết bị chịu tải trọng va đập

Trong các máy đòi - độ hỏi chính xác hướng trục và khả

năng điều chỉnh khe hở

- Ổ có làm việc nước, môi trường ăn mòn thể trong

quay chậm, không - Ổ quan trọng, rẻ tiền

- Đường kính ngõng trục quá lớn

5.4.2.2 Các

dạng

bôi

trơn

ma sát:

1.Các dạng

bôi

•Bôi

trơn

trơn thủy Là khi bôi trơn các bề mặt làm việc

•Bôi

động chất lỏng. với màng

•Là

trơn thuỷ động đàn hồi

khi bề mặt bôi trơn bị biến dạng đàn hồi. Có hai dạng

bôi trơn thủy động:

- Đàn hồi cứng: liên quan vật liệu có modun đàn hồi cao

như loại. kim

- Bôi trơn thủy động đàn hồi mềm: liên quan đến vật liệu có

đàn su mođun hồi thấp như cao

Ma sát

giữa các bề

mặt tuyết

đối

sạch

ma sát nhau khô: bề

Ma sát

mặt làm việc luôn có màng

khô: là xúc tiếp nửa khí, hơi

mỏng

ẩm,hoặc mỡ

hấp thu từ

môi

trường

quanh. Hệ

số

f=0,1..0,4

ma sát tuổi thọ, giảm mất

Như

chung vậy: để

công

tăng

suất phải

đảm bảo chế độ bôi

mát trơn ms ướt.

thực hiện bằng

thể

biện

pháp

bôi

trơn

thủy tĩnh

hoặc thủy

động.

* Bôi trơn màng mỏng

Khi chiều dày lớp bôi trơn nhỏ xảy ra hơn 0,1m. Thường

các trong tiết máy có nặng, vận tốc thấp. tải trọng

* Bôi trơn nửa ướt (bôi trơn hỗn hợp)

Chiều dày lớp dầu bôi trơn nằm trong khoảng từ 0,01mm

đó, các nhấp nhô bề mặt tiếp xúc nhau. đến 1m. Khi

Tuỳ

dạng:

các lớp bôi trơn ngăn cách bề

2.Các dạng ma sát:

thuộc Ma sát

lớn hơn tổng

mặt

số

các

ướt: ngõng nhấp nhô bề

bôi đ/k trơn, có hình thành có lót số mặt. Hệ

f = 0,001…0,008

đk ms ướt

Ma sát

ướt: Hình

khi dày chiều ma sát thành

nửa

thỏa mãn, hệ

ms không

số

khi những

phụ

không nhớt

thuộc cặp vật liệu chế

thuộc tạo lót ổ

độ ngõng

phụ số

f = 0,008 …

còn trục. Hệ

ma sát

0,1

5.4.2.3 Các

dạng

hỏng:

Mòn:

xảy

ra

khi

giữa

ngõng

không

hình

thành

lớp

dầu, hoặc khi có lớp dầu

bôi

trơn nhưng

không

đủ

dày

để

ngăn cách sự

tiếp xúc

Dính:

ra

thường

xảy

do áp

suất và nhiệt cục bộ

trong

lớn, lớp dầu

không

hình

thành

được khiến

ngõng

trục và

lót

tiếp xúc trực tiếp. Khi

khe

hở

nhỏ, ổ

thể

bị

hỏng

do biến dạng

nhiệt

làm

ngõng

kẹt chặt

vào

trong

Mỏi rỗ:

xảy ra trên lớp bề

mặt

khi

ngõng

chịu tải trọng

thay

đổi lớn

5.4.3. Ổ

lăn 5.4.3.1 Khái

niệm

chung:

1. Giới thiệu về ổ lăn:

Vòng

ngoài

Vòng

trong

Rãnh

lăn

Vòng

cách

Con lăn

- Gồm 4 bộ phận chính: vòng trong, vòng ngoài, con lăn,

vòng cách.

