DƯỢC LIỆU CHỨA ALCALOID

NỘI DUNG

 ĐỊNH NGHĨA  CẤU TRÚC HÓA HỌC – PHÂN LOẠI  TÍNH CHẤT LÝ – HÓA  PHƯƠNG PHÁP CHIẾT XUẤT  PHƯƠNG PHÁP KIỂM NGHIỆM  DƯỢC LIỆU CHỨA ALCALOID

KHÁI NIỆM VỀ ALCALOID

Sertuner (Đức, 1783-1841) 1806, chiết từ Thuốc phiện 1 chất có tính kiềm

và gây ngủ mạnh, đặt tên là Morphin.

1810, Gomes, vỏ cây Canhkina, tên là

Cinchonino

1817, Caventou và Pelletier (Pháp) tách emetin

từ ipeca và

1818, tách strychnin và brucin từ hạt mã tiền. 1819, Meissner đề nghị xếp các chất có tính

kiềm lấy từ thực vật thành một nhóm riêng, có tên là alcaloid.

Định nghĩa: alcaloid là những hợp chất hữu cơ, có chứa nitơ, có phản ứng kiềm và lấy ra từ thực vật.

DANH PHÁP

 Các alcaloid thường có cấu tạo phức tạp nên không gọi theo danh

 Tên của alcaloid luôn có đuôi in và xuất phát từ:

 Tên chi hoặc tên loài cây + in (ví dụ: Papaverin từ Papaver somniferum; Palmatin từ Jatrorrhiza palmata; Cocain từ Erythroxylum coca).

 Dựa vào tác dụng sinh học của alcaloid: Emetin do từ εμετοs = gây

pháp và gọi theo tên riêng.

 Có thể từ tên người + in: Pelletirin từ Pelletier; Nicotin từ J. Nicot.

 Những alcaloid phụ tìm ra sau, thêm tiếp đầu ngữ, hoặc biến đổi vĩ

nôn; Morphin từ morpheus = gây ngủ.

ngữ chính: ví dụ như in thành idin, -anin, -alin).

PHÂN BỐ TRONG THIÊN NHIÊN

 Alcaloid phổ biến trong thực vật, 6000 alcaloid từ 5000 loài, hầu hết

 Họ Trúc đào 800 alcaloid, Họ Thuốc phiện 400 alcaloid, Họ Cam

ở thực vật bậc cao (15-10% tổng số loài cây).

 Họ Rannunculaceae, Berberidaceae, Papaveraceae, Buxaceae,

chanh gần 400 alcaloid, Họ Đậu 350 alcaloid …Họ hành, họ Cà, họ Tiết dê, họ Cà phê, họ Mã tiền, họ Hoàng dương, họ Cúc, họ Thầu dầu ..

 Ở Nấm có alcaloid trong nấm cựa khoả mạch,  Ở động vật, alcaloid nhóm samandarin/tuyến da của loài kỳ nhông;

Cactaceae có tới 50% loài chứa alcaloid.

bufotenin từ nhựa cóc.

PHÂN BỐ TRONG THIÊN NHIÊN

 Trong cây, alcaloid thường tập trung ở một số bộ phận nhất định. Ví

 hạt Mã tiền, cà phê, tỏi độc; ở  quả như Ớt, hồ tiêu, thuốc phiện; ở  lá như Belladon, coca, thuốc lá, chè; ở  hoa như Cà độc dược; ở  thân như Ma hoàng; ở  vỏ thân như Canhkina, mức hoa trắng, hoàng bá; ở  rễ như ba gạc, lựu; ở  củ như Ô đầu, bình vôi, Bách bộ.

dụ như alcaloid ở

PHÂN BỐ TRONG THIÊN NHIÊN

 Rất ít khi trong cây chỉ có 1 alcaloid duy nhất mà là một hỗn hợp

alcaloid, trong đó alcaloid nào hàm lượng cao gọi là alcaloid

chính, còn alcaloid khác có hàm lượng thấp hơn gọi là alcaloid

 Những alcaloid của cùng một cây thường có cấu tạo tương tự

phụ.

nhau, chúng có chung một nhân cơ bản. Ví dụ như các chất tropin,

hyoscyamin, atropin trong lá Belladon đều có trong họ Cà;

Isopelletierin và Methylisopelletierin có trong vỏ rễ lựu có chung

nhân piperidin.

PHÂN BỐ TRONG THIÊN NHIÊN

 Các alcaloid ở trong cùng một họ thực vật thường có cấu tạo rất gần nhau. Ví dụ như alcaloid trong các cây họ Cà như Atropa belladonna L., Hyoscyamus niger L., Datura metel L., Datura stramonium L., Datura tatula L. đều có chung nhân tropan.

