CHƢƠNG 3 VẬT LIỆU VÀ HỖN HỢP LÀM KHUÔN CÁT Từ khóa: Mold mixture, Mould mixture, Mold Sand, Binder …
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ
1
1. MỞ ĐẦU
Vật liệu làm khuôn (VLLK): những vật liệu
dùng chế tạo ra khuôn đúc; gồm 3 loại: vật
liệu cơ bản, chất dính, các chất phụ gia
Hỗn hợp làm khuôn (HHLK): kết hợp 3 loại
VLLK trên theo tỉ lệ xác định
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ
2
1. MỞ ĐẦU
Vật liệu cơ bản: cát làm khuôn, đóng vai trò
chất chịu nhiệt, tạo độ bền tổng thể của khuôn
Chất dính: có tác dụng liên kết các hạt cát lại
tạo độ bền cho khuôn
Chất phụ gia: những chất được sử dụng với
lượng nhỏ để bổ sung một số tính chất cho
HHLK
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ
3
2. VAI TRÕ CỦA HHLK
lỏng và VĐ dần được hình thành HHLK
Trong quá trình đúc, HHLK tiếp xúc với KL
tương tác nhiệt, nhiệt hóa, hóa lý, khí …
tham gia vào các quá trình phức tạp của các
chất của VĐ, cụ thể:
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ
4
Những quá trình này tác động đến các tính
2. VAI TRÕ CỦA HHLK 1. Nếu HHLK chịu được nhiệt độ cao của KL lỏng
ngăn ngừa cháy dính cát nhiệt
2. Nếu ở nhiệt độ cao, HHLK không phản ứng hóa học với KL lỏng, oxit KL, khí trong KL ngăn ngừa cháy dính cát nhiệt hóa
3. Nếu HHLK có đủ độ xốp bảo đảm thoát khí
tránh các khuyết tật khí
4. HHLK là môi trường truyền nhiệt từ VĐ ra môi
trường bên ngoài HHLK quyết định tốc độ nguội VĐ cấu trúc HK đúc
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ
5
3. NHỮNG TÍNH CHẤT CẦN CÓ CỦA HHLK 3.1. Tính dẻo
Để tạo hình dáng VĐ rõ nét, chính xác
Tính dẻo phụ thuộc:
- Tỉ lệ nước-sét, cát- sét (khuôn cát-sét)
- Sử dụng các chất dính đặc biệt
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ
6
- Độ hạt của cát khuôn
3.2. Độ bền
HHLK phải đủ bền để không bị phá hủy
trong quá trình làm khuôn, vận chuyển, rót khuôn
Độ bền phụ thuộc: - Độ ẩm của HHLK (khuôn cát – sét) - Loại và hàm lượng chất dính - Độ đầm chặt khi làm khuôn - Độ hạt, thành phần độ hạt và hình dạng
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ
7
hạt của cát làm khuôn
3.3. Độ chịu nhiệt
Khả năng làm việc ở nhiệt độ cao mà không bị thay đổi tính chất của HHLK
Độ chịu nhiệt phụ thuộc: - Loại cát làm khuôn - Bản chất và hàm lượng chất dính - Độ hạt và hình dạng hạt của cát làm
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ
8
khuôn
3.4. Độ thông khí
Khả năng cho khí thoát ra ngoài qua
HHLK
Độ thông khí phụ thuộc: - Thành phần HHLK - Độ hạt, thành phần độ hạt và hình dạng
hạt của cát làm khuôn
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ
9
- Độ đầm chặt khuôn
3.5. Tính lún
HHLK sẽ làm tăng tính lún)
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ
10
Khả năng co bóp của HHLK cho phép VĐ co dãn khi đông đặc khuôn và vật đúc không bị nứt Tính lún phụ thuộc: - Loại chất dính - Hàm lượng chất dính - Các chất phụ gia (thí dụ: cho mùn cưa vào
4. CÁT LÀM KHUÔN 4.1. Mở đầu
Chiếm khoảng 80-98% khối lượng HHLK