- M/s giữa vòng trong, vòng ngoài và con lăn là ms lăn, hệ

ms lăn nhỏ → tổn thất ms ít. số

- Khi làm việc, 1 trong 2 vòng quay còn vòng kia đứng

yên. Vòng cách có tác dụng giữ con lăn ko tiếp xúc →

giảm mòn. Rãnh lăn nhằm giảm ứs tiếp xúc trên bi, hạn

chế bi di động dọc trục.

- Con lăn có các loại:

chịu tải trọng: loại 2. Phân a) Theo khả

lăn: ổ năng chịu tải trọng Ổ đỡ: hướng tâm

tải trọng được

- bi đỡ một phần lực dọc trục: ổ hướng chịu chỉ ổ đũa trụ ngắn và hoặc tâm:

Ổ đỡ chặn: chịu tải trọng

bi đỡ tâm hướng chặn, ổ đũa côn

- và đỡ

chủ yếu chịu tải trọng thời một phần tải trọng

Ổ chịu tải trọng dọc trục dọc trục: ổ chặn. đỡ: chặn - dọc trục, đồng hướng tâm chặn: chỉ -

b)Theo hình dạng con lăn:

 Ổ bi: con lăn

dạng cầu

 Ổ côn: con lăn

dạng nón cụt

 Ổ đũa: con lăn

dạng hình trụ

ngắn,

 Ổ kim: con lăn

dạng trụ dài

cầu: mặt trong của vòng ngoài là mặt cầu, ổ

tự

năng

lựa hướng

tự

phương

lòng khả lựa dọc trục: có

lựa

theo

tâm. năng

khả

c) Theo khả năng tự lựa:

tự dọc trục. d) Theo số

dãy con lăn:

Ổ một dãy, ổ dãy, ổ bốn dãy… hai

e)Theo kích thước ổ:

Siêu nhẹ, đặc biệt nhẹ, nhẹ, nhẹ rộng, trung, trung rộng,

nặng…

3. Độ chính xác của ổ lăn, cách ghi ký hiệu ổ lăn:

a) Độ

5 cấp c/x: Cấp 0, Cấp 6, Cấp 5, Cấp 4, Cấp 2

chính xác lăn:

 Cấp 0 là cấp

c/x bình thường

 Cấp 6 có độ c/x cao hơn

 Cấp 2 có độ c/x cao nhất

Ổ lăn được chế tạo trong nhà máy chuyên môn hóa,

dung sai theo tiêu chuẩn. Khi thiết kế chỉ cần chọn

kiểu ổ, cỡ ổ và cấp c/x ổ, ko cần quy định dung sai ổ,

biết ký hiệu ổ sẽ biết dung sai ổ

b) Ký hiệu ổ lăn:

Ví dụ: ổ lăn ký hiệu: P6 08 3 6 09

- Cặp chữ số P6: chỉ cấp c/x ổ

- Cặp số 08 chỉ đặc điểm của ổ có 2 vòng che bụi (nếu có 1

vòng ghi 06; ổ có vai ghi 34; ổ đỡ chặn ghi góc tiếp xúc).

- Số 3: ổ đũa trụ đỡ tự lựa

- Số 6: ổ cỡ trung bình rộng

- Số 09: đường kính trong của ổ là d = 9 x 5 = 45 mm.

(Các ổ d < 10: ghi trị số thực của d, nếu có d=10 thì ghi 00,

d = 12 ghi 01; d=15 ghi 02; d=17 ghi 03; d≥ 20 ghi số hiệu)

điểm

hàng loạt thấp do sản xuất

suất do ma sát thấp

công cao, thuận tiện khi sửa chữa đơn giản trơn bôi

hơn

trượt thì kích thước dọc trục nhỏ quay nhanh, chịu va dập kém

tương kính đối lớn

cao (do ổ bị

tin cậy thấp khi làm việc với vận tốc cách lên, vỡ do lưc ly tâm của con lăn)

4. Ưu nhược điểm: Ưu  Giá thành  Mất mát  Tính lắp lẫn  Chăm và sóc  ổ So với điểm: Nhược  năng Khả  thước hướng Kích  Độ nóng vòng Ồn khi làm việc với vận tốc cao

5.4.3.2 Các

dạng

hỏng:

