CHƯƠNG 13 CHƯƠNG 13

THUYẾT KIẾN THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG TẠO MẢNG

 Thuyết kiến tạo mảng mới được đưa ra từ những năm 1960s nhằm giải thích cho các hiện Thuyết kiến tạo mảng mới được đưa ra từ những năm 1960s nhằm giải thích cho các hiện tượng địa chất (động đất, núi lửa, sự chuyển động của các lục địa/địa dương trên bề mặt tượng địa chất (động đất, núi lửa, sự chuyển động của các lục địa/địa dương trên bề mặt trái đất, etc). trái đất, etc).

Lớp ngoài cùng của trái đất được gọi là thạch quyển bao gồm các tầng đá cứng chắc. Lớp Lớp ngoài cùng của trái đất được gọi là thạch quyển bao gồm các tầng đá cứng chắc. Lớp này được chia thành 7 mảng lớn và 7 mảng nhỏ gọi là các mảng kiến tạo này được chia thành 7 mảng lớn và 7 mảng nhỏ gọi là các mảng kiến tạo

 Các mảng này nổi trên một lớp nằm dưới sâu ở trạng thái dẻo gọi là quyển mềm. Ranh Các mảng này nổi trên một lớp nằm dưới sâu ở trạng thái dẻo gọi là quyển mềm. Ranh giỡi các mảng chuyển động tương đối so với nhau gọi là ranh giới mảng kiến tạo. giỡi các mảng chuyển động tương đối so với nhau gọi là ranh giới mảng kiến tạo.

CẤU TẠO LỚP VÒNG CỦA TRÁI ĐẤT CẤU TẠO LỚP VÒNG CỦA TRÁI ĐẤT

 Vỏ là lớp mỏng nhất nằm ngoài cùng Vỏ là lớp mỏng nhất nằm ngoài cùng của trái đất, có đặc điểm là tương đối của trái đất, có đặc điểm là tương đối "lạnh" và cứng chắc. Vỏ được chia "lạnh" và cứng chắc. Vỏ được chia thành hai kiểu chính: thành hai kiểu chính:

 Vỏ đại dương: chiều dày 5-10 km, Vỏ đại dương: chiều dày 5-10 km, thành phần chính là đá basalt. thành phần chính là đá basalt.

 Vỏ lục địa: chiều dày trung bình 20-40 Vỏ lục địa: chiều dày trung bình 20-40 km, ở các dãy núi cao có thể đạt đến km, ở các dãy núi cao có thể đạt đến 70 km. Thành phần chính của vỏ lục 70 km. Thành phần chính của vỏ lục địa là các đá granit địa là các đá granit

 Manti chuyển tiếp từ vỏ đến độ sâu 2900 km, chiếm ~80 trọng lượng trái đất. Manti chuyển tiếp từ vỏ đến độ sâu 2900 km, chiếm ~80 trọng lượng trái đất. Nhiệt độ và áp suất tăng theo độ sâu => độ bền của đá cũng thanh đổi theo độ Nhiệt độ và áp suất tăng theo độ sâu => độ bền của đá cũng thanh đổi theo độ sâu. Thành phần thạch học của lớp manti chủ yếu là các đá magma siêu bazơ sâu. Thành phần thạch học của lớp manti chủ yếu là các đá magma siêu bazơ (peridotite) (peridotite)

 Manti được chia thành 2 phụ lớp: manti trên và manti dưới. Manti được chia thành 2 phụ lớp: manti trên và manti dưới.

 Manti trên bao gồm: Manti trên bao gồm:

 Phần trên cùng của manti (tính chất giống Phần trên cùng của manti (tính chất giống

lớp vỏ trái đất) + vỏ = thạch quyển lớp vỏ trái đất) + vỏ = thạch quyển

 Quyển Mềm: 75/122-350 km độ sâu. Vật Quyển Mềm: 75/122-350 km độ sâu. Vật chất ở trạng thái nóng, dẻo và là cơ sở chất ở trạng thái nóng, dẻo và là cơ sở cho các mảng kiến tạo trượt trôi bên trên. cho các mảng kiến tạo trượt trôi bên trên.

 Nhân trái đất có thành phần là Fe, Ni và Nhân trái đất có thành phần là Fe, Ni và được chia thành nhân trong và nhân được chia thành nhân trong và nhân ngoài. ngoài.