Tên gọi chung của các vật liệu chịu nhiệt
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ
11
dạng hạt có kích thước 0,016-2mm
4.1. Mở đầu
Các tính chất quan trọng nhất:
- Thành phần hóa học
- Nhiệt độ nóng chảy
- Kích thước và hình dạng hạt
- Độ dãn nở nhiệt
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ
12
- Tỉ trọng chất đống
4.2. Cát thạch anh 4.2.1. Nguồn gốc
Là trầm tích của nham thạch, được tạo
thành do sự lắng đọng liên tiếp của các
sản phẩm khoáng chất
Nếu cát lẫn nhiều tạp chất hoặc thành
Khai thác mỏ bằng phương pháp lộ thiên
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ
13
phần hạt không đều phải làm giàu cát
4.2.2. Thành phần khoáng vật
Thạch anh: là khoáng vật chính
- SiO2
- = 2,5-2,8 kg/dm3
- Tnc 1680 – 17130C
- Màu phụ thuộc các tạp chất: xám, vàng, đen …
- Khi nung nóng có chuyển biến thù hình kèm sự
thay đổi thể tích: 573, 870, 11700C
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ
14
4.2.2. Thành phần khoáng vật
Fenspat: - MeO.Al2O3.6SiO2 (Me: K,Na) -Tnc=1170-15500C Mica: - K2O.3Al2O3.6SiO2.H2O - Tnc= 1150-14000C Các oxit sắt: hematit (Fe2O3), manhetit
(FeO.Fe2O3), ilmenit (FeO.TiO2)
Các hydroxit sắt
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ
15
4.2.2. Thành phần khoáng vật
Các cacbonat: - Manhezit (MgCO3), CaCO3 … - Tnc= 500-9000C Các muối: NaCl, KCl … Sét Cát cần có độ sạch cao về SiO2 để
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ
16
đảm bảo độ chịu nhiệt
4.2.3. Thành phần độ hạt
Độ hạt và phân bố độ hạt của cát ảnh
- Cát hạt to: độ chịu nhiệt cao; dễ cháy dính cát cơ học; chất lượng bề mặt VĐ kém; độ thông khí của khuôn cao
- Cát quá mịn: bề mặt VĐ bóng hơn; độ thông khí
khuôn kém VĐ dễ bị rỗ khí
- Cát có độ hạt tập trung: độ thông khí của
khuôn cao
- Cát có độ hạt phân tán: độ thông khí của
khuôn kém
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ
17
hưởng đến chất lượng VĐ:
4.2.3. Thành phần độ hạt
Quy ƣớc: - Hạt có kích thước <22m: bùn - Hạt có kích thước trong khoảng 22m-
Thường dùng bộ rây tiêu chuẩn để đánh
3mm: cát
giá độ hạt của cát làm khuôn
kích thước (mm): 2,5; 1,6; 1,0; 0,63; 0,4; 0,315; 0,2; 0,16; 0,1; 0,063; 0,05; đáy
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ
18
DIN: bộ rây tiêu chuẩn gồm 12 rây với
a.Phƣơng pháp xác định thành phần độ hạt (Xem TN CN đúc)
Cho 50 (hoặc 100) gram cát đã loại bùn và
đã sấy lên rây trên cùng
Rung máy 15 phút Cân lượng cát trên mỗi rây Tính toán tỉ lệ % cát trên mỗi rây Nhóm cát cơ bản được xác định theo tổng lượng cát lớn nhất nằm trên 3 rây liên tiếp
Kích thước rây giữa: độ hạt của cát
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ
19
b. Ký hiệu cát
tập trung
khối lượng nhóm cát cơ bản ≥ 70%: cát
khối lượng nhóm cát cơ bản < 70%: cát
… (Về đọc trong Thí nghiệm công nghệ đúc)
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ
20
phân tán
c. Sử dụng cát theo nhóm hạt cơ bản
Đúc thép: 02; 0315; 04
Đúc gang: 016; 02; 0315
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ
21
Đúc kim loại màu: 01; 016; 02
4.2.4. Hình dạng hạt cát
tính góc cạnh và độ cầu của hạt
Hình dạng hạt cát được xác định dựa trên
Dùng kính hiển vi độ phóng đại thấp quan sát hạt cát rồi so sánh với bảng chuẩn Cát làm khuôn tốt có hạt cát tròn với mức
độ cầu tương đối trở lên
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ
22
Cát hạt tròn cho tính chảy tốt, thông khí tốt, độ bền cao, cần lượng chất dính ít
Bảng chuẩn về hình dạng hạt cát
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ
23
4.2.5. Nhƣợc điểm của cát thạch anh
1. Độ dãn nở nhiệt cao sai lệch kích
thước vật đúc
dính cát nhiệt, nhất là khi đúc thép
2. Tính chịu nhiệt không cao dễ cháy
kim (chứa nhiều Mn, Mg …)
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ
24
3. Dễ tương tác nhiệt hóa với một số hợp
4.3. Cát Silicat Zircon (ZrSiO4) 4.3.1. Đặc điểm
Độ chịu nhiệt cao (Tnc=24000C); trơ với các oxit KL hạn chế cháy dính cát
Tỉ trọng cao (4,7), độ dẫn nhiệt cao VĐ nguội nhanh hơn so với khi dùng cát thạch anh
khuyết tật do dãn nở khuôn
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ
25
Hệ số dãn nở nhiệt thấp hạn chế các
4.3.2. Phạm vi sử dụng
Dùng làm VLLK hoặc cát mặt cho những VĐ
bằng HK có nhiệt độ nóng chảy cao
Được dùng với các chất dính đặc biệt để đúc
các VĐ yêu cầu cao về chất lượng
“Vật làm nguội” cho phần VĐ cần nguội nhanh
Đắt tiền quan tâm tái sử dụng
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ
26
4.4. Cát olivin (Mg2SiO4)
Độ dãn nở nhiệt khá thấp
Tnc= 1750-18300C
Hình dạng hạt khá góc cạnh cần nhiều
chất dính
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ
27
Dùng đúc thép Mn, HK màu
4.5. Cát Cromit (FeCr2O4)
Tnc= 1600-18500C Tỉ trọng cao (4,5), độ dẫn nhiệt cao VĐ
nguội nhanh
Hệ số dãn nở nhiệt thấp hạn chế các
khuyết tật do dãn nở khuôn
tính dẫn nhiệt cao
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ
28
Dùng làm cát mặt trong đúc thép; yêu cầu
5. CHẤT DÍNH 5.1. Yêu cầu
Dễ phân bố đều lên bề mặt hạt cát thuận lợi cho
việc chuẩn bị HHLK, giảm lượng chất dính
Độ bền riêng cao để giảm lượng chất dính
Không tác dụng hóa học với cát và mẫu
Sinh khí ít, hút ẩm thấp
Giữ được tính chất trong thời gian dài, dễ bảo quản
Ít ô nhiễm môi trường, ít độc hại; Rẻ tiền, dễ tìm
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ
29
5.2. Phân loại
Theo nguồn gốc: có sẵn trong tự nhiên (sét), tổng hợp (nhựa, nước thủy tinh …)
Theo thành phần hóa học: - Vô cơ: sét, nước thủy tinh …Thường chịu được nhiệt độ cao nên thường dùng làm hỗn hợp cát mặt
nhiệt độ cao, dễ phân hủy dễ phá khuôn và ruột
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ
30
- Hữu cơ: nhựa, dextrin ...Không chịu được
5.2. Phân loại
nung, để nguội hoặc có chất hòa tan tác dụng sẽ khôi phục lại tính chất ban đầu - Không thuận nghịch: nhựa tổng hợp, nước thủy tinh …Khi bị nung sẽ xảy ra những biến đổi hóa học phức tạp, khi nguội không hồi phục những tính chất ban đầu
Theo đặc điểm đông rắn: - Thuận nghịch: sét, mật mía …Sau khi
