347
Chuyên đề 9:
KỸ NĂNG, NGHIỆP VỤ TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Ở PHƯỜNG, THỊ TRẤN
1. Kỹ năng quản quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Giao đất, cho thuê
đất, chuyển mục đích sử dụng đất; Thu hồi đất bồi thường hỗ trợ tái
định cư.
1.1. Xây dựng báo cáo thực hiện quy hoạch, kế hoạch sdụng đất hàng
năm của UBND phường, thị trấn
1.1.1. Trách nhiệm báo cáo hàng năm về kết quả thực hiện quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất trên địa bàn phường, thị trấn
- UBND phường, thtrấn có trách nhiệm tổ chức thực hiện quy hoch, k
hoch s dng đất trên địa bàn phường, thị trấn trong phương án quy hoch, k
hoch s dng đất cấp huyện đã được quan nhà nước có thẩm quyền quyt định
t duyt (Khoản 1, Điều 49 - Luật Đất đai 2013).
- UBND phường, thị trấn có trách nhiệm quản lý đất chưa s dng (Điều 58
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ).
+ Đất chưa s dng gồm đất bằng chưa s dng, đất đồi núi chưa s dng,
núi đá không có rừng cây.
+ Hàng năm, UBND phường, thị trấn trách nhiệm báo cáo UBND cấp
huyện về tình hình quản lý, khai thác quỹ đất chưa s dng ti địa phương.
- UBND phưng, thị trấn tch nhiệm tổ chức thực hiện, theo dõi việc
thực hiện quy hoch, k hoch s dng đất của phường, th trấn; phát hiện, ngăn
chặn c hành vi sdng đt ti với quy hoch, k hoch s dng đất đã được
ng b ti phường, th trấn.
- UBND phường, thị trấn trách nhiệm báo cáo hàng năm về kt quả thực
hiện quy hoch, khoch s dng đất trên địa bàn phường, thị trấn được quy định
ti (Điểm a, Khoản 1, Điều 50 - Luật Đất đai 2013).
1.1.2. Viết báo cáo về vic thực hin kế hoạch sử dng đất hàng năm (mẫu 08
phần phụ lục)
Báo cáo về việc thực hiện k hoch sdng đất hàng năm của phường, thị
trấn th được lập theo mẫu quy định ti Ph lc số 08 - Thông s
29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ tài nguyên Môi
trường (sau đây gọi tắt là Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT) .
UBND phường, thị trấn phải có trách nhiệm báo cáo đầy đủ, chi tit về tình
hình thực hiện k hoch s dng đất hàng năm trên địa bàn phường, thị trấn
quản tính đn ngày 31 tháng 12 năm...và tập trung chủ yu vào các nội dung
quy định ti các mc 2, mc 3 mc 4 của Ph lc số 08 - Thông tư số
29/2014/TT-BTNMT.
Ủy ban nhân dân phường, thị trấn phải báo cáo đầy đủ, chi tit về tình hình
348
thực hiện khoch sdng đất hàng năm tính đn ngày 31 tháng 12 m....ti
các mc 2, mc 3 và mc 4.
Mục 2. Kết qu thực hin kế hoạch s dụng đt (theo c ch tiêu kế hoch
đã được phê duyt, đc bit đối vi ch tiêu đất trng a, đt chuyên trng a
nước, đất rng đc dụng, đt rng png hộ):
2.1. Kt quthc hin các ch tiêu s dng đt (bảng 1 - phần ph lc).
Từ Bảng diện ch hiện trng s dng đất m trước.......của phường, thị
trấn. UBND phường, thị trấn tổng hợp báo cáo kt quả thực hiện các chỉ tiêu
s dng đất theo k hoch s dng đất hàng năm được giao ti địa bàn.
Cần phân tích, đánh giá, làm rõ một số nội dung:
- Những chỉ tiêu s dng đất nào đã thực hiện tốt.
- Những chỉ tiêu nào thực hiện còn chậm, nguyên nhân.
- Những chỉ tiêu nào chưa hoặc không thực hiện được, chỉ ra nguyên nhân.
2.2. Kt quthc hin k hoch chuyển mc đích s dng đất (bảng 2 -
phần ph lc)
Ủy ban nhân dân phường, thị trấn trách nhiệm báo cáo c thể kt quả k
hoch chuyển mc đích s dng đất (Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông
nghiệp và Chuyn đổi cơ cấu s dng đất trong nội bđất nông nghip) trên địa
bàn phường, thị trấn c thể theo bảng 2 phần ph lc.
