9/12/2020
9/12/2020
BÀI 12 HÓA TRỊ LIỆU
DS. Trần Văn Chện
Tài liệu tham khảo 1. Bộ Y tế (2007), Dược lý học tập 2, NXB Y
học.
STT
TÊN BÀI HỌC
TS
1
Thuốc phòng chống sốt rét
2
Thuốc điều trị lao
3
Thuốc điều trị amip và trùng roi
2. Bài giảng “Thuốc phòng chống sốt rét”, “Thuốc điều trị lao”, “Thuốc điều trị amip và trùng roi”, “Thuốc chống nấm”, TS. Nguyễn lực học, Thùy Dương, Bộ môn Dược Trường ĐH Dược Hà Nội.
4
4
Thuốc chống nấm
5
Thuốc điều trị giun, sán
1
6
Thuốc chống virus (tự đọc)
1
Mục tiêu học tập
1. Kể tên được các nhóm thuốc sử dụng trong dự phòng và
điều trị sốt rét và đích tác dụng tương ứng trên chu kỳ phát
triển của ký sinh trùng
2. Trình bày được tác dụng, cơ chế tác dụng, chỉ định và tác
HÓA VÀ
TRỊ LIỆU DỰ PHÒNG ĐIỀU TRỊ SỐT RÉT
Điều trị sốt rét (Quyết định số 4845/2016/QĐ-BYT)
dụng không mong muốn của các thuốc: chloroquin, quinin,
artemisinin và dẫn chất, primaquin
3. Giải thích được vai trò của các nhóm thuốc trong phác đồ
hóa trị liệu
4. Phân tích được ưu điểm và hạn chế của các dẫn chất
1
artemisinin trong điều trị sốt rét
9/12/2020
BỆNH SỐT RÉT
4 loại Plasmodium gây bệnh: P. falciparum, P. vivax, P.
ovale, P. malariae từ 2016: 5 loài (BYT)
Thường gặp: P. vivax, P. ovale
Quyết định số 4845/2016/QĐ-BYT: •Khái niệm: Bệnh sốt rét là bệnh truyền nhiễm do 5 loài ký sinh trùng Plasmodium gây nên gồm P. falciparum, P. vivax, P. ovale, P. malariae, P. knowlesi. •Bệnh lây truyền chủ yếu do muỗi Anopheles. Bệnh lây qua đường máu (do muỗi Anopheles đốt, do truyền máu, do truyền từ mẹ sang con khi mang thai). Bệnh thường biểu hiện bằng những cơn sốt rét điển hình với 3 triệu chứng: rét run, sốt và vã mồ hôi. Bệnh tiến triển có chu kỳ và có hạn định nếu không bị tái nhiễm. •Ở nước ta hiện nay, bệnh lưu hành chủ yếu ở miền Trung Tây nguyên và miền Đông Nam bộ.
P. falciparum: sốt rét ác tính, kháng thuốc, biến chứng
Thể phân liệt của P. falciparum ký sinh trong hồng cầu
Dịch tễ học sốt rét do P. falciparum trên thế giới năm 2002
2
CHU KỲ PHÁT TRIỂN CỦA KÝ SINH TRÙNG SỐT RÉT
9/12/2020
Tác dụng lên thể giao tử
Tác dụng lên thể trong hồng cầu
Chu kỳ phát triển của ký sinh trùng sốt rét •Chu kỳ tiền hồng cầu: muỗi đốt người, thoa trùng sẽ truyền từ muỗi vào ngườitới tế bào gan, phát triển rồi phân chia thành ký sinh trùng non. •Chu kỳ hồng cầu: các KST trùng non đổ vào máuchui vào các hồng cầu, phát triển rồi phân chiathể phân liệt trong hồng cầuphá vỡ hồng cầutiếp tục chui vào các hồng cầu khácgây nên cơn sốt rét có tính chu kỳ (thời gian của chu kỳ hồng cầu: P. falciparum và P. vivax là 48 giờ, P. malariae là 72 giờ). •Chy kỳ ngoài hồng cầu: một số KST ở lại gan phát triển thành thể ẩn gây sốt rét tái phát. •Thể giao tử (thể hữu tính): khi muỗi hút máu, giao tử vào cơ thể muỗi rồi phát triển thành thoa trùng đến cư trú ở tuyến nước bọt của muỗi tiếp tục lây truyền bệnh cho người khác.
ĐÍCH TÁC DỤNG CỦA CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ SỐT RÉT
PHÂN LOẠI
quinidin, mefloquin,
Phân loại (Đích tác dụng của thuốc) • Thuốc cắt cơn sốt (thuốc diệt thể phân liệt trong hồng cầu): Artemisinin, artesunat, cloroquin, quinin, pyrimethamin, halofantrin, tetracyclin, doxycyclin, clindamycin,... • Thuốc chống tái phát (diệt thể vô tính ở chu kỳ
ngoại hồng cầu): Primaquin.
• Thuốc chống lây truyền (diệt giao tử): Primaquin. • Thuốc dự phòng (diệt thể vô tính ở chu kỳ tiền hồng cầu): Fansidar, cloroquin, mefloquin, cloguanid, pyrimethamin.
3
9/12/2020
Tác động của thuốc phòng và điều trị sốt rét theo từng giai đoạn phát triển của KST sốt rét
NHÓM
THUỐC
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC
Thời kỳ/gan
Thời kì/ hồng cầu
Thoa trùng Tiền HC Thể ngủ Thể vô tính Thể giao tử
1 Artemisinin
–
–
–
+
+
Chloroquin
–
–
–
+
+/–
Mefloquin
–
–
–
+
–
–
–
–
+
+/–
Quinin/ Quinidin Pyrimethamin
–
–
–
+
–
Sulfadoxin
–
–
–
+
–
Tetracyclin
–
–
–
+
–
2
–
+
–
+
+/–
Nguyên tắc điều trị Điều trị sớm, đúng và đủ liều. Điều trị cắt cơn sốt kết hợp chống lây lan (sốt rét do P. falciparum) và điều trị tiệt căn (sốt rét do P. vivax, P. ovale). Các trường hợp sốt rét do P. falciparum không được dùng 1 thuốc sốt rét đơn thuần, phải điều trị thuốc sốt rét phối hợp để hạn chế kháng thuốc và tăng hiệu lực điều trị. Điều trị thuốc sốt rét đặc hiệu kết hợp với điều trị hỗ trợ và nâng cao thể trạng. Các trường hợp sốt rét ác tính phải chuyển về đơn vị hồi sức cấp cứu của bệnh viện từ tuyến huyện trở lên, theo dõi chặt chẽ và hồi sức tích cực.
Atovaquon/ Proguanil 3 Primaquin
–
+
+
–
+
[Chú thích: (1) DHA(Dihydroartemisinin)-PPQ(Piperaquin phosphat): biệt dược là CVArtecan, Arterakine]
• Thuốc điều trị ưu tiên: + Sốt rét do P. falciparum: Dihydroartemisinin - Piperaquin phosphat
Sốt rét lâm sàng
Sốt rét do P.falciparum
Sốt rét do P.vivax/P. ovale
Sốt rét do P. malariae/ P. knowlesi
Sốt rét nhiễm phối hợp có P. falciparum
Nhóm người bệnh
và Primaquin liều duy nhất
+ Sốt rét phối hợp có P. falciparum: Dihydroartemisinin - Piperaquin
phosphat và Primaquin x 14 ngày.
DHA-PPQ(1) DHA-PPQ(1)
Chloroquin Chloroquin
DHA-PPQ(1)
Dưới 6 tháng tuổi
+ Sốt rét do P. vivax hoặc P. ovale: Chloroquin uống và Primaquin x
14 ngày.
+ Sốt rét do P. malariae hoặc P. knowlesi: Chloroquin uống +
DHA-PPQ(1)
Từ 6 tháng tuổi trở lên
Chloroquin +Primaquin
Chloroquin +Primaquin
DHA- PPQ(1)+ Primaq uinhoặc thuốc phối hợp khác
DHA- PPQ(1)hoặc thuốc phối hợp khác
primaquin liều duy nhất. • Thuốc điều trị thay thế: + Quinin sulfat điều trị 7 ngày + Doxycyclin điều trị 7 ngày. + Hoặc Quinin sulfat điều trị 7 ngày + Clindamycin điều trị 7 ngày
Chloroquin Chloroquin
cho phụ nữ có thai và trẻ em dưới 8 tuổi.
Quinin + Clindamycin
Quinin + Clindamycin
Quinin + Clindamycin
• Điều trị sốt rét ác tính: Sử dụng Artesunat tiêm hoặc Quinin hoặc
Phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu
Artemether theo thứ tự ưu tiên như sau.
