CHƯƠNG 4 MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP ĐÚC

PHẦN 7 ĐÚC TRONG KHUÔN CÁT – NƯỚC THỦY TINH

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

1

Từ khóa

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

2

• Glass Water

1. MỞ ĐẦU 1.1. Nguyên lý

Trộn hỗn hợp cát – nước thủy tinh (NTT)

Điền đầy HH vào khuôn hoặc hộp ruột

theo một tỉ lệ thích hợp

pháp nào đó

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

3

Làm đông cứng HH bằng một phương

1.2. Ưu điểm

đúc trong khuôn cát – sét

Độ chính xác của vật đúc cao hơn so với

Giảm được các thao tác làm xương, găm

đinh do độ bền khuôn, ruột cao hơn Tính chảy HH cao  dễ điền đầy hòm

khuôn

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

4

Năng suất lao động cao Ít ô nhiễm môi trường

1.3. Nhược điểm

Độ bền tươi của HH thấp Thời gian bảo quản khuôn, ruột bị hạn chế Tuổi xuân HH ngắn Chất lượng cát nguyên liệu phải cao Khó phá khuôn, ruột nếu không có biện pháp

thích hợp

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

5

Tính bám dính của HH vào mẫu cao

1.4. Phạm vi sử dụng

Dùng đúc các VĐ bằng gang, thép có kích

thước nhỏ, trung bình, lớn với độ chính xác và

độ bóng bề mặt khá

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

6

Phù hợp với tất cả các loại hình SX

2. NƯỚC THỦY TINH (NTT) 2.1. Mở đầu

Là chất dính vô cơ không thuận nghịch Dung dịch nước của silicat kiềm có công thức

R2O.mSiO2.nH2O, trong đó:

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

7

- m: module của NTT - R: Na, K, Li Công dụng: - Silicat natri: làm khuôn, ruột, vữa xây lò … - Silicat kali: thuốc bọc vỏ que hàn - Silicat liti: công nghệ thủy tinh

2.2. Cấu trúc silicat natri

các ion natri mang điện tích dương

Bao gồm các oxit silixit mang điện tích âm và

Khi hàm lượng oxit natri lớn: silicat natri có

cấu trúc lớp: tính chất được đặc trưng bởi liên kết ion

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

8

Khi hàm lượng oxit natri bé: silicat natri có cấu trúc không gian: tính chất được đặc trưng bởi liên kết cộng hóa trị

2.3. Cấu trúc của NTT

 Silicat natri hòa tan trong nước tạo thành NTT  NTT là dung dịch của các ion Na+, OH-, H+ và các anion. Số

lượng và dạng tồn tại phụ thuộc vào nồng độ silicat natri và m theo quy luật:

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

9

2.4. Cơ chế đông rắn của NTT 2.4.1. Hình thành silicat natri

Khi sấy, NTT mất nước  hình thành cấu trúc

có dạng khung xương tứ diện silixit có đỉnh tự

do và ion Na+ liên kết ion với khung xương

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

10

Silicat natri có độ bền cao

2.4.2. Hình thành gel silixit (silicagel)

chất xúc tác đông rắn Quá trình tạo Silicagel: - Chất đông rắn kết hợp với ion natri: axit silixit

đơn được tạo thành trong NTT

Gắn liền với sự thay đổi pH của NTT bởi các

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

11

- Các axit silixit đơn trùng hợp tạo ra đa axit silixit, kết quả là tạo thành Silicagel ngậm nước

2.4.2. Hình thành gel silixit

Xúc tác đông rắn là axit: Na2SiO3 + 2HCl = 2NaCl + H2SiO3 H2SiF6 + 3Na2SiO3 + 7H2O  6NaF + 4Si(OH)4 H2SiF6 + 3Na2Si2O5 + 13H2O  6NaF + 7Si(OH)4 Xúc tác đông rắn là natrisiliflorat: Na2SiF6 + 4H2O  2NaF + 4HF + Si(OH)4 Na2O.mSiO2.nH2O + 2HF  2NaF +

