Bài giảng Đại cương về kế toán tập đoàn: Chương 3 - Học viện Tài chính
lượt xem 1
download
Bài giảng Đại cương về kế toán tập đoàn - Chương 3: Hệ thống Báo cáo tài chính trong các Tập đoàn kinh tế, được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Phương pháp ghi nhận và trình bày các khoản ĐT trên báo cáo tài chính; báo cáo tài chính riêng; báo cáo tài chính hợp nhất của các tập đoàn kinh tế. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Đại cương về kế toán tập đoàn: Chương 3 - Học viện Tài chính
- 3/21/2020 CHƯƠNG 3: 3.1. Phương pháp ghi nhận và trình bày các HỆ THỐNG BCTC TRONG CÁC TẬP ĐOÀN KINH TẾ khoản ĐT trên BCTC 3.1.1. Các phương pháp ghi nhận và trình bày các NỘI DUNG NGHIÊN CỨU: khoản ĐT tài chính trên BCTC. 3.1. Phương pháp ghi nhận và trình bày các khoản ĐT trên BCTC 3.1.2. Ghi nhận và trình bày các khoản ĐT tài chính trên BCTC riêng. 3.2. BCTC riêng 3.1.3. Ghi nhận và trình bày các khoản ĐT tài 3.3. BCTC hợp nhất của các tập đoàn kinh tế TÀI LIỆU: chính trên BCTC hợp nhất. - Bài giảng gốc - Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam - Thông tư hướng dẫn các chuẩn mực Việt nam số 07,08,11,25… - Chế độ kế toán Việt nam ban hành theo Quyết định 200, 202 - Các tài liệu liên quan khác 1 2 3.1.1. Các phương pháp Ghi nhận và trình bày các khoản 3.1.1. Các phương pháp ghi nhận và trình bày các ĐT tài chính trên BCTC. khoản ĐT tài chính trên BCTC. Các khoản ĐT tài chính gồm: Trong các DN, các khoản ĐT tài chính vào đơn vị khác có thể được ghi nhận và trình bày theo các phương pháp sau: - ĐT vào công ty con - Phương pháp giá gốc: là phương pháp kế toán mà khoản - ĐT vào công ty LD, LK ĐT được ghi nhận ban đầu theo giá gốc, sau đó không được điều chỉnh theo những thay đổi của phần sở hữu của nhà ĐT trong tài - ĐT tài chính khác: ĐT chứng khoán kinh sản thuần của bên nhận ĐT. BCKQHĐKD chỉ phản ánh khoản thu doanh; ĐT nắm giữ đến ngày đáo hạn; ĐT khác. nhập của nhà ĐT được phân chia từ lợi nhuận lũy kế của bên nhận ĐT phát sinh sau ngày ĐT. - Phương pháp vốn chủ sở hữu: là phương pháp kế toán mà khoản ĐT được ghi nhận ban đầu theo giá gốc, sau đó điều chỉnh theo những thay đổi của phần sở hữu của nhà ĐT trong tài sản thuần của bên nhận ĐT. BCKQHĐKD phản ánh phần sở hữu của nhà ĐT trong KQKD của bên nhận ĐT. 3 4 1
- 3/21/2020 3.1.1. Các phương pháp ghi nhận và trình bày các Ví dụ 1: (ĐVT: 1.000đ) khoản ĐT tài chính trên BCTC. GTGS So sánh PP giá gốc và PP vốn chủ sở hữu Tại ngày 1/1/N cty A (có cty con) mua Tiền 10.000 Phương pháp giá gốc Phương pháp vốn chủ sở hữu 40% cổ phần của cty B và có ảnh hưởng Các khoản phải thu 40.000 1. Ghi nhận ban Theo giá gốc Theo giá gốc đáng kể trong cty B, giá mua 100.000, đầu Hàng tồn kho 80.000 thanh toán bằng TGNH. 2. Sau ghi nhận Giá trị khoản ĐT không đượcGiá trị khoản ĐT được điều chỉnh theo TSCĐ (GTCL) 190.000 ban đầu điều chỉnh theo những thay những thay đổi của phần sở hữu của nhà Tại ngày mua, GTGS của TS và NPT đổi của phần sở hữu của nhàĐT trong tài sản thuần của bên nhận ĐT của cty B bằng với GTHL của chúng. Tổng TS 320.000 ĐT trong tài sản thuần của (bao gồm phần sở hữu của nhà ĐT trong Tại ngày mua, cty B có BCĐKT như Nợ phải trả 70.000 bên nhận ĐT lãi, lỗ của bên nhận ĐT và những thay sau: đổi trong vốn chủ sở hữu của bên nhận Vốn chủ sở hữu 250.000 ĐT nhưng không phản ánh trong Năm N, cty B có LN sau thuế 20.000. Tổng NV 320.000 BCKQKD của bên nhận ĐT). Ngày 15/2/N+1, cty B công bố chia cổ 3. Ghi nhận trên Là số lợi nhuận được chia Là phần lợi ích của nhà ĐT trong lãi, lỗ tức năm N là 6.000 BCKQHĐKD trong kỳ theo nguyên tắc dồn trong kỳ của bên nhận ĐT Năm N+1, cty B có LN sau thuế 30.000. tích (Số cổ tức, của bên nhận ĐT từ bên nhận Trong năm N và N+1, không phát sinh ĐT được ghi giảm giá trị ghi sổ của khoản ĐT) giao dịch nội bộ giữa cty A và cty B. 5 6 3.1.2. Ghi nhận và trình bày các khoản ĐT tài chính 3.1.2. Ghi nhận và trình bày các khoản ĐT tài chính trên BCTC riêng. trên BCTC riêng. Khoản vốn ĐT vào DN khác được ghi nhận và trình bày trên BCTC riêng Khái quát trình tự kế toán các khoản ĐT tài chính của nhà ĐT theo phương pháp giá gốc (theo VAS) - Giá gốc, bao gồm giá mua cộng (+) các chi phí mua (nếu có), như: Chi TK – liên quan TK – Các khoản ĐT tài chính phí môi giới, giao dịch, lệ phí, thuế và phí Ngân hàng… Được chia lãi dồn tích ĐT mua cổ phiếu hoặc - Trường hợp các khoản ĐT được góp vốn bằng TS phi tiền tệ, trị giá vốn trước khi mua khoản ĐT góp vốn thành lập cty TK – liên quan góp là trị giá theo đánh giá giữa các bên góp vốn. Nếu TS được đánh giá cao con, công ty LK…. hơn hoặc thấp hơn giá trị ghi trên sổ KT thì chênh lệch này được phản ánh TK – Doanh thu TC vào TN khác hoặc CP khác trong kỳ. Lãi. Cổ tức chia bằng tiền - Các khoản ĐT dưới hình thức mua lại phần vốn góp và được thanh toán bằng TS phi tiền tệ thì những TS phi tiền tệ đó được hạch toán là bán. Thanh lý khoản ĐT - Các khoản lãi dồn tích trước khi mua khoản ĐT được ghi giảm giá gốc TK – CPTC khoản ĐT. - Các khoản lãi, cổ tức nhận được sau ngày ĐT, lãi do thanh lý, chuyển nhượng khoản ĐT được phản ánh vào doanh thu TC trong kỳ. Thua lỗ từ bên nhận ĐT, lỗ thanh lý khoản ĐT được phản ánh vào chi phí TC trong kỳ 7 8 2
