thuốc chống lao
1
Sơ lược về bệnh lao.
à một bệnh xã hội gây ra bởi Mycobacterium tuberculosis do Robert Koch tìm ra năm 1882 do đó còn gọi là vi trùng Koch hay BK
Robert Koch - Nobel 1905
2
1843 1910
3
Caáu taïo maøng Mycobacterium tubeculosis
Acid mycolic
ĐẶC ĐIỂM TRỰC KHUẨN LAO
Hiếu khí tuyệt đối
Trực khuẩn lao rất cần oxy để phát triển.
Khi thiếu oxy BK sẽ ngừng phát triển và ở trạng thái ngủ.
Dạng này không nhạy cảm với thuốc
o
O2O2O2
o
o
o
4
ĐẶC ĐIỂM TRỰC KHUẨN LAO
Sinh sản chậm
20giờ / lần và thuốc chỉ có tác dụng vào lúc này → chỉ cần uống thuốc 1 lần / ngày và phải dùng trong nhiều ngày.
20 giôø
5
Sau khi tiếp xúc với thuốc một số BK bị tiêu diệt số còn lại ở trạng thái ngủ. Lúc này thuốc kém tác dụng do đó nên dùng thuốc cách quãng (2-3 lần tuần)
ÑAËÊC ÑIEÅM TRÖÏC KHUAÅN LAO
đề kháng thuốc
Tỷ lệ đột biến đề kháng thuốc khá cao. Trong 106 trực khuẩn có:
40 kháng streptomycin
5 kháng INH
0,1 kháng Rifampicin
Ở Việt nam tỷ lệ bệnh nhân đề kháng thuốc
Streptomycin 35%
INH 19,5%
Rifampicin 4,5%
6
Ethambutol 2,6%
ĐẶC ĐIỂM TRỰC KHUẨN LAO
Chu trình phát triển vi khuẩn lao
pH acid Thiếu oxy Vi khuẩn phát triển chậm
Ñaïi thöïc baøo
pH trung tính Nhiều oxy Vi khuẩn phát triển nhanh
Bã đậu
Hang lao
pH trung tính Thiếu oxy Vi khuẩn phát triển chậm
7
ĐẶC ĐIỂM TRỰC KHUẨN LAO
Tên thuốc
Dạng trực khuẩn lao nhạy cảm
Streptomycin
trực khuẩn trong hang lao
INH
trực khuẩn trong hang lao và đại thực bào
Pyrazinamid
trực khuẩn trong đại thực bào
Rifampycin
tác dụng trên cả 3 dạng nhưng kém trên 2
Ethambutol
kìm khuẩn
PAS
kìm khuẩn
8
CÁC PHÁC ĐỒ TRỊ LIỆU LAO
Mục đích
- Tiêu diệt nhanh nguồn lây nhiễm
- Ngăn ngừa sự chọn lọc đột biến kháng thuốc
- Tiêu diệt hết các vi trùng trong các sang thương
tránh tái phát
Các giai đoạn của phác đồ điều trị lao
- Giai đoạn tấn công
9
- Giai đoạn củng cố chống tái phát
ISONIAZID
CONHNH2
teân khaùc: INH, isonicotinic hydrazid, nidrazid, nesteben, nikozid, rimifon
p.t. l 137,14
C6H7ON3
N
1912: được Mayer và Maly tổng hợp nhưng không biết tác
dụng dược lý
1945 Chorin đã thấy rằng vitamin PP ( amid của acid
CONH2
N
10
nicotinic ) có tác dụng kháng lao yếu.
ISONIAZID
Ñieàu cheá
COOH
CONHNH2
CH3
COC2H5
KMnO4
C2H5OH
NH2NH2
H2SO4
N
N
N
N γ- picolin
OH
Cl
POCl3
H2
COOH
HOOCCH2
NH3 N
COOH
N
COOH
N
COOH
OH
HOOCCH2
OH
Cl
acid citric
11
ISONIAZID
Tính chất
(cid:216) Lý tính
Bột kết tinh trắng hay hơi có ánh vàng hoặc tinh thể không
màu, không mùi , vị lúc đầu hơi ngọt sau hơi đắng .