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

12

mSiO2.(n+1)H2O

2.4.2. Hình thành gel silixit

Xúc tác đông rắn là các hydroxit KL kiềm thổ: Na2O.mSiO2 + Ca(OH)2 + 6H2O = NaOH + (m-

1)SiO2 + CaSiO3.6H2O

Xúc tác đông rắn là ferosilic: Na2O.mSiO2 + 2mH2O +FeSi = Na2O.nSiO2 +

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

13

mSi(OH)4 + nFe + 2nH2

Xúc tác đông rắn là khí CO2: Na2O.mSiO2 + CO2 = NaCO2/NaHCO2 + Si(OH)2 nSi(OH)2 = SinO2n-m + 2(n-m)H2O

2.4.3. Hình thành pha mới

Khi tác dụng các chất chứa Ca (xi măng, thạch

cao, disilicat canxi …), NTT sẽ đông rắn Các phản ứng đông rắn (khi m= 2 và 3):

Ca2SiO4+Na2O.2SiO2+3H2O= 2CaH2SiO4+Na2H2SiO4

2CaSiO4+Na2O.2SiO2+5H2O = 4CaH2SiO4+2NaOH

3Ca2SiO4+Na2O.3SiO2+7H2O= 6CaH2SiO4+ 2NaOH

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

14

2Ca2SiO4+Na2O.3SiO2+5H2O=4CaH2SiO4+Na2H2SiO4

2.5. Các tính chất của NTT 2.5.1. Module của NTT

M= số mol SiO2 / số mol Na2O

M=(%khối lượng SiO2/%khối lượng Na2O)x1,032

Module M ảnh hưởng mạnh đến các tính chất của

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

15

NTT

Điều chỉnh module của NTT

Để tăng M, cho clorua amôn vào NTT:

Na2O.mSiO2+2NH4Cl  mSiO2+2NaCl+2NH3+H2O

Để giảm M, cho xút khô vào NTT:

(n/2)H2O

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

16

Na2O.mSiO2 + nNaOH  (1 + n/2)Na2O.mSiO2 +

2.5.2. Độ nhớt của NTT

cao, NTT khó phân bố đều trên bề mặt các hạt

Là tính chất quan trọng của NTT: khi độ nhớt

Khi tăng M và tỉ trọng: độ nhớt của NTT tăng

cát

Khi tăng nhiệt độ: độ nhớt của NTT giảm

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

17

và ngược lại

3. CHẾ TẠO KHUÔN, RUỘT BẰNG HỖN HỢP CÁT – NTT 3.1. Hóa bền bằng cách thổi khí CO2 3.1.1. Mở đầu

Đây là pp phổ biến và đơn giản

Khi tác dụng với CO2, NTT chuyển thành gel

axit silixic một cách nhanh chóng, liên kết các

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

18

hạt cát lại với nhau

3.1.1. Mở đầu

Khi thổi CO2 vào thì không phải toàn bộ NTT kịp biến thành gel axit silixit. Khi để ngoài không khí, cả gel và silicat chưa phân hủy đều mất nước và xảy ra 2 quá trình ngược nhau:

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

19

- Gel mất nước: làm giảm bền HH - Silicat mất nước: làm tăng bền HH  Khuôn chế tạo xong không rót ngay: ngừng thổi CO2 trước khi khuôn đạt độ bền tối đa để sau đó độ bền sẽ tăng dần khi để khuôn ngoài không khí

3.1.2. Một số vấn đề công nghệ a. Chế tạo mẫu

 Mẫu gỗ phải được mài bóng và sơn với những chất không phản ứng với NTT

 Mẫu KL cần gia công thật bóng và không cần sơn  Hệ đường ống để dẫn khí CO2 vào HH có thể bố trí ngay trên mẫu

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

20

b. Hóa bền khuôn, ruột trước khi lấy mẫu, HR ra

Lưu ý giữ cho khuôn không bị biến dạng ở

trạng thái tươi

Khi khuôn đã đông rắn rất khó rút mẫu 

mẫu phải được thiết kế, gia công tốt và nên

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

21

lay kỷ mẫu trước khi thổi khí CO2

Làm khuôn trên máy

Thổi CO2 cho khuôn dưới Thổi CO2 cho khuôn trên

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

22

Làm khuôn bằng tay – khuôn nhỏ

1.Khuôn dưới; 2.Mẫu; 3.Khuôn trên; 4.Phần rỗng của mẫu; 5.Mẫu; 6.Vòng kẹp; 7.Ống dẫn CO2; 8.Xiên hơi; 9.Ống thổi