DHA-PPQ(1)
Chloroquin Chloroquin
Phụ nữ có thai trên 3 tháng
• Artesunat tiêm. • Quinine dyhydrochlorid hoặc quinine hydroclorid. • Artemether tiêm.
DHA- PPQ(1)hoặc thuốc phối hợp khác
DHA- PPQ(1)hoặc thuốc phối hợp khác
4
9/12/2020
CÁC THUỐC CHỐNG SỐT RÉT CẤU TRÚC QUINOLIN
Thuốc điều trị và dự phòng sốt rét
Artemisinin/Artemether
Chloroquin
Quinin và Quinidin
Primaquin
Mefloquin
Halofantrin
Sulfadoxin + pyrimethamin = Fansidar
Kháng sinh: tetracyclin, doxycyclin
CHLOROQUIN Cơ chế tác dụng của chloroquin
CHLOROQUIN
Dược động học: • Hấp thu: PO, IM, SC. • Vd=100-1000l/kg, tập trung nhiều ở gan (gấp 500
lần trong máu).
• Phóng thích khỏi mô chậm. • Chất chuyển hóa có hoạt tính
(monodesethylchloroquin = 20-35% cloroquin/ huyết tương).
• Đào thải: qua đường tiểu, t1/2= 6 – 7 ngày.
5
9/12/2020
CHLOROQUIN CHLOROQUIN (Nivaquin, Delagyl, Aralen)
KST tiêu hóa hemoglobin của TB chủ để lấy acid amin thiết yếu
Để tự bảo vệ, KST trùng hợp hem thành hemozoin không độc
Chloroquin ngăn cản trùng hợp hem thành hemozoin. Tích lũy hem gây độc cho cả KST và hồng cầu
Giải phóng ra lượng lớn hem, gây độc cho KST
Tác dụng
Cơ chế tác dụng của chloroquin
Diệt thể phân liệt trong hồng cầu (trừ P. falciparum kháng
thuốc) cắt cơn sốt
Diệt thể giao tử (trừ P. falciparum) chống lây truyền
Không tác dụng trên thể ngủ kết hợp với primaquin
CHLOROQUIN
Chỉ định
Điều trị sốt rét
Dùng đơn độc với P. falciparum (không kháng)
Hiện đã bị thay thế bằng dihydroartemisinin/piperaquin
(Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị sốt rét 2009/ 2016)
Kết hợp với primaquin với P. vivax và P. ovale
Điều trị amip và sán lá gan
Điều trị các bệnh tự miễn: lupus ban đỏ,…
6
Dịch tễ học sốt rét trên thế giới năm 2007
9/12/2020
QUININ và Quinidin CHLOROQUIN Tác dụng phụ Cơ chế tác dụng Rối loạn tiêu hóa -Chưa rõ
-Tương tự chloroquin: gắn vào hem Phát ban da -Nhân quinolein trong phân tử quinin
gắn vào chuỗi ADN của ký sinh trùng
Chóng mặt, đau đầu Chống chỉ định: + Mẫn cảm. + Bệnh vẩy nến. + Bệnh võng mạc. + Thận trọng: người bệnh gan, máu, rối loạn thần kinh. “Cloroquin dùng an toàn cho trẻ em và thai phụ”. làm mất khả năng tách đôi và sao chép
mã di truyền
QUININ và QUINIDIN
QUININ và QUINIDIN
Rối loạn thị giác
Diệt thể phân liệt trong hồng cầu (trừ P. falciparum kháng thuốc)
Cắt cơn sốt nhanh, hiệu quả. Có tác dụng trên cả chủng kháng
chloroquin
Diệt thể giao tử chống lây truyền
Không tác dụng trên thể ngủ
Trên TKTU: Giảm đau, hạ sốt
Trên tim mạch: ức chế tim, giãn mạch, hạ HA (liều cao), chống loạn nhịp. Cơ trơn: tăng co bóp cơ trơn tử cung.
Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy (liều cao)
Dược động học Hấp thu: dễ dàng PO (80%). Phân bố: gắn mạnh protein huyết tương (50%), qua nhau thai dễ dàng. Chuyển hóa: chủ yếu ở gan. Không tích lũy trong tế bào dù sử dụng liên tục. Đào thải qua đường tiểu dạng thuốc mẹ 20%. Có thể tiêm IM quinidin (pha loãng 50-100mg/ml: tránh đau, áp xe). Người bị sốt rét dùng quinidin có t1/2 dài hơn, nồng độ trong huyết tương cao hơn người không bị sốt rét. T1/2 (quinidin) ngắn hơn t1/2 (quinin): do quinidin gắn vào protein huyết tương ít hơn quinin.
7
Tác dụng
9/12/2020
QUININ và QUINIDIN
QUININ và QUINIDIN
Chống chỉ định: Chỉ định
HC Cinchonism nặng. Điều trị sốt rét nặng, sốt rét ác tính, sốt rét kháng thuốc do P. falciparum (kết hợp với doxycyclin hoặc Clindamycin): Phản ứng quá mẫn.
Huyết giải.
Tiền sử: rối loạn thị giác, thính giác.
Không dùng với Mefloquin.
Thận trọng: rối loạn chức năng tim, giảm liều khi suy thận.
Chỉ dùng đường IV trong trường hợp nặng (theo dõi điện
tâm đồ, giảm hoặc ngừng truyền khi QRS vượt 25% trị số bình
thườnglập tức chuyển sang dạng uống khi có thể.
tiêm TM, theo dõi ECG, HA Không dùng cho các thể Plasmodium khác Không dùng để dự phòng Tác dụng không mong muốn Hội chứng nhiễm độc quinin (HC Cinchonism: nhức đầu, buồn nôn, rối loạn thị giác nhẹ, chóng mặt, ù tai nhẹ). Phản ứng quá mẫn. Hạ đường huyết: tăng tiết insulin, thận trọng bệnh nhân nặng, Phụ nữ có thai. Rối loạn thị giác, thính giác, tiêu hóa (lâu dài). Rối loạn máu: Thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
ARTEMISININ VÀ DẪN CHẤT
ARTEMISININ VÀ DẪN CHẤT
Artemisinin (CX: Artemisia annua), là một sesquiterpen ít tan/nước và dầu, nên chỉ dùng đường uống.
Artemether: tan trong lipid (có thể PO, IM, đặt trực tràng); Artesunat tan trong nước (có thể PO, IV, IM, đặt trực tràng); Dihydroartemisinin: dẫn chất khử hóa, tan/ nước (dùng PO).
Vai trò của cầu nối endoperoxid với hoạt tính kháng KST Các dẫn chất dần thay thế Artemisinin: hiệu lực, SKD tốt hơn. T1/2=1-3h. Tạo sản phẩm gây độc (kết hợp Fe++ với trong Heme),
8
Tạo các gốc oxy hóa
9/12/2020
ARTEMISININ VÀ DẪN CHẤT
PIPERAQUIN
Cơ chế tác dụng: Giống như Cloroquin, Piperaquin tích lũy trong không bào tiêu hóa KST và can thiệp vào việc giải độc heme thành hemozoin. Chỉ định: kết hợp với Dihydroartemisinin để trị sốt rét. Chống chỉ định:
BN có QT kéo dài bẩm sinh. Người đang dùng các thuốc kéo dài QT.
Tác dụng Diệt thể phân liệt trong hồng cầu: tác động nhanh, giảm số lượng lớn KSTgiảm kháng thuốc, giảm thời gian làm sạch KST trong máu. Tác dụng trên cả P. falciparum kháng thuốc Ít kháng chéo với các thuốc khác Độc tính thấp, dung nạp tốt, CCĐ: PN có thai 3 tháng đầu Nhược điểm: t1/2 ngắn không dùng để dự phòng, tỷ lệ tái phát cao phối hợp thuốc. Artemisinin-based combination therapies (ACTs)
PRIMAQUIN
PRIMAQUIN
Dược động học:
Sốt rét do P. falciparum: Dihydroartemisinin - Piperaquin phosphat và Primaquin (lựa chọn đầu tiên – phác đồ 2016); sốt rét ác tính: artesunat. Piperaquin (một biquinolin, cấu trúc tương tự chloroquin), t1/2=5 tuần, dài nhất trong các thuốc dùng phối hợp/ACTs Hiệu quả nhất trong ngăn ngừa tái phát.
• Hấp thu tốt qua đường uống.
• Phân bố đến nhiều mô nhưng ít gắn vào các mô.
• Chuyển hóa nhanh và đào thải hết qua nước tiểu trong 24h.
• Primaquin có chất chuyển hóa (quinolin-quinon: ít hoạt tính
chống sốt rét nhưng nhiều tác dụng phân giải máu hơn
Tác dụng dược lực: Tạo sản phẩm trung gian có hoạt tính oxy hóa khử. Diệt thể ngủ P.vivax và P.ovalechống tái phát. Diệt thể giao tử chống lây truyền.
primaquin).
