3/21/2020
1
CHƯƠNG 3:
HỆ THỐNG BCTC TRONG CÁC TẬP ĐOÀN
KINH TẾ
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU:
3.1. Phương pháp ghi nhận và trình bày các khoản ĐT
trên BCTC
3.2. BCTC riêng
3.3. BCTC hợp nhất của các tập đoàn kinh tế
TÀI LIỆU:
- Bài giảng gốc
- Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam
- Thông tư hướng dẫn các chuẩn mực Việt nam số 07,08,11,25…
- Chế độ kế toán Việt nam ban hành theo Quyết định 200, 202
- Các tài liệu liên quan khác
1
3.1. Phương pháp ghi nhận và trình bày các
khoản ĐT trên BCTC
3.1.1. Các phương pháp ghi nhận và trình bày các
khoản ĐT tài chính trên BCTC.
3.1.2. Ghi nhận và trình bày các khoản ĐT tài
chính trên BCTC riêng.
3.1.3. Ghi nhận và trình bày các khoản ĐT tài
chính trên BCTC hợp nhất.
2
3.1.1. Các phương pháp Ghi nhận và trình bày các khoản
ĐT tài chính trên BCTC.
Các khoản ĐT tài chính gồm:
- ĐT vào công ty con
- ĐT vào công ty LD, LK
- ĐT tài chính khác: ĐT chứng khoán kinh
doanh; ĐT nắm giữ đến ngày đáo hạn; ĐT khác.
3
3.1.1. Các phương pháp ghi nhận và trình bày các
khoản ĐT tài chính trên BCTC.
Trong các DN, các khoản ĐT tài chính vào đơn vị khác thể
được ghi nhận và trình bày theo các phương pháp sau:
- Phương pháp giá gốc: phương pháp kế toán khoản
ĐT được ghi nhận ban đầu theo giá gốc, sau đó không được điều
chỉnh theo những thay đổi của phần sở hữu của nhà ĐT trong tài
sản thuần của bên nhận ĐT. BCKQHĐKD chỉ phản ánh khoản thu
nhập của nhà ĐT được phân chia từ lợi nhuận lũy kế của bên nhận
ĐT phát sinh sau ngày ĐT.
- Phương pháp vốn chủ sở hữu: phương pháp kế toán
khoản ĐT được ghi nhận ban đầu theo giá gốc, sau đó điều chỉnh
theo những thay đổi của phần sở hữu của nhà ĐT trong tài sản
thuần của bên nhận ĐT. BCKQHĐKD phản ánh phần sở hữu của
nhà ĐT trong KQKD của bên nhận ĐT.
4
3/21/2020
2
Phương pháp giá gốc Phương pháp vốn chủ sở hữu
1. Ghi nhận ban
đầu
Theo giá gốc Theo giá gốc
2. Sau ghi nhận
ban đầu
Giá trị khoản ĐT không được
điều chỉnh theo những thay
đổi của phần sở hữu của nhà
ĐT trong tài sản thuần của
bên nhận ĐT
Giá trị khoản ĐT được điều chỉnh theo
những thay đổi của phần sở hữu của nhà
ĐT trong tài sản thuần của bên nhận ĐT
(bao gồm phần sở hữu của nhà ĐT trong
lãi, lỗ của bên nhận ĐT những thay
đổi trong vốn chủ sở hữu của bên nhận
ĐT nhưng không phản ánh trong
BCKQKD của bên nhận ĐT).
3. Ghi nhận trên
BCKQHĐKD
số lợi nhuận được chia
trong kỳ theo nguyên tắc dồn
tích
phần lợi ích của nhà ĐT trong lãi, lỗ
trong kỳ của bên nhận ĐT
(Số cổ tức, của bên nhận ĐT từ bên nhận
ĐT được ghi giảm giá trị ghi sổ của khoản
ĐT)
So sánh PP giá gốc và PP vốn chủ sở hữu
3.1.1. Các phương pháp ghi nhận và trình bày các
khoản ĐT tài chính trên BCTC.
5
Ví dụ 1: (ĐVT: 1.000đ)
Tại ngày 1/1/N cty A (có cty con) mua
40% cổ phần của cty B và có ảnh hưởng
đáng kể trong cty B, giá mua 100.000,
thanh toán bằng TGNH.