- 3/21/2020 3.1.3. Ghi nhận và trình bày các khoản ĐT tài 3.1.3. Ghi nhận và trình bày các khoản ĐTTC trên BCTC chính trên BCTC hợp nhất. HN 3.1.3.2. Đối với các khoản ĐT vào công ty LD, LK 3.1.3.1. Đối với các khoản ĐT vào công ty con Theo yêu cầu của VAS07, 08 – các khoản ĐT vào công ty LD, LK Theo VAS 25, các khoản ĐT vào công ty con được trình bày trên được trình bày trên BCTC HN theo phương pháp vốn chủ sở hữu. BCTC HN theo phương pháp hợp nhất toàn bộ (cụ thể trong mục - Phương pháp vốn chủ sở hữu: 3.3) + Khoản ĐT vào công ty LD, LK được ghi nhận ban đầu theo giá gốc. + Sau đó, vào cuối mỗi năm tài chính khi lập và trình bày BCTC HN, giá trị ghi sổ của khoản ĐT được điều chỉnh tăng hoặc giảm tương ứng với phần sở hữu của nhà ĐT trong lãi hoặc lỗ của công ty LD, LK sau ngày ĐT. + Cổ tức, lợi nhuận được chia từ công ty LD, LK được ghi giảm giá trị ghi sổ của khoản ĐT vào công ty LD, LK trên BCTC HN. + Giá trị ghi sổ của khoản ĐT vào công ty LD, LK cũng phải được điều chỉnh khi lợi ích của nhà ĐT thay đổi do có sự thay đổi trong vốn chủ sở hữu của công ty LD, LK nhưng không được phản ánh trên BCKQHĐKD của công ty LD, LK. 9 10 3.1.3. Ghi nhận và trình bày các khoản ĐTTC trên BCTC HN 3.1.3. Ghi nhận và trình bày các khoản ĐTTC trên BCTC HN 3.1.3.2. Đối với các khoản ĐT vào công ty LD, LK 3.1.3.2. Đối với các khoản ĐT vào công ty LD, LK Nguyên tắc điều chỉnh khi trình bày các khoản ĐT vào công ty LD, LK trên Nguyên tắc điều chỉnh khi trình bày các khoản ĐT vào công ty LD, LK trên BCTC HN theo phương pháp vốn chủ SH: BCTC HN theo phương pháp vốn chủ SH: 3. Điều chỉnh các khoản chênh lệch phát sinh khi mua khoản ĐT vào công ty LD, LK 1. Điều chỉnh phần lãi/ lỗ trong công ty LD, LK từ sau ngày ĐT và các khoản điều chỉnh khác đã ghi nhận trên BCTC HN từ sau ngày ĐT đến cuối kỳ kế toán trước. Phân bổ phần chênh lệch giữa GTHL và giá trị ghi sổ của tài sản thuần có thể xác định được (Khoản này phát sinh khi nhà ĐT mua lại phần sở hữu trong công ty LD, 2. Điều chỉnh giá trị khoản ĐT đối với phần lãi/lỗ trong kỳ báo cáo trong công ty LD, LK từ nhà ĐT khác) LK. 4.- Lợi thế thương mại phát sinh khi mua khoản ĐT được trình bày gộp vào giá trị ghi - Trước khi xác định phần sở hữu của nhà ĐT trong Lãi/ lỗ của công ty LD, LK kỳ báo sổ của khoản ĐT, không được phân bổ dần. cáo, nhà ĐT phải loại trừ phần cổ tức cổ phiếu ưu đãi, phần dự kiến trích quỹ khen thưởng, phúc lợi của công ty LD, LK; phần lãi liên quan đến giao dịch ngược chiều. - Lãi do mua rẻ ghi nhận ngay vào thu nhập khi xác định phần sở hữu của nhà ĐT trong KQKD của công ty LD, LK phù hợp với kỳ mua khoản ĐT . - Trường hợp khoản lỗ trong công ty LD, LK lớn hơn GTGS của khoản ĐT trên BCTCHN, thì chỉ ghi giảm giá trị khoản ĐT vào công ty LD, LK trong BCTCHN cho 5. Điều chỉnh khoản cổ tức, LN sau ngày mua được chia (Ghi giảm giá trị khoản ĐT) đến khi nó bằng 0. Trường hợp nhà ĐT có nghĩa vụ thanh toán thay cho công ty LD, 6. Điều chỉnh lãi, lỗ nội bộ chưa thực hiện từ các giao dịch nội bộ giữa nhà ĐT và LK các khoản nợ mà nhà ĐT đã đảm bảo thanh toán hoặc cam kết trả thì phần chênh công ty LD, LK (xuôi chiều) lệch lớn hơn của khoản lỗ trong công ty LD, LK và GTGS của khoản ĐT được ghi 7. Điều chỉnh giá trị khoản ĐT đối với BCTC công ty LD, LK không được lập cùng nhận là một khoản CP phải trả. Nếu sau đó công ty LD, LK hoạt động có lãi, nhà ĐT ngày và sử dụng chính sách kế toán khác công ty mẹ. chỉ được ghi nhận phần sở hữu của mình trong khoản lãi đó sau khi đã bù đắp được 8. Điều chỉnh giá trị khoản ĐT với các khoản thay đổi trong VCSH của công ty 12 LD, khoản lỗ thuần chưa được hạch toán trước đó. 11 LK trong kỳ không tính vào BCKQĐKD. 3
- 3/21/2020 3.1.3.2. Đối với các khoản ĐT vào công ty LD, LK Bút toán điều chỉnh khi trình bày các khoản ĐT vào Cty LD, LK trên BCTC HN 3.1.3. Ghi nhận và trình bày các khoản ĐTTC trên BCTC HN (1) Xác định phần lãi (lỗ) của nhà ĐT trong công ty LD, LK và các khoản điều chỉnh 3.1.3.2. Đối với các khoản ĐT vào công ty LD, LK khác từ sau ngày ĐT đến cuối kỳ trước liền kề: Bút toán điều chỉnh khi trình bày các khoản ĐT vào Cty LD, LK trên BCTC HN - Ghi nhận phần lãi (lỗ) từ sau ngày ĐT đến cuối kỳ trước liền kề: (2) Xác định và ghi nhận phần lãi (lỗ) trong kỳ báo cáo của nhà ĐT trong công ty LK, LD theo PP VCSH: Nếu lãi Nếu lỗ Các khoản điều chỉnh là lãi Các khoản điều chỉnh là lỗ Nợ ĐT vào công ty LD, LK Nợ LNST chưa phân phối Có LNST chưa phân phối. Có ĐT vào công ty LD, LK. Nợ ĐT vào cty LD, LK Nợ Phần lãi hoặc lỗ trong công ty LK, LD Có Phần lãi hoặc lỗ trong công ty Có ĐT vào cty LD, LK - Các khoản điều chỉnh khác làm cho VCSH tay đổi nhưng không phản ánh trên LK, LD BCKQHĐKD của công ty LD, LK từ sau ngày ĐT đến cuối kỳ trước liền kề: Đồng thời kết chuyển lãi: Đồng thời kết chuyển lỗ: Nợ Lợi nhuận sau thuế TNDN Nợ LNST chưa phân phối Có LNST chưa phân phối Có Lợi nhuận sau thuế TNDN Các khoản làm VCSH tăng Các khoản làm VCSH giảm Nợ ĐT vào công ty LD, LK Nợ C/lệch đánh giá lại TS (3) Điều chỉnh cổ tức đã chia: Có C/lệch đánh giá lại TS Nợ C/lệch tỷ giá hối đoái Nợ Doanh thu hoạt động tài chính Có C/lệch tỷ giá hối đoái Có ĐT vào công ty LD, LK 13 Có ĐT vào cty LD, LK 14 3.1.3.2. Đối với các khoản ĐT vào công ty LD, LK 3.1.3. Ghi nhận và trình