9
• T1/2=3-8h, cần chế độ liều hàng ngày.
9/12/2020
PRIMAQUIN
PRIMAQUIN
Chỉ định:
Tác dụng không mong muốn: • Đôi khi: buồn nôn, đau thượng vị, co thắt bụng, nhức đầu, ngứa khi dùng liều cao và uống lúc bụng đói.
• Trị tận gốc sốt rét do P.vivax và P.ovale để ngăn tái phát: sau khi trị cơn cấp bằng cloroquin, nếu G6PD bình thường thì dùng tiếp primaquin trong 14 ngày. • Phòng ngừa giai đoạn cuối để trị tấn gốc thể ngủ của P.vivax, P.ovale: uống primaquin sau khi kết thúc chuyến đi đến vùng có sốt rét.
• Có thể phòng ngừa nhiễm P.falciparum, P.vivax với liều 0,5mg/kg (trừ khi không dùng Mefloquin, Malarone, Doxycyclin).
• Trị nhiễm Pneumocystis jiroveci (carinii): phối hợp với Clindamycin (dạng nhẹ, trung bình: dễ dung nạp hơn Co-trimoxazol liều cao).
• Hiếm gặp (nguy hiểm): Giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, loạn nhịp tim, Cơ chế gây tan máu do primaquin ở bệnh nhân thiếu hụt G6PD. Chống chỉ định: • Tiền sử có bệnh về máu, mất bạch cầu hạt, người thiếu men G6PD.
• Đang dùng thuốc gây suy tủy hay tiêu huyết. • Không dường tiêm vì có thể gây hạ huyết áp. • PNCT, cho con bú. • Trẻ em < 5 tuổi. Lưu ý: Diệt thể giao tử của P.falciparum (30-45mg liều duy nhất), Diệt thể ngủ diệt tận gốc P.vivax, P.ovale (15mg/ngày). Nếu dùng liều >30mg/ ngày (dạng base): theo dõi huyết đồ, xét nghiệm nước tiểu. Nên xét nghiệm G6PD trước khi dùng.
MEFLOQUIN
MEFLOQUIN
• Dược động học:
– Hấp thu: dễ dàng PO, chỉ dùng đường uống (do kích ứng • Tác dụng: Mefloquin được sử dụng cả trong dự phòng và điều trị sốt rét và để giảm sự lan truyền của P. vivax, P. ovale và P. malariae. mạnh tại chỗ tiêm), đặt Cmax sau 18h, F (80%). • Chỉ định: Ðiều trị và dự phòng sốt rét do P. falciparum kháng
– Phân bố: gắn mạnh vào protein huyết tương, phân bố với cloroquin. • Chống chỉ định: rộng rãi đến nhiều mô.
– Đào thải: chậm, chủ yếu qua phân (có thể dùng liều duy – Tiền sử bệnh tâm thần, động kinh, những người bệnh nhạy cảm với mefloquin, hoặc nhạy cảm với các chất có cấu trúc liên quan như cloroquin, quinin, quinidin. nhất), t1/2 giai đoạn cuối là 20 ngày (liều phòng ngừa:
hàng tuần).
10
– Có thể rút ngắn thời gian: còn 4 ngày nếu bắt đầu bằng – Suy gan hoặc suy thận nặng. – Block tim độ 1 hoặc 2. – Thận trọng: dùng lúc lái xe, Sử dụng máy móc. liều 250mg/ ngày, 3 ngày liên tiếp.
9/12/2020
MEFLOQUIN
• Tác dụng phụ:
HALOFANTRIN và LUMEFANTRIN • Hấp thu đường uống, tăng hấp thu (lúc bụng no), vấn đề độc tính nên không dùng thuốc với bữa ăn. Đạt Cmax sau 16h, t1/2=4 ngày, đào thải chủ yếu qua phân.
• Diệt thể phân liệt hồng cầu của 4 loài Plasmodium, đặc biệt diệt nhanh chóng hầu hết P.falciparum kháng Chloroquin (3 liều PO 500mg mỗi 6h với người không miễn dịch, lặp lại chế độ liều trong 1 tuần). • Halofantrin: sử dụng trị sốt rét bị hạn chế vì hấp thu không điều và độc tim. Không dùng để phòng ngừa.
THUỐC ỨC CHẾ TỔNG HỢP ACID FOLIC
KHÁNG SINH TRỊ SỐT RÉT
– Thường gặp: Chóng mặt, nhức đầu, ngủ gà, mất ngủ. Rối loạn thăng bằng. Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng. – Ít gặp: Suy nhược, chán ăn, mệt mỏi, sốt, rét run. Tăng bạch cầu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu. Hạ huyết áp, tăng huyết áp, mặt đỏ bừng, ngất, tim nhanh tim chậm, loạn nhịp tim, ngoại tâm thu. Phản ứng da, ngoại ban, ban đỏ, mày đay, ngứa, rụng tóc. Yếu cơ, co cơ, đau cơ, đau khớp. Bệnh lý thần kinh, dị cảm, co thắt. Vật vã kích thích, trầm cảm, hay quên, lú lẫn, ảo giác, phản ứng tâm thần. Rối loạn thị giác. Ù tai. – Hiếm gặp: Transaminase tăng nhất thời. Hội chứng • Tác dụng phụ: đau bụng, tiêu chảy, ói mửa, ho, ban đầu, nhức đầu, ngứa, tăng enzym gan. Thay đổi dẫn truyền tim, kéo dài QT, loạn nhịp tim nặng (trầm trọng hơn khi dùng Mefloquin trước đó). Stevens - Johnson, hồng ban đa dạng. • Chống chỉ định: Rối loạn dẫn truyền tim, mới dùng Mefloquin, Phụ nữ mang thai (gây độc bào thai).
TETRACYCLIN và DOXYCYCLIN: Diệt thể phân liệt của 4 loài Plasmodium, không có hiệu lực với Plasmodium giai đoạn gan. Trị cơn sốt rét cấp do P.falciparum kháng đa thuốc. Thường phối hợp với quinin và quinidin. Doxycyclin là thuốc tiêu chuẩn hóa đề phòng ngừa ở vùng kháng thuốc cao, kể cả kháng Mefloquin. Tác dụng phụ của Doxycyclin: RLTH, viêm âm đạo do Acid folic là nguyên liệu cần thiết để tổng hợp adenin, guanin thymin từ đó tổng hợp acid nucleic cần cho KST phát triển. KST sốt rét không dùng folat có sẵn từ thức ăn mà phải tổng hợp folat từ PABA. NHÓM CẠNH TRANH VỚI PABA: Sulfamid (sulfadiazin, sulfadoxin: t1/2=170h) và Sulfon (dapson-DDS, acedapson) chống thể phân liệt HC yếu, không tác dụng trên thể gan, giao tử bào. Trị sốt rét không dùng riêng lẻ, luôn luôn phối hợp với thuốc khác. Candida, nhạy cảm với ánh sáng. (Dihydrofolat NHÓM ỨC CHẾ DHFR
11
thuốc khác CLINDAMYCIN: tác dụng trên thể phân liệt HC. Thuốc thay thế khi có chống chỉ định với Doxycyclin (trẻ em <8 tuổi, PNCT) để phối hợp với quinin hoặc quinidin. Clindamycin phối hợp với trị nhiễm Toxoplasma, Pnenmocystis, Babesia. reductase): Pyrimethamin (Daraprim) và Proguanil (Chloroguanid) diệt thể phân liệt HC của 4 loài Plasmodium (dùng để phòng ngừa khi riêng lẻ). Không diệt được giao tử và thể ngủ của P.vivax, P.ovale. (Xem thêm bài Kháng sinh – Sulfamid kháng khuẩn).
9/12/2020
ATOVAQUON (MEPRON)
ATOVAQUON (MEPRON)
Dược động học: Tác dụng phụ: Thuốc này chỉ dùng đường uống, F của PO thấp và Gây đau bụng, buồn nôn, ói mửa, tiêu chảy, nhức đầu, không đều, gia tăng khi bữa ăn có mỡ. phát ban.
Tăng enzym gan có hồi phục. Tương tác: dùng với Tetracyclin, Rifampicin nồng độ Gắn mạnh với protein huyết tương, t1/2 = 2-3 ngày, thuốc được đào thải qua phân dưới dạng chưa bị chuyển hóa. huyết Atovaquon giảm 50%. Malarone hiệu quả hơn Mefloquin, Amodiaquin, Chloroquin, hỗn hợp chloroquin, pyrimethamin, sulfadoxin. Cơ chế: ức chế hệ thống vận chuyển electron của ti thể KST nên ngăn tổng hợp pyrimidin. Thuốc này chống thể phân liệt ở mô và hồng cầu. Chống chỉ định: Chỉ định: Trị viêm phổi do P.jiroveci (carnii): 750mg x 3 lần/ ngày/21 ngày, uống lúc bụng no.
