9/12/2020
Tài liệu tham khảo
BÀI 3 NHỮNG TRẠNG THÁI TÁC DỤNG ĐẶC BIỆT CỦA THUỐC
DS. Trần Văn Chện
1. Bộ Y tế (2007), Dược lý học tập 1, NXB Y học. 2. Bài giảng “Phản ứng có hại của thuốc - ADR”, TS. Nguyễn Thùy Dương; Ths. Nguyễn Thái Hằng, Bộ môn Dược lực học, Trường ĐH Dược Hà Nội.
Mục tiêu học tập
1. Khái niệm ADR? 2. Trình bày được đặc điểm ADR typ A,
PHẢN ỨNG CÓ HẠI CỦA THUỐC (ADR)
typ B, cho ví dụ?
3. Phân biệt được ADR type A và type B? 4. Trình bày được biện pháp làm giảm hấp thu và đẩy nhanh thải trừ các chất độc sử dụng trong điều trị ngộ độc cấp?
1
9/12/2020
Liên quan giữa việc sử dụng thalidomid và dị tật bào thai do thuốc
Thảm họa thalidomid
Doanh số thalidomid
Quái tượng hải cẩu và các bất thường thai nhi
Định nghĩa
Định nghĩa
WHO - UMC 1972:
• Không bao gồm
đến lỗi trong điều trị
– Phản ứng liên quan (medication errors)
– Dùng quá liều (overdose)
ADR: “phản ứng độc hại, không được định trước và xuất hiện ở liều thường dùng cho người để phòng bệnh, chẩn đoán, điều trị bệnh hoặc làm thay đổi một chức năng sinh lý của cơ thể”
– Lạm dụng thuốc (drug abuse)
– Không tuân thủ điều trị (non-compliance)
– Thất bại điều trị (therapeutic failures)
2
9/12/2020
Định nghĩa
Định nghĩa
• WHO 2000 “phản ứng gây hại đáng kể
hoặc bất lợi xảy ra sau một can thiệp có liên quan đến việc sử dụng thuốc. Một ứng có hại có thể là cơ sở để dự phản được mức độ nguy hại của việc sử đoán dụng thuốc này để phòng, điều trị, điều chỉnh liều hoặc ngừng thuốc”
• FDA: “biến cố bất lợi liên quan đến việc sử dụng thuốc cho người, có hoặc chưa được coi là liên quan đến thuốc, bao gồm: biến cố bất lợi xảy ra trong khi sử dụng thuốc trong hoạt động y tế, biến cố bất lợi xảy ra do dùng quá liều (vô tình hay cố ý), biến cố bất lợi xảy ra do lạm dụng thuốc, biến cố bất lợi xảy ra khi ngừng thuốc và bất kỳ dấu hiệu không đạt được tác dụng dược lý vốn có ”
Đẩy mạnh việc thu thập báo cáo Đẩy mạnh hoạt động Cảnh giác Dược (Pharmacovigilance)
Định nghĩa
Định nghĩa
• Biến cố bất lợi (Adverse Event - AE)
AE là bất kỳ một biến cố nào xảy ra trong quá trình sử dụng thuốc nhưng không nhất thiết do phác đồ điều trị bằng thuốc gây ra, đồng nghĩa có thể không có mối liên hệ nhân quả giữa thuốc và biến cố. Như vậy biến cố bất lợi bao gồm những ảnh hưởng do thuốc gây ra (ADR) và do cách dùng thuốc (giảm liều, quá liều, ngừng điều trị ... ).
• Biến cố bất lợi nghiêm trọng của thuốc [serious adverse event - SAE]: là các biến cố có hại dẫn đến một trong những hậu quả: - Tử vong. - Đe dọa tính mạng. -Phải nhập viện hoặc kéo dài thời gian nằm viện. - Để lại di chứng nặng nề hoặc vĩnh viễn. - Gây dị tật bấm sinh ở thai nhi. - Các hậuquả tương tự khác.
3
9/12/2020
Định nghĩa
Đặc điểm dịch tễ học của ADR
• Nguyên nhân đứng hàng thứ 4 – thứ 6
gây tử vong trên các BN nội trú
• 6,7% là các ADR nặng
Tác dụng phụ (TDP) • Là tác dụng không định trước của một chế phẩm thuốc xảy ra ở liều thường dùng ở người và liên quan đến đặc tính dược lý của thuốc.