bày các khoản ĐTTC trên BCTC HN (5) Điều chỉnh các giao dịch nội bộ theo chiều xuôi (nhà ĐT góp vốn bằng tài sản phi tiền tệ hoặc bán tài sản cho công ty LD, LK) 3.1.3.2. Đối với các khoản ĐT vào công ty LD, LK a. Nếu phát sinh lỗ, không cần điều chỉnh vì lỗ được ghi nhận toàn bộ ngay trong kỳ. Bút toán điều chỉnh khi trình bày các khoản ĐT vào Cty LK trên BCTC HN b. Nếu phát sinh lãi: - Khi nhà ĐT góp vốn hoặc bán HTK cho cty LD, LK nhưng cty LD, LK chưa bán (4) Điều chỉnh giá trị khoản ĐT vào công ty LD, LK do thay đổi VCSH của được cho bên thứ ba độc lập, thì nhà ĐT phải hoãn lại phần lãi tương ứng với lợi ích cty LD, LK trong kỳ nhưng chưa được phản ánh vào Báo cáo KQHĐKD của cty của nhà ĐT trong cty LD, LK LD, LK Năm N – Lãi hoãn lại Góp vốn: Các khoản làm VCSH tăng Các khoản làm VCSH giảm Nợ TN khác: Phần lãi hoãn lại Có DT chưa thực hiện Nợ ĐT vào công ty LD, LK Nợ C/lệch đánh giá lại TS Bán: Có C/lệch đánh giá lại TS Nợ C/lệch tỷ giá hối đoái Nợ DTBH và CCDV Có C/lệch tỷ giá hối đoái Có ĐT vào công ty LD, LK Có GVHB Có DT chưa thực hiện Năm N+1 – Lãi hoãn lại năm N Góp vốn: được thực hiện năm N+1 Nợ LN chưa PP: Có TN khác: phần thực hiện trong kỳ Bán: Nợ GVHB 15 Nợ LN chưa PP 16 Có DTBH 4
- 3/21/2020 3.1.3.2. Đối với các khoản ĐT vào công ty LD, LK 3.1.3.2. Đối với các khoản ĐT vào công ty LD, LK (5) Điều chỉnh các giao dịch nội bộ theo chiều xuôi (nhà ĐT góp vốn bằng tài Chú ý khi thực hiện phương pháp vốn VCSH sản phi tiền tệ hoặc bán tài sản cho công ty LD, LK) b. Nếu phát sinh lãi: • Các khoản ĐT vào công ty LD, LK sẽ không được phản ánh trên BCTC HN theo - Khi nhà ĐT góp vốn hoặc bán TSCĐ cho cty LD, LK PP VCSH khi công ty LD, LK hoạt động theo các quy định khắt khe dài hạn làm cản trở đáng kể khả năng chuyển vốn của công ty LD, LK cho nhà ĐT; hoặc khoản ĐT Năm N – Lãi hoãn lại Góp vốn: vào công ty LD, LK được dự kiến sẽ thanh lý trong tương lai gần. Khi đó, khoản ĐT Nợ TN khác: Phần lãi hoãn lại vào công ty LD, LK sẽ được phản ánh theo phương pháp giá gốc như một khoản ĐT Có DT chưa thực hiện thông thường khác. Bán: • Nếu công ty LK có cổ phiếu ưu đãi, có lãi cổ phần gộp chưa thanh toán thì nhà ĐT Nợ TN khác: Phần lãi hoãn lại tính toán phần của mình về lãi hoặc lỗ trong hoạt động của công ty LK sau khi thực Có DT chưa thực hiện hiện điều chỉnh các cổ tức ưu đãi, cho dù việc thông báo cổ tức ưu đãi có được thực hiện hay không. Năm N+1 – Lãi hoãn lại Góp vốn: • Theo PP VCSH, nếu phần của nhà ĐT trong khoản lỗ của công ty LD, LK bằng năm N được thực hiện năm N+1 Nợ LN chưa PP: hoặc lớn hơn giá trị ghi sổ của khoản ĐT thì nhà ĐT thường không tiếp tục đưa các Có TN khác: phần thực hiện trong kỳ khoản lỗ tiếp theo vào BCTC HN nữa. Giá trị khoản ĐT sẽ được coi là bằng không. Bán: Các khoản lỗ sau đó sẽ được ghi nhận nếu như nhà ĐT có nghĩa vụ phải trả hoặc đã Nợ LN chưa PP trả thay các khoản nợ mà nhà ĐT đã bảo lãnh hoặc cam kết trả nợ. Nếu công ty LD, Có TN khác: phần thực hiện trong kỳ LK sau đó hoạt động có lãi thì nhà ĐT lại bắt đầu ghi nhận phần của mình trong khoản (6) Điều chỉnh giá trị khoản ĐT do sử dụng BCTC của cty LD, LK không được lãi đó nhưng chỉ sau khi phần lãi của mình được hưởng đó bằng với phần lỗ không lập cùng ngày với BCTC của nhà ĐT hoặc do sử dụng chính sách KT khác nhau hạch toán trước đó. 17 18 giữa nhà ĐT và công ty LD, LK – TT 161 3.1.3. Ghi nhận và trình bày các khoản ĐTTC trên BCTC HN 3.2. Báo cáo tài chính riêng 3.1.3.3. Kế toán các khoản ĐT dài hạn khác 3.2.1. Khái niệm, đặc điểm 3.2.2. Đối tượng sử dụng thông tin BCTC @ Trình bày khoản ĐT dài hạn khác trên BCTC HN. Khoản ĐT vào công ty khác mà nhà ĐT có quyền biểu 3.2.3. Mục đích và tác dụng của BCTC quyết dưới 20%, không có ảnh hưởng đáng kể, không có quyền 3.2.4. Yêu cầu về chất lượng thông tin của BCTC kiểm soát hoặc đồng kiểm soát thì khoản ĐT này được trình bày 3.2.5. Nguyên tắc của việc lập và trình bày BCTC trên BCTC HN theo phương pháp giá gốc. 3.2.6. Hệ thống BCTC, các yếu tố cơ bản của BCTC và trình bày BCTC Đọc tài liệu 19 20 5
- 3/21/2020 3.3.1. Hệ thống BCTC HN của tập đoàn kinh tế 3.3. Báo cáo tài chính hợp nhất của các tập đoàn kinh tế BCTC hợp nhất là BCTC của một tập đoàn được trình bày như 3.3.1. Hệ thống BCTC HN của tập đoàn kinh tế một DN 3.3.2. Một số vấn đề liên quan đến BCTC HN * Mục đích của BCTC HN: 3.3.3. Kỹ thuật điều chỉnh khi lập BCTC hợp nhất - Tổng hợp và trình bày một cách tổng quát, toàn diện tình hình tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu tại thời điểm kết thúc năm tài chính, 3.3.4. Các phương pháp lập BCTC HN KQHĐKD và các dòng lưu chuyển tiền tệ trong năm tài chính của Tập 3.3.5. Nguyên tắc lập BCTC HN của TĐKT theo VAS 11 và VAS đoàn, Tổng công ty như một DN độc lập không tính đến ranh giới pháp lý 25 của các pháp nhân riêng biệt là Công ty mẹ hay các Công ty con trong tập đoàn. - Cung cấp thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu cho việc đánh giá thực trạng tình hình tài chính, KQHĐKD và các dòng lưu chuyển tiền tệ của Tập đoàn trong năm tài chính đã qua và dự đoán trong tương lai. Thông tin của BCTC HN là căn cứ quan trọng cho việc đề ra các quyết định về quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, hoặc ĐT vào Tập đoàn hoặc Tổng công ty của các chủ sở hữu, của các nhà ĐT, của các chủ nợ hiện tại và 21 tương lai,... 