Dễ tan trong nước, khó tan trong ether và cloroform.
(cid:216) Hóa tính
12
Nhân pyridin khá bền vững : Khi đốt INH với Na2CO3 khan sẽ giải phóng Pyridin cho mùi đặc biệt
ISONIAZID
CONHNH2
CONHNH2
Br2
N
Br
N
Br
Phản ứng thế
Phản ứng kiểu alkaloid
Do trong nhân chứa dị vòng có N bậc ba nên INH mang
tính chất giống như alcaloid và cũng cho những phản ứng
với thuốc thử chung của alcaloid, thí dụ : Với thuốc thử
13
Dragendoc cho tủa nâu.
ISONIAZID
Tính kiềm
N trong nhân có tính kiềm nên có thể tạo tủa với nhiều kim
loại nặng (Fe, Cu, Zn,Al).
Tính khử:
Nhóm hydrazid có tính khử mạnh có thể tham gia và nhiều
phản ứng khử: INH có thể khử thuốc thử Fehling giải phóng Cu2O
Phản ứng với PDAB : tạo cation quinoid
14
Phản ứng với vanilin : tạo ftivazid
ISONIAZID
Kiểm nghiệm
(cid:216) Định tính : Dùng các phản ứng trên
2- , tro sulfat, As
(cid:216) Thử tinh khiết: Cl-, SO4
(cid:216)Định lượng: Thủy phân INH bằng acid hay kiềm
giải phóng hydrazin. Định lượng hydrazin bằng
15
phương pháp iod
ISONIAZID
(cid:216) Tác dụng kháng khuẩn
(cid:153) INH là thuốc đầu tiên dùng cho điều trị M. tuberculosis.
Ngày nay INH dùng chuyên biệt trị lao.
(cid:153) INH là thuốc kháng khuẩn hay diệt khuẩn phụ thuộc
nồng độ thuốc, thể lao, và sự tiếp nhận của cơ thể.
(cid:153) Nồng độ tối thiểu có tác dụng: 0,025- 0,05 μg/ml.
(cid:153) INH có hiệu quả và ít độc hơn các thuốc kháng lao khác
như aminosalicylic acid, capreomycin, cycloserine,
16
ethionamid.
ISONIAZID
(cid:216) Cơ chế tác động
Isoniazid ức chế nhiều enzym.
Trong tế bào mycobacteria, isoniazid cản trở tổng hợp
acid mycolic, phá vỡ sự tổng hợp tế bào vi khuẩn.
17
Tuy nhiên cơ chế chưa rõ ràng
ISONIAZID
(cid:216) Tác dụng phụ
Gan: phát ban , vàng da
Thần kinh : viêm dây thần kinh vận động và cảm giác, co giật
Có thể độc tính liên quan đến sự thiếu hụt vitamin B6 khi dùng INH
18
(cid:216) Chỉ định. Trị các thể lao trong sự phối hợp với các thuốc chống lao khác. INH làm sang thương mau liền sẹo và kích thích ăn ngon cơm
N
CONH2
N
PYRAZINAMID
Tính chất
Bột kết tinh trắng hay gần như trắng không mùi
hay gần như không mùi. Ít tan trong nước , cloroform,
alcol và rất ít tan trong ether.
Kiểm nghiệm
Định tính : Phổ IR; UV ( λmax 268 nm )
Đun sôi với NaOH cho mùi amoniac
Nhiệt độ nóng chảy: 188 oC – 191 oC.