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ
31
- Trung gian: dextrin …
5.3. Sét làm khuôn 5.3.1. Khái niệm
Sét: tên gọi chung chỉ đất chứa các nhóm khoáng alumo-silicat ngậm nước có cấu trúc lớp với độ phân tán cao; khi trộn với nước có tính dẻo dính
Nguồn gốc: là sản phẩm phân hủy tự
nhiên của nham thạch có độ hạt <0,02mm
Sét là chất dính vô cơ, đông rắn thuận
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ
32
nghịch
5.3.2. Các nhóm sét a. Nhóm caolinit
Al2O3.2SiO2.2H2O:nhôm silicat ngậm nước Tnc= 1750-17870C Các chuyển biến khi nung: - 100-1400C: mất nước ẩm - 350-5820C: mất nước kết tinh - 5820C: chuyển thành meta caolinit (Al2O3.SiO2): mất
tính dính kết
- 900-10500C: meta caolinit bị phân hủy Al2O3 và
SiO2 vô định hình
- 1200-12800C: Al2O3 và SiO2 tự do tạo thành khoáng
Al2O3.2SiO2
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ
33
b. Nhóm mônmôrilônit
Al2O3.4SiO2.H2O.nH2O Trong MTT: một phần Al3+ có thể bị thay thế
bằng Mg2+; còn Si2+ thay bằng Al3+ các hạt sét mang điện tích
Thành phần hóa học luôn thay đổi Tnc= 1250-13000C Các chuyển biến khi nung: - 100-1500C: mất nước ẩm - 500-7000C: mất nước kết tinh - 6000C: mất khả năng trương nở - 735-9000C: biến thành chất vô định hình
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ
34
5.3.3. Sét dùng trong ngành đúc a. Sét bentonit
Thành phần khoáng chính: mônmôrilônit Thành phần hóa học:
Màu: trắng, vàng, xanh xám Trương nở mạnh trong nước, dính kết cao Khi chứa nhiều Ca2+: sét bentonit canxi Khi chứa nhiều Na+: sét bentonit natri
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ
35
(Na,Ca)(Al,Mg)6(Si4O10)3(OH)6.nH2O
a. Sét bentonit
Khuôn cát-sét tươi dùng bentonit natri: độ bền nén tươi trung bình, độ bền nén khô cao: thường dùng cho đúc thép; khó phá khuôn
Khuôn cát-sét tươi dùng bentonit canxi: độ
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ
36
bền nén tươi khá cao, độ bền nén khô thấp: VĐ dễ bị cháy dính cát, bọng cát … Sét bentonit canxi có thể chuyển thành sét bentonit natri bằng cách hoạt hóa sét bằng sô đa
b. Sét cao lanh
Màu: trắng, xám, vàng đỏ, màu gạch
Thành phần khoáng chính: caolinit
Khả năng trao đổi ion kém
Trương nở, dính kết kém hơn nhiều so với
sét bentonit. Hiện ít được sử dụng trong
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ
37
công nghệ khuôn cát - sét
5.3.4. Cơ chế đóng rắn của sét
Trộn sét với nước, do kích thước các hạt sét
nhỏ tạo hệ keo sét-nước
Cấu trúc keo sét-nƣớc: - Những hạt SiO2 ở giữa - Xung quanh: những hạt SiO2 được hydrat hóa
4- theo phản ứng:
tạo SiO4
4- + 4H+
SiO2 + H2O H2SiO4 SiO4 Bề mặt keo không trung hòa điện tích Trong những điều kiện thích hợp, các hạt keo
liên kết lại tạo thành gel
Khi nung, gel mất nước sẽ đông rắn
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ
38
5.3.5. Các tính chất công nghệ a. Độ hạt
Cùng loại sét, độ hạt càng mịn sét càng
dẻo khả năng dính kết càng cao
Chia làm 3 nhóm theo độ hạt:
- Hạt thô: 0.005-0,022mm
