CƠ KHÍ ỨNG DỤNG
Mã học phần: CH3456
Khối lượng 3(3-1-0-6)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ
NỘI
Bộ
môn Máy và
Thiết bị
Công nghiệp Hóa chất
5.3.1 Các khái niệm về truyền động
từ động cơ đến các bộ phận máy. khái
1) Các
- Truyền cơ
- Biến men hoặc dạng hay quy luật
niệm
năng
đổi vận tốc, lực, mô
động. chuyển
5.3.1 Các khái niệm về truyền động
2) Lý do sử dụng truyền cơ khí động
- Tốc các
độ
dùng
sẽ
khí thấp. nhiều giá trị
tác
có
truyền
chuẩn và hệ
đầu tư
phép nhau
cơ
cơ có -
từ
tác
đa
khác
động
cho
động
một
công
nhau.
khác
thường
tác
công
phận
tiến
đều, quay lắc, tịnh động thỏa mãn (hoặc nếu có cơ công
bộ
phận
độ
tốc
cơ
động
chi phí
và
thuận tiện
khí
động
cơ
truyền
hệ
phận
nhiều bộ
đến
truyền
của các bộ
động
chuyển
(quay đều, quay không
hồi, …), không
đắt). rất Dùng
thể
- Dạng
dạng
khứ
có
cũng
hệ - Dùng truyền hành
động
hơn là nối trực tiếp cơ
động khí
cơ an toàn
với bộ người vận
tác.
công
cho
phận
5.3.1 Các khái niệm về truyền động
động
nhờ động đai, truyền động khí
cơ
ma sát: Truyền
3) Phân
- Truyền
bánh
bánh răng,
- Truyền
truyền
loại truyền
động
ma sát.
động
động nhờ ăn khớp: Truyền
động
vít, truyền
bánh động
xích.
1.
5.3.2 Truyền động bánh ma sát
5.3.2.1 Giới thiệu bộ truyền ma sát:
Bộ truyền bánh ma sát thường dùng để truyền chuyển động:
1) Hai trục song song 2) Hai trục cắt nhau
Bộ truyền có 3 bộ phận chính:
+ Bánh đường kính
vòng d1 lắp trên trục
, mômen , công suất truyền động trên dẫn 1 có
n1 P1
I, quay với số
.
trục T1 + Bánh bị đường kính
suất truyền d2 lắp trên trục
, mômen số vòng , công động trên dẫn 2 có
n2 P2
2 bánh
II, quay với
.
trục T2
nhau.
để nén với phận tạo lực ép ban đầu F0
trên bề mặt 2 bánh, tạo ra lực t/x
tạo ra áp lực Fn
.f (f: hệ số ma sát) + Bộ
Lực F0
ma sát; Fms = Fn
biến tốc
ma sát, có
thể Trong bộ thêm bộ phận phụ: bánh
dây phụ. ma sát phụ hoặc đai
Hai
bánh
ma sát
được
nén
trên
bởi lực F0,
lực ma sát cản trở
chuyển
bề
mặt
t/x
có
Nguyên lý làm việc:
lực ma sát Fms,
động
trượt tương
đối giữa
2 bánh. Do đó
khi
bánh
dẫn quay sẽ
kéo
bánh
bị
dẫn
quay theo. Như
vậy:
Chuyển
động
đã
được truyền từ
trục
I mang
bánh
dẫn
sang trục
II mang
bánh
bị
dẫn. Bộ
truyền -
truyền
chuyển
động
nhờ
lực ma sát trên bề
mặt tiếp xúc của các
bánh.
Lực ma sát cần thiết trên bề
mặt tiếp
xúc
phải thỏa
mãn:
áp suất, có
.f ≥
K.F
; K: hệ
số
tải trọng; lấy
K = 1,25 ÷
1,5
Fms
= Fn
5.3.2.2 Phân loại bộ truyền ma sát:
số bánh
Tỷ
--
ma sát truyền ko điều chỉnh
ma sát truyền bánh
--
truyền
trước): số trụ, bộ
truyền Tỷ được: bộ
(hình
nón
được: bộ biến tốc ma sát điều chỉnh
kiểu mặt đĩa bánh côn
số 5.3.2.3 Thông hình yếu:
của vòng kính toán tính
đi
ξ) học chủ
, d2
d1
Đường
qua điểm tiếp xúc của mỗi
ma sát bánh
nón: đ/kính Bộ truyền = d1
và
biến tốc ma sát có các đường đ/kính
: là
ma sát. d2
toán: dtb1
tính
kính và tròn
. i. (1 –
dtb2
giới hạn: d1min
và
ms nón thay truyền a bằng chiều cách
sinh
đường Bộ
d1max
d2min
Khoảng
dài
. Thông thường B2 > B2
lấy B1
bánh
d2max
trục a; bộ
L
bánh
lấy B = B1
bánh
của Chiều rộng
thể
Có
Góc nón bị dẫn B1,
và ma sát
= B2
dẫn δ2
δ1
bánh Góc giữa hai trục của θ ma sát
động
5.3.2.4 Cơ
trượt
1. Sự bộ học truyền
trong ma sát:
bánh
truyền bánh ma sát:
công các
Có
Trượt làm mất
tiếp xúc, giảm hiệu suất, tỷ 3 dạng: trượt hình học, trượt
suất, gây
số ổn hồi, trượt trơn.
mặt
mòn
không bề
định.
đàn
nóng, làm
truyền
trượt đàn hồi trượt hình học
xuất hiện do có sự khác nhau về vận
a.Trượt hình học:
tốc tại các điểm tiếp giữa xúc hai bánh. Chỉ xảy ra với một
số kiểu bộ truyền.
b.Trượt đàn xuất hiện do biến dạng đàn hồi khác
nhau của phương theo
xúc và truyền tiếp tuyến tại vùng tiếp
làm việc. Do khi
có bộ
dẫn nhỏ độ xảy
trượt, tốc hồi:
bánh
trong
bánh hai
ra
độ
mất mát vận tốc. Trượt hồi nào
hơn tốc
thể
không bất kỳ
bị
đàn dẫn, làm
bánh
được
tránh
c. Trượt trơn: xảy ra do lực ma sát ko đủ lớn để mang tải.
Khi trượt trơn, bánh bị lại, còn dẫn dừng bánh
động, gây cục bộ hoặc xước bề dẫn tiếp tục
mặt. Trượt chuyển mòn
tránh nhờ và hành đúng. trơn có thể thiết kế vận
a) Truyền
dẫn và bánh bị
2. Vận tốc và tỷ
động
trụ:
dẫn:
(
sm
)/
số
bánh
, v2
(
sm
)/
v
1
2
Vận tốc vòng v1
nD
.
.
1
1
3
10.60
nD
.
.
2
2
3
10.60
v
2
truyền:
ma sát
bánh
của
v
v
1
v
1
Do có sự trượt nên . Gọi ξ là hệ số trượt: v2
< v1
i
i
ξ) Suy (1 – Tỷ số truyền i: = v1
D
n
1
n
2
D
2
1(1
)
n
1
n
2
D
2
D
1
ra: v2
Bỏ qua trượt:
b) Truyền động bánh ma sát nón:
là đường kính bánh Gọi D1 , D2
với và
bị dẫn. Nếu bỏ qua sự trung
i
trượt:
bánh
sin
2
sin
1
1,
2
Trong đó: là góc nón của bình
của
n
D
1
2
n
D
1
2
dẫn
bánh dẫn
D
2
D
1
bánh và bị dẫn
sin
i Nếu xét đến sự trượt:
1
sin
2
1(
)
c) Bộ biến tốc ma sát:
VD: bộ biến tốc ms kiểu đĩa
có thể thay đổi từ , nên khi =const Do R2 đến R2min n1
có thể thay đổi từ thì n2
ứng
cũng
Tương tỷ số truyền R2max
n2max
i
thay
đổi
.