Tại ngày mua, GTGS của TS và NPT
của cty B bằng với GTHL của chúng.
Tại ngày mua, cty B có BCĐKT như
sau:
Năm N, cty B có LN sau thuế 20.000.
Ngày 15/2/N+1, cty B công bố chia cổ
tức năm N là 6.000
Năm N+1, cty B có LN sau thuế 30.000.
Trong năm N và N+1, không phát sinh
giao dịch nội bộ giữa cty A và cty B.
6
GTGS
Tiền 10.000
Các khoản phải thu 40.000
Hàng tồn kho 80.000
TSCĐ (GTCL) 190.000
Tổng TS 320.000
Nợ phải trả 70.000
Vốn chủ sở hữu 250.000
Tổng NV 320.000
3.1.2. Ghi nhận và trình bày các khoản ĐT tài chính
trên BCTC riêng.
Khoản vốn ĐT vào DN khác được ghi nhận trình bày trên BCTC riêng
của nhà ĐT theo phương pháp giá gốc (theo VAS)
- Ggốc, bao gồm giá mua cộng (+) các chi phí mua (nếu có), như: Chi
phí môi giới, giao dịch, lệ phí, thuế và phí Ngân hàng…
- Trường hợp các khoản ĐT được góp vốn bằng TS phi tiền tệ, trị giá vốn
góp là trị giá theo đánh giá giữa các bên góp vốn. Nếu TS được đánh giá cao
hơn hoặc thấp hơn giá trị ghi trên sổ KT thì chênh lệch này được phản ánh
vào TN khác hoặc CP khác trong kỳ.
- Các khoản ĐT dưới hình thức mua lại phần vốn góp được thanh toán
bằng TS phi tiền tệ thì những TS phi tiền tệ đó được hạch toán là bán.
- Các khoản lãi dồn tích trước khi mua khoản ĐT được ghi giảm giá gốc
khoản ĐT.
- Các khoản lãi, cổ tức nhận được sau ngày ĐT, lãi do thanh lý, chuyển
nhượng khoản ĐT được phản ánh vào doanh thu TC trong kỳ. Thua lỗ từ bên
nhận ĐT, lỗ thanh lý khoản ĐT được phản ánh vào chi phí TC trong kỳ 7
3.1.2. Ghi nhận và trình bày các khoản ĐT tài chính
trên BCTC riêng.
TK – Các khoản ĐT tài chính
TK – liên quan
TK – liên quan
TK – Doanh thu TC
TK – CPTC
ĐT mua cổ phiếu hoặc
góp vốn thành lập cty
con, công ty LK….
Lãi. Cổ tức chia
bằng tiền
Thanh lý khoản ĐT
Được chia lãi dồn tích
trước khi mua khoản ĐT
Khái quát trình tự kế toán các khoản ĐT tài chính
8
3/21/2020
3
Theo VAS 25, các khoản ĐT vào công ty con được trình bày trên
BCTC HN theo phương pháp hợp nhất toàn bộ (cụ thể trong mục
3.3)
3.1.3.1. Đối với các khoản ĐT vào công ty con
3.1.3. Ghi nhận và trình bày các khoản ĐT tài
chính trên BCTC hợp nhất.
9
Theo yêu cầu của VAS07, 08 các khoản ĐT vào công ty LD, LK
được trình bày trên BCTC HN theo phương pháp vốn chủ sở hữu.
- Phương pháp vốn chủ sở hữu:
+ Khoản ĐT vào công ty LD, LK được ghi nhận ban đầu theo giá gốc.
+ Sau đó, vào cuối mỗi năm tài chính khi lập và trình bày BCTC HN, giá trị
ghi sổ của khoản ĐT được điều chỉnh tăng hoặc giảm tương ứng với phần sở
hữu của nhà ĐT trong lãi hoặc lcủa công ty LD, LK sau ngày ĐT.
+ Cổ tức, lợi nhuận được chia từ công ty LD, LK được ghi giảm giá trị ghi
sổ của khoản ĐT vào công ty LD, LK trên BCTC HN.
+ Giá trị ghi sổ của khoản ĐT vào công ty LD, LK cũng phải được điều
chỉnh khi lợi ích của nhà ĐT thay đổi do có sự thay đổi trong vốn chủ sở hữu
của công ty LD, LK nhưng không được phản ánh trên BCKQHĐKD của công
ty LD, LK.