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

23

Làm khuôn bằng tay – khuôn lớn

 Làm khuôn xong,

dùng que xiên hơi

tạo đường hơi từ

phía MPK

 Cho các đầu ống vào

đường hơi, thổi CO2 vào

1.Khuôn; 2.Mẫu; 3.Cát áo; 4.Đường hơi; 5.Đầu ống côn; 6.Ống cao su mềm; 7.Ống góp; 8.Van a) Khuôn; b) Ống góp

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

24

Làm ruột – dùng nhiều ống để thổi

phức tạp

1- Hộp ruột 2- Hỗn hợp 3- Đường hơi 4- Mẫu KL 5- Ống mềm 6- Ống góp

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

25

Dùng cho ruột lớn hoặc ruột có hình dạng

Làm ruột – dùng chụp để thổi

 Thường dùng đối với ruột

vừa và nhỏ, hình dạng đơn

giản

 Đầu chụp có đệm cao su để

bảo đảm độ kín giữa chụp và

hộp ruột

1-Hộp ruột; 2-Hỗn hợp; 3-Chụp; 4-

 Trên hộp ruột bố trí các lỗ

Vòng đệm; 5-Lỗ thoát

thoát khí

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

26

c. Hóa bền khuôn, ruột sau khi lấy mẫu, HR ra

 Đặc điểm: - Độ chính xác kém hơn phương pháp trên;

nhưng tốc độ hóa bền cao hơn

- Độ nhẵn của khuôn và ruột không cao

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

27

- HH phải có độ bền tươi cao hơn để giữ cho khuôn, ruột khỏi bị biến dạng (thường cho thêm sét vào HH)

Hóa bền bằng cách thổi lên bề mặt khuôn

 Sử dụng cho khuôn vừa và

nhỏ

 Phần làm việc của ống thổi được khoan các lỗ 1-1,5mm

 Ống thổi di chuyển qua lại với vận tốc 3-5m/phút  Ống thổi nối với bình CO2

bằng ống dẫn mềm

 Chiều dày lớp hóa bền 

100mm

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

28

3.1.3. Thành phần HHLK cho khuôn đúc thép

VẬT ĐÚC

THÀNH PHẦN HỖN HỢP, %

Cát mới

NaOH

Hỗn hợp cũ

Sét mới

Dầu mazut

Tổng lượng sét

NTT cacbonat M=2,6-2,8

Nhỏ

50

-

4-8

5-7

0,5-1,5

-

C016A 50

Trung bình

25

-

< 5

7,0

1,0

0,5

C016A 75

Lớn

-

2-3

< 5

6,5-7,5

1,0

0,2-0,3

C02A 100

-

-

-

7,5

-

-

100

>5000kg, thành dày

30

70

1

-

5,2

1,1

0,6

Thông dụng

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

29

3.1.4. Lưu ý khi dùng khí CO2

 Sản xuất nhỏ: thường dùng bình 40 lít, áp suất 60at, khối lượng 60kg; có giảm áp nối với ống cao su mềm  Khi dùng liên tục, tuyết sẽ

bám bộ giảm áp, dễ làm tắt khí  nên dùng nhiều bình nối qua bộ góp chung  Bình đặt đứng, xa các

nguồn nhiệt, thiết bị hàn

1- Bình chứa CO2 2, 5- Van 3- Ống dẫn 4- Bộ giảm áp + đồng hồ đo áp

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

30

3.2. Hóa bền bằng cách sấy hoặc hong 3.2.1. Hong khô tự nhiên

Thực chất là quá trình làm mất nước

Khuôn nhỏ: sau 2 – 5 h, có thể lắp khuôn và rót

Khuôn lớn: sau 12 – 24 h, có thể lắp khuôn và rót

thổi cưỡng bức

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

31

Nên hong khuôn ở nơi có gió hoặc dùng quạt gió

3.2.2. Hóa bền bằng phương pháp sấy

Thổi gió nóng qua HTR

Dùng chụp để sấy • Nếu nhiệt độ gió nóng 200-3000C: thời gian sấy: 5 – 20 phút; chiều dày lớp hóa bền 15- 30mm