đến n2min
R
n
1
2
n
1(1
R
)
2
n
1
trong
i
max
i
min
max
)
n
2
min
R
2
1(1
R
min
)
n
2
max
imin
khoảng
n
1 Và: Với:
max
max
đến imax
R
2
1(1
R
D
n
2
n
2
min
i
max
i
min
R
2
R
2
min
(gọi là khoảng đ/chỉnh tốc độ) Tỷ số
Khoảng điều chỉnh tốc độ là một trong những đặc trưng
của bộ biến tốc ma sát
5.3.2.5 Các dạng hỏng và chỉ tiêu tính toán:
1) Tróc rỗ vì mỏi bề mặt làm
việc: với bộ truyền được bôi
trơn đầy đủ, làm việc với áp
suất nhỏ và trung bình, sau
một thời gian làm việc trên bề
mặt xuất hiện các vết rỗ.
2) Mòn bề mặt tiếp xúc: Xuất hiện trong các bộ truyền
không được bôi trơn hay bôi trơn không đầy đủ. Mòn xảy ra
càng nhanh khi bộ truyền bị trượt trơn.
3) Dính: Khi bộ truyền làm việc với vận tốc cao, tải trọng
lớn, bôi trơn đủ hoặc không được bôi trơn. không
ưs tiếp xúc,
đều liên quan đến - Các dạng
hỏng, cần tính toán bộ
do đó
truyền
theo
độ
trên
≤
]
để
bền tiếp xúc: Ϭ H
- Với
vật liệu phi kim, thường
bánh
các
dựa vào tải trọng
k.nghiệm bền:
[ϬH
ms làm
riêng
bằng
pháp
tuyến
để
≤
]
qn
[qn
hỏng
tránh
suất cho phép:
truyền có k.thước nhỏ
truyền
bộ
hỏi
để
gọn, làm
và
c/x
trơn
công
gia
hở,có
với thép (hoặc
khô, không
5.3.2.6 Vật liệu và ứng
mặt bánh:
a)Vật liệu làm bề
bộ
dùng
-Thép
khi
tôi:
dầu, hiệu suất lớn, đòi
trong
việc
cao.
mặt
nhẵn bề
độ
dùng
được
Gang:
-
trong
khô.
hoặc chạy
dùng
phíp
và
Têchtôlit
-
truyền làm việc
bộ
trong
dụng
k/thước lớn, hiệu suất thấp nhưng
hơn so với cặp
trục nhỏ
-Gỗ,da,vải,cao
việc với bánh bị
trượt trơn
bị
bôi
gang): sử
c/s
cần
cao,
lực tác dụng
lên
hoặc
gang.
dẫn, làm
bánh
bị
khi
gang để
m/s
bánh
bọc lótb ề
su,..:
thép
dẫn bằng
mài
bánh
dẫn ít bị
thì
thép
mặt
hoặc
vẹt.
HB N mm
/
b) Ứng
Bánh
-
2
HRC N mm
,
/
hoặc
phép:
cho
xúc
thép:
bằng
2
1,5 2,5
,
13 18
suất tiếp
ma sát
tx
tx
có
hợp
không
dầu bôi
gang: -
nhỏ được lấy cho trường
số
Trị
trơn.
ma sát
Bánh
tx
,N/mm2 với là ứs bền uốn. Ϭu bằng
1,5 u
việc khô: - Bánh bằng Têchtôlit, làm
(
N
/
)
80 100 2mm ma sát
tx
VÝ dô: Cho bé
S
ma s¸t
truyÒn
trô. B¸nh
n2
n1
b¸nh
dÉn
cã
D
2
D 1
®−êng
quay víi
= 120
h×nh
kÝnh
tèc
= 40 cm;
D1
n1
®é
v/ph;
truyÒn
m« men M=180 (Nm). B¸nh bÞ dÉn cã tèc ®é = n2
300 v/ph. TÝnh tØ sè truyÒn, lùc Ðp S, chiÒu dµi ®−êng sinh
cña b¸nh bÞ dÉn biÕt c¸c cña c¸c b¸nh vµ ®−êng kÝnh D2
lµm b»ng gang bäc cao su cã hÖ sè ma s¸t tr−ît b¸nh
f=0,25 ; hÖ sè an toµn k = 1,25
5.3.3 Truyền động đai
Bộ
truyền
động:
truyền
- Giữa
thường
đai
song song
dùng
và
để
quay cùng
chuyển
chiều:
5.3.3.1. Giới thiệu bộ truyền đai:
2 trục
- Giữa các trục
quay
song
ngược
song
chiều: Truyền
động
đai
chéo
- Giữa hai trục chéo
nhau: Truyền động đai
nửa chéo
Bộ
truyền thường
gồm 4 bộ
chính:
Bánh
đường
- đai dẫn 1, có , được lắp trên trục
phận
kính
quay n1
vòng d1
, công , momen I, quay với số
suất P1 dẫn
xoắn trên trục T1
- Bánh đai bị dẫn 2, có đường kính , được lắp trên trục
vòng , momen II, quay với số d2
, công
quay n2 suất P2 dẫn
xoắn trên trục T2
- Dây đai 3 mắc vòng qua 2 bánh đai
Bộ - phận căng đai, tạo lực căng kéo căng ban đầu 2F0
đai. 2 nhánh
Để
tạo lực căng
,
F0
có
dùng:
thể
lượng
trọng động cơ
vít đẩy
bánh căng đai
Nguyên lý làm việc:
Dây đai mắc căng 2 bánh đai, trên bề mặt tiếp xúc trên
của dây đai và bánh có áp suất, có lực . Lực
ms Fms
ms cản trở chuyển động trượt tương đối giữa dây đai
và bánh đai. Do đó khi bánh dẫn quay sẽ kéo dây đai
chuyển động và dây đai lại kéo bánh bị dẫn quay. Như
vậy chuyển động đã được truyền từ bánh dẫn sang
bị dẫn nhờ lực ms giữa dây đai và các bánh đai. bánh
5.3.3.2. Phân loại bộ truyền đai:
- Đai dẹt hay còn gọi là đai
phẳng: tiết diện đai là hình
chữ nhật hẹp, bánh đai
hình trụ tròn.
- Đai thang, tiết diện đai hình
thang, bánh đai có rãnh hình
thang, thường dùng nhiều
đai trong 1 bộ truyền. dây
Đai
-
bánh
ứng
hình
tròn
tròn,
tương
đai
hình
tròn, tiết diện
đai
chứa
hình
có
dây
lược, là
rãnh
đai.
trường
- Đai hợp đặc
đai đai được
làm răng biệt của
nhau
liền thang. Các
như lược
răng là 1 dạng biến thể - Đai của bộ
truyền đai dạng có
giống đai. Dây
thanh đai gần
gần
răng, bánh
việc theo b.răng. Làm giống
lý là chính, ms là ăn khớp nguyên
phụ
-a) Đường
5.3.3.3. Các thông số chủ yếu của bộ truyền đai:
kính tính toán , bị của bánh dẫn d1
- Với
bánh
kính đường ngoài của đai dẫn d2
đai , d2 là
-
dẹt: d1 Với đai đường kính vòng tròn qua lớp thang: d1 , d2 là
trung hòa của các đai. Lớp trung hòa là lớp ko chịu kéo, ko
chịu nén khi dây đai vòng qua các bánh.
-Đường kính bánh đai ko nên lấy quá nhỏ, nhằm tránh cho
đai khỏi chịu ứs uốn quá lớn khi đai vòng qua bánh đai.