Suy thận nặng (Clcr <30ml/ phút). Không dùng phòng ngừa cho trẻ em <5kg. Phụ nữ có thai. Phụ nữ cho con bú (trẻ <5kg).
(BYT-2016)
phối
là
Điều trị và phòng ngừa sốt rét do P.falciparum: Malarone (Atovaquon 250mg + Proguanil 100mg) để giảm kháng thuốc, để phòng ngừa uống hàng ngày, lúc bụng no.
Bài tập • Phác đồ lựa chọn đầu tay điều trị sốt rét do P.falciparum hợp dihydroartemisinin – Piperaquin với Primaquin. Dựa vào vị trí tác động của các thuốc trên chu kỳ phát triển của KST, hãy phân tích vai trò của từng thuốc trong phác đồ?
• Tại sao khi tiêm TM quinin thì phải theo dõi ECG,
điều
trị
huyết áp?
Ngày 20/7/2018, Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) đã chấp thuận Krintafel (tafenoquine) của GlaxoSmithKline (GSK) là thuốc đơn liều đầu trong tiên dùng ngăn ngừa sốt rét tái phát do Plasmodium vivax (P. vivax) ở bệnh nhân trên 16 tuổi đang được điều trị sốt rét. Đây là thuốc mới đầu tiên được chấp thuận trong P. vivax sau hơn 60 năm.
• Trình bày vai trò của primaquin trong phác đồ điều trị sốt rét. Giải thích tại sao primaquin gây thiếu máu tan máu ở bệnh nhân thiếu hụt G6PD?
12
9/12/2020
Mục tiêu học tập
HÓA TRỊ LIỆU ĐIỀU TRỊ LAO
Trình bày được cơ chế tác dụng, tác dụng, dược động học, chỉ định, tác dụng không mong muốn, tương tác thuốc (nếu có) của Isoniazid (INH), Rifampicin, Pyrazinamid.
Đặc điểm dịch tễ lao
Mycobacterium
Tỷ lệ mắc lao ước tính trên 100.000 dân (2008)
Mycobacterium tuberculosis = BK
Mycobacterium atypiques (Mycobacterium avium
nhiễm trùng cơ hội trong HIV/AIDS
complex, MAC)
Số lượng tử vong ước tính liên quan đến bệnh lao (2008)
(Courtesy of the Stop TB Department, WHO)
13
Mycobacterium leprae bệnh phong
9/12/2020
Đặc điểm bệnh học liên quan đến dược lý sử dụng các thuốc chống lao
Đại cương về hóa trị liệu điều trị lao
Vi khuẩn lao
•
Đặc điểm bệnh học liên quan đến dược lý
2
3
1
•
Mục tiêu điều trị
Bán ngủ/môi trường acid
Phát triển nhanh,
Tổn thương kín, thiếu
(ĐTB, tổ chức hoại tử,
ngoại bào (ổ áp xe):
oxy, bán ngủ/ít chuyển
• Nguyên tắc điều trị
viêm tiến triển): 102-103 VK
107-108 VK
hóa (bã đậu): 104-105 VK
2 tuần
2 tháng
4 - 7 tháng
Tấn công: diệt khuẩn
Duy trì: làm sạch khuẩn, tránh tái phát
Đặc điểm bệnh học liên quan đến dược lý sử dụng các thuốc chống lao
Đặc điểm bệnh học liên quan đến dược lý sử dụng các thuốc chống lao
Lao kháng thuốc
14
Tích lũy kháng thuốc của trực khuẩn lao với streptomycin
9/12/2020
Nguyên tắc điều trị lao
Mục tiêu điều trị lao
•
tiềm ẩn Luôn phối hợp thuốc: TK lao kháng thuốc nhanh, nội bào
Diệt nhanh vi khuẩn lao.
• và
Dùng đúng liều: để đạt nồng độ điều trị trong máu tránh độc tính
Giảm thiểu hoặc ngăn ngừa xuất
• Dùng đều đặn: cùng 1 thời điểm trong ngày, xa bữa ăn đảm bảo nồng độ đỉnh 1h trước hoặc 2h sau bữa sáng
hiện kháng thuốc.
• Dùng đủ thời gian, theo 2 giai đoạn Tấn công – Duy trì
Loại trừ vi khuẩn để phòng tái
o Mới mắc: 2S(E)HRZ/6HE hoặc 2S(E)RHZ/4RH
o Tái phát: 2SHRZE/HRZE/5(RHE)3
phát.
o Trẻ em: 2HRZE/4HR hoặc 2HRZ/4HR
Đích tác dụng của thuốc chống lao
Điều trị có kiểm soát – DOT(S) •
• Dựa vào đặc điểm sinh lý bệnh, hãy giải thích nguyên tắc phối hợp thuốc và điều trị theo 2 giai đoạn (tấn công và duy trì) trong điều trị lao?
15
9/12/2020
Cơ chế kháng thuốc của vi khuẩn lao
Chương trình Chống lao Quốc gia
Thuốc chống lao thiết yếu:
–
Isoniazid (H)
Rifampicin (R)
–
Pyrazinamid (Z)
–
–
–
Streptomycin (S) Ethambutol (E)
Chỉ định và phác đồ điều trị
Chỉ định và phác đồ điều trị
16
9/12/2020
Chỉ định và phác đồ điều trị
Liều lượng thuốc
Liều lượng thuốc
Liều lượng thuốc
17
9/12/2020
ISONIAZID (INH)
ISONIAZID (INH)
Cơ chế tác dụng
• CTCT
VK kháng thuốc
Ø
Ức chế tổng hợp a.mycolic vách TB
Ø Ức chế tổng hợp acid nucleic
NAT2: N-acetyltransferase type 2 KatG: catalase-peroxidase
InhA: enoyl acyl carrier protein reductase DHFR: dihydrofolate reductase
ISONIAZID (INH)
ISONIAZID (INH)
• Dược động học
• Tác dụng
– Hấp thu tốt qua đường uống
– Diệt khuẩn với VK phân chia nhanh,
kìm
khuẩn với VK trạng thái nghỉ.
– Phân bố rộng rãi, thâm nhập
tốt vào dịch não tủy, hang lao
– Diệt khuẩn nội bào và ngoại bào.
– Không đề kháng chéo với các thuốc khác.
– Chuyển hóa: acetyl hóa
nhanh, chậm
Dùng đơn độc dễ kháng (1/106).
–
– Thải trừ qua thận
18
9/12/2020
ISONIAZID
(INH)
NAT2
• Dược động học – Chuyển hóa
NAT2
– Chuyển hóa: Acetyl hóa nhanh: INH có t1/2 ngắn
Diacetylhydrazine
~1,2 giờ (Nhật)
Acetyl hóa chậm: INH có t1/2 dài
Không độc
~3,3 giờ (Bắc Âu, Bắc Mỹ da trắng)
Chất gây độc gan
ISONIAZID (INH)
• Tác dụng không mong muốn
Nhóm BN type thuộc chuyển hóa nào của INH dễ xuất hiện ứng phản gây độc trên gan hơn? Tại sao?
Vì sao phải phối hợp Vitamin B6 trong điều trị lao bằng INH?
– Bệnh thần kinh trung ương và ngoại biên:
• Bổ sung vitamin B6 (25-50 mg/ngày).
• Thận trọng PN cho con bú.
– Viêm gan, hoại tử tế bào gan: nguy
cơ (tuổi,
nghiện rượu, dùng cùng rifampicin).
– Dị ứng.
– Rối loạn tạo máu, rối loạn tiêu hóa.
19
9/12/2020
ISONIAZID (INH)
ISONIAZID
(INH)
Tương tác thuốc
thuốc
•
• Tương tác
CYP3A, ức chế – Isoniazid ức chế CYP2C19, CYP 2C9, yếu CYP2D6, cảm ứng CYP2E1(1)
INH làm tăng nguy cơ xuất hiện TDKMM của phenytoin
(1) Desta et al. (2001)
RIFAMPICIN
RIFAMPICIN
•Cơ chế
•Cơ chế Rifampicin gắn vào tiểu đơn vị β của ARN polymerase, làm sai lệch thông tin của enzym này, do đó ức chế sự khởi đầu của quá trình tổng hợp ARN mới.