Cần phân tích, đánh giá, làm rõ một số nội dung:
- Những chỉ tiêu s dng đất nào đã thực hiện tốt.
- Những chỉ tiêu nào thực hiện còn chậm, nguyên nhân.
- Những chỉ tiêu nào chưa hoặc không thực hiện được, chỉ ra nguyên nhân,
hướng đề xuất giải quyt.
2.3. Kt quthc hin k hoch đưa đất ca s dng vào s dng (bảng 3
- phần ph lc)
UBND phường, thị trấn trách nhiệm báo cáo c thể kt quả k hoch cải
to đưa đất chưa s dng vào sdng trong k hoch s dng hàng năm cho
mc đích nông nghiệp và phi nông nghiệp năm... trên địa bàn phường, thị trấn c
thể theo bảng bảng 3 - phần ph lc
Cần phân tích, đánh giá, làm rõ một số nội dung:
- Những chỉ tiêu s dng đất nào đã thực hiện tốt.
- Những chỉ tiêu nào thực hiện còn chậm, nguyên nhân.
- Những chỉ tiêu nào chưa hoặc không thực hiện được, chỉ ra nguyên nhân,
hướng đề xuất giải quyt.
2.4. Kt qu thu hi đt, giao đất, cho thuê đất, chuyn mc đích s dng đất
để thc hin c công trình, d án (có danh mc công trình, d án kèm theo bảng 4
349
bảng 5 - phần ph lc)
UBND phường, thị trấn báo cáo kt quả thu hồi đất giao đt, cho thuê đt,
chuyn mc đích s dng đất để thc hin c công trình, d án năm... trên địa
bàn phường, thị trấn theo bảng 4 và bảng 5 phần ph lc.
- Kt quả thu hồi đất để thc hin c công trình, d án trên địa bàn phường,
thị trấn:
+ Nhóm đất nông nghiệp.
+ Nhóm đất phi nông nghiệp.
- Kt quả giao đất đất để thc hin c công tnh, d án trên địa bàn phường,
thị trấn:
+ Nhóm đất nông nghiệp.
+ Nhóm đất phi nông nghiệp.
- Kt quả cho thuê đất để thc hin c công trình, d án trên địa bàn
phường, thị trấn:
+ Nhóm đất nông nghiệp.
+ Nhóm đất phi nông nghiệp.
- Kt quả cho phép chuyển mc đích s dng đất để thc hin c công trình,
d án trên địa bàn phường, thị trấn:
+ Nhóm đất nông nghiệp.
+ Nhóm đất phi nông nghiệp.
Cần phân tích, đánh giá, làm rõ một số nội dung:
- Những chỉ tiêu s dng đất nào đã thực hiện tốt.
- Những chỉ tiêu nào thực hiện còn chậm, nguyên nhân.
- Những chỉ tiêu nào chưa hoặc không thực hiện được, chỉ ra nguyên nhân,
hướng đề xuất giải quyt.
Mục 3. Đánh giá nhng mặt được, nhng tồn tại nguyên nhân trong
việc thc hiện kế hoch s dng đất.
- Những kt quả đt được.
- Những tồn ti.
- Nguyên nhân.
Mục 4. Kết lun, kiến nghị
- Kt luận.
- Kin nghị.
1.2. Một số kỹ năng nghiệp vụ trong công tác giao đất, cho thuê đất, chuyển
mục đích sử dụng đt tại phường, thị trấn
350
1.2.1. Trong công tác giao đất, cho thuê đất
* Lập Hồ giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử
dụng đất đối với trường hợp thuộc thẩm quyền giao đất, cho thuê đất của Ủy
ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- Ti Điều 4 - Thông số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi tắt là Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT)
quy định:
1. Người xin giao đất, thuê đất nộp 01 bộ hồ các giấy tờ quy định tại
Điểm a và Điểm d Khoản 1 Điều 3 của Thông tư 30/2014/TT-BTNMT;
2. Hồ trình Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
(sau đây gọi cấp huyện) quyết định giao đất, cho thuê đất do Phòng Tài
nguyên và Môi trường lập gồm:
a. Các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 4 - Thông 30/2014/TT-
BTNMT;
b. n bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất,
cho thuê đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai Điều 14 Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ (sau đây gọi tắt là Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP);
c. Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định giao đất (Mẫu số 02) hoặc dự thảo
quyết định cho thuê đất (Mẫu số 03) ban hành kèm theo Thông 30/2014/TT-
BTNMT”.