Tróc rỗ bề

mặt

do mỏi:

do sự thay đổi ứng suất tiếp

xúc, sau một thời gian làm việc, các vết nứt tế vi phát

triển thành trên rãnh vòng và trên tróc con lăn

Mòn con lăn và vòng ổ: thường xảy ra với ổ bôi trơn

không tốt có các hạt kim loại rơi vào ổ

cách: Vỡ vòng thường xảy ra đối với cácổ quay nhanh

Biến dạng dư bề mặt rãnh vòng và con lăn: xảy ra đối

với cácổ của máy chịu tải trọng nặng và quay chậm.

do tải trọng rung và va đập, do Vỡ vòng ổ con lăn: và

ráp và vận hành lắp không đúng, do kẹt con lăn…

Hiện nay tính toán ổ theo hai tiêu chuẩn:

- Theo khả năng tải tĩnh: tránh biến dạng dư đ/v ổ làm

việc có số vòng quay thấp (< 1v/p)

- Theo khả năng tải động: để tránh tróc rỗ bề mặt

5.4.4. Nối trục

5.4.4.1 Khái

niệm

chung:

Khớp nối

là chi tiết

máy

chuẩn, dùng

tiêu

liên

kết các trục với

nhau,

làm

nhiệm vụ

truyền

chuyển

động

giữa

2 trục.

+ Nửa khớp 1 lắp trên

trục I bằng

ghép

then hoặc

mối then hoa.

+ Nửa khớp 2 lắp trên

trục

II bằng

ghép

then hoặc

mối then hoa.

+ Khâu

kết hai nửa

3 liên

khớp nối với

nhau.

Khớp nối có 3 bộ phận chính:

5.4.4.2. Phân

loại khớp nối:

loại khớp nối

kết cố định

2 trục. Chỉ

Chia 2 nhóm:

liên

nối hoặc tách rời khi dừng

máy.

thể + Ly hợp, là

loại khớp nối có thể

nối hoặc tháo rời

liên

+ Nối trục, là

kết khi trục 1) Các

2

l

quay.

dD

D d

loại nối trục:

l

L

L

Nối trục chặt:

b b

Coù khe hôû

d

0 D

m d

D

Khoâng coù khe hôû

Nối trục đĩa:

Nối trục ống:

 Nối trục chặt:

nối cứng

trục có đường

tâm

Dùng đường

di

chuyển tương

cùng trên đối với

các không

thẳng

nhau.

tạo và lắp ghép

được sai số

chế

Không  Nối trục

hay gang lồng

đoạn cuối 2

Gồm một

vào

thép

chốt, then, vít

bù ống: ống với trục bằng

trục. Ghép

hãm

hoặc

then hoa

Đơn giản, giá

thước hướng

rẻ, kích d)8,1..5,1(D 

nhỏ

nhưng

lắp ghép khó và đòi

hỏi và

Đường

kính

ngoài

kính d)4..5,2(L  đồng cao. tâm độ ống: dài chiều

ống

đĩa

 Nối trục Cấu tạo gồm hai đĩa lắp lên đoạn cuối mỗi trục có độ một số

then và

dôi đĩa với

bằng nhau.

dùng

bu

lông

ghép

hai

nối các trục có sai lệch

 Nối trục bù  Dùng đàn  Sai

về nhỏ do biến dạng trí vị ghép. tạo lắp dọc trục, độ

lệch

hướng

chế lệch

bao lệch

nhiều răng

tải, độ

năng

cao

cùng

làm

hồi hoặc do sai số gồm: sai lệch góc. kính, độ  Nối trục răng điểm: Ưu  Khả việc  Làm  Có

việc với số công

tin cậy vòng do ứng

nghệ

tính

quay cao dụng

p.p

gia

công

răng

 Nối trục xích

đĩa xích có số

 Cấu tạo gồm hai nửa nối trục dạng

răng

bằng

nhau, lắp cố định

trục quấn

một dây

trên

chung

xích.

