XÂY DỰNG BÁO CÁO NGÂN LƯU CASH FLOWS STATEMENT
Project Apprasial Ths. Nguyễn Tấn Phong 23
Quy trình ra quyết định
Ước lượng dòng tiền (Cash flows)
Quyết định chi phí sử dụng vốn (Cost of Capital) (Cost of Capital)
Tính toán các chỉ tiêu đánh giá dự án (NPV, IRR, MIRR, DPP, BEP …)
Ra quyết định nên đầu tư hay bác bỏ dự án (Make decision)
Project Apprasial Ths. Nguyễn Tấn Phong 24
Khái niệm
• Báo cáo ngân lưu là báo cáo phản ánh các dòng
tiền từ các hoạt động cơ bản của dự án – Dòng tiền là toàn bộ các khoản thực thu và
thực chi hàng năm của dự án;
– Hoạt động cơ bản của dự án, bao gồm: – Hoạt động cơ bản của dự án, bao gồm: (cid:1)Hoạt động sản xuất kinh doanh (cid:1)Hoạt động đầu tư (cid:1)Hoạt động tài trợ (hay tài chính)
Project Apprasial Ths. Nguyễn Tấn Phong 25
Quy ước và nguyên tắc
• Quy ước:
– Thời điểm đầu tư là t = 0; – Dòng tiền của dự án đều ghi nhận tại thời
điểm cuối kỳ;
– Thời gian thanh lý dự án là t = n + 1 (với n là – Thời gian thanh lý dự án là t = n + 1 (với n là
vòng đời hoạt động của dự án).
• Nguyên tắc:
– Dựa vào dòng tiền KHÔNG dựa vào lãi ròng; – Việc ra quyết định phụ thuộc vào dòng tiền
tăng thêm.
Project Apprasial Ths. Nguyễn Tấn Phong 26
Phương pháp xây dựng
Hoạt động sxkd
(+)
NCF
(=)
Hoạt động Đầu tư
(+)
DÒNG THU
Báo cáo ngân lưu (phương pháp trực tiếp)
Hoạt động Tài trợ
(-)
(=)
DÒNG CHI
TIP EPV
NCF
Báo cáo ngân lưu (phương pháp gián tiếp)
Project Apprasial Ths. Nguyễn Tấn Phong 27
Phương pháp trực tiếp
DÒNG CHI DÒNG THU
• Doanh thu hàng năm; • Thay đổi khoản phải thu; • Thay đổi tiền mặt; • Giá trị thanh lý hay thu hồi; • Giá trị thanh lý hay thu hồi; • Khoản tài trợ nhận được.
• Chi phí hoạt động; • Thay đổi khoản phải trả; • Thuế thu nhập; • Chi phí đầu tư; • Chi phí đầu tư; • Các khoản thanh toán tài chính (thanh toán lãi vay và thanh toán gốc).
• Nguyên tắc: NCF = Dòng thu – Dòng chi • Các khoản thay đổi là chênh lệch giữa giá trị cuối kỳ
và giá trị đầu kỳ.
Project Apprasial Ths. Nguyễn Tấn Phong 28
Account Receivables
• Doanh thu của dự án: – Là toàn bộ số tiền:
(doanh thu bằng tiền)
– Doanh thu tín dụng hình thành nên khoản phải thu –
(cid:1)Đã (cid:1)Hoặc sẽ thu (doanh thu tín dụng) của dự án
:
AR và ảnh hưởng đến ngân lưu AR và ảnh hưởng đến ngân lưu (cid:1)AR tăng/giảm Giảm/Tăng ngân lưu ròng (cid:1)Cần lưu ý rằng, khi phản ánh vào báo cáo ngân
lưu thì theo nguyên tắc sau:
D D D
D D D D AR = AR ckỳ – AR đkỳ Ghi vào dòng ngân lưu VÀO D AR > 0 thì (-) và ngược lại
Project Apprasial Ths. Nguyễn Tấn Phong 29
Cash Balance
• Đây là lượng tồn quỹ tiền mặt cần thiết để thực hiện các
giao dịch cho các hoạt động hàng ngày. – Do đó, cần phải duy trì một lượng tồn quỹ nhất định
– Và làm ảnh hưởng đến ngân lưu
– CB cho dự án
: :
(cid:1)CB tăng/giảm (cid:1)CB tăng/giảm Giảm/Tăng ngân lưu ròng Giảm/Tăng ngân lưu ròng (cid:1)Khi thể hiện vào báo cáo ngân lưu thì theo nguyên
tắc sau:
D D D
D D D D CB = CBckỳ – CBđkỳ Ghi vào ngân lưu VÀO D CB > 0 ghi (-) và ngược lại
Project Apprasial Ths. Nguyễn Tấn Phong 30
Account Payables
• Khoản phải trả là những khoản chi phí mua hàng mà
chưa thanh toán cho người cung cấp – Báo cáo ngân lưu chỉ ghi nhận những khoản thực chi
– AP ảnh hưởng đến dòng ngân lưu
từ việc mua hàng
: :
(cid:1)AP tăng/giảm (cid:1)AP tăng/giảm Tăng/Giảm ngân lưu ròng Tăng/Giảm ngân lưu ròng (cid:1)Khi ghi nhận khoản phải trả trên báo cáo ngân lưu
thì theo nguyên tắc sau:
D D D
D D D D AP = APckỳ – APđkỳ Ghi vào ngân lưu RA D AP > 0 ghi (-) và ngược lại
Project Apprasial Ths. Nguyễn Tấn Phong 31
Các khoản thay đổi trong VLĐ
• Tiền mặt (CB), khoản phải thu (AR) và khoản phải trả (AP) đều được ước tính trên doanh thu và chi phí hoạt động của dự án.