- Hạt mịn: 0,001-0,005mm
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ
39
- Hạt rất mịn: <0,001mm
b. Độ trƣơng nở
Khả năng tăng thể tích sét khi hút nước
Độ trương nở càng lớn sét càng dẻo
Độ trương nở của sét bentonit cao hơn rất
khả năng dính kết càng cao
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ
40
nhiều so với sét caolanh
5.3.6. Phân loại và ký hiệu sét
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ
41
Xem “TN công nghệ đúc”
5.3.7. Đặc điểm và phạm vi sử dụng a. Ƣu điểm
Độ bền tươi khá
Có tính thuận nghịch
Không độc hại
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ
42
Rẻ, dễ tìm
b. Nhƣợc điểm
Độ bền khô không cao
Độ bền còn lại cao
Tính in hình kém
Sinh nhiều bụi khi phá dỡ khuôn
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ
43
Dễ sinh rỗ khí
c. Đặc điểm và phạm vi sử dụng
Sét là chất dính cần nước Tỉ lệ nước:sét thích hợp: - Bentonit: 1:1 - Caolanh: 1:2
Phạm vi sử dụng
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ
44
Sét bentonit: ??? Sét caolanh: ???
5.4. Nƣớc thủy tinh (NTT) 5.4.1. Khái niệm
sunfat ở 1400-15000C
- Hòa tan trong nồi hấp thu được nước thủy
tinh có = 1,45-1,55
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ
45
NTT là dung dịch nước của các silicat Công thức hóa học: R2O.mSiO2.nH2O R: Na, K, Li; trong sản xuất đúc: R: Na Chế tạo: - Nấu chảy cát thạch anh với xút hoặc natri
5.4.2. Mô đun M của NTT
Mô đun là tỉ số giữa số mol SiO2 và Na2O:
M= số mol SiO2 / số mol Na2O
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ
46
M= 1,032 x %SiO2 / %Na2O
5.4.2. Mô đun M của NTT
Na2O.mSiO2 + nNaOH
Để giảm M: cho NaOH vào NTT:
Để tăng M: dùng NH4Cl:
(1+ n/2)Na2O.mSiO2 + n/2 H2O
Na2O.mSiO2 + 2NH4Cl
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ
47
nSiO2 + 2NaCl +2NH3 +H2O
5.4.3. Phạm vi sử dụng
cho các công nghệ:
Được sử dụng rộng rãi trong sản xuất đúc
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ
48
- Công nghệ cát-NTT-CO2 - Công nghệ cát-NTT chảy lỏng tự đông rắn - Công nghệ khuôn mẫu chảy … Thường dùng đúc gang, thép
5.5. Nhựa tổng hợp Nhựa là chất dính hữu cơ được tổng hợp
từ các sản phẩm hóa học của CN chế biến than đá, dầu mỏ, các nguyên liệu chứa xenlulo: tre, gỗ …
Chất dính đông rắn không thuận nghịch Bao gồm: phenol formaldehyt, urea
formaldehit, furan …
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ
49
Sử dụng trang các công nghệ: khuôn vỏ mỏng bằng cát nhựa, công nghệ furan, công nghệ Alphaset …
6. CHẤT ĐÔNG RẮN Những chất tạo sự đông rắn cho chất dính Có thể là vô cơ, hữu cơ; có thể ở trạng thái
khí, lỏng, rắn
Được đưa vào trong quá trình chế tạo
NTT: Fe-Si, cement, xỉ lò, CO2 … Cement: nước Nhựa: khí SO2, các muối axit, các axit hữu
HHLK hoặc trong quá trình chế tạo khuôn
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ
50
cơ và vô cơ
7. CHẤT PHỤ GIA
Là những chất cho vào HHLK để cải thiện
một số tính chất công nghệ của HHLK
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ
51
Có thể ở trạng thái rắn hoặc lỏng