19
Phản ứng với FeSO4
PYRAZINAMID
(cid:216) Thử tinh khiết
Màu sắc và độ trong của dung dịch
Giới hạn acid kiềm
Tạp chất liên quan : Sắc ký lớp mỏng
Kim loại nặng
(cid:216) Định lượng
1/ Phương pháp môi trường khan.
20
2/ Thủy phân chế phẩm với NaOH giải phóng NH3. Hứng NH3 vào H2SO4 0,05M và định lượng H2SO4 0,05M dư bằng NaOH 0,1M.
PYRAZINAMID
Tác động dược lực
Pyrazinamid (PZA) được dùng chuyên biệt để trị lao.
PZA là thuốc hàng đầu khi thêm vào phác đồ cùng với
isoniazid, ethambutol, rifampicin, streptomycin trong
điều trị lao nhạy cảm hay đề kháng.
N
COOH
N
CONH2 pyrazinamidase
(cid:216) Cơ chế tác động
Giaûm pH
N
N
21
PYRAZINAMID
(cid:216) Tác dụng phụ .
Chủ yếu ở gan nên không dùng cho người yếu gan.
Ngoài ra có thể gây ức chế thải trừ acid uric, đau
khớp, sốt, buồn nôn, nôn
(cid:216) Chỉ định.
Chuyên trị lao trong giai đoạn đầu thường với vai trò
chống tái phát trong các phác đồ. Chỉ dùng trong sự
phối hợp với thuốc chống lao khác. Bị đề kháng
22
nhanh chóng.
CH2OH
H
C
N
H
C2H5
C
NH
CH2
CH2
C2H5
2 HCl
H
CH2OH
ETHAMBUTOL
Teân khaùc : myambutol
p.t.l 277,23
C10H24N2O2 2HCl Teân khoa hoïc. 2,2’-(1,2-Ethanediyldiimino)bis-1-butanol
Điều chế
CH3CH2
CH
Cl
+
Ethambutol
NH2
Cl
CH2
CH2
2 CH3CH2
23
ETHAMBUTOL
Tính chất.
Bột kết tinh trắng , hầu như không mùi.
Tan trong cloroform, methylen clorid; kém tan
hơn trong benzen; hơi tan trong nước. Dạng muối HCl dễ tan trong nước
Nhiệt độ nóng chảy: 87.5-88.8 oC .
NH
NH
CH2
CH2
CH2CH3
CH3CH2
C
Cu
C
H
H
CH2OH
CH2OH
24
Phản ứng với CuSO4 trong NaOH cho màu xanh
ETHAMBUTOL
Kiểm nghiệm
(cid:216) Định tính: Phổ IR và các phản ứng trên.
(cid:216)Định lượng:
Định lượng môi trường khan, chuẩn độ bằng
25
HClO4 0,1N trong môi trường acid acetic băng và thủy ngân acetat, chỉ thị tím tinh thể.
ETHAMBUTOL
Tác động dược lực
Ethambutol được dùng điều trị nhiễm các chủng
mycobacteria: M. tuberculosis; M. bovis; M. marinum;
M. kansasii, M. avium, M. fortuitum, M. intracellulare.
Thường dùng phối hợp vơi isoniazid, pyrazinamid.
26
Có tác dụng đối với các chủng đã đề kháng INH
ETHAMBUTOL
(cid:216) Cơ chế tác động
O
H
H
O
O
O
P
HO
H
OH
H
OH
OH H
Ethambutol ức chế Arabinosyl transferase, kết quả là ức chế tổng hợp Lipoarabinomanan
β –D arabinofurnosyl -1-monophosphoryldecaprenol
ethambutol
Arabinosyl transferase
Arabinofuranose
+ galactose
Lipoarabinomanan
27
Cơ chế tác động của ethambutol
Ethambutol
28
ETHAMBUTOL
(cid:216) Tác dụng phụ
Có thể gây đau đầu, đau khớp, đau bụng.