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

32

3.3. Hóa bền bằng phụ gia 3.3.1. Các chất hóa bền

Các chất phụ gia rắn ở dạng bột: fero-silic,

silico canxi, fero-canxi, disilicat canxi, xỉ luyện

gang, xi măng, nephelin, muối Na2SiF6...

Các chất phụ gia dạng lỏng: các este hữu cơ:

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

33

momoaxetin (CH3COOCH2(HOCH2)2), diaxetin ((CH3COOCH2) HOCH)...

3.3.2. Công nghệ

Trộn trước cát và NTT trong máy trộn cánh Trước khi làm khuôn, ruột, cho chất phụ gia

phụ thuộc:

đông rắn vào trộn tiếp, rồi đem sử dụng ngay Thời gian HH đông rắn từ 10 phút đến 6 giờ,

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

34

- Loại chất xúc tác và lượng sử dụng - Độ mịn của chất xúc tác - Nhiệt độ, độ ẩm của môi trường - Chiều dày thành khuôn, ruột

3.3.3. Ưu điểm- Nhược điểm

Giá rẻ Độ chính xác khuôn cao hơn so với CN CO2 Chủ động điều chỉnh được thời gian đông rắn

HH có tính chảy cao hơn, đặc biệt khi dùng

và độ bền của khuôn

chất phụ gia dạng lỏng

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

35

Độ sinh khí ít Tuổi xuân của HH thấp

3.3.4. Một số thành phần hỗn hợp (%)

92,594,5 cát thạch anh + 46 nước thủy tinh (M = 2,1;  = 1,321,40 kg/dm3) + 1,5 FeSi 75 47 nước thủy tinh (M = 2,0;  = 1,30kg/dm3) +

14 FeSi 75 + cát thạch anh (còn lại)

 Cát thạch anh + 610% nước thủy tinh (M =

2,12,2; = 1,421,50kg/dm3) + 28% các chất chứa oxit canxi

2,04,5 nước thủy tinh (M = 2,52,8;  =

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

36

1,481,50kg/dm3) + 0,20,5 este + cát thạch anh (còn lại)

4. HH CÁT-NTT DẺO TỰ ĐÔNG RẮN 4.1. Mở đầu

Được phát minh năm 1960 tại Thụy Sĩ HH gồm cát, NTT, chất phụ gia đông rắn và

được cho thêm bùn nephelin để tạo độ dẻo cho hỗn hợp (còn đóng vai trò chất phụ gia đông rắn)

Nephelin là chất thải của quá trình sản xuất

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

37

boxit từ quặng nephelin. Thành phần hóa học: 5456% CaO; 2930% SiO2; 33,5 Al2O3; 2,9 3% Fe2O3; 2,33% (Na2O + K2O)... Thời gian đông rắn: 5 phút – 6 giờ

4.2. Đặc điểm của hỗn hợp

In hình tốt

Độ bền tươi khá cao

Dễ phá dỡ khuôn

Ít sinh khí, độ thông khí cao

Ít ô nhiễm môi trường, không độc hại

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

38

Rẻ tiền

4.3. Một số thành phần hỗn hợp (%)

(97,4 cát + 2,6 bùn nephelin) + 7,3 nước thủy tinh (M = 3,03,2;  = 1,48kg/dm3) + 0,7 xút (= 1,151,25kg/dm3). Làm khuôn, ruột cho đúc thép

6,07,0 nước thủy tinh (M = 3,03,2;  = 1,45kg/dm3) + 0,70,8 xút ( = 1,151,25kg/dm3). Làm khuôn và ruột cho vật đúc lớn bằng thép cacbon và thép hợp kim 90,3 cát + 7 nước thủy tinh + 2 bùn nephelin +