 Có

nối trục lệch

nghiêng

10

dụng

để

độ

lệch

thể hướng

r = 0,15..0,6mm

sử tâm

 Kết cấu

đơn giản, dùng

chuẩn, không

xích

tiêu

cần di

động

trục khi tháo lắp

 Tuy

được va đập, chỉ

việc một

nhiên

không

chịu

làm

chiều

Ly hợp đĩa ma sát

2) Các

3

2

1

ly hợp: loại Ly hợp vấu

1 D

2 D

b

ma sát

R

m D

Ly hợp bánh hơi trụ

Ly hợp côn ma sát

 Ly hợp vấu: Cấu tạo gồm hai nửa, một nửa cố định

trên

trục, nửa còn lại lắp lên đầu trục bằng

then dẫn

then hoa

hướng

di

để

ly

trượt. năng thực hiện bằng

hoặc đóng

mở

khả năng hợp có khả

Việc gạt. Để

tay điều khiển, nửa ly hợp di

giảm mòn cơ

cấu

động

lắp trên trục bị

dẫn

Tiết diện vấu có nhiều loại:

- Vấu hình tam giác:

- Vấu

hình

thang: - Tiết diện chữ

vấu là dạng

Mòn

nhật: hỏng

chủ

yếu.

 Ly hợp răng:

 Kết cấu như

nối trục răng, đóng

di có

động biên

bằng mở dễ đóng

ly

trong thân

cách nửa ly hợp theo dọc trục. Răng hợp và

một dạng  Thường

mép - va

ly

để hợp ma sát và đóng ly đập

hai vát khai kết hợp ly hợp răng tránh để hợp ma sát trước ma sát:

 Ly hợp

bề va

ma sát moment xoắn nhờ êm mở  thời có khả

đóng năng động, đồng

hai gây hiệu chỉnh

được vậy có khả tải trọng moment giới hạn truyền qua ly hợp. Tuy

trên không năng tốc khi quá tải

đảm bảo

Truyền Vì và số không

mặt. đập trị nhiên

độ

đồng

Phân

mặt làm việc:

: dạng

bánh

hơi trụ

điều khiển:

loại  Theo hình bề  Ly hợp ma sát đĩa  Ly hợp côn ma sát  ma sát Ly hợp  Theo trạng thái  Ly hợp mở  Ly hợp kín  Theo phương   

Điều khiển bằng ĐK bằng ĐK bằng

pháp tay tác năng

dụng

bên

ngoài

cơ điện

 Ly hợp 

ms giữa

hợp bằng ly vào ép rộng

hơi trụ được nhờ của hai nửa ly hợp không ngoài và

cách mặt

bơm trong

bánh làm hai

hơi và bánh nửa

khí của

điều khiển moment tới hạn và vận tốc

dọc trục, hướng

tâm

hợp góc

ồn, giảm va đập và chấn

cao, độ

lệch mòn tiếng điểm: giá

ly đóng lệch sai động nhạy giảm khi có

bánh ma sát Moment xoắn truyền trong, ngoài mặt Đóng hơi nở hợp ly điểm: Ưu - Thuận tiện - Điều khiển sai - Khử khử - Tự - Hấp thụ Nhược dầu, kiềm và axit rơi

thành vào.

 Ly hợp an toàn:  dụng: tránh   

máy móc bị hỏng do quá tải cho

không đồng nhất: như

tục sự hoạt động

nhánh

dõi phân

đập va trường địa chất … liên theo động hủy: ly hợp chốt an toàn

     phá chi tiết phá hủy: ms an toàn, vấu an

 Công Phạm vi ứng dụng: tải trọng thiết bị Trong có môi trong việc Máy khoan đất, máy máy không thiết bị Trong dẫn hệ Trong Phân Ly hợp Ly hợp toàn và Moment tính tính ly hợp làm đào các thống các loại: chi tiết có có không bi an toàn khi toán an toàn: Tt = 1,25Tmax

 Ly hợp vấu an toàn

Kết cấu tương

tự

ly

hợp vấu, chỉ

dụng

điều khiển

dùng

không khác xo ép. Góc

sử vát

trong

ly

=30..450

cấu cơ hợp vấu điểm là dễ

an toàn bị

vấu và nhiều tiếng

vỡ

ồn khi

Nhược quá

tải

ly

toán

Tính

tương

như

cách

tính

hợp vấu