20
Ảnh hưởng đến thuốc dùng đồng thời
9/12/2020
RIFAMPICIN
RIFAMPICIN
• Tác dụng: vi
khuẩn nội bào, sạch khuẩn, dễ
• Tương tác
kháng thuốc
Dược động
học: thức ăn làm giảm hấp thu,
•
•
TDKMM:
Cảm ứng
─ Ban da, nôn/buồn nôn
─ Độc gan hội chứng giả cúm
─ Giảm tiểu cầu
PYRAZINAMID (PZA)
PYRAZINAMID (PZA)
• Tác dụng
• Cơ chế
- Lao nội bào, tác dụng tốt trong môi trường acid
─ Nhuộm màu phân/nước tiểu Rifampicin gây cảm ứng enzym gan làm giảm tác dụng của nhiều thuốc dùng cùng rifambutin
- Hiệu quả nhất trong 2 tháng đầu, dễ kháng thuốc
- Ức chế enzym tổng hợp a. béo
(Mycobacterial pyrazinamidase)
typ 1 ức chế T.H a.mycolic
- Giảm pH nội bào
- Rối loạn vận chuyển qua màng
21
Tác dụng của PZA phải thông qua dẫn chất chuyển hóa acid pyrazinoic (POA)
9/12/2020
Một số thuốc điều trị lao khác
PYRAZINAMID (PZA)
• TDKMM
THUỐC
ĐẶC ĐIỂM
-
Độc gan: vàng da, tăng bilirubin
lao kháng thuốc, độc với TK thị giác
-
Tăng acid uric máu
ETHAMBUTOL
ngoại bào, độc tính cao, không thuận tiện
lao không điển hình
STREPTOMYCIN
lao kháng thuốc
RIFABUTIN, MACROLID, QUINOLON
AMIKACIN, KANAMYCIN Dẫn chất chuyển hóa POA của PZA ức chế thải trừ acid uric ở ống thận
HÓA TRỊ LIỆU DIỆT AMIP VÀ TRÙNG ROI
MỤC TIÊU HỌC TẬP Trình bày được cơ chế tác dụng, tác dụng, chỉ định và tác dụng không mong muốn của các 5nitro-imidazol
Entamoeba histolytica trong mảnh
sinh
thiết apxe gan
22
Entamoeba histolytica Trychomonas vaginalis
9/12/2020
amip toàn thân
THUỐC ĐIỀU TRỊ LỴ AMID VÀ TRICHOMONAS
Xâm nhập hệ thống
Nhân lên ở thành ruột kết
Xâm nhập thành ruột
Tạo kén
Tạo thể tự dưỡng
amip kết hợp (ruột và toàn thân)
amip ruột
THUỐC ĐIỀU TRỊ AMIP GỒM: Kén
Diệt amip trong lòng ruột (tiểu thể): D/c dicloacetanilid; 8- hydroxyquinolin. Diệt amip toàn thân: emetin, dehydroemetin, cloroquin. Loại này dùng điều trị lỵ amip cấp, áp xe gan do mip. Tuy nhiên do độc tính cao nên nay chỉ dùng khi các thuốc khác không có tác dụng hoặc không dung nạp được. Diệt amip cả trong lòng ruột, cả toàn thân: D/c 5- nitroimidazol như metronidazol, tinidazol,... Một số kháng sinh dùng phối hợp với metronidazol có tác dụng tốt như paromomycin, tetracyclin.
Kén thải ra phân
9/12/2020
90
Bài 5
Chu kỳ của amip Entamoeba histolytica và đích tác dụng của thuốc
THUỐC ĐIỀU TRỊ TRICHOMONAS: thuốc chọn lọc là Metronidazol và các dẫn chất 5-nitroimidazol.
Cơ chế tác dụng của 5-nitroimidazol
Flagyl/Klion
Tiberal
Fasigyne
secnidazole
Flagentyl
DẪN CHẤT CỦA 5-NITROIMIDAZOL
23
Nhóm nitro của 5-nitroimidazol bị khử bởi protein vận chuyển electron hoặc bởi ferredoxin. Dạng khử phá vở cấu trúc xoắn của ADN, tiêu diệt vi khuẩn và sinh vật đơn bào.
9/12/2020
Chỉ định
Tác dụng không mong muốn
DẪN CHẤT CỦA 5-NITROIMIDAZOL DẪN CHẤT CỦA 5-NITROIMIDAZOL
- Nhiễm amip lòng ruột và mô, tác động cả trên thể cấp và mạn
- Nhiễm trùng roi âm đạo: dùng liều 2 g duy nhất
- Giardia lambia Nhiễm
- H.Pylori: kết hợp với amoxicillin hoặc clarithromycin Nhiễm
- khuẩn kỵ khí: Clostridium difficile, Bacteroides fragilis Nhiễm
- Răng miệng: Rodogyl = Spiramicin + metronidazol
- Ổ bụng, hố chậu
•Rối loạn tiêu hóa: nôn, buồn nôn, vị kim loại. Nhức đầu, chán ăn, khô miệng. •TKTU (nặng): Co giật, mất điều hòa, bệnh não. •Giảm bạch cầu, rối loạn đông máu. •Phản ứng cai rượu. •Tương tác thuốc: ức chế enzym chuyển hóa thuốc ở gan. (Dùng với các thuốc cảm ứng enzym chuyển hóa thuốc ở gan???)
- Phụ khoa
Các dẫn chất mới: dung nạp tốt hơn, t1/2 dài rút ngắn thời gian điều trị
- Nhiễm khuẩn máu
DẪN CHẤT CỦA 5-NITROIMIDAZOL
Câu hỏi ôn tập
• Kể tên các chỉ định chính của metronidazol? Giải thích tại sao khi điều trị bằng thuốc này tuyệt đối không được dùng với rượu và các đồ uống có chứa alcol?
• Phân tích các chỉ định của metronidazol dựa
trên tác dụng của thuốc này?
• Giải thích tại sao metronidazol thường dùng phối hợp với kháng sinh khác trong điều trị nhiễm trùng ổ bụng, hố chậu, nhiễm trùng sản phụ khoa?
-Metronidazol bài tiết vào sữa mẹ khá nhanh, trẻ bú có thể có nồng độ thuốc trong huyết tương bằng khoảng 15% nồng độ ở mẹ. Nên ngừng cho bú khi điều trị bằng metronidazol. -Có một số nghiên cứu đã thông báo nguy cơ sinh quái thai tăng khi dùng thuốc vào 3 tháng đầu của thai kỳ. Do đó không nên dùng trong thời gian đầu khi mang thai, trừ khi bắt buộc phải dùng.
24
Dùng Metronidazol với rượu: -HC cai rượu giống Disulfiram: buồn nôn, nôn, nhịp tim nhanh, tụt huyết áp, nhức đầu dữ dội, loạn thần, lú lẫn. -Cơ chế: Metronidazol có tác dụng ức chế alcol dehydrogenase và các enzym oxy hóa alcol khác, metronidazol sẽ làm ngưng sự chuyển hóa rượu chỉ tạo ra acetaldehyd là chất độc gây cho cơ thể HC cai rượu (giống disulfiram). Chống chỉ định: Mẫn cảm. Bệnh nhân động kinh. Rối loạn đông máu. Người mang thai 3 tháng đầu, thời kỳ cho con bú.
9/12/2020
Bệnh do nấm
THUỐC CHỐNG NẤM
Nấm bề mặt
Nấm nội tạng
MỤC TIÊU HỌC TẬP 1.Trình bày được cơ chế tác dụng, chỉ định và tác dụng không mong muốn và tương tác thuốc (nếu có) của amphotericin B, flucytocin, các azol.
2.So sánh được các azol chống nấm về tác
dụng, tác dụng không mong muốn.
Phân loại thuốc chống nấm
PHÂN LOẠI
• Dựa vào vị trí tác dụng: gồm 2 nhóm Thuốc điều trị nấm hệ thống Thuốc điều trị nấm bề mặt (nấm nội tạng) (bề mặt da và niêm mạc) – Thuốc trị bề mặt: clotrimazol, econazol, griseofulvin, nystatin, terconazol,… – Thuốc trị nấm nội tạng: amphotericin B, itraconazol, fluconazol, flucytosine,… • Dựa vào cấu trúc hóa học: gồm 5 nhóm
25
– Nhóm polyen: amphotericin B, nystatin, natamycin. – Nhóm Griseofulvin: griseofulvin. – Nhóm Flucytosin: flucytosin. – Nhóm azol: ketoconazol, clotrimazol, itraconazol,… – Các thuốc khác: naftilin, acid benzoic, acid salicylic,…
9/12/2020
Đích tác dụng của các thuốc chống nấm
NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ
Nguyên tắc điều trị • Sớm và lâu dài tùy theo mức độ bệnh. • Chọn thuốc ít tác dụng phụ, phù hợp đối
tượng bệnh.
• Điều trị yếu tố nguy cơ, bệnh mắc kèm và
nâng cao sức đề kháng.
