ĐỊA LÝ KINH TẾ

(ECONOMIC GEOGRAPHY)

ThS. Hồ Kim Thi

Khoa Địa lý – Trường ĐHKHXH&NV TP.HCM

Email: hokimthi@gmail.com

Blog: www.thidlkt.wordpress.com

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN

(Conceptual foundations)

Các khái niệm cơ bản

• Vị trí - Location

• Vùng - Region

• Hướng - Direction

• Không gian - Spatial/Space

• Khoảng cách - Distance

• Tương tác không gian (Spatial

• Kích thước - Size

Interaction)

• Tiếp cận và kết nối

• Cấp độ/Tỷ lệ - Scale

• Địa bàn - Place

(accessibility and connectivity)

Vị trí - Location

Vị trí tuyệt đối (Absolute Location) • Vị trí tương đối (Relative Location)

Vị trí - Location

Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)

- Là vị trí duy nhất trên bề mặt

trái đất.

- Một cách xác định vị trí tuyệt đối phổ biến – tọa độ địa lý: là hệ thống toán học xác định chính xác vị trí trên bề mặt trái đất bằng hệ thống vĩ độ, kinh độ theo vĩ tuyến và kinh tuyến

Vị trí - Location

Vị trí tuyệt đối (Absolute Location)

Vị trí pháp lý được mô tả

Ví dụ:

 Địa chỉ nhà, cơ quan …: 10-12 Đinh Tiên

Hoàng, Q1, TPHCM

 University of Oxford: University Offices, Wellington Square, Oxford OX1 2JD UK

 Stanford University: 630 Serra Street, Suite 120, Stanford, CA 94305-6032 723-4291 USA

Vị trí - Location

• Vị trí tương đối (Relative Location)

- Vị trí nơi chốn có liên hệ với vị

của nơi chốn khác

liên kết và mối - Nó giải thích mối

Vd:ViệtnamnằmtrongvùngĐôngNam

Á,thuộcbánđảoĐôngDương,và ngãtưđườnghànghảiquốctế.

tương quan với nơi chốn hay vị khác

Hướng - Direction

ướng tuyệt đối (Absolute Direction)

Vd: mặt trời mọc ở hướng Đông, lặn ở

hướng Tây

Được xác định theo các hướng chính Đông, Tây, Nam, Bắc.

Hướng - Direction

– VD trái, phải, trước, sau, lên,

xuống => dựa trên nhận thức của con người dân về nơi đó.

– Phụ thuộc vào văn hóa và mang

tính địa phương

• Hướng tương đối (Relative Direction)

VD:

• ra bắc, vào nam,

• Viễn Đông, Viễn Tây…

Khoảng cách - Distance

Khoảng cách tuyệt đối (Absolute Disstance)

Là khoảng cách giữa 2 điểm trên bề mặt trái đất được đo các đơn vị đo lường như feet, kilometer, mile, meters...

VD: Cần Thơ cách TPHCM

169km…

Khoảng cách - Distance

• Khoảng cách tương đối (Relative Disstance)

- Được tính bằng các đơn vị khác

mang tính tương đối như giờ, phút, đơn vị tiền tệ, hay khoảng cách tâm lý (thân thiện/ không thân thiện, gần gũi, xa lạ…)

VD: TPHCM cách Hà Nội trung bình

2h15p bằng đường bay…

Kích thước - Size

Khổng lồ: ≥ 2,5 triệu km2

Lớn: 350.000 ≤ dt < 2,5 triệu km2

Trung bình: 150.000 ≤ dt ≤ 350.000 km2

Nhỏ: 25.000 ≤ dt < 150.000 km2

Rất nhỏ : < 25.000 km2

15.410 km²

21 km²

0.5 km²

NAURU

• Chỉ có 149 quốc gia và vùng lãnh

thổ có DT trên 25.000 km2

716,1km²

5.765 km²

HÌNH THỂ (SHAPE)

Hình đĩa/ngỏ gọn (Compact)

Hình Ống (Elongated)

Hình Phểu (Proprute-Protruded)

Mãnh rời (Fragmented)

Bánh nhân (Perforated)

Land-locked

Enclave - Exclave

HÌNH THỂ CÓ ẢNH HƯỞNG NHƯ THẾ NÀO ĐẾN KINH TẾ CỦA MỘT QUỐC GIA/VÙNG/LÃNH THỔ…

Hình đĩa/nhỏ gọn (Compact)

Hình đĩa nhỏ gọn dễ quản lí nhất trong các dạng lãnh thổ.

Thường thủ đô đặt ở trung tâm.

Hình Ống (Elongated)

Hình Phểu (Proprute-Protruded)

Mãnh rời (Fragmented)

Bánh nhân (Perforated)

Land-locked

Các nước đang phát triển bị land-locked có chi phí chuyển hàng hoá quốc tế cao hơn đáng kể so với các nước phát triển có vùng ven biển (ở châu Á tỷ lệ

If you are coastal, you serve the world; if you are landlocked, you serve your neighbors.“ --Paul Collier--

'Natural Tariff Barrier‘ which protects the country from cheap import?