-b) Góc
d
(1
Rad
)
1
d
2
a
khả
tải
năng
(kéo) của bộ
nhỏ
α1
Khi
truyền sẽ
: đối với
: đối với
≥
≥
giảm
1500
1200
cần phải có điều kiện:
+ α1
đai
+ α1
đai
dẹt
thang
ôm trên bánh đai nhỏ: α1
-c) Chiều dàiđ ai
2
d
d
(
)
2
1
L
a
d
d
2
)
(
mm
)
L:
1
2
a
-d) Khoảng
(5,0
-Từ
cách trục a:
2
d
)
d
)
L có thể suy khoảng ra cách trục a giữa 2 bánh đai:
(
2
2
2
L
a
L
(2
d
)
2
d
1
1
4
(
d
1
2 d
1
2
--
Khi a càng lớn α càng lớn, tần số thay đổi ứs trong
đai . Do đó tuổi thọ của đai . Khi a quá lớn bộ
truyền cồng kềnh, các nhánh đai có thể bị rung. Do vậy cần
a
và hợp lý. khống chế khoảng cách
2(d
1
)d
2
--
Đai thang nên lấy: max a
min trục amax
0,55.(d
1 amin
;h)d
2
-Tuổi thọ
Khi a càng nhỏ: số vòng chạy của đai trong 1s tăng lên
--
của đai . Do đó nên lấy:
--
v/L = 3 ÷ 5 đối với đai dẹt
v/L = 20 ÷ 30 đối với đai thang
( v: vận tốc đai; L: chiều dài đai)
đai:
trên và bánh bị dẫn học truyền
số
vận tốc động
truyền:
vòng 5.3.3.4. Cơ
1) Vận tốc và tỷ
- Gọi v1
và
(
sm
)/
2
v
1
và v ( sm
)/
dẫn
bánh
.
.
nd
2
2
.60
1000 v2
là
nd
.
.
1
1
.60
1000
- Do có trượt đàn hồi, vận tốc vòng bánh bị dẫn giảm xuống:
. Do đó có thể số trượt) v2 < v1
viết: v2
Do đó
Tỷ
số
i
2
)
truyền:
2
i
= v1
n
1
n
2 .(1-ξ). (ξ: hệ
d
1.(1
d
n
1
n
2
d
d
1
qua hiện tượng trượt: Bỏ
2) Lực tác dụng trong bộ truyền:
a) Lực căng trên các nhánh đai:
- Để có lực ms cần thiết giữa dây đai và bánh cần phải
. mắc đai lên bánh đai với lực căng ban đầu F0
- Khi truyền momen xoắn
, lực căng trên T1
nhánh dẫn tăng thành
, trên nhánh bị dẫn F1
giảm xuống còn . F2
(
).
T
1
FF
1
2
d
1
2
FF
t
2
F
1
F
1
F
2
có: - Xét cân bằng ta đai
.
Ft
Gọi là lực vòng trên bánh dẫn ta có
bánh
T
.2
1
d
1
1.2
T
d
1
lực căng - Giả sử độ tăng nhánh dẫn bằng độ trên giảm
F
0
F
2
lực căng trên nhánh bị dẫn:
FF
1
2
2F
0
F
1
F
0
FF
1
0
F
2
F
0
tF
2
tF
2
Vậy ta có:
b) Lực tác dụng trên trục bánh đai:
Lực căng trên bánh đai
truyền đến trục và ổ
.2
.
cos
Fr
2
F
1
2
F
2
FF
.
2
1
trục. Lực tác dụng lên
.2
.
sin(
)
.
cos(
F
0
Fr
Fr
F
.2 0
1
2
)
2
trục b.đai:
1 FF
Fr
2
Thông thường lực tác dụng lên trục lớn hơn 2 ÷ 3 lần Fr
là một nhược điểm của bộ truyền đai. . Đây lực vòng Ft
3) Ứng suất trong đai:
- Dưới tácd ụng
của lực căng ban
, trên mặt cắt đầu F0
của
ngang đai xuất
0
F0
A
(A: tiết diện dây đai) hiện ứs căng ban đầu:
- Khi đai làm trên các đai là
F1 , F2
1
gây nên ứs kéo: 2 và
việc, lực căng
F1
A nhánh
F2
A
- Ngoài ra, trong các đoạn đai qua bánh xuất
2
và u
2 u
1 hiện ứs uốn đai
hE
.
d vòng
hE
.
d
1
u1 và
( h là
đai) u2
chiều cao tiết diện
- Như vậy ứs tổng đai thay đổi lặp lại trong 1 vòng trong
chạy của đai, đạt trị số nhất nhỏ trên nhánh bị = 2
min
nhánh
dẫn và trị lớn nhất max trên dẫn khiđ ai vào số
1
1
tiếp xúc với bánh nhỏ:
u max
- Ứs thay đổi nhân gây hỏng vì mỏi của đai là nguyên
trong bộ truyền đai:
4) Hiện tượng
đàn
a) Trượt trượt
hồi:
nhánh
khi
1
đai
> F2
nhánh
biến dạng
sẽ
với bánh dẫn, đai
bánh sẽ
bị
trên
Do lực F1
đai
biến dạng
vào
đai. Do đó, khi
hiện tượng
nên
gây
ra
trượt căng
đai
vào
t.xúc
đàn
trượt
đàn trên
> độ
hồi. Trên
hồi khi ra đai. chùng, nên
độ
ra
khi
đai
co lại
bị
dẫn xảy hiện tượng
b) Trượt trơn:
- Khi lực vòng tăng sinh ra giữa đai và Ft đến mức > Fms
bánh đai, tức bộ truyền quá tải → cung trượt chiếm toàn
bộ cung ôm → xảy ra trượt trơn hoàn toàn giữa dây và
-- Tránh trượt trơn bằng
b.đai dẫn: bánh bị dẫn dừng lại, hiệu suất bộ truyền = 0.
cho đai làm việc với tải cách
trọng thích hợp.
-Kết luận: Trượt đàn hồi và trượt trơn làm cho tỷ số
truyền của bộ truyền ko ổn định, làm cho đai và b. đai
mòn chóng
5.3.4 Truyền động xích
F1
F1
T1
T2
n1
n2
z1
z2
F2
F2
5.3.4.1 Giới thiệu - phân loại bộ truyền xích:
Bộ truyền xích thực hiện truyền động từ bánh xích chủ động
sang bánh xích bị động nhờ vào sự ăn khớp giữa răng trên
đĩa xích và các mắt xích.
1. Xích ống con lăn:
Các má xích đc dập từ
thép xích 1
ghép lót
thành xích
tấm, má
ống
với
mắt
Các má xích 2 đc
thành với chốt 3 tạo 4 tạo
trong.
ghép
mắt
xích ngoài. Chốt và ống
khớp bản lót tạo thành
lề, để có quay gập. Con lăn 5 lắp lỏng với ống lót xích thể
đĩa vàố ng lót. 6 là tiết diện ngang
giảm mòn cho răng
đĩa xích để
của răng
2. Xích ống:
Kết cấu tương tự xích ống con lăn, nhưng ko có con lăn.
pc
đc chế thành rẻ tạo với độ c/x thấp, giá
Xích
3. Xích răng:
má nhau bằng nối với
cao. Để khi làm
bị
răng các
có việc
má
phay
việc êm, ít ồn, khả
không
dẫn hướng
rãnh. Giá cao xích
dọc trục, dùng
đĩa
xích, trên
con lăn. Gồm nhiều má xích xếp xen kẽ,
khớp
các
bản lề, ăn khớp với
bởi
xích
bánh
làm
răng
đầu. Xích
mặt phẳng
hai
tải
năng
đĩa theo phương
đặt giữa
có
răng
xích trật khỏi
không
thành hơn xíchố ng
5.3.4.2 Ưu nhược
điểm và phạm vi sử
dụng
Ưu
hiện tượng
trượt như
-
truyền
đai, có
thể
tải
có
khi
-
quá
hỏi phải căng
bộ
đột ngột, hiệu suất cao.
xích, nên
lực tác dụng
lên
điểm:
Không
làm
Không
trục và ổ
có
việc
đòi
nhỏ
hơn
- Kích thước bộ
truyền nhỏ
hơn bộ
truyền
đai
nếu
cùng
ý nghĩa như
-
có
đai
nên
có
nhiều bánh xích bị
Góc
thể
công
suất
không
ôm
truyền
cho
truyền
bộ
dẫn
Nhược
tải trọng
động, ồn.
bị
- Bản lề
gây
thay
thay
đổi, vận tốc tức thời
đổi.
xuyên, phải có bánh đ.chỉnh
nên
dẫn
trơn thường
- Phải
xích.