 Có khi trong cùng 1 họ nhưng cấu trúc hóa học lại rất khác nhau. Ví dụ một số cây trong họ cà phê như cây càfé có cafein (nhân purin), cây canhkina (nhân quinolin).

 Có alcaloid gặp ở nhiều họ khác nhau như Berberin có trong cây Hoàng liên (họ Hoàng liên), có trong cây Hoàng bá (họ Cam chanh), có trong cây vàng đắng (họ Tiết dê) và có trong các loài Berberis spp. (họ Berberidaceae).

PHÂN BỐ TRONG THIÊN NHIÊN

 Hàm lượng alcaloid trong cây rất thấp. Một dược liệu chứa từ 1 –

 Trừ một vài trường hợp đặc biệt như alcaloid trong vỏ cây Canhkina

3% alcaloid đã được coi là khá cao.

 Trong cây alcaloid ít khi tồn tại dạng tự do (dạng alcaloid base) mà ở dạng muối của các acid hữu cơ như citrat, tactat, malat, oxalat, acetat … (đôi khi của acid vô cơ) tan trong dịch tế bào.

 Một số alcaloid kết hợp với tanin, hoặc kết hợp với acid đặc biêt của cây đó ví dụ acid meconic trong thuốc phiện, acid tropic trong một số cây họ Cà, acid aconitic trong cây Ô đầu.

(6 – 10%), alcaloid trong nhựa thuốc phiện (20 – 30%).

N

R1

R2

MeO

N

Alcaloid nhân quinolin

Quinine

Quinidine

R1

H

OH

R2

OH

H

Antimalarial

Antifibrillant

Cinchona spp. Rubiaceae

Alcaloid nhân isoquinolin

RO

O

H

NCH3

OH

Morphine

R H

Codeine CH3

Antalgic, antitussive

Antalgic

Papaver somniferum, Papavaceae

OH

N

N

H

N H H3COOC

OH

MeO

OCOCH3

H

N R

COOCH3

Catharanthus roseus  (L). G.Don f. Apocynaceae

R

CH3

Vinblastine

CHO

Leukaemia, testicular, kidney,  bladder, ovarian cancers,  Hodgkin’disease Acute lymphoblastic leukaemia

Vincristine

Lung and breast cancer

Vinorelbine =  5’-noranhydrovinblastine

Nhân indol

SỰ TẠO THÀNH ALCALOID TRONG CÂY – ACID AMIN

 Dược liệu chứa alcaloid không có nhân dị vòng (Ma hoàng, Ớt, Tỏi

 Dược liệu chứa alcaloid có nhân pyridin và piperidin (Hồ tiêu, Lựu,

độc, Ích mẫu)

 Dược liệu chứa alcaloid có nhân tropan (Benladon, Cà độc dược,

Cau, Lobeli, Thuốc lá)

 Dược liệu chứa alcaloid có nhân quinolin (Canhkina).  Dược liệu chứa alcaloid nhân isoquinolin (Ipeca, Thuốc phiện, Bình

Coca).

 Dược liệu chứa alcaloid có nhân Indol (mã tiền, Lá ngón, Cựa khỏa

vôi, Hoàng liên, Vàng đắng, Vông nem, Sen).

 Dược liệu chứa alcaloid nhân purin (Chè, Cà phê).  Dược liệu chứa alcaloid có cấu trúc steroid (Mực hoa trắng, Cà lá

mạch, Ba gạc, Dừa cạn)

 Dược liệu chứa alcaloid có cấu trúc diterpen (Ô đầu)

xẻ).

Quinolizidin

Lysin

N

COOH

H2N

H2N

Tropan

Omithin

N

COOH

H2N

H2N

COOH

Tyrosin

Isoquinolin

N

NH2

HO

COOH

H C

H2C

NH2

Indol

Tryptophan

N H

N H

TÍNH CHẤT CHUNG CỦA ALCALOID 1. Lý tính Thể chất -

-

Thể rắn, công thức cấu tạo có C, H, N và O như Morphin (C17H19NO3), Codein (C18H21NO3), Strychnin, quinin .. Thể lỏng, CTCT không có oxi như Coniin (C8H17N), Nicotin (C10H14N2), spartein (C15H26N2) … tuy nhiên có 1 vài alcaloid không có oxi vẫn ở thể rắn như sempecvirin (C19H16N2)

Mùi vị - Không mùi, có vị đắng một số ít có vị cay (piperin) Màu sắc - Không màu, trừ một số có màu vàng như Berberin, palmatin … Độ tan - Alcaloid base không tan trong nước, dễ tan trong các dung môi hữu cơ như

MeOH, EtOH, Ether, CHCl3, …

- Alcaloid dạng muối tan trong nước và không tan trong dung môi hữu cơ Năng suất quay cực - Phần lớn alcaloid có khả năng quay cực vì có C bất đối. Một số alcaloid là

hỗn hợp đồng phân tả tuyền và hữu tuyền (racemic).