Amphotericin B
Amphotericin B
• Cơ chế và tác dụng
• Dược động học
– Kìm và diệt nấm (tùy loại
– Uống: hấp thu kém
–
–
và nồng độ thuốc) Phổ rộng: Candida, Cryptococcus, Neoformans, Aspergillus, Histoplasma, Coccidioid, Blastomyces, Sporothrix Điều trị nấm bề mặt và nội tạng
26
9/12/2020
Flucytosin
Amphotericin B
• TDKMM
• Cơ chế và tác dụng
- Sốt
– Trên người: gắn với
- Rét run
– Chọn lọc trên nấm, ít ảnh hưởng tới người (người không có enzym khử amin của flucytosin)
cholesterol TDKKM – Phạm vị điều trị hẹp
–
Phổ giới hạn: Candida và Cryptococcus
- Suy thận
–
Hiệp đồng với amphotericin B
- Hạ huyết áp
- Thiếu máu
Flucytosin
Các azol
• TDKMM
– Độc tính toàn thân liên quan đến
tác
động trên ADN và ARN
– Suy tủy
Nhóm Các thuốc
X = C, imidazol ketoconazol, clotrimazol, flutrimazol,
miconazol, econazol, tioconazol, clomidazol
X = N, triazol fluconazol, itraconazol, saperconazol
27
9/12/2020
Các azol
Các azol
• Tương tác thuốc
• Cơ chế và tác dụng – Phổ rộng, tác dụng
trên nhiều loại: nấm bề mặt da, niêm mạc
và nấm nội tạng
Các azol
Case
Tác dụng DĐH Độc tính & tương tác
• BN nữ 39 tuổi, được kê đơn Terfenadin 60mg x 2 lần/ ngày và Cefaclor 250mg x 3 lần/ ngày, trong 10 ngày.
• Tự dùng Ketoconazol 200mg x 2 lần/ ngày
điều trị nấm âm đạo.
Ketoconazol Kém chọn Dùng tại chỗ (do độc Độc tính cao hơn lọc, ảnh tính cao) Ảnh hưởng đến hưởng đến tổng hợphormon P450 của sterol và chuyển ĐV có vú hóa thuốc pha I
• Sau 2 ngày, xuất hiện ngất. • Tim nhanh, hôn mê, xoắn đỉnh (QT 655
Itraconazol Chọn lọc Uống và tiêm IV Độc tính thấp hơn
msec)
Anh (Chị) nhận xét về trường hợp trên? Giải
thích?
hơn Xâm nhập CNS kém T.gian t/d: 1-2 ngày
28
Fluconazol, voriconazol, posaconazol: Fluconazol xâm nhập vào CNS rất tốt à điều trị nấm màng não
9/12/2020
Griseofulvin
Ngừng sử dụng ketoconazol dạng uống do độc tính trên gan
• Cơ chế và tác dụng
– Phá vỡ cấu trúc thoi gián phân Ức chế phân bào
–
Tác dụng trên mô mới tổng hợp có chứa keratin nấm da, tóc, móng
Điều trị từ 6- 12 tháng, –
phụ thuộc vào khả năng tái tạo của da, tóc, móng
- Bị thay thế bởi itraconazol, terbinafin
Griseofulvin
• Tương tác thuốc
FLU KTZ AMB
Có Không Có Có
Không Có Có
Không Không Không Có
Thấp nhất Thấp nhất
Tóm tắt đặc tính của một số thuốc chống nấm nội tạng Đặc tính ITR 5-FC Phổ chống nấm Rộng Hẹp Rộng Rộng Rộng Có Tan trong nước Hấp thu đường uống Không Có Có Có Có Dùng I.V Có Có Đề kháng (in vivo) Không Có Không Không Không Độc tính trên thận Không Thiếu máu Có Nhẹ Không Không Không Không Giảm bạch cầu Rối loạn tiêu hóa Có Có Nhẹ Nhẹ Tr.bình Độc tính chung
Không Không Không Có
29
Tr.bình Thấp Cao
9/12/2020
THUỐC ĐIỀU TRỊ GIUN, SÁN
Mục tiêu học tập: 1. Kể tên được các nhóm thuốc sử dụng
trong hóa trị liệu điều trị giun sán.
sán
2. Trình bày được tác dụng, cơ chế tác dụng, chỉ định và tác dụng không mong muốn của các thuốc điều trị Albendazol, chính: giun Mebendazol, Praziquantel.
Dịch tễ
Dịch tễ
Tỷ lệ nhiễm ở VN (%)
Miền Bắc 70-85%, miền Nam: 18-35% Miền Bắc: 36-87% (TE), 10% (người lớn) Miền Nam: 20-50% (TE), 6-8% (người lớn) 9 1-2 1-2
Nhiễm (% dân số thế giới)
2-3
Giun tròn
Sán lá
1. Giun Ký sinh ở ruột Giun đũa (Ascaris lumbricoides) Giun kim (Enterobius vermicularis) Giun móc (Ancylostoma duodenale) Giun tóc (Trichuris trichiura) Giun lươn (Stronggyloides stercorlaris) Ký sinh ở ruột và tổ chức Giun xoắn Ký sinh ở tổ chức Giun chỉ Bancroft (Wuchereria bacrofti) Giun chỉ Mã lai (Brugia malayi)
2-3 2,5
2. Sán dây Sán dải bò (Taenia saganita) Sán dải lợn (Taenia sollum)
1-4 6
3. Sán lá Sán lá ruột (Fasciolopsis buski) Sán lá gan (Clonorchis sinensis) Sán lá phổi (Paragonimus westerman)
Sán dây
1-2 1-2 1-2
30
Số lượng nhiễm (100 triệu)
9/12/2020
TÁC HẠI CỦA GIUN SÁN
Vài nét về bệnh giun sán, nhóm thuốc điều trị
giun sán:
• Rối loạn tiêu hóa, đau bụng. • Chiếm đoạt dinh dưỡng của cơ thể vật chủ, gây thiếu máu, suy dinh dưỡng, gầy yếu, chậm lớn,...
• Gây độc cho cơ thể vật chủ. • Tác hại cơ học, biến chứng tắc ruột, giun chui
• Giun sán là động vật đa bào, có các cơ quan riêng biệt, ký sinh ở nhiều cơ quan, chủ yếu là ở ruột, bất thường có thể di chuyển lạc chỗ. Đường xâm nhập của giun sán vào cơ thể vật chủ và đường thải mầm bệnh của giun sán là khác nhau, chủ yếu là theo đường tiêu hóa. • Bệnh giun sán phổ biến trên thế giới và phân bố chủ yếu
vào ruột thừa gây viêm,...
• ở nước kém phát triển, điều kiện vệ sinh kém. Ở nước ta, do khí hậu nóng ẩm, điều kiện vệ sinh kémtỷ lệ nhiễm giun sán rất cao.
• Gây dị ứng cho vật chủ. • Mở đường cho vi khuẩn xâm nhập. • Làm giảm khả năng lao động và có thể gây tử
vong.
• Các loại giun sán khác nhau có sự nhạy cảm với thuốc khác nhaucần xét nghiệm xem cơ thể nhiễm loại giun sán nào để lựa chọn thuốc điều trị cho thích hợp.
ĐẶC ĐIỂM BỆNH GIUN SÁN
NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ
• Diễn biến lâu dài, nhiều tháng, nhiều năm. • Có thời hạn nhất định vì giun sán chỉ tồn
tại trong 1 chu kỳ sinh sản.
• Kết hợp điều trị với phòng bệnh và cải tạo môi trườngtránh tái nhiễm. • Điều trị diện rộng, hàng loạt: cả gia đình, tập thể, khu dân cư.
• Phổ biến ở các vùng có điều kiện thuận lợi: khí hậu nóng ẩm, vệ sinh môi trường kém.
• Tiến triển âm thầm, lặng lẽ.
31
• Sử dụng thuốc đúng với từng loại giun sán bị nhiễm. • Sau khi uống thuốc điều trị nên dùng thuốc tẩy. • Dùng thuốc với nồng độ cao để có tác dụng mạnh. • Chọn thuốc ít độc, có hiệu quả điều trị, giá cả phù hợp với cộng đồng. • Cần điều trị định kỳ (6 – 12 tháng) để phòng tránh tái nhiễm và biến chứng.