điểm:
mòn
xích
truyền tức thời
số
- Có tỉ
của xích và bánh bị
bôi
trường
bụi hoặc
Mau mòn
bôi
trơn
môi
-
tốt.
không
Phạm vi sử
nhiều trục
giữa các trục xa,
hợp n <
động
trong trường
trong
dụng:
- Truyền công suất, chuyển
cho
500v/p
< 100 kW
- Công suất truyền
đồng
thời
thường
thông
< 6, hiệu suất
0,95..0,97
- Tỉ
số
truyền
5.3.4.3 Thông số hình học bộ truyền xíchố ng con lăn:
1. Bước xích pc
- Là thông số cơ bản bộ truyền xích.
- Bước xích càng lớn thì khả năng tải càng cao. Đồng thời
tải trọng động, va đập và tiếng ồn cũng tăng theo, nhất là
khi làm việc với vận tốc cao
- Để tăng khả năng tải có thể tăng số dãy xích (xích ống
con lăn) hoặc tăng chiều rộng xích (xích răng)
- Bước xích được chọn theo tiêu chuẩn
thì
nhỏ
tải trọng
2m/s thì
v≥
, nếu số
răng
lớn) và
bản lề
nhất, khi
thiết kế
xích
động
zmin
= 29 –
2i
mòn, phải hạn chế
zmin
khi
100..120 (xích
Để
≥
có
răng
≤
số
con lăn), zmax
2. Số
răng
đĩa xích
Thông
-
< Z2
Z1
thường
mòn
bị
xoay
góc
(vì
mau
đập lớn.
va
như
cũng
nhỏ
răng
số
hạn chế
Để
-
= 11…15. Trong
19, khi
2m/s thì
v≤
tính theo công thức: z1
thể
tuột
tránh
-
xích
≥
lớn nhất. zmax
120..140 (xích
răng).
đĩa xích nên lấy theo số
răng
- Số
lần lượt
răng
sẽ
xích
sẽ
xích
vậy răng
như
đó mỗi
khi
vì
lẻ
ăn khớp với tất cả
mắt xích,
các
đều hơn.
mòn
qua tâm
xích, được xác
+ Vòng
định
d
zp
c
(Vì
tròn
công
theo
/z tương
bản lề
p
c
)2/
sin(/z)/z)
3. Đường kính vòng chia
đĩa xích:
+ Vòng
d
sin(
nên
p
[0,5
cotg(180/z
)]
a
c
ngoài
Đối với xích răng, đường
lớn hơn
kính
đường
đỉnh. Đường
đỉnh
xác
định
d
p
vòng
kính
180(gcot
chia
vòng
)z/
a
c
kính
công
vòng
thức:
theo
chia: đi
thức:
đối nhỏ
4. Khoảng
trục a và số
mắt xích x
- Khoảng
được giới hạn bởi khe hở
cách
cách
nhất của
nhỏ
trục amin
đĩa xích từ
30..50mm
a
d(
)50...30(2/)d
hai
min
1a
+ Khi
d(
2a
)d
2a
1a
a
min
+ Khi
2
)u9(
10
i ≤3:
i > 3:
bộ, trong
Sơ
có
thực tế
thể
chọn
a = (30..50)pc
- Chiều
1
2
1
)d
2
dài
thức:
2
xích
a2L
công
d(
a4
theo
định
xác
d
d
2
2
p
(z
2
c
(z
1
)z
2
X
- Số
mắt xích X:
L
p
2a
p
2
z
)/2π
1
a
c
c
Nên
chọn X chẵn
- Sau khi tính số
mắt xích. Cần xác định
lại chính
xác
2
cách
z(
1
trục a:
)z
2
z(
1
)z
2
z
1
2
a
khoảng
Xp25,0
X
c
2
2
z
2
2
8
Thường
giảm a một khoảng
a = (0,002…0,004)a
để
truyền xích.
tạo
độ
chùng
cho
bộ
5.3.4.4 Động học truyền động xích
v
1. Vận tốc và tỉ số truyền trung bình
p.z.n
c
60000
- Vận tốc trung bình bộ truyền xích:
n – số vòng quay của đĩa xích
z – số răng của đĩa xích
pc – bước xích
- Tỉ số truyền trung bình
i = n1 / n2 = z2 / z1
Thông thường i ≤ 8
v
V’’
- Vì xích ăn khớp
A
1
v1
v2
với
đĩa theo hình
B
v
v1
đa
C
giác
nên
tốc xích và tỉ
truyền
vận
số
đổi
theo
cos
thay
gian.
thời
- Xét điểm A :
v
d5,0
sin
1
11
d5,0
v
11
2
2. Vận tốc và tỉ số truyền tức thời:
V,m/s
v2
Dễ
nhận thấy:
thay
đổi trong khoảng
v
v1
/2), vận
t,s
(-1
tốc
/2, +1
đạt giá trị
max
min khi
và
= 0 và
vậy vận tốc v1
khi
Như
là
thay đổi theo chu kỳ /, v2 luôn
số
/2.
= ±1
nguyên
Trên
làm tỉ thay đổi. -
sin
d
22
'
v
5,0
cos
d
22
2
bánh nhân
bị dẫn: 5,0 truyền tức thời it
'
v
1
Vì
số
/
1
2
v2
cos
cos
d
2
d
1
= v’2 Tỉ
5.3.4.5. Động
it
truyền tức thời:
lực học bộ
truyền xích
1. Lực tác dụng truyền xích:
bộ
trong
liên
và
- Lực vòng Ft
F1
trên
nhánh
căng
hệ
chùng
với lực
F
t
FF
1
2
F2
2
vq
m
F
v
:
- Lực căng
tâm:
do ly
– Khối lượng
xích, kg/m
qm
một
mét
vận tốc vòng , m/s
v –
- Lực căng do trong xích tự do:
m
0
ban đầu
F nhánh
.
g lượng
.
qaK
.
f
a – chiều dài đoạn xích tự do bằng khoảng cách trục
g – gia tốc trọng trường
– hệ phụ thuộc số độ võng xích Kf
= 6 khi xích nằm ngang Kf
= 3 xích nằm nghiêng < 400 so với phương ngang Kf
= 1 khi xích thẳng đứng Kf
= Ft - Có thể lấy gần
đúng: F1
FKF
r
tm
- Lực tác dụng lên trục:
hệ số trọng lượng xích Km
+ Km
= 1 Khi
= 1,15 Khi xích nằm ngang hoặc nghiêng < 400
xích thẳng đứng hoặc nghiêng ≥ 400 + Km
2. Tải trọng
động
- Sự thay đổi có chu kỳ của vận tốc là nguyên nhân thay
đổi tỉ số truyền tức thời, là nguyên nhân gây tải trọng
động phụ trong bộ truyền.
gây va đập giữa bản lề và răng bánh xích. - Vận tốc v1
3. Động
năng
va
- Tại thời
đập:
điểm bản lề
và
ăn khớp, v1
’’
v1
gặp
B vào
nhau
va
gây
nên
đập. Tổn thất
2
vmv5,0E
động
năng:
khối lượng
va
m = 103qm
pc
xích
tham
gia
đập.