- Công chức địa chính hướng dẫn người s dng đất vit đầy đủ chính
xác các thông tin trong đơn xin giao đất hoặc đơn xin thuê đất theo đúng mẫu số
01 chuẩn bị các tài liệu liên quan đn trích lc bản đồ địa chính tha đất
hoặc trích đo địa chính tha đất. Hướng dẫn cho người s dng đất nhu cầu
xin giao đất, thuê đất lập bộ Hồ xin giao đất, xin thuê đất đúng theo mẫu quy
định ti Điểm a Điểm d Khoản 1 Điều 3 của Thông tư 30/2014/TT-BTNMT,
bao gồm:
+ Đơn xin giao đất, cho thuê đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo
Thông tư 30/2014/TT-BTNMT;
+ Trích lc bản đồ địa chính tha đất hoặc trích đo địa chính tha đất.
Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm cung cấp trích lc bản đồ
địa chính tha đất đối với những nơi đã có bản đồ địa chính hoặc thực hiện trích
đo địa chính tha đất theo yêu cầu của người xin giao đất, thuê đất.
- Hướng dẫn người xin giao đất, cho thuê đất nộp hồ ti quan tài
nguyên và môi trường.
- Trường hợp hộ gia đình, nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ
ti Ủy ban nhân dân phường, thị trấn thì Ủy ban nhân dân phường, thị trấn nơi
có đất tip nhận hồ sơ và trả kt quả.
- Kt quả giải quyt thủ tc hành chính phải trả cho hộ gia đình, cá nhân và
351
cộng đồng dân trong thời hn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày kt
quả gải quyt, trừ trường hợp quy định ti Điểm b, Khoản 5 - Điều 60, Nghị định
43/2014/NĐ-CP.
- Trường hợp hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư không đủ
điều kiện giải quyt thì Ủy ban nhân dân phương, thị trấn trách nhiệm trả li
hồ thông báo do không đủ điều kiện giải quyt cho của hộ gia đình,
cá nhân và cộng đồng dân cư theo quy định ti Điểm c, Khoản 5 - Điều 60, Nghị
định 43/2014/NĐ-CP.
- Thông o về thời gian thực hiện thủ tc nh chính về giao đất, cho thuê
đất, chuyển mc đích sdng đất cho hộ gia đình, cá nhân cộng đồng dân
theo quy định ti Điều 61, Nghị định 43/2014/NĐ-CP: Thời gian thực hiện thủ tc
giao đất, thuê đất không quá 20 ngày không kthời gian giải phóng mặt bằng.
- Ủy ban nhân dân phường, thị trấn thực hiện việc lập hồ cho thuê đất
theo mẫu số 03 và 04 (Theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT)
- Cùng tham gia bàn giao đất và giấy chứng nhận trên thực địa.
- Hồ sơ giao đất trên thực địa gồm:
+ Biên bản giao đất trên thực địa theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo
Thông tư 30;
+ Biên bản giao giấy chứng nhận quyền s dng đất, quyền sở hữu nhà
và tài sản khác gắn liền với đất (nu có).
* Mẫu biểu đi kèm (mc 2 - phần ph lc).
1.2.3. Trong công tác chuyển mục đích sử dụng đất
* Lập Hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại Điều 6 - TT
30/2014/TT- BTNMT
Ti Điều 6 - Thông 30/2014/BTNMT quy định Hồ xin chuyển mc
đích s dng đất:
- Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đối với trường hợp chuyển mục đích
sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; hồ sơ gồm:
+ Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất
+ Giấy chứng nhận quyền sdụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở
hữu nhà quyền sdụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gn liền với đất.
- Hồ trình Ủy ban nhân dân cấp thẩm quyền quyết định cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất gồm:
+ Các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này;
+ Biên bản xác minh thực địa;
+ Bản sao bản thuyết minh dán đầu tư đối với dự án không phải trình
quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, dự án không phải cấp giấy chứng nhận