Phản ứng phụ quan trọng nhất là trên thần kinh thị giác dẫn đến không phân biệt được màu xanh, đỏ. Không thận trọng ( ngừng thuốc ) có thể dẫn tới mù.
29
Không nên dùng cho trẻ em.
RIFAMPICIN (TT)
Tính chất.
Bột kết tinh màu đỏ gạch đến đỏ nâu.
Dễ tan trong cloroform, methanol, DMSO hơi tan trong aceton, ethanol, ether, tetraclorid. và nước.
Rất bền trong DMSO, khá bền trong nước.
30
Phân hủy ở 183-188 oC.
RIFAMPICIN
Kiểm nghiệm.
Định tính
1/ Phổ IR; phổ UV (λmax 237, 254, 334, 475 nm ) 2/ Trộn 25mg chế phẩm với 25ml nước thành hỗn dịch . Lọc và thêm vào dịch lọc 1ml dung dịch amonipersulfat 10% trong dung dịch đệm photphat pH=7; màu của dung dịch chuyển từ vàng cam tới đỏ tím.
Định lượng
31
Phương pháp đo phổ UV ở bước sóng 475nm
Tác động dược lực.
Rifampicin được coi là thuốc tốt nhất hiện nay tuy nhiên nó cũng không bao giờ dùng một mình vì sự đề kháng phát triển nhanh chóng. (cid:216) Cơ chế tác động: Rifampicin ức chế ADRP ( DNA dependent RNA polymerase) dẫn tới ức chế tổng hợp RNA vi khuẩn
Rifampicin
ADRP
ADN
RNA
32
RIFAMPICIN
(cid:216) Chỉ định.
Bệnh lao các thể, các bệnh nhiễm khuẩn nặng, dự phòng viêm màng não, trị phong .
(cid:216) Tác dụng phụ
- Rifampicin có thể gây viêm gan
- Rifampicin có thể làm các dịch như nước tiểu,
nước bọt, nước mắt có màu đỏ.
- Rifampicin gây độc trên tủy sống.
- Rifampicin đi vào sữa mẹ nhưng ảnh hưởng
33
trên trẻ sơ sinh chưa thấy.
RIFAMPICIN
(cid:216) Tương tác thuốc .
- Rifampicin có tác động trên hệ thống enzym
cytocrome P-450 ở gan và do đó có thể làm giảm
nồng độ và hiệu lực của những thuốc sau:
chloramphenicol, corticosteroid, cyclosporin,
diazepam các chất này.
- Rifampicin tăng chuyển hóa AZT ở gan trong điều
34
trị HIV.
thuốc kháng cùi
35
Sơ lược về bệnh phong cùi
- Về hình thể M. leprae rất giống trực khuẩn lao M.
tuberculosis vì thế trứớc kia người ta dùng thuốc kháng lao để trị cùi nhưng kết quả rất hạn chế.
- Hiện nay với sự tiến bộ của hóa trị liệu bệnh cùi
36
có thể điều trị khỏi hoàn toàn.
Các nhóm thuốc kháng cùi
Hiện nay có rất ít thuốc kháng cùi:
Nhóm sulfon : DDS
Nhóm phẩm nhuộm iminophenazin: clofazimin
Nhóm kháng sinh: Rifampicin
37
Một số thuốc khác
NHOÙM SULFON
R SO 2 R’
R
Teân thuoác
R‘
Dapson
NH2C6H4-
NH2 C6H4
Sunfoxon
NaSO2CH2NH-
NaSO2CH2NH- N
Promizon
NH2
NH2
S
Promin
NH-CH-SO3Na-(CHOH)4- CH2OH NH-CH-SO3Na-(CHOH)4- CH2OH
38
NHOÙM SULFON
Các sulfon được tìm ra từ việc nghiên cứu sulfamid. trong việc sử dụng để điều trị sốt rét và lao.
Các thuốc này cho thấy có tác dụng điều trị lao kém nhưng lại có tác dụng điều trị cùi tốt. Cho đến hiện nay vẫn là những thuốc trị cùi chủ yếu.