• Tỷ lệ gặp: 0,3 – 7% tổng số BN nhập viện
• Như đã biết, tác dụng kháng cholinergic của các thuốc chống trầm cảm ba vòng có thể gây ra các tác dụng phụ như khô miệng, táo bón, bí tiểu tiện.
• Tốn phí hàng tỷ US $/năm
JAMA 1998; 279: 1200 -1205
Nat Rev Drug Disc 2007; 904
• Tuy nhiên, tác dụng phụ không hoàn toàn có hại mà trong một số trường hợp có thể có lợi và trở thành tác dụng điều trị chính.
• Giả sử một bệnh nhân bị trầm cảm và hội chứng ruột kích thích gây tiêu chảy. Lúc này, việc sử dụng thuốc chống trầm cảm ba vòng sẽ có lợi ích với tác dụng kháng cholinergic của thuốc ngoài tác dụng chống trầm cảm.
Đặc điểm dịch tễ học của ADR
Đặc điểm dịch tễ học của ADR
http://canhgiacduoc.org.vn/Thongtinthuoc/TinYDuoc/1210/T%E1%BB%94NG-K%E1%BA%BET-C%C3%94NG-T%C3%81C-B%C3%81O-C%C3%81O- ADR-N%C4%82M-2018.htm
http://canhgiacduoc.org.vn/Thongtinthuoc/TinYDuoc/1210/T%E1%BB%94NG-K%E1%BA%BET-C%C3%94NG-T%C3%81C-B%C3%81O-C%C3%81O- ADR-N%C4%82M-2018.htm
•
•
•
•
•
•
•
•
4
9/12/2020
Đặc điểm dịch tễ học của ADR
Đặc điểm dịch tễ học của ADR
http://canhgiacduoc.org.vn/Thongtinthuoc/TinYDuoc/1210/T%E1%BB%94NG-K%E1%BA%BET-C%C3%94NG-T%C3%81C-B%C3%81O-C%C3%81O- ADR-N%C4%82M-2018.htm
http://canhgiacduoc.org.vn/Thongtinthuoc/TinYDuoc/1210/T%E1%BB%94NG-K%E1%BA%BET-C%C3%94NG-T%C3%81C-B%C3%81O-C%C3%81O- ADR-N%C4%82M-2018.htm
•
•
•
•
•
•
•
•
Đặc điểm dịch tễ học của ADR
Đặc điểm dịch tễ học của ADR
http://canhgiacduoc.org.vn/Thongtinthuoc/TinYDuoc/1210/T%E1%BB%94NG-K%E1%BA%BET-C%C3%94NG-T%C3%81C-B%C3%81O-C%C3%81O- ADR-N%C4%82M-2018.htm
•
ADR có hay gặp không?
•
•
Một nghiên cứu tiến hành tại 1 BV ở Anh:
(14.7%) số BN nội trú có ADR
–
Ít nhất 1/7
•
–
Các thuốc
hay gây ADR: opioid, lợi tiểu,
•
corticoid, chống đông và kháng sinh
Hơn ½ số ADR là có thể tránh được
–
•
* Davies EC et al. PLoS ONE 2009; 4(2): e4439 [www.plosone.org]
5
9/12/2020
Các nhóm thuốc hay gây ADR
Nhóm thuốc thường được báo cáo nhất theo phân loại ATC
Nhóm thuốc
ADR đã được báo cáo
Giải phẫu – Điều trị – Hoá học: (Anatomical – Therapeutic – Chemical Code)
Kháng sinh
Tiêu chảy, ban da, ngứa
Hóa trị liệu ung thư Ức chế tủy xương, rụng tóc, nôn và buồn nôn
Chống đông
Chảy máu
• Châu Phi, Châu Đại dương và Nam Mỹ: NSAIDs/Thuốc chống thấp khớp
Thuốc tim mạch
Ức chế tim, loạn nhịp, phù
Hạ đường huyết, tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa
Bắc Mỹ: Vaccine chống virus
•
Loét tiêu hóa, chảy máu, suy thận
Thuốc hạ đường huyết NSAIDs
•
Giảm đau opioid
An thần, chóng mặt, táo bón
Châu Á: KS (nhóm beta-lactam, các penicilin)
Lợi tiểu
• Châu Âu: Thuốc chống trầm cảm
Thuốc tác động lên hệ TKTW