- Có 2 dạng đồng phân D và L thì alcaloid dạng L có tác dụng sinh học mạnh

hơn dạng D.

TÍNH CHẤT CHUNG CỦA ALCALOID 2. Hóa tính

 Tính base yếu (ngoại lệ có chất có tính base mạnh – Nicotin; không có phản ứng kiềm – Theobromin, ricinin, colchicin; phản ứng acid yếu – arecaidin, guvacin).

 Do tính base yếu nên có thể giải phóng alcaloid ra khỏi muối bằng

 Tác dụng với acid cho muối tương ứng.

 Alcaloid kết hợp với kim loại nặng tạo phức

 Alcaloid cho phản ứng với TT gọi là TT chung, được chia làm 2 loại:

kiềm trung bình và kiềm mạnh (NH4OH, NaOH, Na2CO3..).

TT tạo tủa và TT tạo màu.

TÍNH CHẤT CHUNG CỦA ALCALOID 2. Hóa tính

- Thuốc thử tạo tủa

- TT Mayer (K2HgI4): tủa màu trắng

- TT Bouchardat (Iodo-Iodid): tủa màu nâu

Phản ứng tạo tủa rất nhạy.

- TT tạo màu

- Acid sulfuric đậm đặc

- Acid nitơric đậm đặc

- Acid sulfonitric (TT Edrdmann)

- TT Dragendorff (KBiI4): tủa vàng cam đến đỏ.

CHIẾT XUẤT, TINH CHẾ VÀ PHÂN LẬP

 Nguyên tắc chiết xuất: dựa vào tính chất của alcaloid

- tính base yếu

 2 phương pháp chính

- tồn tại trong cây ở dạng muối

1. Chiết xuất bằng dung môi hữu cơ trong môi trường kiềm

2. Chiết bằng dung dịch acid loãng trong cồn hoặc nước

Dược liệu

(alcaloid muối acid hữu cơ)

1. Thấm ẩm dược liệu bằng kiềm (NH4OH, NaOH, Na2CO3 …)

2. Chiết bằng dung môi hữu cơ không fân cực (CHCl3, ether, hỗn hợp CHCl3 và ether). Chiết bằng bình Soxhlet, Kumagava.

Dịch chiết DMHC

(alcaloid base)

Chiết với dung dịch acid loãng (2 – 5%) như HCl, H2SO4, CH3COOH …

Dịch chiết acid

(alcaloid muối)

1. Kiềm hóa bằng kiềm pH = 9 – 10

2. Chiết bằng dung môi hữu cơ không

phân cực

Dịch chiết DMHC

(alcaloid base)

ALCALOID THÔ

Dung môi thu hồi

(alcaloid base)

Cất thu hồi dung môi

Dược liệu

(alcaloid muối acid hữu cơ)

1. Chiết bằng acid loãng pha trong nước hoặc cồn

2. Lọc dịch chiết và cất thu hồi

dung môi cồn

Dịch chiết acid

(alcaloid muối)

1. Rửa dịch chiết bằng ether để

loại tạp

2. Kiềm hóa pH = 9 – 10

3. Chiết bằng DMHC không

phân cực

Dịch chiết DMHC

(alcaloid base)

ALCALOID THÔ

Dung môi thu hồi

(alcaloid base)

Cất thu hồi dung môi

TINH CHẾ VÀ PHÂN LẬP

 Phương pháp trao đổi ion

 Phương pháp sắc ký cột

 Phương pháp sắc ký điều chế

ĐỊNH TÍNH VÀ ĐỊNH LƯỢNG

 Định tính: dựa vào 2 loại thuốc thử chung của alcaloid, TT tạo tủa

 Định lượng:

và TT tạo màu.

- Phương pháp cân

- Phương pháp trung hòa

- Phương pháp so màu (ví dụ định lượng alcaloid vỏ canhkina bằng

TT Reinecker tạo tủa màu, hòa tan tủa trong aceton).

CẤU TẠO HÓA HỌC VÀ PHÂN LOẠI

 Alcaloid không có nhân dị vòng

 Alcaloid có nhân dị vòng (12 nhóm)

 Alcaloid có nhân sterol

 Alcaloid có cấu trúc terpen