22 3.3.1. Hệ thống BCTC HN của tập đoàn kinh tế 3.3.1. Hệ thống BCTC HN của tập đoàn kinh tế * Trách nhiệm lập BCTC hợp nhất * Phạm vi hợp nhất BCTC Tất cả các công ty mẹ phải lập và trình bày BCTC HN. (1) Công ty mẹ khi lập BCTCHN phải hợp nhất BCTC riêng của mình Công ty mẹ không phải lập BCTC HN nếu thỏa mãn tất cả các điều và của tất cả các Công ty con ở trong nước và ngoài nước do Công ty mẹ kiện sau: kiểm soát, trừ các trường hợp: 1. Công ty mẹ không phải là đơn vị có lợi ích công chúng (a) Quyền kiểm soát của Công ty mẹ chỉ là tạm thời vì Công ty con này 2. Công ty mẹ không thuộc SH NN hoặc do NN nắm giữ CP chi phối chỉ được mua và nắm giữ cho mục đích bán lại trong thời gian không quá 3. Công ty mẹ đồng thời là cty con bị sở hữu bởi một cty khác và 12 tháng; việc không lập BCTCHN đạt được sự đồng thuận của các CĐ, kể cả CĐ - Quyền kiểm soát tạm thời phải được xác định ngay tại thời điểm mua không có quyền biểu quyết. cty con và khoản ĐT có quyền kiểm soát tạm thời không được trình bày là 4. Công cụ vốn hoặc công cụ nợ của công ty mẹ đó không giao dịch khoản ĐT vào cty con mà phải phân loại là ĐT CKKD. trên thị trường (kể cả thị trường trong nước, ngoài nước, thị trường phi tập trung – OTC, thị trường địa phương và thị trường khu vực) - Nếu tại thời điểm mua, cty mẹ đã phân loại khoản ĐT là cty con, sau đó 5.Công ty mẹ không lập hồ sơ hoặc không trong quá trình nộp hồ sơ cty mẹ dự kiến thoái vốn thời gian dưới 12 tháng hoặc cty con dự kiến phá lên cơ quan có thẩm quyền để xin phép phát hành các loại công cụ tài sản, giải thể, chia tách, sáp nhập, chấm dứt hoạt động thời gian dưới 12 chính ra công chúng tháng thì không được coi quyền kiểm soát là tạm thời. 6. Công ty sở hữu công ty mẹ đó lập BCTCHN cho mục đích công (b) Hoạt động của Công ty con bị hạn chế trong thời gian trên 12 tháng bố thông tin ra công chúng phù hợp với quy định của CMKTVN. 23 và điều này ảnh hưởng đáng kể tới khả năng chuyển vốn cho Công ty mẹ. 24 6
- 3/21/2020 3.3.1. Hệ thống BCTC HN của tập đoàn kinh tế 3.3.1. Hệ thống BCTC HN của tập đoàn kinh tế • Phạm vi hợp nhất BCTC * Phạm vi hợp nhất BCTC (2) Công ty mẹ không được loại trừ ra khỏi BCTCHN đối với: (5) BCTC riêng của Công ty mẹ và BCTC của các cty con sử dụng - Công ty con có hoạt động kinh doanh khác biệt với hoạt động của cty mẹ và để hợp nhất phải được lập cho cùng một kỳ kế toán. các Công ty con khác trong Tập đoàn. Nếu ngày kết thúc kỳ kế toán là khác nhau, cty con phải lập thêm - Công ty con là Quỹ tín thác, Quỹ tương hỗ, Quỹ ĐT mạo hiểm hoặc các DN một bộ BCTC cho mục đích hợp nhất có kỳ kế toán trùng với kỳ kế tương tự toán của cty mẹ. (3) BCTC HN được lập trên cơ sở áp dụng chính sách kế toán thống nhất cho các giao dịch và sự kiện cùng loại trong những hoàn cảnh tương tự trong toàn Nếu điều này không thể thực hiện được, các BCTC được lập vào Tập đoàn. thời điểm khác nhau có thể được sử dụng với điều kiện là thời gian - Trường hợp cty con sử dụng chính sách kế toán khác với chính sách kế toán chênh lệch đó không vượt quá 3 tháng. Trong trường hợp này, BCTC áp dụng thống nhất trong Tập đoàn thì BCTC được sử dụng để hợp nhất phải được sử dụng để hợp nhất phải được điều chỉnh cho ảnh hưởng của những điều chỉnh lại theo chính sách chung của Tập đoàn. Cty mẹ có trách nhiệm hướng giao dịch và sự kiện quan trọng xảy ra giữa ngày kết thúc kì KT của cty dẫn cty con thực hiện điều chỉnh lại BCTC dựa trên bản chất của các giao dịch và sự kiện. con và ngày kết thúc kì KT của Tập đoàn. Độ dài của kì báo cáo và sự - Trường hợp cty con không thể sử dụng cùng một chính sách kế toán với khác nhau về thời điểm lập BCT phải được thống nhất giữa các kỳ. chính sách chung của Tập đoàn thì trong Bản TMBCTC HN phải trình bày rõ về các khoản mục đã được ghi nhận và trình bày theo các chính sách kế toán khác 25 26 nhau và phải thuyết minh rõ các chính sách kế toán đó. 3.3.1. Hệ thống BCTC HN của tập đoàn kinh tế 3.3.1. Hệ thống BCTC HN của tập đoàn kinh tế * Các chỉ tiêu khác biệt trên BCTC HN so với BCTC riêng * Hệ thống BCTC HN Bảng CĐKT HN bổ sung thêm chỉ tiêu: - BCTC HN gồm BCTCHN năm và BCTCHN giữa niên độ (Báo - “Lợi thế thương mại” thuộc phần Tài sản cáo quý và Báo cáo bán niên), gồm: -“Lợi ích của cổ đông không kiểm soát” mục C phần Nguồn vốn + BCĐKT hợp nhất BCKQHĐKD HN bổ sung thêm chỉ tiêu: + BCKQHĐKD hợp nhất - “Lãi lỗ trong công ty LD, LK” + Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất - “Lợi nhuận sau thuế của cổ đông công ty mẹ” + Thuyết minh BCTC hợp nhất -“Lợi nhuận sau thuế của cổ đông KKS” - BCTCHN năm được lập dưới dạng đầy đủ. BCTCHN giữa niên độ Bản TM BCTC HN được lập dưới dạng đầy đủ hoặc dạng tóm lược Các thông tin phải được trình bày trong Bản TM BCTC HN thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 1 – TT 200 27 28 7
