intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Công cụ thu nhập cố định - Chương 4: Tính biến động của giá trái phiếu

Chia sẻ: Phạm Hoàng Nhi | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:38

119
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Dưới đây là Bài giảng Công cụ thu nhập cố định - Chương 4: Tính biến động của giá trái phiếu trang bị cho người học các kiến thức về quan hệ Giá – lợi suất đòi hỏi; Duration – Khái niệm, công thức, ý nghĩa; Convexity – Khái niệm, công thức, ý nghĩa; Ước tính D và C. Mời tham khảo để nắm bắt nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Công cụ thu nhập cố định - Chương 4: Tính biến động của giá trái phiếu

  1. CHƯƠNG 4 TÍNH BIẾN ĐỘNG CỦA GIÁ TRÁI PHIẾU 1
  2. Những nội dung chính 2
  3. Trái phiếu không kèm quyền chọn Mối quan hệ giá – lợi suất đòi hỏi • Là quan hệ ngược chiều, % thay đổi giá là khác nhau giữa các TP. • Với một thay đổi nhỏ của lợi suất, % thay đổi giá (tăng hoặc giảm) trái phiếu gần như bằng nhau. • Với thay đổi lợi suất đòi hỏi lớn hơn, % thay đổi giá khi lợi suất tăng và khi lợi suất giảm là khác nhau. • Với cùng một tỷ lệ thay đổi của lãi suất, % tăng giá khi lãi suất giảm sẽ lớn hơn % giảm giá khi lãi suất tăng. 3
  4. Quan hệ giá – lợi suất Giá Lợi suất 4
  5. Đặc điểm của trái phiếu ảnh hưởng tới tính biến động của giá • Với cùng thời gian cho tới khi đáo hạn và cùng mức lợi suất ban đầu, trái phiếu có lãi suất cuống phiếu thấp hơn sẽ có tính biến động giá lớn hơn. • Với cùng một lãi suất cuống phiếu và mức lợi suất ban đầu, trái phiếu có thời gian cho tới khi đáo hạn dài hơn sẽ có tính biến động giá lớn hơn. 5
  6. Tác động của YTM • Lợi suất đáo hạn, mà tại đó trái phiếu đang được giao dịch, càng cao, thì tính biến động của giá càng thấp. • Xem bảng 4-4 (trang 62). 6
  7. Các thước đo tính biến động • Giá trị tính theo giá ($) của một điểm cơ bản: – Là mức thay đổi của giá ($), nếu lợi suất đòi hỏi thay đổi 1 bp (1% = 100 bps). • Giá trị tính bằng lợi suất của một thay đổi giá: càng nhỏ thì tính biến động càng lớn. – Mức thay đổi của lợi suất ứng với một thay đổi nhất định của giá, (ví dụ, thay đổi X $). • Duration (vòng đáo hạn bình quân) • Convexity (độ lồi) 7
  8. Macaulay Duration -1938 • Thời gian đáo hạn là quan trọng nhưng không đủ để phản ánh khía cạnh thời gian của một trái phiếu: (so sánh zero và trái phiếu trả lãi định kỳ trong bảng trang 62) • Thời gian tồn tại trung bình của một trái phiếu chịu tác động của: – Khối lượng và tần suất các khoản thanh toán; – Thời gian cho tới khi đáo hạn. – YTM 8
  9. Vòng đáo hạn bình quân • Macaulay Duration (đạo hàm bậc nhất của P theo y) n PV (Ct ) MD t t 1 P n tC nM t 1 (1 y ) t (1 y ) n P 9
  10. Hai công thức tính D* D* là ước tính % thay đổi giá khi lợi suất thay đổi 100 bps MD D* 1 y C 1 n(100 C / y ) 2 1 n n 1 y (1 y ) (1 y ) D* P 10