Hạ kali huyết, tăng acid uric huyết, tăng đường huyết Chóng mặt, buồn ngủ, đau đầu, ảo giác, HC an thần kinh ác tính, HC serotonin
10 thuốc được báo cáo nhiều nhất theo châu lục
10 thuốc được báo cáo nhiều nhất theo châu lục
6
9/12/2020
10 thuốc được báo cáo nhiều nhất theo châu lục
Các cơ quan thường chịu tác động
TKTƯ tim mạch nội tiết và chuyển hóa tiêu hóa và gan
máy tiết niệu
• • • • • • • • • •
Hệ Hệ Hệ Hệ Thận và bộ Huyết học Da Cơ xương Hô hấp Các giác quan và cơ quan cảm thụ
7
Hồng ban đa dạng do cotrimoxazol
9/12/2020
Hội chứng Lyell (Hoại tử thượng bì nhiễm độc)
• Dấu hiệu
• Kết vảy môi, miệng, họng
phải đặt ống thở
ban đầu là những nốt ban đỏ lan rộng sau đó hợp thành một mảng lớn
Các yếu tố nguy cơ của ADR
Sử dụng nhiều thuốc
Nhiều bệnh lý mắc kèm
Liều dùng và thời gian phơi nhiễm với thuốc
Tuổi (sơ sinh, trẻ em, người già)
Di truyền
Tiền sử dị ứng và quá mẫn
Suy giảm chức năng của các cơ quan
Thay đổi các yếu tố sinh lý
Kê đơn, sử dụng và giám sát không hợp lý,
Cuối cùng thì da gần như bị lột ra
8
Các giác quan và cơ quan cảm thụ
9/12/2020
Phân loại ADR
Các yếu tố nguy cơ của ADR
• Theo tần suất gặp: Dược thư Việt nam
• Theo mức độ nặng nhẹ
• Theo type
Phân loại ADR
Phân loại ADR
• Theo tần suất gặp: Dược thư Việt Nam
• Theo mức độ nặng nhẹ
– Thường gặp: ADR > 1/100
– Ít gặp: 1/1000 < ADR < 1/100
– Nhẹ: không cần điều trị, không cần giải độc, không kéo dài thời gian nằm viện
– Hiếm: ADR < 1/1000
– Trung bình: cần thay đổi trong điều trị, cần điều trị đặc hiệu hoặc kéo dài thời gian nằm viện ít nhất 1 ngày
– Nặng: Đe dọa tính mạng, để lại di chứng lâu dài hoặc cần sử dụng các biện pháp chăm sóc tích cực
ASHP guidelines
on adverse drug reaction monitoring and reporting. Am J Hosp Pharm 1989; 49: 336 – 337.
9
– Tử vong: vong của Trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến tử BN
9/12/2020
Phân loại ADR
• •
Theo type (Theo Rawlin và Thompson) Type A (augmented)
của thuốc
– –
Liên quan đến tác dụng dược lý Dự đoán được, phụ thuộc liều
–
Chiếm 2/3 số ADR
Endres et al. Eur J Pharm Sci 2006; 27: 501
• Propranolol – chậm nhịp • Kháng cholinergic – khô miệng • Paracetamol – viêm gan, hoại tử tế bào gan • Chống đông kháng vitamin K – chảy máu • NSAIDs – loét tiêu hóa
Phân loại ADR
10
Type A: phụ thuộc vào liều
9/12/2020
Phân loại ADR
Phân loại ADR
• Một số yếu tố tạo
điều kiện thuận lợi cho
• Type B (bizarre)
–
Đặc ứng hoặc liên quan đến phản ứng
miễn dịch
ADR type A – Bào chế: phenytoin – thay đổi SKD
khi thay
–
Hiếm gặp, không dự đoán được
đổi công thức bào chế
–
Ví dụ
– Dược động học: digoxin – giảm thải trừ
Chloramphenicol – thiếu máu bất sản tủy
–
Heparin – xuất huyết giảm tiểu cầu