(97,5 cát silicat Zr + 2,5 bùn nephelin) +

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

39

0,7 xút ( = 1,25kg/dm3)

5. HH CÁT-NTT CHẢY LỎNG TỰ ĐÔNG RẮN 5.1. Mở đầu

Công bố năm 1961 tại Liên Xô

Đây là HH cát – NTT – chất phụ gia đông rắn +

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

40

chất hoạt tính bề mặt

5.2. Đặc điểm

chặt với chế độ rung thích hợp

Không cần đầm khuôn mà chỉ cần rung lèn

Dễ phá khuôn hơn các PP làm khuôn bằng HH

Độ thông khí tốt; độ sinh khí thấp Dễ tái sinh HH Không độc hại, thân thiện với môi trường Rẻ

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

41

cát – NTT khác

5.2. Đặc điểm

(chỉ cao hơn HH cát – sét chút ít)

Độ bền khuôn sau đông rắn không cao lắm

Tuổi xuân HH ngắn

HH có độ rã cao: khó dùng sơn nước

HH dễ dính vào mẫu, HR. Nên sơn mẫu, HR

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

42

bằng parafin, silicon …

5.3.Chất hoạt tính bề mặt (chất tạo bọt) 5.3.1. Mở đầu

Để HH rời rạc chuyển sang trạng thái chuyển động lỏng cần phải cho vào HH chất hoạt tính bề mặt (HTBM)

Chất HTBM là chất có khả năng hấp phụ lên bề mặt phân chia pha và làm giảm năng lượng tự do bề mặt của chúng

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

43

Phân tử chất HTBM gồm 2 phần: một đầu là gốc ưa nước để chất HTBM dễ hòa tan trong nước; một đầu là gốc kị nước để tạo bọt khí làm HH chuyển sang trạng thái chuyển động lỏng

5.3.2. Một số chất tạo bọt  Alkilsulphonat: tên thương mại: sulphonat, chứa 1218 nguyên tử cacbon, công thức hóa học CnH2n+1 – SO3Na;

 Alkilsulphat: tên thương mại: Progres, công thức

cấu tạo:

 Alkilarilsulphonat: là muối alkillarilsulphatnatri,

công thức cấu tạo :

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

44

R: gốc kị nước chứa 8 – 12 nguyên tử cacbon

5.3.3. Nguyên lý làm khuôn

Cho chất tạo bọt vào HH cát – NTT – chất phụ

Trình tự trộn: trộn cát, chất tạo bọt; cho NTT vào trộn tiếp; cho chất xúc tác đông rắn vào trộn tiếp

Trộn xong, đem “rót” ngay HH vào khuôn hoặc hộp ruột (đặt trên sàn rung); rung với chế độ rung thích hợp

gia đông rắn: HH sẽ có tính “chảy lỏng”

Sau 15 – 60 phút: tháo mẫu (hộp ruột) Sau 4 – 12 h: HH đạt độ bền cao nhất: lắp

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

45

khuôn và rót

5.4. Một số thành phần hỗn hợp (%)  Chất phụ gia đông rắn thường dùng: xi măng portland,

disilicat calci, xỉ luyện gang …

 (93 cát thạch anh + 7 xỉ ferro crôm) + 8 NTT

(M = 2,72,8;  = 1,301,32kg/dm3) + 0,05 chất tạo bọt

 (96 cát thạch anh + 4 xỉ ferro crôm) + 7 NTT

(M = 2,72,8;  = 1,301,32kg/dm3) + 0,3 xút ( = 1,3kg/dm3) + 0,12 chất tạo bọt . Dùng làm khuôn đúc thép

 (94,6 cát thạch anh + 4 xỉ ferro crôm + 1,4 bột than) + 7

NTT (M = 2,72,8;  = 1,301,32kg/dm3) + 0,3 xút ( = 1,3kg/dm3) + 0,15 chất tạo bọt. Làm khuôn đúc gang

 (95 cát thạch anh + 5 xỉ ferro crôm ) + 8 NTT

(M = 2,73,0;  = 1,32kg/dm3) + 0,100,15 chất tạo bọt. Làm khuôn đúc gang, thép

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

46