3.1.3. Ghi nhận và trình bày các khoản ĐTTC trên BCTC
HN
3.1.3.2. Đối với các khoản ĐT vào công ty LD, LK
10
Nguyên tắc điều chỉnh khi trình bày các khoản ĐT vào công ty LD, LK trên
BCTC HN theo phương pháp vốn chủ SH:
1. Điều chỉnh phần lãi/ lỗ trong ng ty LD, LK từ sau ngày ĐT các khoản điều
chỉnh khác đã ghi nhận trên BCTC HN từ sau ngày ĐT đến cuối kỳ kế toán trước.
2. Điều chỉnh giá trị khoản ĐT đối với phần lãi/lỗ trong kỳ báo cáo trong công ty LD,
LK.
- Trước khi xác định phần sở hữu của nhà ĐT trong Lãi/ lỗ của công ty LD, LK kỳ báo
cáo, nhà ĐT phải loại trừ phần cổ tức cổ phiếu ưu đãi, phần dự kiến trích quỹ khen
thưởng, phúc lợi của công ty LD, LK; phần lãi liên quan đến giao dịch ngược chiều.
- Trường hợp khoản lỗ trong công ty LD, LK lớn hơn GTGS của khoản ĐT trên
BCTCHN, thì chỉ ghi giảm giá trị khoản ĐT vào công ty LD, LK trong BCTCHN cho
đến khi bằng 0. Trường hợp nhà ĐT có nghĩa vụ thanh toán thay cho công ty LD,
LK các khoản nợ mà nhà ĐT đã đảm bảo thanh toán hoặc cam kết trả thì phần chênh
lệch lớn hơn của khoản lỗ trong ng ty LD, LK GTGS của khoản ĐT được ghi
nhận là một khoản CP phải trả. Nếu sau đó công ty LD, LK hoạt động có lãi, nhà ĐT
chỉ được ghi nhận phần sở hữu của mình trong khoản lãi đó sau khi đã đắp được
khoản lỗ thuần chưa được hạch toán trước đó.
3.1.3. Ghi nhận và trình bày các khoản ĐTTC trên BCTC HN
11
3.1.3.2. Đối với các khoản ĐT vào công ty LD, LK
Nguyên tắc điều chỉnh khi trình bày các khoản ĐT vào công ty LD, LK trên
BCTC HN theo phương pháp vốn chủ SH:
3. Điều chỉnh các khoản chênh lệch phát sinh khi mua khoản ĐT vào công ty LD, LK
Phân bổ phần chênh lệch giữa GTHL giá trị ghi sổ của tài sản thuần thể xác
định được (Khoản này phát sinh khi nhà ĐT mua lại phần sở hữu trong công ty LD,
LK từ nhà ĐT khác)
4.- Lợi thế thương mại phát sinh khi mua khoản ĐT được trình bày gộp vào giá trị ghi
sổ của khoản ĐT, không được phân bổ dần.
- Lãi do mua rẻ ghi nhận ngay vào thu nhập khi xác định phần sở hữu của nhà ĐT
trong KQKD của công ty LD, LK phù hợp với kỳ mua khoản ĐT .
5. Điều chỉnh khoản cổ tức, LN sau ngày mua được chia (Ghi giảm giá trị khoản ĐT)
6. Điều chỉnh lãi, lỗ nội bộ chưa thực hiện từ các giao dịch nội bộ giữa nhà ĐT
công ty LD, LK (xuôi chiều)
7. Điều chỉnh giá trị khoản ĐT đối với BCTC công ty LD, LK không được lập cùng
ngày và sử dụng chính sách kế toán khác công ty mẹ.
8. Điều chỉnh giá trkhoản ĐT với các khoản thay đổi trong VCSH của công ty LD,
LK trong kỳ không tính vào BCKQĐKD.
3.1.3. Ghi nhận và trình bày các khoản ĐTTC trên BCTC HN
12
3.1.3.2. Đối với các khoản ĐT vào công ty LD, LK
3/21/2020
4
(1) Xác định phần lãi (lỗ) của nhà ĐT trong công ty LD, LK và các khoản điều chỉnh
khác từ sau ngày ĐT đến cuối kỳ trước liền kề:
- Ghi nhận phần lãi (lỗ) từ sau ngày ĐT đến cuối kỳ trước liền kề:
Bút toán điều chỉnh khi trình bày các khoản ĐT vào Cty LD, LK trên BCTC HN
3.1.3.2. Đối với các khoản ĐT vào công ty LD, LK
13
Nếu lãi Nếu lỗ
Nợ ĐT vào công ty LD, LK
Có LNST chưa phân phối.