39
Trước kia người ta có xu hướng sử dụng các dẫn chất ít độc hơn nhưng sau này thấy rằng tác dụng DDS vì các chất này phụ thuộc vào việc giải phóng DDS nên hiện nay ít dùng.
DAPSON
Tính chất.
Bột kết tinh trắng hay trắng ngà không mùi vị hơi đắng .
Tan rất ít trong nước dễ tan trong alcol, methanol, aceton, acid vô cơ.
Kiểm nghiệm.
Định tính
Có thể định tính bằng phản ứng diazo hóa.
Phương pháp vật lý : Phổ hồng ngoại; phổ tử ngoại ( λ max : 260, 295nm); sắc ký lớp mỏng.
Định lượng
40
Phương pháp đo nitrit.
DAPSON
(cid:216)Cơ chế tác động
Tương tự sulfamid, ưc chế PAB trong tổng hợp acid folic.
Mặc dù cơ chế của dapson trên các bệnh ngoài da chưa rõ nhưng có thể nó tác dụng như chất điều chỉnh miễn dịch.
(cid:216) Tác dụng phụ.
Khó chịu, tan huyết, methemoglobin.
41
Dùng sulfon một thời gian thấy da tím tái người ta cho rằng tạo methemoglobin nhưng thực ra là do một sản phẩm chuyển hóa của sulfon có màu xanh có dạng quinolimin
Cl
CH3
CH
CH3
N
N
Cl
NH
N
CLOFAZIMIN
Teân khaùc :Lampren
p.t.l. 473,41
C27H22Cl2N4
hoïc:
khoa
N,5-Bis(4-chlorophenyl)-3,5-dihydro-3-[(1-
Teân methylethyl)imino]-2-phenazinamin
42
CLOFAZIMIN
Kiểm nghiệm.
(cid:216) Định tính
1- Phổ IR, UV ( λmax 283, 487nm trong HCl0,01M)
2- Hoà tan 2-3mg chế phẩm trong 3ml aceton thêm
0,1ml HCl màu tím đậm xuất hiện thêm 0,5ml dung dịch NaOH 5M màu tím chuyển sang màu cam.
(cid:216) Định lượng
43
Chuẩn độ môi trường khan trong hỗn hợp aceton- cloroform với HClO4 0,1N trong dioxan.
CLOFAZIMIN
Dược đông học
- Clofazimin không tan trong nước và hấp thu không
hoàn toàn từ đường tiêu hóa.
- Mức độ hấp thu phụ thuộc vào dạng tinh thể , thí dụ
dạng tinh thể chỉ hấp thu 20% nhưng dạng vi tinh thể
có thể hấp thu 45—70% liều uống.
- Sự có mặt thực phẩm làm tăng quá trình hấp thu.
- Thuốc có thể tồn tại rất lâu trong các u thậm chí
44
người ta đã thấy thuốc sau 4 năm không dùng thuốc.
CLOFAZIMIN
Dược lực học
- Clofazimin có tác dụng kháng M. tuberculosis and
M. marinum và kháng M. leprae.
- Clofazimin tác dụng kém trên các vi khuẩn khác và
không có tác dụng kháng nấm và nguyên sinh bào.
45
- Clofazimin được FDA cho phép lưu hành 1986.
CLOFAZIMIN
(cid:216) Cơ chế tác động.
1/ Clofazimin gắn trên DNA và ức chế sự sao chép.
Sự gắn này xảy ra ở base guanin trên chuỗi đơn và cặp guanin- cytosin trên chuỗi kép DNA vi khuẩn có tỷ lệ guanin và cytosin hơn DNA người.
2/ Làm tăng hoạt tính thực bào của tế bào bạch cầu đa nhân và đại thực bào.
46
3/ Ngoài ra clofazimin có hoạt tính chống viêm.