7.1. Phụ gia cho HHLK cát-sét
Chất phụ gia
Tăng bền
Dễ phá khuôn
Tăng co bóp
x
NTT
Lƣợng dùng, % 0,5-1,0
x
Dextrin
x
x
<3
x
Mật mía
x
x
<3
Mùn cưa
x
x
<3
Bột than
x
x
<5
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ
52
7.2. Phụ gia cho HHLK cát-NTT
Chất phụ gia
Tăng bền
Dễ phá khuôn
Tăng co bóp
Lƣợng dùng, %
<6
x
Sét
<3
x
Xỉ luyện thép
<3
x
x
Mật mía
<3
x
x
Mùn cưa
<3
x
Bô xít
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ
53
8. HỖN HỢP LÀM KHUÔN 8.1. Phân loại 8.1.1. Theo công dụng
Hỗn hợp cát áo (cát mặt): nằm sát VĐ
yêu cầu cao, đặc biệt là độ chịu nhiệt
dụng tăng bền cho khuôn. Yêu cầu cao về
Hỗn hợp cát đệm: nằm bên ngoài, có tác
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ
54
độ thông khí
8.1.2. Theo chất dính
HHLK cát-sét HHLK cát-nước thủy tinh HHLK cát-nhựa …
8.1.3. Theo bản chất đông rắn
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ
55
Hỗn hợp tươi Hỗn hợp đông rắn nóng Hỗn hợp đông rắn nguội
8.1.4. Theo trạng thái
Hỗn hợp rời rạc Hỗn hợp dẻo Hỗn hợp lỏng
8.1.5. Theo hợp kim đúc
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ
56
Hỗn hợp đúc HK nhôm Hỗn hợp đúc gang Hỗn hợp đúc thép
8.2. Các tính chất của HHLK 8.2.1. Các tính chất cơ học a. Độ bền Khả năng chống lại tác dụng của ngoại
lực
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ
57
Các loại độ bền: - Độ bền nén tươi, khô - Độ bền cắt tươi, khô - Độ bền uốn khô - Độ bền kéo khô
b. Độ bền bề mặt
Độ cứng: - Khả năng chống lại biến dạng bề mặt do tải trọng đặt lên. Xác định bằng cứng kế
trên bề mặt
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ
58
- Độ cứng tươi: mũi đo: bi thép - Độ cứng khô: mũi đo: dao hình côn Độ chống rã: khả năng chống lại lực trượt
8.2.2. Các tính chất công nghệ
1. Tính tạo hình: khả năng tạo được hình dạng
nhất định dưới tác dụng của lực biến dạng
2. Tính chảy: khả năng điền đầy khuôn của hỗn
hợp. Độ chảy càng cao thì công đầm chặt
càng giảm
3. Tính chịu co bóp: khả năng giảm thể tích
của hỗn hợp khi bị nén
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ
59
8.2.2. Các tính chất công nghệ
4. Tính dính bám: khả năng dính bám của
hỗn hợp vào mẫu
5. Tuổi xuân: khả năng giữ được tính chất
của hỗn hợp kể từ thời điểm chế tạo nó
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ
60
6. Độ thông khí: khả năng cho khí đi qua
8.2.2. Các tính chất công nghệ
trường
7. Tính hút ẩm: khả năng hút ẩm từ môi
8. Độ sinh khí: khả năng sinh khí của hỗn
hợp trong một điều kiện nhất định
9. Tính phá dỡ: khả năng loại bỏ hỗn hợp
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ
61
ra khỏi khuôn đúc, vật đúc
Ghi chú
nóng, độ bền, độ thông khí, tính in hình,
Các tính chất yêu cầu phải cao: độ chịu
bóp, tính chảy ..,
tính chịu co bóp, tính phá dỡ, tính chịu co
khí, tính hút ẩm, tính dính bám
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ
62
Các tính chất yêu cầu phải thấp: độ sinh
8.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến các tính chất của HHLK 8.3.1. Cát làm khuôn