– vận tốc va đập.
vv
2
32
pnq5,0E
sin
(
0
360
m
)z/
1
1
c
Vậy:
5.3.5 Truyền động bánh răng
5.3.5.1 Giới thiệu – phân loại bộ truyền:
động b.răng chuyển động hay biến
thực hiện truyền
sự ăn khớp của các răng. nhờ
Truyền
đổi chuyển
1. Theo vị trục có: các
+ Truyền song song: giữa các trục động
giữa
trí
động
B.Răng
răng trụ
thẳng B.Răng
răng chữ B.Răng
răng trụ
nghiêng trụ
V
+ Truyền động giữa hai trục giao nhau:
Bánh răng nón Bánh răng
răng thẳng răng cung nghiêng
tròn
+ Truyền động giữa hai trục chéo nhau:
Bánh răng
răng răng Bộ truyền nghiêng
tròn cung
Bánh
trụ trục vít chéo
+ Truyền động bánh răng – thanh răng:
Dùng biến chuyển động quay
thành chuyển động tịnh tiến:
Bánh răng – thanh răng
2. Theo phương của răng so với đường sinh có:
+ Bộ truyền răng thẳng:
+ Bộ truyền răng nghiêng:
3. Theo hình dạng của biên dạng răng:
Bánh răng thân khai, bánh răng cung tròn (răng
Nôvikôp; Bánh răng Xiclôit. Trong đó b.răng thân khai
được sử dụng nhiều hơn cả
4. Theo kết cấu của bộ truyền:
Bộ truyền để hở hoặc bộ
truyền kín
Bộ truyền kín
5. Ngoài ra còn có thể chia theo tiếp xúc::
- Bộ truyền ăn khớp ngoài: khi vành
bánh nọ nằm ngoài vành b.răng kia,
vận tốc góc 2 bánh ngược chiều
- Bộ truyền ăn khớp trong: khi vành
bánh răng nhỏ nằm trong vành
b.răng lớn, vận tốc góc 2 bánh
cùng chiều nhau.
điểm và phạm vi sử dụng:
điểm
có
năng
do không
tải lớn.
hiện tượng
trượt
không
đổi
(0.97 ÷
cao
0.99).
việc với vận tốc lớn, công
việc tin cậy.
cao, làm
suất
cao.
cao.
xác
máy, từ đồng
suất từ
5.3.5.2 Ưu nhược
Ưu
- Kích thước nhỏ, khả
truyền
số
- Tỉ
trơn.
- Hiệu suất
Làm
-
- Tuổi thọ
điểm
Nhược
tạo phức tạp.
- Chế
Đòi
-
chính
độ
hỏi
Ồn khi vận tốc lớn.
-
Phạm vi sử
dụng:
nhiều
các
trong
Dùng
nặng. Truyền
hạng công hồ, khí
nhỏ đến lớn cụ đến máy
(300 MW).
5.3.5.3 Thông số chủ yếu của bộ truyền bánh răng:
1. Bộ truyền bánh răng răng trụ thẳng:
Được xác định trên một mặt cắt ngang (vuông góc với trục
quay) bao gồm:
+ 2m, Đường kính vòng = d1 + 2ha = d1
+ 2m da2 = d2 + 2ha đỉnh: da1
= d2
kính
vòng
- 2,5.m, Đường = d1 - 2hf = d1
2,5.m –
chân: df1
= d2
tròn
, df2
Đường = d2
kính – 2hf
vòng cơ = dw1 .cosw
sở: db1
db2
Đường .cosw
vòng , dw2
Đường = dw2
kính
kính vòng lăn: dw1
chia d1 , d2 = m.z2
= m.z1
Góc áp lực trên vòng chia: α ; Tiêu chuẩn: α = 200
Góc ăn khớp: αw
Bước răng đo trên vòng chia: p
Mô đun: m = p/π
Muốn 2 b.răng ăn khớp, chúng phải có cùng mô-đun. Để
hạn chế số lượng dao, mô-đun b.răng được tiêu chuẩn
hóa, giá trị của m trong khoảng 0,05 mm đến 100 mm
theo
Hệ TCVN 1064-71.
số trùng khớp ngang:
BB 2
1
bp
bước răng
đoạn là trên vòng cơ sở B1 B2 ăn khớp thực, pb
x
dao:
m
Khoảng dịch dao: δ; hệ số dịch
Khoảng cách O2 = O1
trục: aw
số:
Ngoài ra còn có các thông
Số răng của bánh Z2
w
2
rộng của bánh Bề
i
d
d
Tỷ số truyền:
, bw2
bw1
n
1
n
2
w
1
z
2
z
1
răng: Z1
răng
1
2
2. Bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng:
trên
ngang
như
(mặt cắt
thông
vuông
bộ
số
các
Thông
xác
góc
truyền b.răng
Đường
kính
lực
chia: α
áp
ăn khớp
số
ngang: m = p/π
BB 2
1
bp
số
Góc
Góc
Bước răng
ngang)
Mô
Hệ
Khoảng
ngang:
= O1
O2
đun
trùng
cách
khớp
trục: aw
mặt cắt
định
tự
với trục quay). Tương
thẳng:
răng
trụ
, da2
đỉnh: da1
vòng
vòng
trên
ngang: αw
ngang: p (đo trên v.chia trong m.cắt
của răng:
Thông
Góc
số đặc trưng
của
Bánh
nghiêng đường chia: β
nghiêng: β
nghiêng
độ
cho
đo trên mặt trụ
răng
– 150;
= 80
Bánh
răng
chữ
V: β
răng
– 400
= 280
răng
đường
nghiêng
Góc
đo trên mặt cơ
đường răng
và của
sở: βb
của
lăn: βw
, tgβb /Px
=r.cosα
trụ
trên
cơ
tg
b
cos
Góc
nghiêng
đo trên mặt trụ
Do tgβ=2πr/Px
rb
đường
hay trên răng
mặt trụ =2πrb
với p là bước của
chia
mặt
sở tg
với
đường
răng
trên
Thông số định
pháp:
góc
bánh mặt cắt
vuông
chia, trong
m.cắt
pháp):
(đo trên mặt trụ
của
pháp
/π
bánh m được t/c hóa, giá trị
chuẩn.
lực trên vòng chia đo trong = pn
nghiêng, môđun
tiêu
dãy
áp số
(góc
(góc ăn khớp đo trong mặt cắt pháp):
dịch dao: x = δ/ mn
; bề rộng răng dao
có dịch
còn số
thông Z2
,
bw1
/ Z1
trên
xác
Mặt cắt pháp là mặt cắt
răng:
chia
mặt trụ
Bước răng
pn
Môđun
pháp: mn
răng
Với
theo
được chọn
pháp
lực
áp
Góc
pháp): αn.
m.cắt
pháp
ăn khớp
Góc
αnw
Khoảng
ra
Ngoài
bw2
;
số
tỷ δ, hệ
các
/ w2 = dw2 số: Z1,
/ dw1 = Z2
truyền i = w1
ra
Khi tính có thể
lực
m/s
sinh
trên
bề
mặt
5.3.5.4 Phân tích lực tác dụng:
răng
như
không
1. Bánh
1
xem
kể.
răng
đáng
trụ
thẳng
P
1
răng
vòng:
2
P
2
M
2
d
1
M
2
d
2
tgP
1
+ Lực
T
tgP
T
1
2
2
+ Lực hướng tâm:
1
2. Bánh răng trụ răng nghiêng:
P
1
M
2
d
1
sin
T
P
n
1
+ Lực vòng:
tgP
1
cos
S
tgP
+ Lực hướng tâm:
1
1
+ Lực dọc trục:
P n
1T
cos
+ Lực pháp tuyến:
: góc ăn khớp trong mặt phẳng pháp nw
Lưu ý
Chiều lực vòng P trên bánh dẫn luôn ngược chiều
bị bánh dẫn
quay, trên
Phương chiều răng nghiêng lực dọc trục phụ chiều
cùng
thuộc quay.
vào
quay
chiều
và
Chiều tâm hướng vào T luôn
S
P
P
P
P
S
S
S
dẫn răng trụ Lực tác dụng lên bánh răng
5.4.Trục và
ổ đỡ
5.4.1. Trục và kết cấu trục
1. Giới thiệu và phân loại trục:
Trục dùng để đỡ các chi tiết máy quay (bánh răng, đĩa
xích . . .), để truyền mômen xoắn hoặc thực hiện cả 2
nhiệm vụ trên.