- 3/21/2020 3.3.2. Một số vấn đề liên quan đến hơp nhất BCTC 3.3.2. Một số vấn đề liên quan đến hơp nhất BCTC •Lợi ích của CĐKKS •Lợi ích của CĐKKS Thông thường phần lợi ích của CĐKKS tại lúc cty con của một tập đoàn -Lợi ích của CĐKKS được xác định căn cứ vào GTHL của vốn CSH và tỷ nào đó có thể được xác định theo một trong 3 cách sau: lệ lợi ích kinh tế của CĐKKS trong vốn CSH của cty con, ngoài ra còn - Lợi ích của CĐKKS được xác định căn cứ vào vốn CSH của cty con phải xác định số LTTM phân bổ cho CĐKKS. Những người ủng hộ quan theo GTGS và tỷ lệ lợi ích kinh tế của CĐKKS trong vốn CSH của cty điểm này cho rằng CĐKKS và cty mẹ đều là những cổ đông của cty con con. Những người ủng hộ quan điểm này cho rằng CĐKKS không phải là do đó cách thức xác định lợi ích kinh tế phải giống cách thức xác định lợi người bỏ vốn ra mua cty con khi quyền kiểm soát được thiết lập nên phần ích kinh tế của cty mẹ. TS thuần của cty con tương ứng với lợi ích của CĐKKS không bắt buộc phải đánh giá theo GTHL. VAS hiện tại không quy định cụ thể cách xác định lợi ích kinh tế của - Lợi ích của CĐKKS được xác định căn cứ vào GTHL của vốn CSH và CĐKKS tại thời điểm khi quyền kiểm soát được thiết lập. Trong ví dụ của tỷ lệ lợi ích kinh tế của CĐKKS trong vốn CSH của cty con. Những người TT 21 ngày 23/3/2006 lựa chọn cách thứ 2 để xác định lợi ích của ủng hộ quan điểm này cho rằng BCTCHN sẽ phản ánh trung thực hơn tình CĐKKS. hình tài chính của Tập đoàn khi TS thuần thuộc về CĐKKS cũng được đánh giá theo GTHL là khi GTHL và GTGS của TS thuần có sự chênh lệch nhau lớn và tỷ lệ lợi ích của CĐKKS trong vốn CSH không phải là nhỏ 29 30 3.3.2. Một số vấn đề liên quan đến hơp nhất BCTC •Giao dịch nội bộ tập đoàn 3.3.3. Kỹ thuật điều chỉnh khi lập BCTC hợp nhất của TĐKT Giao dịch trong nội bộ tập đoàn là giao dịch giữa cty mẹ và cty con và giao dịch giữa các cty con với nhau bao gồm giao dịch góp vốn và giao dịch BCTC HN được lập trên cơ sở BCTC riêng của công ty mẹ và thương mại. BCTC riêng của các công ty con bằng việc hợp cộng các chỉ tiêu Về nguyên tắc, BCTCHN được lập nhằm phản ánh một cách tổng tương ứng trên các BCTC và thực hiện điều chỉnh các giao dịch nội quát tình hình tài chính và KQKD của tập đoàn như một DN độc lập, không bộ và các khoản mục liên quan khác như tách lợi ích cổ đông KKS, tính đến ranh giới pháp lý của các pháp nhân riêng biệt là cty mẹ hay cty con ghi nhận lợi thế thương mại... nên các giao dịch lòng vòng giữa các cty trong nội bộ tập đoàn không được phản ánh trên BCTCHN. Xong BCTCHN lại được lập dựa trên cơ sở hợp Các bút toán điều chỉnh có thể thực hiện theo nguyên tắc ghi tăng cộng các chỉ tiêu trên BCTC riêng cty mẹ với các chỉ tiêu tương ứng trên – ghi giảm hoặc nguyên tắc ghi Nợ - ghi Có vào các chỉ tiêu cần điều BCTC riêng của cty con – nơi mà các giao dịch nội bộ tập đoàn đã được phản chỉnh nhằm điều chỉnh tăng, giảm số liệu của các chỉ tiêu đó. ánh. Do vậy toàn bộ những ảnh hưởng của giao dịch nội bộ tập đoàn bắt buộc + Nếu thực hiện điều chỉnh các chỉ tiêu trên từng báo cáo thì phải được loại trừ khi lập BCTCHN. thực hiện tính toán và điều chỉnh trực tiếp tăng hoặc giảm vào từng •Thuế thu nhập hoãn lại chỉ tiêu trong từng báo cáo. Khi hợp nhất BCTC có phát sinh thuế TNDN hoãn lại do các khoản + Nếu thực hiện điều chỉnh liên báo cáo thì dùng kỹ thuật ghi lãi trong nội bộ tập đoàn đã được ghi nhận trên BCTC riêng của từng cty và đã Nợ/ghi Có để thực hiện điều chỉnh các chỉ tiêu. Kỹ thuật ghi Nợ/ghi phát sinh nghĩa vụ nộp thuế trên các BCTC riêng đó nhưng trên BCTCHN các Có là việc vận dụng phương pháp tài khoản để thực hiện điều chỉnh khoản lãi đó chưa được thực hiện do vậy chi phí thuế tương ứng sẽ không các chỉ tiêu trên BCTC HN. được ghi nhận. 31 32 8
- 3/21/2020 3.3.3. Kỹ thuật điều chỉnh khi lập BCTC hợp nhất của TĐKT 3.3.3. Kỹ thuật điều chỉnh khi lập BCTC hợp nhất của TĐKT 1. Các chỉ tiêu thuộc phần Tài sản trên Bảng CĐKT bằng cách: 1. Các chỉ tiêu thuộc phần Tài sản trên Bảng CĐKT bằng cách: Điều chỉnh tăng bằng cách Điều chỉnh giảm bằng cách Ghi Có các chỉ tiêu: Ghi Nợ các chỉ tiêu: Dự phòng giảm giá CKKD Dự phòng giảm giá CKKD Dự phòng nợ phải thu khó đòi ngắn hạn Dự phòng nợ phải thu khó đòi ngắn hạn Dự phòng giảm giá HTK Dự phòng giảm giá HTK Ghi Nợ-cho các chỉ tiêu cần Dự phòng nợ phải thu khó đòi dài hạn Dự phòng nợ phải thu khó đòi dài hạn Ghi Có -cho các chỉ tiêu điều chỉnh thuộc phần Tài cần điều chỉnh thuộc sản Giá trị hao mòn luỹ kế TSCĐ HH Giá trị hao mòn luỹ kế TSCĐ HH phần Tài sản Giá trị hao mòn luỹ kế TSCĐ thuê TC Giá trị hao mòn luỹ kế TSCĐ thuê TC Giá trị hao mòn luỹ kế TSCĐ VH Giá trị hao mòn luỹ kế TSCĐ VH Giá trị hao mòn luỹ kế BĐS ĐT Giá trị hao mòn luỹ kế BĐS ĐT DP tổn thất ĐT vào đơn vị khác DP tổn thất ĐT vào đơn vị khác 3.3.3. Kỹ thuật điều chỉnh khi lập BCTC hợp nhất của TĐKT 3.3.3. Kỹ thuật điều chỉnh khi lập BCTC hợp nhất của TĐKT 2. Các chỉ tiêu thuộc phần Nợ phải trả và Vốn CSH Điều chỉnh tăng bằng cách 3. Các chỉ tiêu Doanh thu và TN khác trên Báo cáo KQ HĐKD Điều chỉnh tăng bằng cách Ghi Nợ chỉ tiêu Cổ phiếu Quỹ Ghi Có cho các chỉ tiêu cần điều Ghi Có các chỉ tiêu cần điều chỉnh chỉnh Điều chỉnh giảm bằng cách Điều chỉnh giảm bằng cách Ghi Nợ chỉ tiêu cần điều chỉnh Ghi Nợ các chỉ tiêu cần điều Ghi Có chỉ tiêu Cổ phiếu quỹ 4. Các chỉ tiêu chi phí: Giá vốn hàng bán, Chi phí bán hàng, Chi phí quản lý doanh nghiệp, Chi phí tài chính, Chi phí khác, Chi phí thuế chỉnh TNDN) trên Báo cáo KQ HĐKD Điều chỉnh tăng bằng cách Ghi Nợ các chỉ tiêu cần điều chỉnh Điều chỉnh giảm bằng cách Ghi Có các chỉ tiêu cần điều chỉnh 9
