
Ngôn ngữ lập trình tự động APT
1 Quá trình xử lý dữ liệu gia công với ngôn ngữ lập trình APT

2. Các từ lệnh APT:
2.1. Các câu lệnh hình học:
Khởi tạo đặc trưng hình học bằng chương trình đòi hỏi lit kê và
thực hin tất cả vic khai báo các đi tượng của thực thể đó. Sự
lựa chọn này, luôn có sẵn trong các gói phần mềm CAD/CAM.
Chức năng của những chương trình đó là dựa hoàn toàn vào vic
viết chương trình để vẽ những đi tượng thiết kế. Trong trường
hợp mà đi tượng được vẽ bằng tay, chúng ta cần phải khai báo
nó và viết chương trình CAD phù hợp để có thể tái tạo nó. Nó cho
phép chúng ta lưu trữ và thay đổi bản vẽ khi cần. Ngôn ngữ lập
trình của CAD thường bỏ qua những thao tác vẽ mà nói với máy
tính để nó vẽ chính xác cái gì và ở vị trí nào mà không gặp lỗi
thiết bị do sai khác khi sử dng chuột hay joystick.

Lợi ích của vic mô tả hình học bằng chương trình tương tự
như lập trình sử dng ngôn ngữ bậc cao. Nó bao gồm:
Sử dng những tên biến. (Những thực thể có thể được thay
đổi bằng vic thay đổi những giá trị của các biến này).
Có thể tạo ra những chương trình con tại những chỗ cần lặp
lại bản vẽ của những đi tượng ging nhau.
Dễ dàng điều khiển sự gán thực thể qua tên biến.
Dễ dàng kết hợp với phần mềm phân tích. Khởi tạo hình học
bằng chương trình tạo nên cơ sở để xây dựng các chương
trình tiền xử lí và hậu xử lí trong các gói phần mềm
CAD/CAM cũng như phân tích phần tử hữu hạn và gia công
có sự trợ giúp của máy tính.

Các câu lệnh hình học bao gồm vic tạo ra những thực thể như điểm,
đường thẳng, đường tròn, mặt phẳng, tr, elip, mặt côn, và cầu. Cũng
như với bất kì một ngôn ngữ lập trình nào, người lập trình có nhim v
tìm hiểu để tạo ra một phương pháp xây dựng đặc trưng hình học của
một chi tiết gia công c thể. Những dữ liu đã biết hoặc những thực thể
đã được tạo dựng có thể sử dng linh hoạt trong vic xây dựng các bản
vẽ thiết kế. Cấu trúc của câu lnh mô tả hình học như sau:
Tên biến của thực thể = tên hàm của thực thể / mô tả hàm.
Trong một s trường hợp mà thông tin không thể mô tả chính xác, như
điểm cần dựng là một trong hai điểm được đưa ra khi mà một đường
thẳng ct một đường tròn, một từ lnh bổ nghĩa được bổ xung để mô tả
tt nhất thực thể trong mi quan h với toạ độ tuyt đi và với những
thực thể khác.
Dưới đây là những k hiu viết tt được sử dng trong vic mô tả hình học.
INTERC: intersection.
TANTO: tangent to.

ATANGL: at an angle of (vị trí góc cho theo độ)
PERPTO: perpendicular to
PARLEL: parallel to
Hình1 Mô tả bổ xung trong h toạ độ x-y