Carbamazepin - HC tiêu thượng bì nhiễm độc (Lyell)
trong suy thận Dược lực học: indomethacin – suy tâm thất trái – giữ muối nước Tương tác thuốc: Lithium - NSAIDs
–
Kháng sinh penicillin – sốc phản vệ
Các cơ quan chịu ảnh hưởng của ADR đặc ứng type B Cơ chế của ADR đặc ứng type B
Cơ chế Ví dụ Cơ quan Loại phản ứng Ví dụ Sai khác về bào chế Phản ứng toàn thân Sốc phản vệ Penicillin HC đau cơ, tăng BC ưa eosin với L- Tryptophan Da NSAIDs Bất thường receptor Sốt cao ác tính với các thuốc mê
Gan Tiêu thượng bì nhiễm độc Viêm gan Halothan Bất thường về sinh học bị che lấp bởi thuốc Primaquin gây thiếu máu tan máu ở BN thiếu hụt G6PD Huyết học Clozapin
11
Bất thường về chuyển hóa thuốc Isoniazid gây bệnh thần kinh ngoại biên ở BN acetyl hóa chậm Thận Thiếu máu bất sản, tiêu BC hạt, thiếu máu tan máu Viêm thận kẽ Penicillin Miễn dịch Sốc phản vệ do penicillin Phổi Viêm phổi Dapson Tương tác thuốc Tim Bệnh cơ tim Tacrolimus Tăng độc với gan của isoniazid khi dùng cùng rifampicin Etretinat Độc tính trên sinh sản Di tật thai Đa yếu tố Viêm gan do halothan
9/12/2020
Type A
Type B
Type A
Type B
Có
Không
Dự đoán được theo tác dụng dược lý
Phụ thuộc liều
Có
Không
Không
Tần suất xảy ra
Cao
Thấp
Thấp
Cao
Bệnh mắc kèm
Cao
Thấp
Thấp
Bệnh mắc kèm
Tử vong
Thấp
Cao
Thấp
Cao
Tử vong
Xử trí
Ngừng thuốc
Ngừng thuốc
Xử trí
Thường chỉ cần hiệu chỉnh liều
Thường chỉ cần hiệu chỉnh liều
Ví dụ
Ví dụ
- Hạ huyết áp quá mức với nifedipin
- Sốc phản vệ với ceftriaxon
- Hạ huyết áp quá mức với nifedipin
- Sốc phản vệ với ceftriaxon
- Loét dạ dày do NSAIDs
- Loét dạ dày do NSAIDs
- HC Stevens-Johnson với cotrimoxazol
- HC Stevens-Johnson với cotrimoxazol
SO SÁNH ADR TYPE A VÀ B PHÂN LOẠI THEO TÍNH CHẤT DƯỢC LÝ MỞ RỘNG
TẦM SOÁT, SÀNG LỌC ĐỘC TÍNH CỦA THUỐC
TRONG GIAI ĐOẠN TIỀN LÂM SÀNG
Thử độc tính trên động vật
Độc tính cấp, độc tính bán trường diễn
PHÒNG NGỪA, KIỂM SOÁT, GIẢM THIỂU
Ảnh hưởng trên sinh sản và độc tính với bào thai
ADR CỦA THUỐC
Ảnh hưởng trên nhiễm sắc thể và khả năng sinh ung thư
Thử độc tính in vitro (thí nghiệm trong ống nghiệm)
12
Sàng lọc tác dụng gây xoắn đỉnh của thuốc
9/12/2020
THEO DÕI ADR CỦA THUỐC
Thử nghiệm giai đoạn 2 Thử trên người lần đầu dùng thuốc và chấp nhận sự mạo hiểm (bệnh nhân tình nguyện) Thu thập những thông tin về dược động học của thuốc, liên quan của thuốc tới phản ứng bất lợi Xác định liều dùng hàng ngày và các chú ý đặc biệt NC 2 nhóm đối tượng: nhóm thử và nhóm chứng
TRONG GIAI ĐOẠN CÁC THỬ NGHIỆM LÂM SÀNG
Thử nghiệm giai đoạn 1 Ước tính liều dùng ban đầu cho người Người tình nguyện Tìm hiểu cơ chế tác dụng của thuốc trên người Khả năng dung nạp của thuốc Phạm vi liều an toàn trên người.
Pha 1: dung nạp
Pha 2: trên số lượng BN nhỏ
THEO DÕI ADR CỦA THUỐC
BN lớn, nghiên cứu đa trung tâm Pha 3: trên số lượng
TRONG GIAI ĐOẠN HẬU MARKETING – VAI TRÒ CỦA CẢNH GIÁC DƯỢC
Thuốc
Thời gian
Terfenadin (Seldane)
1998
VÍ DỤ VỀ MỘT SỐ THUỐC BỊ RÚT SỐ ĐĂNG KÝ DO ADR
Astemisol (Histalong)
1999
Levamisol (Decaris)
1999
ADR tỷ lệ 1/6000 cần 18000 BN để quan sát 3 ADR
Cisapride (Propulside)
2000
Phenylpropanylamin (thuốc cảm cúm đa thành phần)
2000
Vai trò của theo dõi hậu mãi (post-marketing)
Cerivastatin (Lipobay)
2001
Ví dụ: benfluorex – tăng áp động mạch phổi, bệnh van tim
Rofecoxib (Vioxx)
2004
Benfluorex (Mediator)
2009
Sibutramin (Meridia)
2010
Rosiglitazon (Avandia)
2010 (châu Âu)
Pioglitazon (Actos)
2011 (Pháp)
Buflomedil (Fonzylane)
2011 (Pháp)
Ketoconazol (Nizoral) đường uống
2011
13
Rút SĐK khỏi thị trường châu Âu 18/12/2009
9/12/2020
VÍ DỤ VỀ MỘT SỐ THUỐC CẦN CÓ KẾ HOẠCH GIẢM THIỂU NGUY CƠ (THUỐC MỚI, THAY ĐỔI CHỈ ĐỊNH, CÁCH DÙNG, ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG)
Thuốc
Biện pháp giảm thiểu nguy cơ
VÍ DỤ VỀ MỘT SỐ THUỐC CẦN PHẢI TĂNG CƯỜNG GIÁM SÁT DO ADR
Ivabradine (Procoralan)
Tôn trọng chống chỉ định, chú ý tương tác thuốc Theo dõi và báo cáo ADR
Giám sát
Co mạch nghiêm trọng, bệnh van tim, tăng áp động mạch phổi
Sitagliptin (Januvia)
Theo dõi và báo cáo ADR
Ketoprofen dạng gel bôi (Ketum) Nguy cơ tăng nhạy cảm ánh sáng
Nimesulid
Tổn thương gan
Hội chứng ngoại tháp đặc biệt ở trẻ em
Dabigatran (Pradaxa)
Metoclopropamid (Primperan và các thuốc generic)
Theo dõi chặt khả năng xuất huyết và độc gan Theo dõi chặt trên nhóm bệnh nhân có nguy cơ xuất huyết và nguy cơ tim mạch
Phản ứng quá mẫn
Minocyclin (Minocyne và các thuốc generic)
Tuân thủ thận trọng và cách sử dụng trong chiến lược SMART để điều trị hen
Acitretin (Soriatane)
Nguy cơ gây quái thai
Budesonid/ formoterol (Symbicort)
Nitrofurantoin
Độc tính trên gan/phổi khi dùng kéo dài
Rối loạn vận động Parkinson
Trimetazidine (Vastarel và các thuốc generic)
Theo dõi chặt chẽ nguy cơ nhiễm trùng, phản ứng khi truyền thuốc, nguy cơ thủng ruột
Tocilizumab (RoActemra)
Tôn trọng chỉ định, theo dõi nguy cơ chảy máu, tác dụng phụ trên gan, tụy và thận
Rivaroxaban (Xarelto)
Thuốc Dihydroergotamin (Tamik và các thuốc generic)
1994 TT ADR phía Bắc
1999 Thành viên chính thức của UMC
2005 Cục QLD trực tiếp quản lý
2009 Thành lập Trung tâm ADR Quốc gia
2011 Thành lập Trung tâm ADR phía Nam (Bệnh viện Chợ rẫy)
1998 TT ADR phía Nam
14
LỊCH SỬ XÂY DỰNG HỆ THỐNG CẢNH GIÁC DƯỢC TẠI VIỆT NAM THEO DÕI ADR CỦA THUỐC TRONG GIAI ĐOẠN HẬU MARKETING – VAI TRÒ CỦA CẢNH GIÁC DƯỢC
9/12/2020
An toàn thuốc
Tr. tâm DI & ADR Quốc gia, Tr. tâm DI & ADR khu vực BV Chợ Rẫy Hội đồng chuyên môn
ADR
Khiếm khuyết chất lượng thuốc
Sai sót trong sử dụng thuốc
Cảnh giác dược Thẩm định báo cáo
B á o c á o
Nhập liệu
Cơ sở dữ liệu UMC/WHO
Thông tin thuốc
h ồ
i
P h ả n
Phát hiện/Xử trí
Báo cáo Báo
Cơ sở dữ liệu UMC/WHO
Phản hồi
Cán bộ y tế, bệnh viện, đơn vị sản xuất, kinh doanh dƣợc phẩm
h ồ
i
P h ả n
Cục Quản lý Dược
Ra quyết định quản lý
Viện Kiểm nghiệm thuốc TW
Cục Quản lý Khám chữa bệnh
Phụ lục 5, Thông tư 23/2011 BYT “Hướng dẫn sử dụng thuốc trong các cơ sở y tế có giường bệnh”
MẪU BÁO CÁO ADR HỆ THỐNG CẢNH GIÁC DƯỢC TẠI VIỆT NAM ADR Chu trình xử lý và phản hồi thông tin về
KẾT LUẬN
NGỘ ĐỘC CẤP
1. ADR thường gặp, trong nhiều trường hợp là đặc tính vốn có của thuốc
CHỐNG LẠI HẬU QUẢ CỦA NHIỄM ĐỘC (HỒI SỨC)
LÀM GIẢM HẤP THU VÀ LOẠI TRỪ CHẤT ĐỘC RA KHỎI CƠ THỂ
PHÁ HỦY, TRUNG HÒA CHẤT ĐỘC BẰNG CHẤT GIẢI ĐỘC ĐẶC HIỆU
2. ADR là yếu tố ảnh hưởng lớn đến hiệu quả điều trị: hậu
quả nặng nề cho BN, tăng chi phí điều trị, giảm tuân thủ điều trị
3. Đa số các ADR có thể phòng tránh được
Qua thận: thuốc đã được hấp thu vào máu. -Lợi tiểu: furosemid, manitol. -Lọc ngoài thận: nhiễm độc nặng, thận không có khả năng thải trừ nhanh.
4. Theo dõi, báo cáo và xử trí ADR góp phần nâng cao hiệu quả điều trị, là nhiệm vụ quan trọng của người DS
Qua đường tiêu hóa: -Phụ thuộc thời gian hấp thu và từng loại chất độc. -Biện pháp: Gây nôn, rửa dạ dày, tẩy, thụt tháo. -Lựa chọn: phụ thuộc tình trạng ý thức BN.
Bộ Y tế (2015), “Hướng dẫn chẩn đoán và xử trí ngộ độc (Quyết định số 3610/ QĐ-BYT, ngày 31/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)”
15
5. Cân nhắc nguy cơ – lợi ích luôn là nguyên tắc chung trong sử dụng thuốc
9/12/2020
NGHIỆN THUỐC Định nghĩa: Là một trạng thái đặc biệt làm cho người nghiện
phụ thuộc cả về tâm lý và thể chất vào thuốc.
QUEN THUỐC Định nghĩa: sự đáp ứng với thuốc yếu hơn hẳn với người bình thường dùng cùng liềuliều điều trị không có tác dụngphải tăng liều.
Quen thuốc nhanh
Quen thuốc chậm
Đặc điểm: Thèm thuồng mãnh liệt nên xoay sở mọi cách để có thuốc dùng.
-Thuốc tác dụng gián tiếp qua chất nội sinh, làm cạn kiệt chất nội sinh. Vd amphetamin. - Tạo chất chuyển hóa có tác dụng đối kháng với chất mẹ. Vd Isoprenalin (+β) 3- orthomethylisoprenalin (-β)
-Do gây cảm ứng enzym chuyển hóa thuốc: liều sau bị chuyển hóa nhanhnhanh mất tác dụng. Vd diazepam. -Do giảm số lượng receptor đáp ứng với thuốc ở màng tế bào (điều hòa giảm). Vd (+)β adrenergic salbutamol. -Điều hòa tăng (up-regulation): làm tăng số lượng receptor. Vd khi dùng các thuốc phong tỏa kéo dài như β-blocker (propranolol) khi ngừnggây hiện tượng hồi ứng.
CHUẨN KIẾN THỨC – CHẮC NGHỀ NGHIỆP – VỮNG TƯƠNG LAI
Có khuynh hướng tăng liều. Thuốc làm thay đổi tâm lý và thể chất. Khi cai thuốc sẽ bị thuốc “vật” hay lên cơn “đói thuốc”. Các phương pháp cai nghiện cần được phối hợp với nhiều phương pháp khác nhau: cách ly, lao động, tâm lý liệu pháp,… Hiện nay không có phương pháp cai nghiện nào có hiệu quả chắc chắn nếu không có ý chí của người nghiện. Vì vậy, nghiện ma túy là một tệ nạn xã hội phải loại trừ.
Câu hỏi tự ôn tập
Câu 1. Trình bày định nghĩa ADR?
Câu 2. Phân biệt ADR typ A và typ B? Cho ví dụ minh
họa?
Câu 3. Trình bày định nghĩa Quen thuốc? Phân biệt các
dạng quen thuốc?
Câu 4. Định nghĩa và đặc điểm của Nghiện thuốc?
Câu 5. Nguyên tắc điều trị ngộ độc cấp?
Câu 6. Cho biết các trung tâm DI và ADR tại Việt Nam?
63
DS. Trần Văn Chện
64
12/09/2020
16