Theo đặc điểm chịu lực, phân thành:
+ Trục truyền: vừa đỡ các tiết máy quay vừa truyền mô
men xoắn → chịu cả mô men xoắn + mô men uốn.
+ Trục tâm: chỉ đỡ chi tiết máy → chỉ chịu mô men uốn.
Theo hình dạng đường tâm:
+ Trục thẳng: đường tâm là đường thẳng
+ Trục khuỷu: đường tâm là đường gấp khúc.
+ Trục mềm: có đường tâm thay đổi khi chuyển động.
Dùng truyền chuyển động và mô men xoắn giữa các bộ
phận máy có vị trí tương đối thayđổi khi làm vi ệc.
Theo cấu tạo:
+ Trục trơn (đường kính ko đổi trên suốt chiều dài),
+ Trục bậc (có nhiều đường kính),
+ Trục đặc, trục rỗng.
d) Trục mềm
2. Kết cấu trục và vật liệu trục:
a) Kết cấu trục:
Xác định dựa trên:
+ Trị số và sự phân bố lực tác dụng
+ Cách bố trí và cố định các tiết máy
+ Phương pháp gia công, yêu cầu về lắp ghép . . .
Trục trơn ít dùng vì không phù hợp đặc điểm phân bố
ứs khác nhau theo chiều dài, lắp ghép khó khăn do
vậy trục thường được chế tạo dưới dạng bậc. Khi cần
giảm khối lượng, dùng trục rỗng.
- Các bộ phận chính của trục:
Ngõng trục: phần t/x giữa trục và ổ trục. Đường kính
ngõng theo tiêu chuẩn: 8; 9; 10; 12; 15; 17; 20; 25; 30; . . .
Thân trục: dùng lắp các tiết máy quay. Đường kính thân
lấy theo tiêu chuẩn: 15; 16; 17; 18; 19; 20; 21; 22; 24; 25;
26; 28; 30; 32; 34; 36; 38; 40; 42; 45; 48; 50; . . . .
Các đoạn chuyển tiếp: nằm giữa 2 đoạn cóđườ ng kính
khác nhau:
Rãnh thoát đá mài
Góc lượn
Rãnh giảm tải
+ Theo phương
Để cố định các tiết máy trên trục:
định
hình, ghép
bằng
dôi.
tiếp tuyến: then, then hoa,trục
độ
dọc trục: vai
+ Theo phương
trục, gờ
trục, bạc,
vòng
lò
ốc, vòng
hãm
xo, vít, mặt côn + đai
chặn +
bulông, . . .
Biện pháp nâng cao độ bền mỏi của trục:
Trục chịu ứs thay đổi → hỏng do mỏi. Vết nứt thường
thường xảy ra ở chỗ tập trung ứs (vai trục, gờ trục,
rãnh then, rãnh lùi đá mài, . . .
-- Về
nâng Để cao sức bền mỏi cần:
mặt kết cấu: Tăng bán kính góc lượn chỗ chuyển
tiếp; đường kính 2 đoạn nên chênh lệch ít; vát mép lỗ trục.
Với rãnh then: dùng dao phay đĩa thay dao phay ngón để
phay rãnh. Với mối ghép có độ dôi: chỗ t/x giữa moayơ và
trục có thể vát mép hay tăng độ mềm của thép moayơ.
-- Về
-+ Dùng
mặt công nghệ:
-+ Thấm
lăn nén, phun bi để san phẳng mấp mô bề mặt;
than, thấm xuyanua rồi tôi để tăng độ rắn bề mặt;
-+ Gia công nhẵn các bề mặt trục
b) Vật liệu trục:
Yêu cầu: Độ bền cao, ít nhạy với tập trung ứs, có thể
nhiệt luyện và dễ
Vật liệu: thép hợp kim thép công.
gia
cacbon
+ Chịu ứs ko lớn: thép nhiệt luyện -
CT5 ko
+ Khả tải tương cao: thép C35; C45; C50; . . . đối
hóa) năng
nhiệt luyện (thường
quan + Chịu ứs lớn, trong trọng: thép 40Cr; 40CrNi;
máy
cải thiện, tôi mặt bằng cao dòng C50; . . . tôi
+ Trục bề
ổ rắn quay nhanh, lắp trượt, ngõng
cao: thép tần.
trục cần có độ
than rồi tôi.
phôi rèn dùng cán, ít phôi đúc. C20; 20Cr; . . . thấm
Thường
hay phôi dùng
trượt
niệm
chung:
5.4.2. Ổ
5.4.2.1 Khái
1. Giới thiệu về ổ trượt:
* Công dụng Dùng để đỡ các tiết máy quay. Thông thường
trục quay, ổ đứng yên, khi làm việc bề măt của ngõng
trượt lên bề mặt ổ.
* Phân loại
Theo hình - dạng bề mặt làm việc: trụ, nón, cầu, mặt phẳng
- Theo khả năng chịu tải trọng: ổ đỡ, ổ đỡ chặn vàổ chặn
Theo phương pháp - bôi trơn: thủy động hoặc tĩnh, bôi trơn
khí, bôi trơn từ
* Kết cấu ổ
- Lót ổ:
- Thânổ :
* Ưu, nhược điểm và phạm vi sử dụng
Ưu điểm:
ổ - Làm việc tin cậy khi cao v lớn, khi đó có tuổi thọ thấp
- Chịu va năng động và đập nhờ khả giảm
được tải trọng
dầu bôi trơn chấn của
-- Làm việc êm
tương đối nhỏ kính màng
- Kích thước hướng
Nhược điểm
- Yêu cầu chăm sóc bảo dưỡng thường xuyên, chi phí lớn
về dầu bôi trơn
- Tổn thất về ma sát khi mở máy, dừng máy
đối lớn - Kích thước dọc trục tương
Phạm vi sử dụng
- Khi kết cấu làm việc với vận tốc tương đối lớn (v:30m/s)
- Các máy móc thiết bị chịu tải trọng va đập
Trong các máy đòi - độ hỏi chính xác hướng trục và khả
năng điều chỉnh khe hở
- Ổ có làm việc nước, môi trường ăn mòn thể trong
quay chậm, không - Ổ quan trọng, rẻ tiền
- Đường kính ngõng trục quá lớn
5.4.2.2 Các
dạng
bôi
trơn
và
ma sát:
1.Các dạng
bôi
•Bôi
trơn
trơn thủy Là khi bôi trơn các bề mặt làm việc
•Bôi
động
chất lỏng. với màng
•Là
trơn thuỷ động đàn hồi
khi bề mặt bôi trơn bị biến dạng đàn hồi. Có hai dạng
bôi trơn thủy động:
- Đàn hồi cứng: liên quan vật liệu có modun đàn hồi cao
như loại. kim
- Bôi trơn thủy động đàn hồi mềm: liên quan đến vật liệu có
đàn su mođun hồi thấp như cao
Ma sát
giữa các bề
mặt tuyết
đối
sạch
ma sát
nhau
khô: bề
Ma sát
mặt làm việc luôn có màng
khô: là
xúc
tiếp
nửa
khí, hơi
mỏng
ẩm,hoặc mỡ
hấp thu từ
môi
trường
quanh. Hệ
số
f=0,1..0,4
ma sát
tuổi thọ, giảm mất
Như
chung
vậy: để
công
tăng
suất phải
đảm bảo chế độ bôi
mát
trơn ms ướt.