Nợ LNST chưa phân phối
Có ĐT vào công ty LD, LK.
-Các khoản điều chỉnh khác làm cho VCSH tay đổi nhưng không phản ánh trên
BCKQHĐKD của công ty LD, LK từ sau ngày ĐT đến cuối kỳ trước liền kề:
Các khoản làm VCSH tăng Các khoản làm VCSH giảm
Nợ ĐT vào công ty LD, LK
Có C/lệch đánh giá lại TS
Có C/lệch tỷ giá hối đoái
Nợ C/lệch đánh giá lại TS
Nợ C/lệch tỷ giá hối đoái
ĐT vào công ty LD, LK
Bút toán điều chỉnh khi trình bày các khoản ĐT vào Cty LD, LK trên BCTC HN
(2) Xác định và ghi nhận phần lãi (lỗ) trong kỳ báo cáo của nhà ĐT trong
công ty LK, LD theo PP VCSH:
(3) Điều chỉnh cổ tức đã chia:
Nợ Doanh thu hoạt động tài chính
Có ĐT vào cty LD, LK
3.1.3. Ghi nhận và trình bày các khoản ĐTTC trên BCTC HN
14
3.1.3.2. Đối với các khoản ĐT vào công ty LD, LK
Các khoản điều chỉnh là lãi Các khoản điều chỉnh là lỗ
Nợ ĐT vào cty LD, LK
Có Phần lãi hoặc lỗ trong công ty
LK, LD
Nợ Phần lãi hoặc lỗ trong công ty LK, LD
Có ĐT vào cty LD, LK
Đồng thời kết chuyển lãi:
Nợ Lợi nhuận sau thuế TNDN
Có LNST chưa phân phối
Đồng thời kết chuyển lỗ:
Nợ LNST chưa phân phối
Có Lợi nhuận sau thuế TNDN
Bút toán điều chỉnh khi trình bày các khoản ĐT vào Cty LK trên BCTC HN
3.1.3. Ghi nhận và trình bày các khoản ĐTTC trên BCTC HN
15
3.1.3.2. Đối với các khoản ĐT vào công ty LD, LK
(4) Điều chỉnh giá trị khoản ĐT vào công ty LD, LK do thay đổi VCSH của
cty LD, LK trong kỳ nhưng chưa được phản ánh vào o cáo KQHĐKD của cty
LD, LK
Các khoản làm VCSH tăng Các khoản làm VCSH giảm
Nợ ĐT vào công ty LD, LK
Có C/lệch đánh giá lại TS
Có C/lệch tỷ giá hối đoái
Nợ C/lệch đánh giá lại TS
Nợ C/lệch tỷ giá hối đoái
ĐT vào công ty LD, LK
(5) Điều chỉnh các giao dịch nội bộ theo chiều xuôi (nhà ĐT góp vốn bằng tài
sản phi tiền tệ hoặc bán tài sản cho công ty LD, LK)
a. Nếu phát sinh lỗ, không cần điều chỉnh vì lỗ được ghi nhận toàn bộ ngay trong kỳ.