- 3/21/2020 3.3.4. Các phương pháp hợp nhất BCTC 3.3.3. Kỹ thuật điều chỉnh khi lập BCTC hợp nhất của TĐKT Về phương diện lý luận, trên thế giới tồn tại 4 quan điểm lý thuyết về hợp nhất BCTC đó là: lý luận chủ sở hữu, lý luận công ty mẹ, lý luận 5. LNST của CĐKKS trên Báo cáo KQ HĐKD công ty mẹ mở rộng và lý luận thực thể. Các lý thuyết này chỉ khác nhau Ghi tăng bằng cách khi cty bị hợp nhất được nắm giữ bởi cty mẹ ít hơn 100% bởi vì các lý thuyết này tập trung đánh giá phần của cổ đông KKS trong BCTC hợp Ghi Nợ LN sau thuế của nhất. CĐKKS Ghi giảm bằng cách 3.3.4.1 Lý luận chủ sở hữu. Ghi Có LN sau thuế của CĐKKS *Cơ sở lý luận: Theo lý thuyết này thì chủ sở hữu là quan trọng nhất do vậy 6. Nếu tổng giá trị điều chỉnh làm giảm kết quả HĐKD thì sẽ ghi BCTC được lập nhằm cung cấp thông tin về TS, NPT của chủ sở hữu. Nợ LN sau thuế chưa phân Có LN sau thuế TNDN -trên Phần TS thuộc về cổ đông KKS không được trình bày trên BCTCHN. phối- trên Bảng CĐKT HN BCKQ HĐKDHN Phương pháp này ra đời đầu tiên tại Mỹ khi đó cty mẹ sở hữu gần như toan bộ vốn của cty con. Nếu tổng giá trị điều chỉnh làm tăng kết quả HĐKD thì sẽ ghi Nợ LN sau thuế TNDN -trên Có LN sau thuế chưa phân phối-chỉ BCKQ HĐKDHN tiêu trên Bảng CĐKT HN 38 3.3.4.1 Lý luận chủ sở hữu. *Vận dụng lý luận chủ sở hữu trong hợp nhất: BCĐKT của cty và S vào ngày 31/12/N như sau: Tại ngày mua, TS thuần của cty con tương ứng với tỷ lệ lợi ích của cty mẹ được đánh giá theo GTHL; TS thuần của cty con tương ứng Công ty P Công ty S với tỷ lệ lợi ích của CĐKKS không được phản ánh trên BCTCHN (hợp ĐT vào cty con S 700.000 nhất theo tỷ lệ); LTTM là phần chênh lệch giữa giá phí HNKD và phần sở Quyền sử dụng đất 500.000 50.000 hữu của cty mẹ trong TS thuần của cty con theo GTHL. Sau ngày mua, lợi ích của CĐKKS không được trình bày trên Các TS khác 2.000.000 950.000 BCTCHN. Các khoản mục doanh thu, chi phí của cty con được đưa vào Tổng tài sản 3.200.000 1.000.000 BCTCHN chỉ tính phần lợi ích của cty mẹ. Các giao dịch nội bộ chỉ loại Nợ phải trả 400.000 300.000 trừ phần lãi nội bộ chưa thực hiện tương ứng với lợi ích của cty mẹ. VĐT của CSH 1.800.000 500.000 Ví dụ: Vào ngày 31/12/N, công ty P mua 70% cổ phiếu thường của cty S LN chưa PP 1.000.000 200.000 với giá mua 700.000. Tổng nguồn vốn 3.200.000 1.000.000 Vào lúc mua, toàn bộ giá trị ghi sổ của TS và NPT của S ngang bằng với GTHL trừ khoản mục quyền sử dụng đất có giá trị ghi sổ là 50.000, nhưng GTHL là 100.000. 39 40 10
- 3/21/2020 3.3.4.2 Lý luận công ty mẹ. Bảng tổng hợp các chỉ tiêu hợp nhất ngày 31/12/N *Cơ sở lý luận: Theo lý thuyết này thì TS và NPT của cty con không thể tách rời Công ty P Công ty Hợp Điều chỉnh Số liệu một cách riêng rẽ cho cty mẹ và cổ đông KKS do vậy BCTCHN phản ánh S cộng Nợ Có hợp nhất tình hình tài chính của tập đoàn tốt hơn nếu gộp cả phần TS thuần của cty ĐT vào cty con S 700.000 700.000 700.000(2) - con thuộc về CĐKKS. Quyền sử dụng đất 500.000 35.000 535.000 35.000(1) 570.000 *Vận dụng lý luận công ty mẹ để lập BCTC hợp nhất: Các TS khác 2.000.000 665.000 2.665.000 2.665.000 Tại ngày mua, TS thuần của cty con phân bổ cho cty mẹ theo LTTM 175.000(2) 175.000 GTHL và phân bổ cho CĐKKS theo giá trị ghi sổ (do tại ngày mua chỉ Tổng tài sản 3.200.000 700.000 3.900.000 3.410.000 thay đổi quyền sở hữu đối với cty mẹ chứ CĐKKS không thay đổi). LTTM 400.000 210.000 610.000 610.000 chỉ tính phần tương ứng với lợi ích cty mẹ. TS thuần của cty con phân bổ Nợ phải trả cho CĐKKS được trình bày trên BCĐKTHN và ở phần công nợ (coi VĐT của CSH 1.800.000 350.000 2.150.000 350.000(2) 1.800.000 CĐKKS là người ngoài). LN chưa PP 1.000.000 140.000 1.140.000 140.000(2) 1.000.000 Sau ngày mua, chỉ có phần lãi nội bộ chưa thực hiện tương ứng CL đánh giá lại TS 35.000(1) 35.000(2) - với cty mẹ được loại trừ. Phần lãi nội bộ chưa thực hiện thuộc về CĐKKS Tổng nguồn vốn 3.200.000 700.000 3.900.000 3.410.000 coi như đã thực hiện lợi ích của ĐKKS tăng lên hoặc giảm đi sau ngày mua là phần lợi nhuận (lỗ) CĐKKS phải gánh chịu trên BCKQHĐKD của cty con. Lợi nhuận trên BCKQHĐKDHN bằng lợi nhuận của cty mẹ. 41 42 3.3.4.3 Lý luận công ty mẹ mở rộng. Bảng tổng hợp các chỉ tiêu hợp nhất ngày 31/12/N *Vận dụng lý luận công ty mẹ mở rộng để lập BCTC hợp nhất: Tại ngày mua, TS thuần của cty con phân bổ cho cty mẹ và Công ty P Công ty Hợp Điều chỉnh Số liệu CĐKKS theo GTHL. LTTM chỉ tính phần tương ứng với lợi ích cty mẹ. S cộng Nợ Có hợp nhất TS thuần của cty con phân bổ cho CĐKKS được trình bày trên ĐT vào cty con S 700.000 700.000 700.000(2) - BCĐKTHN và ở phần giữa công nợ và vốn chủ sở hữu. Quyền sử dụng đất 500.000 50.000 550.000 35.000(1) 585.000 Sau ngày mua, phần lãi (lỗ) nội bộ chưa thực hiện được loại trừ Các TS khác 2.000.000 950.000 2.950.000 2.950.000 toàn bộ. Lợi ích của ĐKKS tăng lên hoặc giảm đi sau ngày mua được xác LTTM 175.000(2) 175.000 định bằng phần tương ứng của nó trong lãi (lỗ) trên BCKQHĐKD của cty Tổng tài sản 3.200.000 1.000.000 4.200.000 3.710.000 con sau khi đã phân bổ (khấu hao) phần chênh lệch giữa GTHL và GTGS 400.000 300.000 700.000 700.000 TS thuần cty con tại ngày mua, số loại trừ lãi nội bộ chưa thực hiện của Nợ phải trả CĐKKS. Lợi ích CĐKKS 210.000(3) 210.000 VĐT của CSH 1.800.000 500.000 2.300.000 350.000(2) 1.800.000 150.000(3) LN chưa PP 1.000.000 200.000 1.200.000 140.000(2) 1.000.000 60.000(3) CL đánh giá lại TS 35.000(2) 35.000(1) - Tổng nguồn vốn 3.200.000 1.000.000 4.200.000 3.710.000 43 44 11