  11. • Nếu mỗi năm có một kỳ thanh toán (m = 1), thì D đo bằng số năm. • Nếu một năm có m lần thanh toán (ví dụ một năm có hai kỳ trả lãi, m = 2), thì D là số kỳ D (năm) = D (kỳ)/m (Xem bảng 4-6 trang 66). 11
  12. Quy trình tính D của một trái phiếu • Quy trình 1. Tính PV của từng khoản lãi và gốc [PV(Ct)], chiết khấu theo YTM hiện hành. 2. Chia PV cho giá hiện hành (P) 3. Nhân giá trị tương đối này với số năm (kỳ) nhận được dòng tiền (t) 4. Lặp lại các bước từ 1-3 cho từng năm (kỳ), rồi cộng tất cả các giá trị tính được ở bước 3. 12
  13. Ví dụ trái phiếu 2 năm; 6%; YTM = 12%, mệnh giá 1000$ t CFt DFt CFt × DFt CFt × DFt × t ½ 30 0,9434 28,30 14,15 1 30 0,8900 26,70 26,70 1 1/2 30 0,8396 25,19 37,78 2 1030 0,7921 815,86 1631,71 896,05 1710,34 1710,34 D 1,909 896,05 13
  14. Ví dụ: trái phiếu 6 năm; 8%; YTM = 8% t CFt DFt CFt × DFt CFt × DFt × t 1 80 0,9259 74,07 74,07 2 80 0,8573 68,59 137,18 3 80 0,7938 63,51 190,53 4 80 0,7350 58,80 235,20 5 80 0,6806 54,45 272,25 6 1080 0,6302 680,58 4083,48 1000,00 4992,71 4992,71 D 4,993 1000 14
  15. Đặc tính của Duration • Với các yếu tố khác giữ nguyên, – Ls cuống phiếu cao hơn: D (và D*) nhỏ hơn – Thời gian đáo hạn dài hơn: D (và D*) lớn hơn – YTM cao hơn: D (và D*) nhỏ hơn. • Ý nghĩa: cho biết độ nhạy cảm giá của một trái phiếu (danh mục trái phiếu) đối với những thay đổi trong môi trường lãi suất. • Nhà đầu tư cần trái phiếu có độ nhạy cảm cao hay thấp? 15
  16. Sử dụng D và D*: ước tính biến động giá trái phiếu • Chỉ áp dụng cho những dao động tương đối nhỏ của lãi suất thị trường. • Quan hệ giữa giá trái phiếu và thay đổi lãi suất P y % D ; P 1 y D P D* D* y 4.11 1 y P 16
  17. Ví dụ (trang 68) • Trái phiếu 25 năm, 6%, bán với giá 70,357 để có lợi suất 9%. D* = 10,62. – Nếu lãi suất tăng từ 9% lên 9,01% (+10 bps), ước tính % thay đổi giá trái phiếu (CT 4.11): ∆P/P (%) = - D* x ∆y = - 10,62 x (+0,010) = - 1,06%. Nếu lãi suất giảm, từ 9% còn 8,9%; sử dụng CT 4.11, giá trái phiếu tăng 1,07%. – Các giá trị tính được rất sát với những mức thay đổi trên thực tế trong bảng 4-3. 17
  18. • Với những thay đổi lãi suất lớn hơn (ví dụ, 200 bps), % thay đổi giá ước tính theo công thức khác biệt nhiều so với mức thực tế 18
  19. Ước tính thay đổi giá tuyệt đối ($) D* thể hiện % thay đổi giá khi lợi suất thay đổi 100 bps. Tính biến động của giá của trái phiếu còn có thể đo bằng số tuyệt đối ($), dùng thước đo D($) P ( D*) P D ($) 10,62 70,375 747,2009$ y P D($) y ( 747,2009)(0,0001) 0,0747$ 19
  20. • Áp dụng cho ví dụ trên: Khi lợi suất tăng 1 bp, (một mức biến động nhỏ) thay đổi giá ước tính trên 100$ mệnh giá sẽ là: P ( D*) P D ($) 10,62 70,375 747,2009$ y P D($) y ( 747,2009)(0,0001) 0,0747$ • So với mức thay đổi thực tế (bảng 4.1): ước tính theo công thức khá chính xác. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2