b. Nếu phát sinh lãi:
- Khi nhà ĐT góp vốn hoặc bán HTK cho cty LD, LK nhưng cty LD, LK chưa bán
được cho bên thứ ba độc lập, thì nhà ĐT phải hoãn lại phần lãi tương ứng với lợi ích
của nhà ĐT trong cty LD, LK
16
3.1.3.2. Đối với các khoản ĐT vào công ty LD, LK
Năm N – Lãi hoãn lại Góp vốn:
Nợ TN khác: Phần lãi hoãn lại
Có DT chưa thực hiện
Bán:
Nợ DTBH và CCDV
Có GVHB
Có DT chưa thực hiện
Năm N+1 – Lãi hoãn lại năm N
được thực hiện năm N+1
Góp vốn:
Nợ LN chưa PP:
Có TN khác: phần thực hiện trong kỳ
Bán:
Nợ GVHB
Nợ LN chưa PP
Có DTBH
3/21/2020
5
(5) Điều chỉnh các giao dịch nội bộ theo chiều xuôi (nhà ĐT góp vốn bằng tài
sản phi tiền tệ hoặc bán tài sản cho công ty LD, LK)
b. Nếu phát sinh lãi:
- Khi nhà ĐT góp vốn hoặc bán TSCĐ cho cty LD, LK
17
3.1.3.2. Đối với các khoản ĐT vào công ty LD, LK
Năm N – Lãi hoãn lại Góp vốn:
Nợ TN khác: Phần lãi hoãn lại
Có DT chưa thực hiện
Bán:
Nợ TN khác: Phần lãi hoãn lại
Có DT chưa thực hiện
Năm N+1 – Lãi hoãn lại
năm N được thực hiện năm N+1
Góp vốn:
Nợ LN chưa PP:
TN khác: phần thực hiện trong kỳ
Bán:
Nợ LN chưa PP
TN khác: phần thực hiện trong kỳ
(6) Điều chỉnh giá trị khoản ĐT do sử dụng BCTC của cty LD, LK không được
lập cùng ngày với BCTC của nhà ĐT hoặc do sử dụng chính sách KT khác nhau
giữa nhà ĐT và công ty LD, LK – TT 161
3.1.3.2. Đối với các khoản ĐT vào công ty LD, LK
Chú ý khi thực hiện phương pháp vốn VCSH
Các khoản ĐT vào công ty LD, LK sẽ không được phản ánh trên BCTC HN theo
PP VCSH khi công ty LD, LK hoạt động theo các quy định khắt khe dài hạn làm cản
trở đáng kể khả năng chuyển vốn của công ty LD, LK cho nhà ĐT; hoặc khoản ĐT
vào công ty LD, LK được dự kiến sẽ thanh trong tương lai gần. Khi đó, khoản ĐT
vào công ty LD, LK sẽ được phản ánh theo phương pháp giá gốc như một khoản ĐT
thông thường khác.
Nếu công ty LK có cổ phiếu ưu đãi, có lãi cổ phần gộp chưa thanh toán thì nhà ĐT
tính toán phần của mình về lãi hoặc lỗ trong hoạt động của công ty LK sau khi thực
hiện điều chỉnh các cổ tức ưu đãi, cho việc thông báo cổ tức ưu đãi được thực
hiện hay không.
Theo PP VCSH, nếu phần của nhà ĐT trong khoản lỗ của công ty LD, LK bằng
hoặc lớn hơn giá trị ghi sổ của khoản ĐT thì nhà ĐT thường không tiếp tục đưa các
khoản lỗ tiếp theo vào BCTC HN nữa. Giá trị khoản ĐT sẽ được coi bằng không.
Các khoản lỗ sau đó sẽ được ghi nhận nếu như nhà ĐT nghĩa vphải trả hoặc đã
trả thay các khoản nợ nhà ĐT đã bảo lãnh hoặc cam kết trả nợ. Nếu công ty LD,
LK sau đó hoạt động có lãi thì nhà ĐT lại bắt đầu ghi nhận phần của mình trong khoản
lãi đó nhưng chsau khi phần lãi của mình được hưởng đó bằng với phần lỗ không
hạch toán trước đó. 18
3.1.3.3. Kế toán các khoản ĐT dài hạn khác
@ Trình bày khoản ĐT dài hạn khác trên BCTC HN.
Khoản ĐT vào công ty khác mà nhà ĐT có quyền biểu
quyết dưới 20%, không ảnh hưởng đáng kể, không quyền
kiểm soát hoặc đồng kiểm soát thì khoản ĐT này được trình bày
trên BCTC HN theo phương pháp giá gốc.
19
3.1.3. Ghi nhận và trình bày các khoản ĐTTC trên BCTC
HN 3.2. Báo cáo tài chính riêng
3.2.1. Khái niệm, đặc điểm
3.2.2. Đối tượng sử dụng thông tin BCTC
3.2.3. Mục đích và tác dụng của BCTC
3.2.4. Yêu cầu về chất lượng thông tin của BCTC
3.2.5. Nguyên tắc của việc lập và trình bày BCTC
3.2.6. Hệ thống BCTC, các yếu tố bản của BCTC trình
bày BCTC
Đọc tài liệu
20