1
TÍNH CHT
CA VT LIU
PHN II
2
TÍNH CHT CƠ
CHƯƠNG 10
3
10.1 Gii thiu
Tính cht cơ các đặc tính ca vt liu biu hin ra khi tác dng cơ hc lên nó.
Để xác định tính cht cơ thường phi phá hy mu và tính cht cơ xác định được
skhông phthuc vào dng hình hc và kích thước mu.
Sphát trin công nghmi thường đi sau stiến bca khoa hc vt liu.
d: Hiu sut chuyn hóa năng lượng nhit năng lượng cơ năng lượng
đin ca turbin khí liên quan trc tiếp vi độ bn nhit độ cao ca vt liu
làm turbin. T1950 – 1960 người ta đã dùng hp kim Ni có nhit độ vn hành đến
1200 oC (so vi thép, nhit độ làm vic cho phép chkhong 550 oC). Gn đây vi
vt liu gm, nhit độ th tăng đến 3000 oC nhưng cn phi gii quyết được tính
giòn ca gm.
d: Tlâu máy bay được chếto thp kim Al, gn đây sdng composit
hoc polyme có cu trúc định hướng ts độ bn / khi lượng cao hơn chế
to máy bay nh hơn chuyên chhành khách, hàng hóa, nhiên liu nhiu hơn
bay lâu hơn mà không cn dng li. Da trên loi vt liu mi này, người ta đã
thc hin thành công chuyến bay t California đến Japan chtrong 13 gi.
4
10.2 Biến dng và đứt ca vt liu kthut
Biến dng (Deformation) là s thay đổi kích thước ca vt liu dưới tác dng lc.
9Biến dng đàn hi (elastic deformation),
9Biến dng do (plastic deformation).
Đứt (fracture) khi vt liu chu lc ln phân thành hai hoc nhiu mnh nh.
Phá hy (failure) khi chi tiết không thc hin được chc năng ca mình, trong
nhiu trường hp, phá hy có thxy ra trước khi đứt gãy.
5