Doubly landlocked

Enclave

Belarus

Sankovo-Medvezhye

Russia

Exclave

Land- locked

En/Exclave

QUI MÔ/ CẤP ĐỘ - SCALE

 Quy mô toàn cầu

 Quy mô khu vực (ví dụ như Đông Nam Á, Châu Âu)

 Quy mô quốc gia (ví dụ như Mỹ, Anh, Pháp, Việt Nam)

 Quy mô vùng/kv của quốc gia (ví dụ như Vùng Nam Bộ)

 Quy mô địa phương (ví dụ như Cần Thơ, TPHCM)

 …

 Nơi sống (ví dụ như nơi làm việc và nhà ở…)

NƠI Ở VÀ NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN

ĐỊA BÀN (PLACE)

Có vị trí, hướng & khoảng cách so với các ĐB khác

ĐB có thể lớn hoặc nhỏ, hình dạng khác nhau  shape & scale là vấn đề quan trọng.

ĐB có cả cấu trúc tự nhiên lẫn văn hóa

Những đặc tính của ĐB phát triển và thay đổi theo thời gian.

Nhiều giá trị Phương Tây có thể xa lạ với nhiều nền văn hóa, xã hội hay quốc gia khác. Vì vậy, cách thức xây dựng các nền kinh tế và thực hiện có thể rất khác nhau ở những nơi khác nhau (ví dụ như ở London và Trinidad&Tobago).

Các thuộc tính tự nhiên và nhân văn

Thể hiện sự khác biệt với các nơi khác.

Thuộc tính tự nhiên: cảnh quan thiên nhiên

Thời tiết, đất đai, có hoặc không có nước, khoáng sản…

Từ đó hình thành hoạt động sống, hoạt động xã hội

Thuộc tính nhân văn: cảnh quan nhân văn

Con người tác động và làm thay đổi điều kiện tự nhiên. Vd?

Các hoạt động của con người để lại trên bề mặt đất, nước, thảm thực vật, thảm động vật

VÙNG (REGION)

• Có vị trí, có không gian lãnh thổ, có ranh giới, cấu trúc có

tính cấp bậc.

• Các loại:

– Vùng đồng nhất: thể hiện sự đồng nhất về một hay nhiều yếu tố tự nhiên hay nhân văn . VD như vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số…

– Vùng chức năng: hệ thống không gian thể hiện sự tương tác và kết nối trên cơ sở động và có tổ chức. VD như hành chính, CN, quân sự…

– Vùng nhận thức: thể hiện những hình ảnh trực quan tác động trực

tiếp đến cảm giác và nhận thức về khu vực.

Không gian - Space

Hình dạng quốc gia (ống, phểu, mảnh rời…)

Dòng chảy thương mại giữa các quốc gia

Các khái niệm về không gian không đồng đều như một điều kiện cần thiết hệ thống TB.

TƯƠNG TÁC KHÔNG GIAN (Spatial Interaction)

Là sự di chuyển của con người, hàng hóa, ý tưởng, thông tin trong và giữa các vùng nhằm đạt được sự hội nhập có hiệu quả giữa những điểm khác nhau trong hoạt động của con người

Tương tác giữa các vùng/khu vực

• Tương tác theo nhiều cách • Quá trình và mô hình được mô tả qua 2 khái niệm ‘tiếp cận

accessibility’ và ‘kết nối - connectivity’

Tiếp cận - accessibility: liên quan đến vị trí

Tương tác giữa các vùng/khu vực

Thể hiện khả năng tiếp cận địa lý/khả năng đến gần giữa các vùng/khu vực.

– Trong nội vùng: mạng lưới giao thông

Câu hỏi đặt ra: Làmthếnàođểkhắcphục rào cản không gian để đến được với vùng/khuvựckhác?

– Ngoại vùng: đường hàng không (máy bay), đường biển (tàu), đường sắt (xe lửa), v.v..

nội vùng …

Tương tác giữa các vùng/khu vực

• Kết nối - connectivity: liên quan đến

khoảng cách

• Rộng hơn khái niệm tiếp cận, là sự kết nối

giữa các vùng/khu vực, thể hiện qua 2 hình thức: hữu hình và vô hình – Hữu hình: đường điện thoại, đường giao

thông, đường cấp – thoát nước, ...

– Vô hình: truyền thanh (radio), truyền hình

(TV), …

BÀI ĐỌC THÊM

1. Thư quảng cáo và GIS:

2. Topophobla: Nơi sợ hãi

3. Khoảng cách phân rã (Distance Decay)

1. Thư quảng cáo và GIS

Thư quảng cáo và GIS

2. Topophobia: NƠI SỢ HÃI ĐỊA LÝ HÀNH VI

ơi yêu thích/ nơi sợ hãi/ nguy hiểm

Nỗi sợ hãi không hợp lý dựa trên định kiến chủng tộc, tin đồn, hoặc thông tin không chính xác.

ơi bị tấn công tình dục ở trường học

Trẻ em thích vui chơi ở nơi cha mẹ cho rằng nguy hiểm.

SARS phổ biến trên khắp châu Á, nhiều người ở Bắc Mỹ ngừng đi đến nhà hàng và các cơ sở KD của người Hoa . => kinh tế, chính trị?