• Cần lưu ý:
– Tăng AR và CB sẽ làm giảm dòng tiền vào của dự
– Tăng AP sẽ làm giảm dòng tiền ra của dự án và
án nên làm giảm dòng tiền ròng. Và ngược lại. án nên làm giảm dòng tiền ròng. Và ngược lại.
• Các khoản này được tính trong bảng tính nhu cầu vốn lưu động; và đồng thời, khi kết chuyển báo cáo ngân lưu thì phải đổi dấu.
làm tăng dòng tiền ròng. Và ngược lại.
Project Apprasial Ths. Nguyễn Tấn Phong 32
Giả định
• Đối với các khoản thay đổi, như: tiền mặt, khoản phải thu và khoản phải trả thì giả định rằng tại thời điểm thanh lý – Thì các khoản thay đổi này bằng không – Điều này có nghĩa là:
(cid:1)D (cid:1)D D D D D
(cid:1)D D D
(cid:1)D D D
D CB = 0: Khi kết thúc dự án thì không cần tồn D CB = 0: Khi kết thúc dự án thì không cần tồn quỹ tiền mặt. Khi đó, dự án sẽ có một khoản thu quỹ tiền mặt. Khi đó, dự án sẽ có một khoản thu từ số dư tiền mặt tồn quỹ này. D AR = 0: Khi kết thúc dự án thì các khoản phải thu sẽ được thu hết. Điều này làm tăng ngân lưu. D AP = 0: Khi kết thúc dự án thì phải trả hết khoản phải trả nên làm giảm dòng ngân lưu của dự án.
Project Apprasial Ths. Nguyễn Tấn Phong 33
Phương pháp gián tiếp
• Theo phương pháp gián tiếp thì dòng tiền được phân
• Khi đó, cần lưu ý: • Khi đó, cần lưu ý: – Quy ước dấu:
loại theo các hoạt động cơ bản của dự án, đó là: – Dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh – Dòng tiền từ hoạt động đầu tư – Dòng tiền từ hoạt động tài trợ
– Nguyên tắc:
(cid:1)Dòng tiền vào thì ghi dấu (+) (cid:1)Và dòng tiền ra thì ghi dấu (-)
NCF = NCF_sxkd + NCF_ đầu tư + NCF_tài trợ
Project Apprasial Ths. Nguyễn Tấn Phong 34
Dòng tiền từ hđ sxkd
• Nguyên tắc:
• Trong đó:
– EBIT (thu nhập trước thuế và lãi) và thuế được lấy từ
D D NCF_sxkd = EBIT + De +/-D D VLĐ – Thuế
bảng báo cáo thu nhập;
– De (khấu hao) được lấy từ bảng tính khấu hao – De (khấu hao) được lấy từ bảng tính khấu hao – D
D D
D VLĐ là thay đổi vốn lưu động được lấy từ bảng tính nhu cầu vốn lưu động (cid:1)Vốn lưu động = CB + AR – AP (cid:1)D VLĐ = VLĐckỳ – VLĐđkỳ Nếu: D VLĐ > 0 thì ghi (-) D VLĐ < 0 thì ghi (+)
Project Apprasial Ths. Nguyễn Tấn Phong 35
Báo cáo thu nhập
1 0 2 … n
Giá bán*SLtiêu thụ
Lấy từ bảng khấu trừ nợ EBT = EBIT – I 25%*EBT Thu nhập sau thuế
Mục đích lập bảng: Xác định thuế phải nộp Khoản mục tính Doanh thu Trừ: Chi phí vận hành (=) EBIT Trừ: Chi phí lãi vay (=) Thu nhập trước thuế Trừ: Thuế thu nhập (=) Lãi ròng (cid:1) Cần lưu ý: Chi phí vận hành trong dự án đầu tư bao gồm: giá vốn hàng bán, khấu hao, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Project Apprasial Ths. Nguyễn Tấn Phong 36
Khấu hao
• Mục đích lập bảng:
– Xác định khấu hao hàng năm – Và giá trị thanh lý
• Khi tính khấu hao cần lưu ý: – Không tính khấu hao cho đất – Không tính khấu hao cho đất – Xác định rõ các thông số sau:
