1
ĐIỆN CỰC VÀ PIN ĐIỆN
2
MỤC TIÊU HỌC TẬP
Trình bày và giải thích được cách hình thành điện cực kim lọai.
Nêu được nguyên tắc phân loại điện cực, cho ví dụ
Trình bày được đặc điểm của phản ứng hóa học xảy ra/pin điện
hóa.
Giải thích được cơ chế hình thành sức điện động của pin điện
hóa.
Nêu và giải thích các yếu tố ảnh hưởng đến sức điện động của
pin
Nêu được các ứng dụng của phương pháp đo thế điện cực.
Nêu được vai trò của điện cực trong ngành Dược và đời sống.
3
ĐIỆN CỰC VÀ THĐiN CỰC
Cặp oxy hóa khử và thế oxy hóa khử
Cho dòng điện 1 chiều qua dd CuCl2 với điện cực trơ pt,
CuCl2 Đph dd Cu + Cl2
Cực âm (catod) Pt(-):
Cu2+ + 2e Cu0 (QT khử)
Cực dương (anod)Pt(+):
2Cl 2e → Cl2 (QT oxy hóa)
4
Cặp oxy hóa-khử và thế oxy hóa khử
Cặp oxy hoá-khử là cặp các phân tử, nguyên tử hoặc ion
có thể biến đổi lẫn nhau trong các phản ứng oxy hoá-khử.
Các ion, phân tử, nguyên tử có thể biến đổi lẫn nhau khi
tham gia phản ứng oxy hoá khử để tạo thành những cặp
oxy hoá khử sau:
Ví dụ: Cu2+ / Cu , Cl2/ 2Cl, Zn2+/Zn, Fe 3+/Fe2+
5
Thế Oxy Hóa Khử
Đại lượng đặc trưng cho mức độ biến hóa lẫn nhau mạnh yếu
giữa dạng oxi hóa và khử.
Kí hiệu là:
Oxh/Kh hay
Ox / Red
Ví dụ: có 2 cặp oxy hóa khử
Cặp 1 : Fe+3 / Fe+2 1 = + 0,771 volt
Cặp 2 : Zn+2 / Zn 2 = - 0,760 volt
Cho 2 cặp này tiếp xúc nhau, sẽ xảy ra phản ứng:
2Fe+3 + Zn 2Fe +2 + Zn+2
càng dương Mn+ có tính oxy hoá càng mạnh
M có tính khử càng yếu
càng âm M có tính khử càng mạnh
Mn+ có tính oxyhoá càng yếu