
Chương 8: TỔ CHỨC LÃNH THỔ
CÁC VÙNG KINH TẾ VN
8.1 Vùng đông bắc
8.2 Vùng tây bắc
8.3 Vùng đồng bằng sông Hồng
8.4 Vùng Bắc Trung Bộ
8.5 Vùng duyên hải Nam Trung Bộ
8.6 Vùng Tây Nguyên
8.7 Vùng Đông Nam bộ
8.8 Vùng ĐB sông Cửu Long

8.1 VÙNG ĐÔNG BẮC
8.1.1 Tiềm năng phát triển kinh tế xã hội
8.1.2 Hiện trạng phát triển KT-XH vùng Đông Bắc
8.1.3 Định hướng phát triển của vùng

8.1.1 Tiềm năng phát triển kinh tế xã hội
a/ Vị trí địa lý: Gồm 9 tỉnh (Phú Thọ, Hà Giang, Tuyên
Quang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Lạng Sơn,
Bắc Giang, Quảng Ninh)

8.1.1 Tiềm năng phát triển kinh tế xã hội
b/ Tài nguyên thiên nhiên
-Khí hậu nhiệt đới + gió mùa Đông Bắc
-Nguồn nước dồi dào
-Giàu tài nguyên khoáng sản (than, sắt, thiếc,
đồng…)
-Diện tích đất nông nghiệp khoảng 1 triệu ha với
nhiều loại khác nhau
-Tài nguyên rừng còn lại ít do bị khai thác bừa bãi
(độ che phủ khoảng 20%)

8.1.1 Tiềm năng phát triển kinh tế xã hội
c/ Tài nguyên nhân văn
-Cơ cấu dân tộc đa dạng (30 dân tộc)
-Mật độ không đều giữa các tỉnh
-Trình độ học vấn bằng mức TB của cả nước
(thấp hơn vùng ĐB SH, cao hơn Tây Nguyên)
-Có bề dày văn hóa lịch sử (nhiều di tích, lễ hội
truyền thống, làn điệu dân ca…)