- 3/21/2020 3.3.4.3 Lý luận thực thể. Bảng tổng hợp các chỉ tiêu hợp nhất ngày 31/12/N * Cơ sở lý luận: Căn cứ vào lý luận thực thể trong kế toán và coi đơn vị kế toán là quan trọng nhất, do vậy BCTCHN lập cho toàn bộ tập đoàn như Công ty P Công ty Hợp Điều chỉnh Số liệu một thực thể kinh tế duy nhất. S cộng Nợ Có hợp nhất * Vận dụng lý luận thực thể để lập BCTC hợp nhất: ĐT vào cty con S 700.000 700.000 700.000(2) - Theo lý thuyết này thì phương pháp kế toán đối với cty mẹ và Quyền sử dụng đất 500.000 50.000 550.000 50.000(1) 600.000 CĐKKS giống nhau. Các TS khác 2.000.000 950.000 2.950.000 2.950.000 Tại ngày mua, TS thuần của cty con phân bổ cho cty mẹ và LTTM 175.000(2) 175.000 CĐKKS theo GTHL. LTTM cho cty mẹ và CĐKKS. TS thuần của cty con Tổng tài sản 3.200.000 1.000.000 4.200.000 3.725.000 phân bổ cho CĐKKS được trình bày trên BCĐKTHN và ở phần vốn chủ 400.000 300.000 700.000 700.000 sở hữu. Nợ phải trả Sau ngày mua, phần lãi (lỗ) nội bộ chưa thực hiện được loại trừ Lợi ích CĐKKS 225.000(3) 225.000 toàn bộ. Lợi nhuận trên BCTCHN bao gồm lợi nhuận của cty mẹ và lợi VĐT của CSH 1.800.000 500.000 2.300.000 350.000(2) 1.800.000 nhuận của CĐKKS. 150.000(3) LN chưa PP 1.000.000 200.000 1.200.000 140.000(2) 1.000.000 60.000(3) CL đánh giá lại TS 35.000(2) 50.000(1) - 15.000(3) Tổng nguồn vốn 3.200.000 1.000.000 4.200.000 3.725.000 45 46 Bảng tổng hợp các chỉ tiêu hợp nhất ngày 31/12/N 3.3.5. Nguyên tắc lập BCTC HN của tập đoàn kinh tế theo VAS 11 và VAS 25 Công ty P Công ty Hợp Điều chỉnh Số liệu S cộng Nợ Có hợp nhất @ Nguyên tắc xử lý các khoản liên quan đến quá trình hợp nhất BCTC của tập 700.000 700.000 700.000(2) - đoàn kinh tế sau ngày mua: ĐT vào cty con S Quyền sử dụng đất 500.000 50.000 550.000 50.000(1) 600.000 (1)Loại trừ giá trị ghi sổ khoản ĐT của công ty mẹ trong từng công ty con tại ngày mua. Các TS khác 2.000.000 950.000 2.950.000 2.950.000 LTTM 175.000(2) 250.000 75.000(3) • Bút toán điều chỉnh loại trừ nếu p/s Lợi thế TM: Tổng tài sản 3.200.000 1.000.000 4.200.000 3.800.000 Nợ Các KM thuộc VCSH – nếu có giá trị dương Chú ý: Nợ phải trả 400.000 300.000 700.000 700.000 Nợ LTTM (nếu có LTTM dương) -Bút toán loại trừ này được 300.000(3) 300.000 lặp đi lặp lại qua các năm Lợi ích CĐKKS Có ĐT vào công ty con - Thời điểm thực hiện này VĐT của CSH 1.800.000 500.000 2.300.000 350.000(2) 1.800.000 Có Các KM thuộc VCSH – nếu có giá trị là thời điểm lập BCTC 150.000(3) âm HN. LN chưa PP 1.000.000 200.000 1.200.000 140.000(2) 1.000.000 - Giá trị loại trừ là giá trị 60.000(3) ghi sổ khoản ĐT vào công CL đánh giá lại TS 35.000(2) 50.000(1) - ty con. 15.000(3) Tổng nguồn vốn 3.200.000 1.000.000 4.200.000 3.800.000 47 48 12
- 3/21/2020 3.3.5. Nguyên tắc lập BCTC HN của tập đoàn kinh tế 3.3.5. Nguyên tắc lập BCTC HN của tập đoàn kinh tế (2) Xử lý LTTM (nếu có) - Nếu phát sinh lãi do mua rẻ, sau khi thực hiện xem xét lại giá phí HNKD, Đối với hệ thống chuẩn mực Kế toán và chế độ kế toán Việt Nam, LTTM GTHL của tài sản thuần của công ty con mà vẫn còn chênh lệch thì kế toán không được đánh giá lại hàng năm mà sẽ được PB đều vào BCKQKDHN tối đa là công ty mẹ sẽ ghi nhận vào Báo cáo KQKD HN tại kỳ mua 10 năm. +Tại ngày mua hoặc ngày lập BCTC HN năm đầu tiên. Phân bổ kỳ đầu tiên: Nợ Chi phí quản lý DN Nợ Các KM thuộc vốn chủ sở hữu – nếu có GT dương Có LTTM Có ĐT vào công ty con Phân bổ từ kỳ thứ hai trở đi Có Các KM thuộc vốn chủ sở hữu – nếu có GT âm Nợ Chi phí quản lý DN (số LTTM PB kỳ này) Có Thu nhập khác Nợ LN sau thuế chưa PP (Số LTTM đã PB các kỳ trước) (hoặc Nợ Chi phí khác) Có LTTM Các thời điểm lập BCTCHN của các niên độ kế toán sau ngày mua Sau khi đã phân bổ hết Nợ Các KM thuộc vốn chủ sở hữu – nếu có GT dương Nợ LN sau thuế chưa PP (Số LTTM đã PB các kỳ trước) Có ĐT vào công ty con Có LTTM Có Các KM thuộc vốn chủ sở hữu – nếu có GT âm Việc xác định và xử lý LTTM cần lưu ý: Có (hoặc Nợ) Lợi nhuận chưa phân phối •Trường hợp HNKD qua nhiều giai đoạn (quyền kiểm soát đạt được qua nhiều lần mua), LTTM được xác định qua từng lần mua. •Bút toán xác định LTTM được thực hiện lặp đi, lặp lại trong suốt quá trình DN 49 nắm giữ quyền kiểm soát công ty con. 50 3.3.5. Nguyên tắc lập BCTC HN của tập đoàn kinh tế 3.3.5. Nguyên tắc lập BCTC HN của tập đoàn kinh tế (3) Tách lợi ích của cổ đông không kiểm soát và điều chỉnh sự biến động (3) Tách lợi ích của cổ đông không kiểm soát và điều chỉnh sự biến động của lợi ích cổ đông không kiểm soát của lợi ích cổ đông không kiểm soát •Giá trị lợi ích của cổ đông không kiểm soát trong giá trị tài sản thuần Các điểm cần lưu ý: của các Công ty con hợp nhất, gồm: -Lợi ích cổ đông không kiểm soát được trình bày thành một chỉ tiêu riêng + Giá trị các lợi ích của cổ đông không kiểm soát tại ngày mua được xác biệt, tách rời với các chỉ tiêu nợ phải trả và vốn chủ sở hữu. định phù hợp với Chuẩn mực kế toán số 11 “Hợp nhất kinh doanh”; - Việc tách lợi ích cổ đông không kiểm soát tại ngày đầu kỳ báo cáo được + Lợi ích của cổ đông không kiểm soát trong sự biến động của tổng vốn thực hiện lặp đi lặp lại chủ sở hữu kể từ ngày mua đến đầu năm báo cáo; và - Ghi nhận lợi ích cổ đông không kiểm soát từ kết quả hoạt động kinh + Lợi ích của cổ đông không kiểm soát trong sự biến động của tổng vốn doanh trong kỳ chủ sở hữu phát sinh trong năm báo cáo - Trong trường hợp trong kỳ công ty con trích lập các quỹ từ lợi nhuận sau thuế chưa phân phối •Lợi ích của cổ đông không kiểm soát trong KQHĐ KD trong kỳ được xác - Trường hợp trong kỳ, công ty con thực hiện phân phối lơi nhuận và trả định căn cứ vào tỷ lệ lợi ích của cổ đông không kiểm soát và lợi nhuận cổ tức cho cổ đông không kiểm soát sau thuế thu nhập DN của các Công ty con 51 52 13