 Nhân ngoài ở trạng thái nóng chảy do Nhân ngoài ở trạng thái nóng chảy do

nhiệt độ cao nhiệt độ cao

 Nhân trong tuy nhiệt độ có thể đạt đến Nhân trong tuy nhiệt độ có thể đạt đến C (~ nhiệt độ mặt trời) nhưng do áp 6000ooC (~ nhiệt độ mặt trời) nhưng do áp 6000 suất ở đây cao gấp hàng triệu lần áp suất suất ở đây cao gấp hàng triệu lần áp suất khí quyển trên mặt biển nên vật chất ở khí quyển trên mặt biển nên vật chất ở trạng thái rắn. trạng thái rắn.

CÁC MẢNG KIẾN TẠO VÀ NỘI DUNG CỦA KIẾN TẠO MẢNG CÁC MẢNG KIẾN TẠO VÀ NỘI DUNG CỦA KIẾN TẠO MẢNG

 Ở hầu hết các vị trí, Ở hầu hết các vị trí, thạch quyển đều nhẹ thạch quyển đều nhẹ hơn so với vật chất hơn so với vật chất quyển mềm vị vậy nó quyển mềm vị vậy nó có thể "nổi" trên quyển có thể "nổi" trên quyển mềm giống băng trôi mềm giống băng trôi trên nước. trên nước.

theo theo

 Thạch quyển bị phá Thạch quyển bị phá vỡ thành 7 mảng lớn vỡ thành 7 mảng lớn và một số mảng nhỏ và một số mảng nhỏ các trôi dạt các trôi dạt tốc hướng với vận tốc hướng với vận chậm (1-16 cm/năm) chậm (1-16 cm/năm) và chúng làm phá hủy và chúng làm phá hủy các mảng lân cận tại các mảng lân cận tại ranh giới dịch trượt ranh giới dịch trượt (ranh giới mảng) (ranh giới mảng)

 Có ba kiểu ranh giới mảng Có ba kiểu ranh giới mảng kiến tao: (a) ranh giới tách kiến tao: (a) ranh giới tách giãn – hai mảng tách xa giãn – hai mảng tách xa nhau; (b) ranh giới hội tụ (hai nhau; (b) ranh giới hội tụ (hai mảng húc vào nhau) và (c) mảng húc vào nhau) và (c) ranh giới chuyển dạng (hai ranh giới chuyển dạng (hai mảng trượt ngang qua nhau). mảng trượt ngang qua nhau).

Tách giãn

Sống núi giữa đai dương

Thung lũng tách giãn

Hội tụ

Cung đảo & máng đại dương

Dãy núi và máng đại dương

Dãy núi

Chuyển dạng

HẬU QUẢ CỦA SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA CÁC MẢNG KIẾN TẠO HẬU QUẢ CỦA SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA CÁC MẢNG KIẾN TẠO

 Hoạt động núi lửa: xuất hiện ở cả ranh giới mảng hội tụ và mảng tách Hoạt động núi lửa: xuất hiện ở cả ranh giới mảng hội tụ và mảng tách

giãngiãn

 Động đất/sóng thần: Phần lớn các trận động đất đều tập trung ở ranh Động đất/sóng thần: Phần lớn các trận động đất đều tập trung ở ranh

giới các mảng kiến tạo với chỉ một số ít chấn tâm phân bố bên trong giới các mảng kiến tạo với chỉ một số ít chấn tâm phân bố bên trong

mảng. Các trận động đất lớn ngoài đại dương có thể gây lên các cơn mảng. Các trận động đất lớn ngoài đại dương có thể gây lên các cơn

sóng thần sóng thần

 Hình thành lên các dãy núi: Hình thành ở nơi hai mảng va chạm vào Hình thành lên các dãy núi: Hình thành ở nơi hai mảng va chạm vào

nhau. nhau.

 Máng đại dương là các dải địa hình hẹp, sâu dưới đại dương hình thành Máng đại dương là các dải địa hình hẹp, sâu dưới đại dương hình thành

khi mảng đại dương bị hút chìm bên dưới mảng lục địa. khi mảng đại dương bị hút chìm bên dưới mảng lục địa.

 Làm cho các mảng kiến tạo bị trôi dạt. Làm cho các mảng kiến tạo bị trôi dạt.