Cát có c, , lớn khả năng lấy nhiệt của
khuôn từ vật đúc cao
chịu nhiệt cao
- Cát có cỡ hạt tập trung: độ thông khí cao
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ
63
Thành phần độ hạt, hình dạng hạt cát: - Cát hạt lớn độ thông khí, độ chịu nhiệt cao - Cát hạt tròn: độ chảy, độ bền, độ thông khí, độ
8.3.2. Chất dính
Bản chất chất dính, hàm lượng chất dính
ảnh hưởng đến nhiều tính chất của HHLK
sinh khí tăng; độ chịu nhiệt, độ thông khí
Tăng hàm lượng chất dính độ bền, độ
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ
64
… giảm
8.3.3. Chất đông rắn
Chất đông rắn ảnh hưởng chủ yếu đến
tuổi xuân và độ bền của HHLK
Hàm lượng chất đông rắn tăng tuổi
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ
65
xuân của HHLK giảm
8.4. Quy trình chế tạo HHLK 8.4.1. Chuẩn bị vật liệu a. Chuẩn bị cát
Cát mới: nhà cung cấp đã tuyển và phân
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ
66
loại độ hạt
a. Chuẩn bị cát
bằng từ
- Phƣơng pháp ƣớt: đập sàng phân li
bằng từ rửa phân cấp hạt
- Phƣơng pháp nhiệt: nung đập sàng
phân li bằng từ
2 phương pháp đầu: HHLK cát-sét; Phương pháp nhiệt: các HHLK khác
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ
67
Cát cũ: phải tái sinh: - Phƣơng pháp khô: đập sàng phân li
b. Chuẩn bị chất dính
Sét: nhà cung cấp đã xử lý và đóng bao
theo quy cách
NTT: điều chỉnh lại Modun và khối lượng
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ
68
riêng cho phù hợp
8.4.2. Trộn HHLK
chế độ liên tục hoặc chu kỳ
Có thể sử dụng máy trộn làm việc theo
Hỗn hợp cát-dầu, cát nhựa: máy trộn cánh
Hỗn hợp cát-sét: máy trộn con lăn
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ
69
Hỗn hợp cát-NTT: cả 2 loại máy
Máy trộn con lăn
Máy trộn con lăn theo chu
kỳ
Máy trộn con lăn liên tục 1 – Phễu; 2 – Thùng chứa; 3 –
Lưỡi cày; 4 – Con lăn
1 – Lưỡi cày; 2 – Con lăn
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ
70
Máy trộn cánh từng mẻ
1-Nắp trên; 2-Vỏ máy; 3-Motor; 4-Hộp số; 5-Gờ làm vỡ HHLK bị
vón cục;
6 -Cánh khuấy; 7-Cửa tháo liệu
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ
71
Máy trộn cánh liên tục
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ
72
Quy trình trộn khô HHLK cát-sét
đều 2-5 phút
Cho cát mới + cát tái sinh vào máy, trộn
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ
73
Cho tiếp sét vào, trộn 5-10 phút Cho nước vào, trộn 5-10 phút Cho phụ gia vào, trộn 2-5 phút Ủ HHLK đã trộn 8-12 giờ Đánh tơi HHLK
Quy trình trộn ƣớt HHLK cát-sét
Trộn sét + nước thành dạng huyền phù; ủ
6-12 giờ
Trộn khô cát mới và cát tái sinh 2-5 phút
Cho phụ gia vào, trộn 2-5 phút
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ
74
Cho huyền phù sét vào, trộn 10-20 phút
Quy trình trộn HHLK cát-NTT cho công nghệ CO2
Trộn khô cát mới và cát tái sinh 2-5 phút
Cho tiếp sét vào, trộn 5-10 phút
Cho NTT vào, trộn 5-7 phút
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ
75
Cho phụ gia vào, trộn 2-5 phút
Quy trình trộn HHLK cát-NTT cho HHLK tự đông rắn