(cid:1)Nguyên giá (cid:1)Phương pháp tính khấu hao (cid:1)Vòng đời hoạt động của MMTB
Project Apprasial Ths. Nguyễn Tấn Phong 37
Phương pháp tính khấu hao
• Khấu hao đều: De = (NG – GTCL)/n • Khấu hao theo số dư giảm dần – De = %KH*Giá trị đầu kỳ – Trong đó:
(cid:1)%KH = HSĐC/n (cid:1)%KH = HSĐC/n (cid:1)HSĐC được trích từ QĐ206/2003/BTC
–Nếu n ≤ 4 thì: HSĐC = 1.5
–Nếu 4
Project Apprasial Ths. Nguyễn Tấn Phong 38
Bảng tính khấu hao
0 2 … n+1
1 xxx
xxx = Giá trị đầu kỳ – De
• Cần lưu ý:
– Giá trị thanh lý được tính bằng cách lấy thị giá trừ
Khoản mục tính Giá trị đầu kỳ Khấu hao trong kỳ Giá trị cuối kỳ Giá trị thanh lý xxx
– Thuế thu nhập tăng thêm = (Thị giá – GTCL)*25%
thuế thu nhập tăng thêm.
Project Apprasial Ths. Nguyễn Tấn Phong 39
Dòng tiền từ hoạt động đầu tư
• Dòng tiền từ hoạt động đầu tư chỉ xuất hiện tại thời
điểm t = 0 và t = n + 1
• Nguyên tắc: – Vốn đầu tư (t=0) – Giá trị thanh lý (t=n+1)
• Cần lưu ý: • Cần lưu ý:
– Vốn đầu tư bao gồm cả đất (nếu có); – Giá trị thanh lý bao gồm: MMTB (được lấy từ bảng
: ghi âm : ghi dương
– Đất mua bao nhiêu kỳ vọng thanh lý bấy nhiêu (nếu
tính khấu hao) và đất;
không xem xét lạm phát).
Project Apprasial Ths. Nguyễn Tấn Phong 40
Dòng tiền từ hoạt động tài trợ
• Nguyên tắc:
– Khoản tài trợ (t=0): ghi dương – Khoản thanh toán : ghi âm
• Cần lưu ý:
– Các khoản này đều được lấy từ bảng khấu trừ nợ
– Khoản thanh toán bao gồm:
(theo phương pháp thanh toán gốc đều) (theo phương pháp thanh toán gốc đều)
= Nợ đầu kỳ * Lãi suất
(cid:1)Lãi phải trả (cid:1)Và thanh toán gốc = Nợ đầu kỳ/Kỳ hạn
Project Apprasial Ths. Nguyễn Tấn Phong 41
Bảng khấu trừ nợ
0 2 … n
1 xxx
xxx
– Nợ đầu kỳ được xác định dựa vào tỷ trọng nợ vay
Khoản mục tính Nợ đầu kỳ Lãi phải trả Thanh toán gốc Khoản thanh toán Nợ cuối kỳ • Cần lưu ý:
– Nợ cuối kỳ = Nợ đầu kỳ – Thanh toán gốc
được tài trợ. Nợ vay = Tỷ trọng vốn vay*VĐT
Project Apprasial Ths. Nguyễn Tấn Phong 42
Chi phí cơ hội và chi phí chìm
• Chi phí cơ hội là phần thu nhập bị mất đi do
thực hiện dự án – Đây KHÔNG phải là khoản thực chi – Nhưng vẫn được tính vào dòng chi của dự án. • Chi phí chìm là chi phí đã phát sinh bất luận dự • Chi phí chìm là chi phí đã phát sinh bất luận dự
án có được thực hiện hay không – Đây là khoản thực chi – Nhưng KHÔNG được ghi nhận vào dòng chi
của dự án.
Project Apprasial Ths. Nguyễn Tấn Phong 43
Quan điểm đánh giá
• Khi dự án có tài trợ bằng vốn vay thì cần: – Phân biệt hai quan điểm là TIP và EPV – Khi đó:
(cid:1)Quan điểm tổng vốn là quan điểm đánh giá hiệu
quả tổng hợp của dự án
– TIP – Total investment of view – TIP – Total investment of view – NCF_TIP = NCF_sxkd + NCF_đầu tư
(cid:1)Quan điểm vốn chủ sở hữu là quan điểm đánh
giá hiệu quả mang lại cho vốn chủ sở hữu
– EPV – Equity point of view – NCF_EPV = NCF_TIP + NCF_tài trợ