CƠ CHẾ GÂY RA SỰ DỊCH CHUYỂN CỦA CÁC MẢNG KIẾN TẠO CƠ CHẾ GÂY RA SỰ DỊCH CHUYỂN CỦA CÁC MẢNG KIẾN TẠO

 Sự đối lưu của vật chất manti: Vật chất dưới sâu bị đốt nóng di chuyển lên trên Sự đối lưu của vật chất manti: Vật chất dưới sâu bị đốt nóng di chuyển lên trên

trong khi vật chất lạnh ở trên gi chuyển xuống dưới trong khi vật chất lạnh ở trên gi chuyển xuống dưới

 Trượt so trọng lực: Màng đại dượng nặng hơn và bị cắm chìm bên dưới mảng lục Trượt so trọng lực: Màng đại dượng nặng hơn và bị cắm chìm bên dưới mảng lục

địa tạo thành đới hút chìm. địa tạo thành đới hút chìm.

 Cả hai cơ chế trên có thể có sự hỗ trợ tương tác lẫn nhau Cả hai cơ chế trên có thể có sự hỗ trợ tương tác lẫn nhau

GIẢ THIẾT BAN ĐẦU CỦA ALFRED WEGENER VÀ CÁC BẰNG GIẢ THIẾT BAN ĐẦU CỦA ALFRED WEGENER VÀ CÁC BẰNG CHỨNG KHOA HỌC CHO THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG CHỨNG KHOA HỌC CHO THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG

 sự ăn khớp đường bờ của sự ăn khớp đường bờ của Nam Mĩ và châu Phi là cơ Nam Mĩ và châu Phi là cơ

sở ban đầu cho A. sở ban đầu cho A.

Wegener cho rằng các lục Wegener cho rằng các lục

địa ngày hôm nay từng địa ngày hôm nay từng

gắn kết với nhau trong gắn kết với nhau trong

quá khứ tạo thành siêu lục quá khứ tạo thành siêu lục

địa Pangea sau đó siêu địa Pangea sau đó siêu

lục địa lục địa tách tách thành hai thành hai

phần Laurasia (bắc bán phần Laurasia (bắc bán

cầu) và Gondwana (nam cầu) và Gondwana (nam

bán cầu) bán cầu)

Alfred Wegener (1880 – 1930)

Alfred Wegener (trái) và người dẫn đường: tấm hình cuối cùng chụp vào ngày 1/11/1930 trước khi tử nạn trên đường trở về trạm thám hiểm ở Greenland

 Các hóa thạch của các động/thực vật quan sát đc trên các lục địa khác Các hóa thạch của các động/thực vật quan sát đc trên các lục địa khác nhau (mà đc cho rằng các loài này không thể di chuyển/bơi trên một cung nhau (mà đc cho rằng các loài này không thể di chuyển/bơi trên một cung

đường rất dài) nhưng có cùng điều kiện sống như nhau chứng tỏ trước đây đường rất dài) nhưng có cùng điều kiện sống như nhau chứng tỏ trước đây

chúng phân bố ở cùng một địa điểm chúng phân bố ở cùng một địa điểm

 => ông cho rằng siêu lục địa sau đó bị phá vỡ và trôi dạt về các hướng => ông cho rằng siêu lục địa sau đó bị phá vỡ và trôi dạt về các hướng

khác nhau => hình thành lên thuyết trôi dạt lục địa khác nhau => hình thành lên thuyết trôi dạt lục địa

 Các dấu hiệu băng hà là Các dấu hiệu băng hà là

một một

trong các bằng trong các bằng

chứng cho sự trôi dạt chứng cho sự trôi dạt

của lục địa của lục địa

i

n a g

i

ờ h t o e h t n ể y u h c

i

d t ấ đ

i

Tách giãn đáy đại dương

á r t

t c ự C

 Các tài liệu về đảo từ, di chuyển Các tài liệu về đảo từ, di chuyển cực từ và tách giãn đáy đại cực từ và tách giãn đáy đại

Đảo từ

dương cho thấy không chỉ lục dương cho thấy không chỉ lục

địa mà cả đại dương cũng di địa mà cả đại dương cũng di

chuyển => thuyết tách giãn đáy chuyển => thuyết tách giãn đáy

đại dương đại dương

Kết hợp nội dung và Kết hợp nội dung và

bằng chứng của bằng chứng của

hai thuyết trên hình hai thuyết trên hình

thành thành lên lên thuyết thuyết

kiến tạo mảng kiến tạo mảng