Phƣơng pháp 2
Phƣơng pháp 1
- Trộn cát đã tái sinh + cát
- Trộn cát đã tái
mới
sinh + cát mới - Trộn ½ cát + NTT - Trộn ½ cát + chất
đông rắn
- Trộn cát + NTT - Trộn với phụ gia - Trộn với chất đông rắn
Phƣơng pháp 3
- Trộn chung tất cả với phụ gia
- Cát chất đông rắn
phụ gia NTT
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ
76
9. CHẤT SƠN KHUÔN 9.1.Tác dụng của chất sơn khuôn
1. Chống cháy dính cát
2. Tăng độ nhẵn bề mặt của vật đúc
3. Tăng bền bề mặt cho khuôn và ruột
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ
77
4. Hợp kim hóa lớp bề mặt vật đúc
9.2. Phân loại
Theo dung môi: - Sơn nước: dung môi hòa tan là nước - Sơn không nước: dung môi hòa tan là
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ
78
cồn, aceton … Theo công dụng: - Sơn cho đúc gang - Sơn cho đúc thép - Sơn cho đúc HK màu …
9.3.Thành phần chất sơn khuôn
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ
79
1. Chất sơn 2. Chất dính 3. Chất ổn định 4. Dung môi 5. Các chất phụ gia
9.3.1. Chất sơn
Là vật liệu chịu lửa dạng bột
Là thành phần cơ bản và quyết định các
tính chất của sơn
Chất sơn vô cơ (thường là các oxit KL):
bột thạch anh, bột zircon, bột manhezit …
Chất sơn hữu cơ: bột than đá, than gỗ,
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ
80
graphite … (thường dùng cho đúc gang)
9.3.2. Chất dính
Thường chiếm tỉ lệ nhỏ
Có tác dụng cho sơn dính bám bền lên bề
mặt khuôn
Yêu cầu: độ bền riêng cao, độ sinh khí
nhỏ, không bị rộp xốp khi sấy
Thường dùng: sét, NTT, mật mía, nước
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ
81
bả giấy, dextrin …
9.3.3. Chất ổn định
Làm chậm tốc độ lắng của chất sơn do sự
dung dịch
tạo thành các hạt keo làm tăng độ nhớt
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ
82
Sét bentonite, dextrin, keo cao su …
9.3.4. Dung môi
Dung môi nước: sơn khuôn xong phải sấy
Tạo môi trường cho hệ huyền phù-sơn
Dung môi không nước: không cần sấy:
khuôn
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ
83
benzen, aceton, rượu công nghiệp …
9.3.5. Các chất phụ
Tạo cho sơn có những tính chất đặc biệt 1. Nhóm 1: làm tăng khả năng tách lớp cháy cát hóa học khỏi vật đúc: NaCl, CaCl2, NH4Cl … 2. Nhóm 2: là những chất oxy hóa để chống cháy dính cát cơ học: hỗn hợp V2O5 + Na2SO4
3. Nhóm 3: làm tăng khả năng liên kết của sơn với bề mặt khuôn: KMnO4, H3PO4, K2Cr2O7 … 4. Nhóm 4: Nâng cao tính ổn định của sơn: mật
mía, nước bả giấy …
5. Nhóm 5: bảo quản các chất hữu cơ trong sơn:
formalin, axit xalixilic …
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ
84
9.4. Quy trình chế tạo sơn
Nghiền mịn hạt sơn
Sấy khô chất sơn
Sàng chất sơn để đạt độ mịn cần thiết
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ
85
Khuấy trong thùng khuấy
9.5. Sơn khuôn
sơn dính tốt
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ
86
Sơn bằng chổi - Dùng chổi mềm - Chỉ sơn một chiều - Khó sơn đều Sơn nhúng: nhúng ruột vào thùng sơn Sơn phun: dùng thiết bị phun; đồng đều,