Có
thực hiện bằng
thể
biện
pháp
bôi
trơn
thủy tĩnh
hoặc thủy
động.
* Bôi trơn màng mỏng
Khi chiều dày lớp bôi trơn nhỏ xảy ra hơn 0,1m. Thường
các trong tiết máy có nặng, vận tốc thấp. tải trọng
* Bôi trơn nửa ướt (bôi trơn hỗn hợp)
Chiều dày lớp dầu bôi trơn nằm trong khoảng từ 0,01mm
đó, các nhấp nhô bề mặt tiếp xúc nhau. đến 1m. Khi
Tuỳ
dạng:
các
lớp bôi trơn ngăn cách bề
2.Các dạng ma sát:
thuộc
Ma sát
và
ổ
lớn hơn tổng
mặt
số
các
ướt:
ngõng
nhấp nhô bề
bôi
đ/k
trơn, có
hình
thành
có
lót
số
mặt. Hệ
f = 0,001…0,008
đk ms ướt
Ma sát
ướt: Hình
khi
dày
chiều
ma sát
thành
nửa
thỏa mãn, hệ
ms không
số
khi
những
phụ
không
nhớt
mà
thuộc cặp vật liệu chế
thuộc
tạo lót ổ
và
độ
ngõng
phụ
số
f = 0,008 …
còn
trục. Hệ
ma sát
0,1
5.4.2.3 Các
dạng
hỏng:
Mòn:
xảy
ra
khi
giữa
ổ
và
ngõng
không
hình
thành
lớp
dầu, hoặc khi có lớp dầu
bôi
trơn nhưng
không
đủ
dày
để
ngăn cách sự
tiếp xúc
Dính:
ra
thường
xảy
do áp
suất và nhiệt cục bộ
trong
ổ
lớn, lớp dầu
không
hình
thành
được khiến
ngõng
trục và
lót
ổ
tiếp xúc trực tiếp. Khi
khe
hở
nhỏ, ổ
có
thể
bị
hỏng
do biến dạng
nhiệt
làm
ngõng
kẹt chặt
vào
trong
ổ
Mỏi rỗ:
xảy ra trên lớp bề
mặt
khi
ngõng
chịu tải trọng
thay
đổi lớn
5.4.3. Ổ
lăn
5.4.3.1 Khái
niệm
chung:
1. Giới thiệu về ổ lăn:
Vòng
ngoài
Vòng
trong
Rãnh
lăn
Vòng
cách
Con lăn
- Gồm 4 bộ phận chính: vòng trong, vòng ngoài, con lăn,
vòng cách.
- M/s giữa vòng trong, vòng ngoài và con lăn là ms lăn, hệ
ms lăn nhỏ → tổn thất ms ít. số
- Khi làm việc, 1 trong 2 vòng quay còn vòng kia đứng
yên. Vòng cách có tác dụng giữ con lăn ko tiếp xúc →
giảm mòn. Rãnh lăn nhằm giảm ứs tiếp xúc trên bi, hạn
chế bi di động dọc trục.
- Con lăn có các loại:
chịu tải trọng: loại
2. Phân
a) Theo khả
lăn:
ổ
năng chịu tải trọng Ổ đỡ: hướng tâm
tải trọng được
-
bi đỡ
một phần lực dọc trục: ổ
hướng
chịu
chỉ
ổ đũa trụ ngắn và
hoặc
tâm:
Ổ đỡ chặn: chịu tải trọng
bi đỡ tâm
hướng
chặn, ổ đũa côn
-
và
đỡ
Ổ
chủ
yếu chịu tải trọng
thời một phần tải trọng
Ổ chịu tải trọng dọc trục dọc trục: ổ
chặn.
đỡ:
chặn
-
dọc trục, đồng
hướng
tâm
chặn: chỉ
-
b)Theo hình dạng con lăn:
Ổ bi: con lăn
dạng cầu
Ổ côn: con lăn
dạng nón cụt
Ổ đũa: con lăn
dạng hình trụ
ngắn,
Ổ kim: con lăn
dạng trụ dài
Ổ
cầu: mặt trong của vòng ngoài là mặt cầu, ổ
có
tự
năng
lựa hướng
tự
phương
lòng
khả
lựa dọc trục: có
Ổ
lựa
theo
tâm.
năng
khả
c) Theo khả năng tự lựa:
tự
dọc trục.
d) Theo số
dãy con lăn:
Ổ một dãy, ổ dãy, ổ bốn dãy… hai
e)Theo kích thước ổ:
Siêu nhẹ, đặc biệt nhẹ, nhẹ, nhẹ rộng, trung, trung rộng,
nặng…
3. Độ chính xác của ổ lăn, cách ghi ký hiệu ổ lăn:
a) Độ
ổ
5 cấp c/x: Cấp 0, Cấp 6, Cấp 5, Cấp 4, Cấp 2
Có
chính xác lăn:
Cấp 0 là cấp
c/x bình thường
Cấp 6 có độ c/x cao hơn
Cấp 2 có độ c/x cao nhất
Ổ lăn được chế tạo trong nhà máy chuyên môn hóa,
dung sai theo tiêu chuẩn. Khi thiết kế chỉ cần chọn
kiểu ổ, cỡ ổ và cấp c/x ổ, ko cần quy định dung sai ổ,
biết ký hiệu ổ sẽ biết dung sai ổ
b) Ký hiệu ổ lăn:
Ví dụ: ổ lăn ký hiệu: P6 08 3 6 09
- Cặp chữ số P6: chỉ cấp c/x ổ
- Cặp số 08 chỉ đặc điểm của ổ có 2 vòng che bụi (nếu có 1
vòng ghi 06; ổ có vai ghi 34; ổ đỡ chặn ghi góc tiếp xúc).
- Số 3: ổ đũa trụ đỡ tự lựa
- Số 6: ổ cỡ trung bình rộng
- Số 09: đường kính trong của ổ là d = 9 x 5 = 45 mm.
(Các ổ d < 10: ghi trị số thực của d, nếu có d=10 thì ghi 00,
d = 12 ghi 01; d=15 ghi 02; d=17 ghi 03; d≥ 20 ghi số hiệu)
điểm
hàng loạt thấp do sản xuất
suất do ma sát thấp
công
cao, thuận tiện khi sửa chữa
đơn giản trơn bôi
hơn
trượt thì kích thước dọc trục nhỏ
quay nhanh, chịu va dập kém
tương kính đối lớn
cao (do ổ bị
tin cậy thấp khi làm việc với vận tốc
cách lên, vỡ do lưc ly tâm của con lăn)
4. Ưu nhược
điểm:
Ưu
Giá
thành
Mất
mát
Tính
lắp lẫn
Chăm
và
sóc
ổ
So với
điểm:
Nhược
năng
Khả
thước hướng
Kích
Độ
nóng
vòng
Ồn khi làm việc với vận tốc cao
5.4.3.2 Các
dạng
hỏng:
Tróc rỗ bề
mặt
do mỏi:
do sự thay đổi ứng suất tiếp
xúc, sau một thời gian làm việc, các vết nứt tế vi phát
triển thành trên rãnh vòng và trên tróc con lăn
Mòn con lăn và vòng ổ: thường xảy ra với ổ bôi trơn
không tốt có các hạt kim loại rơi vào ổ
cách: Vỡ vòng thường xảy ra đối với cácổ quay nhanh
Biến dạng dư bề mặt rãnh vòng và con lăn: xảy ra đối
với cácổ của máy chịu tải trọng nặng và quay chậm.
do tải trọng rung và va đập, do Vỡ vòng ổ con lăn: và
ráp và vận hành lắp không đúng, do kẹt con lăn…
Hiện nay tính toán ổ theo hai tiêu chuẩn:
- Theo khả năng tải tĩnh: tránh biến dạng dư đ/v ổ làm
việc có số vòng quay thấp (< 1v/p)
- Theo khả năng tải động: để tránh tróc rỗ bề mặt
5.4.4. Nối trục
5.4.4.1 Khái
niệm
chung:
Khớp nối
là chi tiết
máy
chuẩn, dùng
tiêu
liên
kết các trục với
nhau,
làm
nhiệm vụ
truyền
chuyển
động
giữa
2 trục.