- 3/21/2020 3.3.5. Nguyên tắc lập BCTC HN của tập đoàn kinh tế 3.3.5. Nguyên tắc lập BCTC HN của tập đoàn kinh tế (3) Tách lợi ích của cổ đông không kiểm soát và điều chỉnh sự biến động (4)Phân bổ chêch lệch giữa GTHL và giá trị ghi sổ của tài sản thuần của lợi ích cổ đông không kiểm soát tại ngày mua liên quan đến TSCĐ. • Tách lợi ích cổ đông không kiểm soát tại ngày đầu kỳ báo cáo Đối với khoản chêch lệch giữa GTHL và giá trị ghi sổ của TSCĐ tại Nợ Các khoản mục thuộc vốn chủ sở hữu – Nếu có GT dương ngày mua chỉ được trình bày trên BCĐKT hợp nhất và sau ngày mua cần Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát tính phân bổ khoản chêch lệch đó vào BCKQKD hợp nhất theo thời gian Có Các khoản mục thuộc vốn chủ sở hữu – Nếu có GT âm khấu hao của tài sản đó trong công ty con tương tự phân bổ LTTM (dương). • Ghi nhận lợi ích CĐ không kiểm soát từ KQKD trong kỳ của cty con: Phân bổ kỳ đầu tiên: + Nếu lãi: Nợ Lợi nhuận sau thuế của cđ không kiểm soát Nợ Chi phí Có “Lợi ích cổ đông không kiểm soát Có HM TSCĐ + Nếu lỗ: Nợ Lợi ích cổ đông không kiểm soát Phân bổ từ kỳ thứ hai trở đi Có Lợi nhuận sau thuế của không kiểm soát Nợ Chi phí (số HM TSCĐ kỳ này) • Trường hợp đơn vị trích lập các quỹ từ lợi nhuận sau thuế Nợ LN sau thuế chưa PP (Số HMTSCĐ đã PB các kỳ trước) Nợ Các quỹ Có HMTSCĐ Có Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Sau khi đã phân bổ hết • Trường hợp công ty con đã chia lợi nhuận hoặc đã trả cổ tức trong kỳ: Nợ LN sau thuế chưa PP (Số LTTM đã PB các kỳ trước) Nợ Lợi ích cổ đông không kiểm soát Có HMTSCĐ 53 54 Có Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 3.3.5. Nguyên tắc lập BCTC HN của tập đoàn kinh tế 3.3.5. Nguyên tắc lập BCTC HN của tập đoàn kinh tế (5) Loại trừ toàn bộ các khoản giao dịch Nội bộ tập đoàn Về nguyên tắc, tất cả các khoản giao dịch nội bộ trong tập đoàn cần thực (6) Lập Bảng tổng hợp các bút toán điều chỉnh và Bảng tổng hiện loại trừ toàn bộ. Vì vậy, khi thực hiện các giao dịch nội bộ cần chú ý hợp chỉ tiêu HN những điểm sau: (7) Lập BCTC HN căn cứ vào Bảng tổng hợp các chỉ tiêu • Doanh thu, giá vốn phát sinh từ các giao dịch nội bộ trong tập hợp nhất. đoàn, kinh phí quản lý nộp Tổng công ty, kinh phí của công ty thành viên, Có thể tóm tắt bằng công thức: lãi đi vay, thu nhập từ cho vay giữa các đơn vị trong nội bộ tập đoàn, cổ H + S1 +S2 +… + Các điều chỉnh hợp nhất = Số liệu tức đã chia, đã ghi nhận phải được loại trừ toàn bộ. BCTCHN • Các khoản lãi chưa thực hiện phát sinh từ các giao dịch trong nội Trong đó: - H số liệu trên BCTC của công ty Mẹ bộ tập đoàn đang nằm trong giá trị tài sản (như hàng tồn kho, TSCĐ...) - S1, S2…Số liệu trên BCTC của các công ty con phải được loại trừ hoàn toàn. • Các khoản lỗ chưa thực hiện phát sinh từ các giao dịch trong nội bộ tập đoàn đang nằm trong giá trị tài sản (như hàng tồn kho, TSCĐ...) phải được loại trừ hoàn toàn trừ khi chi phí tạo nên khoản lỗ đó không thể thu hồi được. • Các khoản nợ phải thu, nợ phải trả trên BCĐKT giữa các đơn vị trong nội bộ tập đoàn được loại trừ hoàn toàn. 55 56 14
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Thuế nhà nước: Chương 8 - ThS. Hoàng T.Ngọc Nghiêm
8 p | 136 | 25
-
Bài giảng Thuế: Chương 7 - TS. Nguyễn Văn Nhơn
105 p | 92 | 21
-
Bài giảng Thuế nhà nước: Chương 2 - ThS. Hoàng T.Ngọc Nghiêm
64 p | 122 | 19
-
Bài giảng Thuế nhà nước: Chương 1 - ThS. Hoàng T.Ngọc Nghiêm
20 p | 128 | 18
-
Bài giảng Kiểm toán đại cương: Chương 3 - Trần Phan Khánh Trang
101 p | 187 | 18
-
Bài giảng Thuế: Chương 3 - TS. Nguyễn Văn Nhơn
51 p | 92 | 17
-
Bài giảng Thuế nhà nước: Chương 5 - ThS. Hoàng T.Ngọc Nghiêm
37 p | 103 | 14
-
Bài giảng Thuế: Chương 6 - TS. Nguyễn Văn Nhơn
79 p | 112 | 13
-
Bài giảng Thuế nhà nước: Chương 11 - ThS. Hoàng T.Ngọc Nghiêm
45 p | 91 | 11
-
Bài giảng Kiểm toán đại cương: Chương 5 - Trần Phan Khánh Trang
49 p | 157 | 10
-
Bài giảng Kiểm toán đại cương: Chương 4 - Trần Phan Khánh Trang
62 p | 115 | 10
-
Bài giảng Thuế: Chương 2 - TS. Nguyễn Văn Nhơn
24 p | 113 | 9
-
Bài giảng Nguyên lý kế toán: Giới thiệu môn học - Đại học Ngân hàng
9 p | 82 | 4
-
Bài giảng Kế toán đại cương: Tổng quan về kế toán - Võ Thị Thanh Nhàn
14 p | 29 | 4
-
Bài giảng Đại cương về kế toán tập đoàn: Chương 4 - Học viện Tài chính
7 p | 7 | 2
-
Bài giảng Đại cương về kế toán tập đoàn: Chương 1 - Học viện Tài chính
15 p | 12 | 1
-
Bài giảng Đại cương về kế toán tập đoàn: Chương 2 - Học viện Tài chính
14 p | 14 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn