CHƢƠNG 4 MỘT SỐ PHƢƠNG PHÁP ĐÚC
PHẦN 6 ĐÚC TRONG KHUÔN VỎ MỎNG BẰNG CÁT NHỰA
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 1
Từ khóa
• Shell mold • Shell mold casting
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 2
1. MỞ ĐẦU
Bắt đầu sử dụng từ thập niên 50 của thế
kỷ 20
Chất dính trong HHLK là nhựa hữu cơ,
được tổng hợp từ dầu mỏ, than đá và các chất có chứa xenlulo (tre, gỗ, rơm …) Khả năng dính kết của nhựa rất cao thành khuôn có thể mỏng mà vẫn bảo đảm độ bền khuôn
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 3
2. VẬT LiỆU & HHLK CÁT NHỰA
Vật liệu chịu lửa
Chất dính (nhựa)
Các chất phụ gia: chất phụ gia đông rắn,
chất tách mẫu …
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 4
2.1. Vật liệu chịu lửa 2.1.1. Cỡ hạt Đối với cát thạch, nên dùng cỡ hạt: 0075,
01, 016, 02
Nên dùng cát có độ hạt phân tán vì: - Các hạt cát sẽ đạt nhiệt độ chuyển biến thù hình ở các thời điểm khác nhau giảm sự thay đổi đột ngột về thể tích khuôn
- Không cần quan tâm đến độ thông khí
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 5
2.1.2.Thành phần hóa học của cát
Yêu cầu cao về TPHH vì các tạp chất làm
giảm mạnh độ bền khuôn
oxit kiềm, kiềm thổ < 0,5%
Sét làm giảm độ bền của khuôn lượng
sét < 1%
Hàm lượng nước trong cát cũng làm giảm
độ bền khuôn
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 6
2.2. Nhựa
Tham khảo: “ Các p/p và công nghệ đúc
đặc biệt”
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 7
3. CÁT NHỰA ĐÔNG RẮN NÓNG 3.1. Mở đầu
Chất dính: nhựa đông rắn nóng: phenol
formaldehyt, ure formaldehyt, furan …Đây đều là những loại nhựa đông rắn nóng và không thuận nghịch
Độ bền của HH cát - nhựa đông rắn nóng rất cao Công nghệ đúc trong khuôn vỏ mỏng
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 8
3.2. Đặc điểm 3.2.1. Ƣu điểm
HHLK có độ linh động cao khuôn sắc
nét độ chính xác vật đúc cao
Do không cần quan tâm đến độ thông khí cho phép cát làm khuôn cỡ hạt nhỏ độ bóng bề mặt vật đúc cao
Khi rót khuôn: nhựa phân hủy tạo lớp khí mỏng trên bề mặt khuôn: bảo vệ vật đúc khỏi cháy dính cát
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 9
3.2.1. Ƣu điểm
Dễ cơ khí hóa và tự động hóa quá trình
Có thể bảo quản khuôn, ruột lâu dài do
tính không hút ẩm của hỗn hợp
Giảm lượng HHLK
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 10
3.2.2. Nhƣợc điểm
Giá thành của hỗn hợp cát nhựa cao Giá thành bộ mẫu tương đối cao Độ sinh khí cao vật đúc dễ bị rỗ khí; phải tăng cường thông gió và xử lý khí thải cho xưởng
Mức độ ô nhiễm tương đối cao Khối lượng và kích thước vật đúc bị hạn
chế
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 11
3.2.3. Phạm vi sử dụng
Đúc các vật đúc nhỏ (0,5 – 100 kg), thành không quá dày, sản lượng đúc phải tương đối lớn
Vật đúc đạt độ bóng bề mặt cấp 4 đến 6; cấp chính xác 5 – 8
Chế tạo ruột nhỏ, phức
tạp, ruột vỏ mỏng
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 12
3.2.3. Phạm vi sử dụng
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 13
3.2.3. Phạm vi sử dụng
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 14
3.3. Các phƣơng pháp chuẩn bị HHLK cát nhựa 3.3.1. Hỗn hợp cơ học
Nhựa ở dạng bột hoặc vẫy nằm lẫn cơ
học giữa các hạt cát
Dễ bị phân lớp do chênh lệch lớn về khối
lượng riêng giữa cát và nhựa
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 15
Phƣơng pháp chế tạo
Sấy cát; sàng; cho vào máy trộn con lăn Cho chất làm ướt vào (thường dùng dầu
hỏa); đảo trộn vài phút
Cho bột hoặc vẫy nhựa vào; trộn 8-10
phút
Lƣu ý: máy trộn phải có nắp và trang bị
hệ thống hút bụi
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 16
3.3.2. Hỗn hợp bao phủ
Nhựa bao quanh hạt cát thành một màng
mỏng
Chất lượng cao hơn hỗn hợp cơ học về
độ bền, độ thông khí, độ chảy …
Có nhiều phương pháp chế tạo: phương pháp hồ nguội, phương pháp hồ nóng …
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 17
3.3.2. Hỗn hợp bao phủ Chế tạo bằng phƣơng pháp hồ nguội
Hòa tan bột nhựa vào các dung môi dễ
bay hơi (cồn, aceton …)
Sấy cát, để nguội; cho vào máy trộn con lăn (có hệ thống thổi không khí và thoát khí)
Cho dung môi đã hòa tan nhựa vào, trộn đều với cát để các hạt cát được phủ đều một lớp nhựa
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 18
3.4.Các tính chất của HH cát nhựa 3.4.1. Độ bền Độ bền của HH cát nhựa đƣợc đánh giá: - Thử bền uốn bằng mẫu 130x20x10mm - Thử bền kéo mẫu số 8 dày 10mm Các yếu tố ảnh hƣởng đến độ bền: - Độ sạch bề mặt, hình dạng, độ hạt của cát - Hàm lượng nhựa trong hỗn hợp - Phương pháp chuẩn bị hỗn hợp - Trạng thái nhiệt
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 19
3.4.2. Độ thông khí
HH cát nhựa có độ thông khí cao (cao hơn
khuôn cát sét 10 – 20 lần
Độ thông khí phụ thuộc:
- Lượng chất dính
- Phương pháp chuẩn bị hỗn hợp
- Chiều dày vỏ khuôn
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 20
3.5. Các phƣơng pháp chế tạo khuôn vỏ mỏng
Phương pháp thùng lật (phương pháp
Croning, phương pháp C)
Phương pháp thùng cố định
Phương pháp thổi cát bằng tấm viền
(phương pháp Dietert, phương pháp D)
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 21
3.5.1. Phƣơng pháp Croning
1. Làm sạch và sơn tấm mẫu; nung nóng tấm mẫu ở 200-3000C; kẹp chặt tấm mẫu vào thùng lật có chứa HH cát nhựa
2. Quay thùng và tấm mẫu 1800. Giữ HH
trên tấm mẫu 30-60s. Do tác dụng nhiệt, nhựa biến mềm và kết dính các hạt cát tạo thành một lớp vỏ tương đối cứng
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 22
3.5.1. Phƣơng pháp Croning
3. Quay thùng cùng tấm mẫu về vị trí ban đầu. Hỗn hợp cát nhựa chưa biến mềm rơi trở xuống thùng. Đưa tấm mẫu cùng nửa khuôn vỏ ra khỏi thùng
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 23
3.5.1. Phƣơng pháp Croning
4. Cho tấm mẫu cùng vỏ khuôn vào lò ở 300- 4000C trong 1-3 phút. Nhựa trùng hợp và đi vào trạng thái rắn không thuận nghịch, tạo cho khuôn vỏ độ bền cuối cùng
5. Tách khuôn vỏ khỏi mẫu nhờ hệ thống chốt
đẩy
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 24
3.5.1. Phƣơng pháp Croning
6. Thực hiện tương tự để chế tạo nửa
khuôn vỏ thứ hai. Ghép 2 nửa khuôn; cho vào thùng, lèn chặt; rót khuôn
7. Vật đúc
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 25
3.5.1. Phƣơng pháp Croning
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 26
3.5.1. Phƣơng pháp Croning
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 27
3.5.2.Phƣơng pháp thùng cố định
1. Trục quay 2. Hỗn hợp cát nhựa 3. Tấm mẫu 4. Hộp 5. Hỗn hợp cát nhựa 6. Bunke 7. Gầu 8. Cơ cấu tải gầu
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 28
3.5.3. Phƣơng pháp tấm viền
Hỗn hợp được thổi
vào khuôn
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 29
3.5.4. Phƣơng pháp thổi cát bằng màng cao su
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 30
Tấm mẫu và khuôn vỏ
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 31
Tấm mẫu và sản phẩm
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 32
3.6. Các phƣơng pháp chế tạo ruột cát nhựa
Ƣu điểm của việc dùng ruột vỏ mỏng
bằng cát nhựa:
- Độ bóng bề mặt, độ chính xác về kích thước
cao
- Ruột thoát khí tốt - Dễ phá ruột - Giảm đáng khối lượng ruột - Có thể dùng ruột vỏ mỏng bằng cát nhựa cho
khuôn KL, khuôn cát – sét …
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 33
3.6. Các phƣơng pháp chế tạo ruột cát nhựa
Phương pháp dùng tấm viền để thổi
Phương pháp dùng màng cao su để thổi
Phương pháp thùng lật
Phương pháp thùng cố định
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 34
Phƣơng pháp thùng lật Phƣơng pháp thùng cố định
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 35
Phƣơng pháp dùng tấm viền để thổi Phƣơng pháp dùng màng cao su để thổi
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 36
Kết cấu tấm mẫu
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 37
Kết cấu hộp ruột
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 38
3.7. Một số vấn đề về thiết kế đúc 3.7.1. Tính công nghệ trong kết cấu vật đúc Tránh những phần mỏng và nhô cao của
vật đúc
Tránh những đường cắt nhau thẳng đứng Chiều dày tối thiểu của thành vật đúc: HK
nhôm: 2mm; gang: 3mm
Đường kính nhỏ nhất lỗ đúc không dùng ruột: 5mm cho V Đ thành dày 10-12mm
Lượng dư gia công: 1-3mm
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 39
3.7.2.Vật liệu chế tạo mẫu & tấm mẫu
Nguyên tắc: mọi bộ phận của tấm mẫu
(hoặc hộp ruột) làm bằng cùng một loại
vật liệu cùng khả năng tích nhiệt
chiều dày vỏ khuôn đồng đều
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 40
3.7.2.Vật liệu chế tạo mẫu & tấm mẫu
Gang xám peclit: - Dùng cho sản xuất loạt
lớn
Hợp kim nhôm: - Cho sản xuất thử nghiệm, loạt nhỏ, vừa
- Phôi đúc trước khi gia
- Rẻ, thời gian sử dụng không cao
công thành mẫu và tấm mẫu nên tiến hành ủ ở nhiệt độ thấp để khử ứng suất
- Thường mạ Cr lên bề mặt làm việc để tăng tuổi thọ
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 41
3.7.3.Lựa chọn vị trí của khuôn khi rót
Mặt phân khuôn đứng: - Dễ thoát khí khỏi khuôn - Dễ đặt khuôn vào thùng
chứa
- Dễ bố trí HTR, đậu ngót,
đậu hơi
- Giảm diện tích sản xuất - Thường sử dụng
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 42
3.7.3.Lựa chọn vị trí của khuôn khi rót
Mặt phân khuôn ngang: - Phù hợp với các vật đúc dạng tấm lớn, cần đặt đậu ngót cục bộ
- Ít bị cháy dính cát do áp lực thủy tĩnh của KL lỏng bé
- Khó bố trí các đường
thoát hơi
- Choán diện tích bố trí
khuôn để rót
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 43
3.7.4. Hệ thống rót
Nguyên tắc tính toán giống như khi thiết kế khuôn cát-sét, nhưng tiết diện HTR có thể lấy nhỏ hơn 20-30%
Do khuôn vỏ có độ bền cao nên khoảng
cách giữa hốc khuôn và các bộ phận của HTR có thể giảm đi
Chiều dài rãnh dẫn: 10-20mm
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 44
3.8. Một số vấn đề về công nghệ 3.8.1. Sơn tấm mẫu, hộp ruột
Để khuôn, ruột đã làm xong không bị dính bám vào tấm mẫu và dễ tách ra, thường phải dùng các chất sơn tấm mẫu, HR
Thí dụ về vài chất sơn: - dầu mazut + dầu hỏa - dung dịch của cao su tổng hợp chịu nhiệt
trong spirit trắng (hoặc benzen)
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 45
3.8.2. Ráp khuôn vỏ mỏng
Khuôn vỏ mỏng được ráp bằng cách: - Cặp chặt các nửa khuôn - Dán các nửa khuôn Các p/p cặp chặt: - Bằng bulong - Bằng má cặp cơ khí - Bằng má cặp khí nén
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 46
3.8.2. Ráp khuôn vỏ mỏng
Các p/p dán (tự đọc):
- Dán nóng: 170 – 2000C
- Dán ấm: 600C
- Dán nguội
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 47
3.8.3. Rót và dỡ khuôn
Rót đứng: - Khuôn nhỏ (250-350mm): không cần dùng
vật liệu chèn
- Khuôn lớn: phải lèn - Khuôn được đặt trong thùng hoặc trong
những cơ cấu cặp đặc biệt
Rót ngang: - Khuôn được đặt trên đệm mềm bằng cát
hoặc HHLK; chú ý dằn khuôn - Khuôn lớn: cũng phải lèn khuôn
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 48
3.8.3. Rót và dỡ khuôn
Vật liệu lèn: bi thép, gang 2,5-5mm; cát
hạt to; sỏi
Nhiệt độ rót khuôn: thấp hơn 30 – 500C
so với nhiệt độ rót khuôn cát – sét
Dỡ khuôn: - khuôn sau khi rót được làm nguội trong buồng
thông gió
- Có thể dỡ khuôn bằng sàn rung, băng chuyền
rung, thùng quay …
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 49
4.CÁT NHỰA ĐÔNG RẮN NGUỘI 4.1. Mở đầu
Trộn cát + nhựa
Sử dụng chất xúc tác để đông rắn HHLK
Chất xúc tác: khí, lỏng
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 50
4.1.1. Ƣu điểm
Không cần nhiệt
Không cần bộ mẫu bằng kim loại
Có khả năng điều chỉnh tốc độ đông rắn
của khuôn
Dễ tái sinh HHLK
Ít ô nhiễm môi trường hơn
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 51
4.1.2. Nhƣợc điểm
Độ bền kém hơn
Tính hút ẩm cao
Tuổi xuân của hỗn hợp ngắn
Độ nhẵn bề mặt thấp hơn chút ít
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 52
4.2. HH cát nhựa đông rắn nguội
Có 3 loại:
- Đông rắn nhờ thổi khí
- Hỗn hợp tự cứng
- Hỗn hợp chảy lỏng tự cứng
Tham khảo: “ Các p/p và công nghệ đúc
đặc biệt”
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 53