+ Nửa khớp 1 lắp trên
trục I bằng
ghép
then hoặc
mối
then hoa.
+ Nửa khớp 2 lắp trên
trục
II bằng
ghép
then hoặc
mối
then hoa.
+ Khâu
kết hai nửa
3 liên
khớp nối với
nhau.
Khớp nối có 3 bộ phận chính:
5.4.4.2. Phân
loại khớp nối:
loại khớp nối
kết cố định
2 trục. Chỉ
Chia 2 nhóm:
liên
nối hoặc tách rời khi dừng
có
máy.
thể
+ Ly hợp, là
loại khớp nối có thể
nối hoặc tháo rời
liên
+ Nối trục, là
kết khi trục
1) Các
2
l
quay.
dD
D d
loại nối trục:
l
L
L
Nối trục chặt:
b b
Coù khe hôû
d
0 D
m
d
D
Khoâng coù
khe hôû
Nối trục đĩa:
Nối trục ống:
Nối trục chặt:
nối cứng
trục có đường
tâm
Dùng
đường
di
chuyển tương
cùng
trên
đối với
các
không
và
thẳng
nhau.
tạo và lắp ghép
được sai số
chế
Không
Nối trục
hay gang lồng
đoạn cuối 2
Gồm một
vào
thép
chốt, then, vít
bù
ống:
ống
với trục bằng
trục. Ghép
hãm
hoặc
then hoa
Đơn giản, giá
thước hướng
rẻ, kích
d)8,1..5,1(D
nhỏ
nhưng
lắp ghép khó và đòi
hỏi
và
Đường
kính
ngoài
kính
d)4..5,2(L
đồng
cao.
tâm
độ
ống:
dài
chiều
ống
đĩa
Nối trục
Cấu tạo gồm hai đĩa lắp lên đoạn cuối mỗi trục có độ
một số
then và
dôi
đĩa với
bằng
nhau.
dùng
bu
lông
ghép
hai
nối các trục có sai lệch
Nối trục bù
Dùng
đàn
Sai
về
nhỏ
do biến dạng
trí
vị
ghép.
tạo lắp
dọc trục, độ
lệch
hướng
chế
lệch
bao
lệch
vì
nhiều răng
tải, độ
năng
cao
cùng
làm
hồi hoặc do sai số
gồm: sai
lệch
góc.
kính, độ
Nối trục răng
điểm:
Ưu
Khả
việc
Làm
Có
việc với số
công
tin cậy
vòng
do ứng
nghệ
tính
quay cao
dụng
p.p
gia
công
răng
Nối trục xích
đĩa xích có số
Cấu tạo gồm hai nửa nối trục dạng
răng
bằng
nhau, lắp cố định
trục quấn
một dây
trên
chung
xích.
Có
nối trục lệch
nghiêng
10
dụng
để
và
độ
lệch
thể
hướng
r = 0,15..0,6mm
sử
tâm
Kết cấu
đơn giản, dùng
chuẩn, không
xích
tiêu
cần di
động
trục khi tháo lắp
Tuy
được va đập, chỉ
việc một
nhiên
không
chịu
làm
chiều
Ly hợp đĩa ma sát
2) Các
3
2
1
ly hợp:
loại
Ly hợp vấu
1
D
2
D
b
ma sát
R
m
D
Ly hợp
bánh hơi trụ
Ly hợp côn ma sát
Ly hợp vấu: Cấu tạo gồm hai nửa, một nửa cố định
trên
trục, nửa còn lại lắp lên đầu trục bằng
then dẫn
then hoa
hướng
có
di
để
ly
trượt.
năng
thực hiện bằng
hoặc
đóng
mở
khả
năng
hợp có khả
Việc
gạt. Để
tay
điều khiển, nửa ly hợp di
giảm mòn cơ
cấu
động
lắp trên trục bị
dẫn
Tiết diện vấu có nhiều loại:
- Vấu hình tam giác:
- Vấu
hình
thang:
- Tiết diện chữ
vấu là dạng
Mòn
nhật:
hỏng
chủ
yếu.
Ly hợp răng:
Kết cấu như
nối trục răng, đóng
di
có
động
biên
bằng
mở
dễ đóng
ly
trong
thân
cách
nửa ly hợp theo dọc trục. Răng
hợp
và
một
dạng
Thường
mép
-
va
ly
để
hợp ma sát và đóng
ly
đập
hai
vát
khai
kết hợp ly hợp răng
tránh
để
hợp ma sát trước
ma sát:
Ly hợp
bề
va
ma sát
moment xoắn nhờ
êm
mở
thời có khả
đóng
năng
động, đồng
hai
gây
hiệu chỉnh
được
vậy có khả
tải trọng
moment giới hạn truyền qua ly hợp. Tuy
trên
không
năng
tốc khi quá tải
đảm bảo
Truyền
Vì
và
số
không
mặt.
đập
trị
nhiên
độ
đồng
Phân
mặt làm việc:
:
dạng
bánh
hơi trụ
điều khiển:
loại
Theo hình
bề
Ly hợp ma sát đĩa
Ly hợp côn ma sát
ma sát
Ly hợp
Theo trạng
thái
Ly hợp mở
Ly hợp kín
Theo phương
Điều khiển bằng
ĐK bằng
ĐK bằng
pháp
tay
tác
năng
dụng
bên
ngoài
cơ
điện
Ly hợp
ms giữa
hợp bằng
ly
vào
ép
rộng
hơi trụ
được nhờ
của hai nửa ly hợp
không
ngoài
và
cách
mặt
bơm
trong
bánh
làm
hai
hơi và
bánh
nửa
khí
của
điều khiển
moment tới hạn và vận tốc
và
dọc trục, hướng
tâm
hợp
góc
ồn, giảm va đập và chấn
cao, độ
lệch
mòn
tiếng
điểm: giá
ly
đóng
lệch
sai
động
nhạy giảm khi có
bánh
ma sát
Moment xoắn truyền
trong, ngoài
mặt
Đóng
hơi nở
hợp
ly
điểm:
Ưu
- Thuận tiện
-
Điều khiển
sai
- Khử
khử
- Tự
- Hấp thụ
Nhược
dầu, kiềm và axit rơi
thành
vào.
Ly hợp an toàn:
dụng: tránh
máy móc bị hỏng do quá tải cho
không đồng nhất: như
tục sự hoạt động
nhánh
dõi
phân
đập
va
trường
địa chất …
liên
theo
động
hủy: ly hợp chốt an toàn
phá
chi tiết phá hủy: ms an toàn, vấu an
Công
Phạm vi ứng
dụng:
tải trọng
thiết bị
Trong
có
môi
trong
việc
Máy
khoan
đất, máy
máy
không
thiết bị
Trong
dẫn
hệ
Trong
Phân
Ly hợp
Ly hợp
toàn
và
Moment tính tính ly hợp làm
đào
các
thống
các
loại:
chi tiết
có
có
không
bi an toàn
khi
toán an toàn: Tt = 1,25Tmax
Ly hợp vấu an toàn
Kết cấu tương
tự
ly
là
hợp vấu, chỉ
dụng
điều khiển
lò
mà
dùng
không
khác
xo ép. Góc
sử
vát
trong
ly
=30..450
cấu
cơ
hợp vấu
điểm là dễ
an toàn
bị
vấu và nhiều tiếng
vỡ
ồn khi
Nhược
quá
tải
tư
ly
toán
Tính
tương
như
cách
tính
hợp vấu