9/12/2020
Thuốc điều trị giun sán
Diethylcarbamazepin
Ivermectin
Nhiễm giun đũa Ascaris lumbricoides
Mebendazol
Albendazol
Thiabendazol
Pyrantel palmoat
Piperazin
Nhiễm sán dải bò Taenia saganata
Thuốc điều trị giun sán
Đích tác dụng của thuốc trị giun, sán
Thuốc điều trị giun
Praziquantel
Thuốc điều trị sán dây
Niclosamid
Chloroquin
32
Thuốc điều trị sán lá
9/12/2020
DẪN CHẤT CỦA BENZIMIDAZOL: MEBENDAZOL DẪN CHẤT CỦA BENZIMIDAZOL: MEBENDAZOL
- Ức chế tổng hợp vi ống ức chế sinh sản của giun
- Ức chế hấp thu glucose thiếu năng lượng cho hoạt động của giun
- Kháng BZAs đã xuất hiện ngoài tự nhiên
- Tác dụng chủ yếu trên giun ký sinh trong đường tiêu hóa cần hạn chế hấp thu (thiabendazol so với albendazol và mebendazol)
Albendazol: Zentel, Alzental
Mebendazol: Vermox, Fugacar
Cơ chế tác dụng
DẪN CHẤT CỦA BENZIMIDAZOL: MEBENDAZOL DẪN CHẤT CỦA BENZIMIDAZOL
So sánh hiệu quả của albendazol và mebendazol (12 thử nghiệm lâm sàng)
- Nhiễm giun đũa, móc, tóc, kim
Chỉ định
- Trị nang sán
Dung nạp tốt
CCĐ: cho PN có thai, trẻ em < 24 tháng tuổi*, mẫn cảm với thuốc.
Nguồn: Horton J. Parasitology 2000; 121: S113-S132
33
Theo QĐ 1932/QĐ-BYT, 19/5/2016:
9/12/2020
DẪN CHẤT CỦA BENZIMIDAZOL DẪN CHẤT CỦA BENZIMIDAZOL
Albendazol hiệu quả hơn trên giun đũa và giun móc (tỷ lệ khỏi và tỷ lệ sạch trứng giun). Phác đồ 3 ngày mebendazol hiệu quả hơn trên giun tóc
Trên các đối tượng đặc biệt
Độc tính trên bào thai và khả năng
gây quái thai trên ĐVTN
Dữ liệu lâm sàng: chưa có ghi nhận
Chưa được nghiên cứu đầy đủ trên TE < 2 tuổi
DẪN CHẤT CỦA BENZIMIDAZOL Pyrantel Piperazin
- Ít hấp thu qua đường tiêu hóa. - Thải trừ qua phân ở dạng không chuyển hóa, 7% qua nước tiểu.
Lựa chọn thuốc trên đối tượng đặc biệt
-Hấp thu được qua đường tiêu hóa. - ≈25% chuyển hóa qua gan, thải trừ qua nước tiểu ≈20%/ 24h đầu.
So sánh Dược động học
Làm liệt giun theo kiểu cura chống khử cực.
Phụ nữ có thai:
-Giun đũa, giun kim (tỷ lệ diệt giun đạt > 90%). -Làm giảm acid uric huyết (ĐT bệnh gút?)
Cơ chế Thuốc phong bế thần kinh cơ, làm liệt giun: kiểu cura gây khử cực lâu bền. CCĐ trong 3 tháng đầu của thai kỳ
- Trị giun đũa, giun kim, giun móc.
- Trị giun đũa, giun kim.
Có thể sử dụng trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối: cân nhắc nguy cơ – lợi ích. Tác dụng -Chống giun phổ rộng: giun đũa, kim, móc, xoắn,... (hiệu quả diệt >90%). -Không tác dụng trên giun tóc, trên các loại ấu trùng di chuyển dưới da và mô.
-RLTH. -Nhức đầu, chóng mặt thường nhẹ, thoáng qua, ít gặp.
-RLTH. -Ban da, gây tắc ruột hoặc giun chui ống mật. -Quá liều: RLTK, nhức đầu, chóng mặt, RLVĐ.
Nguồn: Urbani C and Albonico M. Acta Tropica 2003; 86: 215-221
34
Trẻ em 1- 2 tuổi: tư vấn không chính thức của WHO (2003) 200 mg liều duy nhất albendazol Chỉ định Tác dụng KMM
9/12/2020
PRAZIQUANTEL PRAZIQUANTEL
Cơ chế Chỉ định
- Tăng tính thấm của màng TB Ca++ co cơ liệt cơ với
- Nhiễm sán lá, sán dây, sán máng.
- Nang sán và ấu trùng sán.
- Tạo không bào trên da sán vỡ ra tiêu diệt sán
(Tẩy sán lá gan nhỏ tại cộng đồng 600mg/ viên. Dùng tẩy tại cộng đồng cho trẻ 6 tuổi trở lên và đã từng ăn gỏi cá tại vùng có dịch tễ bệnh). TDKMM: Chủ yếu do phản ứng với độc tố do sán chết giải phóng.
PRAZIQUANTEL Theo QĐ 1931/QĐ-BYT, 19/5/2016
Không nhai nát viên (mùi vị kim loại, kích ứng)
THUỐC CHỐNG VIRUS MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Trình bày được đặc điểm cấu tạo chính của virus, phân loại thuốc điều trị virus. 2. Trình bày được cơ chế tác dụng của: Acyclovir, Lamivudin, Zidovudin, Amantadin,….
12/09/2020
140
Bài 13
35
9/12/2020
I. ĐẠI CƯƠNG
I. ĐẠI CƯƠNG
1. VIRUS VÀ BỆNH DO VIRUS 1. VIRUS VÀ BỆNH DO VIRUS
Hai enzym quan trọng với quá trình nhân lên của virus:
Bài 13
141
Bài 13
142
12/09/2020
12/09/2020
I. ĐẠI CƯƠNG
II .THUỐC ĐIỀU TRỊ VIRUS (PHÂN LOẠI DỰA VÀO CẤU TRÚC)
Virus là những sinh vật rất nhỏ bé và cấu tạo rất đơn giản – siêu vi. Bệnh do virus: Cúm, viêm đường hô hấp cấp, đậu mùa, sởi, thủy đậu, zona, rubella, viêm gan B, SARS,… Phân loại virus: ADN virus và ARN virus. Nucleoside reverse transcriptase (NRT): enzym sao mã ngược, virus hóa ADN tế bào chủ, giúp virus nhân lên. Protease (P): giúp tách chẻ polyprotein thân virus, tạo ra các virus mới.
2. PHÒNG VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH DO VIRUS
2. Dẫn chất của Guanin: Acyclovir, Ganciclovir, Penciclovir, Famciclovir, ….
Các thuốc kháng sinh hầu như không có tác dụng đối với các virus. Biện pháp phòng: sử dụng các loại Vaccin (là những yếu tố gây miễn dịch, đã bị làm mất độc lực nhưng không mất tính kháng nguyên. Đã sản xuất được các vaccin phòng chống một số bệnh: Bại liệt, Vaccin bệnh dại, Vaccin chống lại bệnh viêm não, Bệnh sởi, Bệnh sốt phòng da, Herpes sinh dục, bệnh đậu mùa, bệnh viêm gan,… Một số bệnh do virus gây ra vẫn chưa có vaccin hữu hiệu vẫn phải tìm các loại thuốc để điều trị bệnh do virus.
Bài 13
143
Bài 13
144
12/09/2020
36
4. Một số chất khác như 9- cloro tibo, Foscarnet, Oseltamivir, các Interferon, các chất kháng Protease (Indinavir, Nelfinavir, Ritonavir, Saquinavir,…) 3. Các dẫn chất của Adamantan: Amantadin, Rimantadin, … 1. Các dẫn chất kiểu Nucleosid: Zidovudin, Didanosin, Zalcitabin, Stavudin, Lamivudin, Ribavirin, Idoxuridin, Trifluridin, Vidarabin, …. 12/09/2020
9/12/2020
II .THUỐC ĐIỀU TRỊ VIRUS (PHÂN LOẠI THEO CƠ CHẾ TÁC DỤNG)
PHÂN LOẠI THUỐC ĐIỀU TRỊ HIV
ức
• Thuốc ức chế enzym sao mã ngược: NRTI reverse (Nucleoside transcriptase inhibitor) (Zidovudin, Lamivudin, Stavudin, Nevirapin,…) •Thuốc chế Protease: PI inhibitor) (Protease (Indinavir, Saquinavir, Ritonavir, Nelfinavir, ….
1. Ức chế thoát vỏ (ức chế protein M2): Amantadin, Rimantadin …. 2. Ức chế ADN polymerase; ARN polymerase: Acyclovir, Ganciclovir, Penciclovir, Faciclovir, Ribavirin,…. 3. Ức chế giải phóng virus ra khỏi TB (thuốc ức chế enzym neuraminidase ức chế nhân lên của virus: Zanamivir,…
2
1
146
Bài 13
145
Bài 13
12/09/2020
12/09/2020
ZIDOVUDIN (Azidothymidin - AZT)
LAMIVUDIN (3TC)
4. Điều hòa miễn dịch: interferon gắn đặc hiệu vào receptor trên màng TB, ức chế emzym tham gia quá trình dịch mã của ARNm virus thành các proteinchấm dứt sự nhân lên của virus,…
Tác dụng: kháng virus mạnh, đặc biệt HIV1 và HIV2. Thuốc được phosphoryl hóa bởi enzym thymidine kinase của tế bào thành mono phosphat zidovudin. Zidovudin triphosphat cạnh tranh ức thymidin chế enzym phiên mã ngược với triphosphat (TTP). Chỉ định:
Điều trị nhiễm HIV1 khi lượng CD4 ≤ 500/ mm3 trong điều trị AIDS và phức hợp AIDS. Điều trị bệnh do một số virus khác.
Bài 13
147
Bài 13
148
12/09/2020
12/09/2020
37
Công dụng: kháng HIV (điều trị AIDS); kháng siêu vi gây viêm gan B mạn tính (điều trị viêm gan siêu vi B). Phối hợp với AZT dưới tên “Combivir” hiệu quả để chống HIV cho người lớn và trẻ em >12 tuổi. Dùng dưới dạng thuốc uống. Chống chỉ định: Người dị ứng thuốc; bệnh thận. Tác dụng phụ: đau dạ dày, nôn, tê, ngứa, bỏng rát hoặc đau ở chân tay, sốt, ơn lạnh, đau bụng, xuất huyết, chảy máu, mệt mỏi, đau đầu, tiêu chảy, chán ăn, đầy bụng, chóng mặt, sổ mũi hoặc ngạt mũi. Chống chỉ định: biến loạn về huyết học (tỷ lệ hemoglobin < 7,5g/ 100ml và bạch cầu đa nhân hạ < 7,5 x 10000/ lít). TDKMM: suy tủy (thiếu máu, giảm BC N), Da (nổi ban, rụng tóc, hoại tử da,…), RLTH, viêm gan
9/12/2020
Indinavir
THUỐC ĐIỀU TRỊ HERPES VIRUS
•Acyclovir, •Ganciclovir, •Penciclovir, •Idoxuridin.
Tác dụng: gắn thuận nghịch với protease của virus HIVvirus không trưởng thành và không lan truyền sang TB lành khác. TDKMM: buồn nôn, nôn, tiêu chảy; RL thị giác, mệt mỏi, nhức đầu, chóng mặt, dị cảm, suy thận, RL phân bố mỡ, tăng đường huyết; dị ứng (ban da, ngứa). Tương tác thuốc:
1
Thuốc làm tăng nồng độ/ HT của nhiều thuốc: giảm đau gây ngủ, chống loạn nhịp (amiodazon), kháng histamin, benzodiazepin, rifampicin. Azol chống nấm làm tăng nồng độ indinavir/ HT.
149
Bài 13
150
12/09/2020
ACYCLOVIR
ACYCLOVIR Acyclovir: hiệu quả điều trị herpes virus sinh dục (herpes simplex virus) và varicella zoster virus. Độc tính chọn lọc trên virus:
Do phosphoryl hóa chọn lọc bởi thymidine kinase của virus tạo monophosphat tương ứng. Các tế bào không nhiễm virus thì không phosphoryl hóa acyclovir. (kể cả khi dạng phosphoryl hóa của acyclovir được giải phóng ra khỏi tế bào nhiễm virus thì cũng không thể vào tế bào thường vì chúng quá phân cực. Acyclovir triphosphate được sử dụng bởi viral α-DNA polymerase dẫn đến sự tạo thành phức hợp chết nucleotid do thiếu 3’-OH làm gián đoạn hoạt động của α-DNA polymeraswvirus không phát triển được.
Phosphotransferase
GMPkinase
Thymidinkinase
Chỉ định: + Dự phòng và điều trị các bệnh do nhiễm HSV1, HSV2 ở da, niêm mạc, thần kinh, sinh dục. + Điều trị zona cấp do VZV. + Dự phòng và điều trị nhiễm virus ở người suy giảm miễn dịch, cấy ghép cơ quan, thủy đậu. TDKMM: + Đường uống: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, nhức đầu, ban da. + Đường tiêm: đau, viêm TM nơi tiêm, RL chức năng thận. + Dùng ngoài: kích ứng, nóng rát, đau nơi bôi thuốc. Tương tác thuốc: + Kết hợp với zidovudin: tăng trạng thái lơ mơ. + Probenecid: tăng thải trừ, giảm tác dụng acyclovir. + Ketoconazol, amphotericin B: tăng tác dụng acyclovir.
Acyclovir
Acyclovir monophosphat
Acyclovir diphosphat
Acyclovir triphosphat
Bài 13
152
12/09/2020
Chuyển hóa của Acyclovir trong cơ thể
38
Liều dùng: Người lớn 800mg x 3 lần/24h; uống cách xa bữa ăn.
9/12/2020
OSELTAMIVIR (TAMIFLU)
CÚM VÀ THUỐC ĐIỀU TRỊ
1. NGUYÊN NHÂN Do virus nhóm Orthomyxovirus gây ra, gồm 3 typ: A, B, C. Typ A, C gây bệnh cả người, động vật; typ B chỉ gây cúm ở người. Typ A được phân thành nhiều loại khác nha:
Nguồn gốc: bán tổng hợp từ acid shikimic, chiết xuất từ Hồi. Cơ chế tác dụng: ức chế cực mạnh và chọn lọc neuraminidase (là 1 enzym chung cho các virus cúm A, B). Vì vậy các virion bị cầm giữ tại chỗ không thể lan được ở trong cơ thể.
H1N1: gây cúm TBN. H2N2: gây cúm Châu Á. H3N2: gây cúm Hồng Kông. H5N1 gây nguy cơ dịch cúm toàn cầu 2006-7. H7N7, H1N2, H9N2, H7N3, H10N7. 2. THUỐC ĐIỀU TRỊ
154
153
RIBAVIRIN
AMANTADIN HYDROCLORID
Oseltamivir (Tamiflu). Rimantadin; Amantadin Ribavirin. Các interferon,…. Điều trị: dùng cho người lớn và TE>1 tuổi có những triệu chứng điển hình của cúm trong thời kỳ có dịch. Uống sớm, tốt nhất trong 2 ngày sau khi bắt đầu có triệu chứng. Dự phòng: dự phòng phơi nhiễm cho người lớn và thanh niên từ 13 tuổi trở lên, sau khi tiếp xúc với người bị cúm đã được chẩn đoán lâm sàng, trong thời kỳ có dịch. Người lớn và thiếu niên từ 13 tuổi trở lên: 1 viên nang 75mg sáng và tối trong 2 ngày.
Tác dụng: tác dụng trên virus hợp bào đường hô hấp, Influenza, Herpes simplex, sốt Lissa, viêm gan cấp. Cơ chế và chỉ định: Tác dụng: tác dụng ức chế đặc hiệu sự sao chép của virus Influenza A và Rubella. Cơ chế và chỉ định:
chế ARNmức
Cơ chế: chống lại sự cởi vỏ của virus cúm trong tế bào chủ. Ngăn cản bước đầu sự sao chép của virus cúm. Chỉ định: phòng và điều trị bệnh cúm. Dùng điều trị bệnh parkinson.
Cơ chế: ức chế tạo thành guanosin triphosphat gián tiếp ức chế tổng hợp ARN polymerasetác dụng kháng virus. Chỉ định: nhiễm virus hợp bào hô hấp, bệnh cúm do Influenza typ A,B; trị sốt lissa, sốt xuất huyết do virus; giai đoạn mới nhiễm HIV; viêm gan A,B cấp; nhiễm herpes. Tác dụng phụ: lo lắng, bồn chồn, choáng váng, trầm cảm, ảo giác, rối loạn tiêu hóa, ăn mất ngon, buồn nôn.
155
156
39
Tác dụng phụ: thiếu máu, tăng bilirubin, acid uric, rối loạn tiêu hóa, thần kinh. CCĐ: Không dùng cho người mang thai.
9/12/2020
CÂU HỎI TỰ ÔN TẬP
CHUẨN KIẾN THỨC – CHẮC NGHỀ NGHIỆP – VỮNG TƯƠNG LAI
1. Kể tên được các nhóm thuốc sử dụng trong dự phòng và
điều trị sốt rét và đích tác dụng tương ứng trên chu kỳ phát
triển của ký sinh trùng.
2. Trình bày được tác dụng, cơ chế tác dụng, chỉ định và tác
dụng không mong muốn của các thuốc: chloroquin, quinin,
artemisinin và dẫn chất, primaquin.
3. Giải thích được vai trò của các nhóm thuốc trong phác đồ
hóa trị liệu.
4. Phân tích được ưu điểm và hạn chế của các dẫn chất
DS. Trần Văn Chện
158
12/09/2020
40
artemisinin trong điều trị sốt rét.