Bài 28: THUC ĐIU CHNH RI LON HÔ HP
MC TIÊU HC TP: Sau khi hc xong bài này, sinh viên có kh năng:
1. Phân bit được cơ chế tác dng ca thuc long đờm, thuc cha ho, thuc cha hen,
thuc dùng trong hô hp.
2. Trình bày được tác dng, tác dng không mong mun và áp dng điu tr ca:
- N-acetylcystein, bromhexin
- Codein, dextromethorphan
- Thuc cường δ2 adrenergic, thuc hu phó giao cm (ipratropium), theophylin.
- Glucocorticoid (trong điu tr hen)
- Cafein và nikethamid
3. Nêu được cách s dng thuc trong điu tr hen
1. THUC LÀM THAY ĐỔI BÀI TIT DCH KHÍ - PH QUN
Dch khí- phế qun được bài tiết :
- T các tế bào niêm mc: các tếo hình đài tiết dch nhày (do có nhiu mucoprotein và
mucopolysaccharid) và các tế bào thanh dch tiết dch lng, độ quánh thp.
- T các tuyến tiết dưới niêm mc: là tuyến hn hp tiết nước hoc dch nhày.
Acetylcholin và các thuc cường phó giao cm làm tăng bài tiết dch khí - phế qun.
Dch khí- phế qun là cht làm du t nhiên ca niêm mc đường hô hp. Dch nhày có
tác dng bám dính các ht bi, vi khun, sau đó nh h thng lông mao đẩy chúng ra
ngoài.
1.1. Thuc làm gim tiết dch
Thuc hu phó giao cm hoc thuc kháng histamin H 1. Thc tế ít dùng vì có th làm
cht tiết đặc quánh, khó tng ra ngoài, d gây xp phế nang.
1.2. Thuc làm long đờm
1.2.1. Thuc làm tăng dch tiết
Là thuc làm tăng bài tiết dch đư ng hô hp, bo v niêm mc chng li các tác nhân
kích thích và khi làm tan được nhng tác nhân đó s cho phép loi tr chúng d dàng. Có
2 cơ chế tác dng:
1.2.1.1. Kích thích các receptor t niêm mc d dày để gây phn x phó giao cm làm
tăng bài tiết dch đường hô hp, nhưng liu có tác dng thường làm đau d dày và có
th gây nôn. Mt s thuc thường dùng là:
- Natri iodid và kali iodid: ung 1 - 2g/ ngày. Dùng kéo dài làm tích lu iod. Không dùng
cho ph n có thai, tr em, người b bướu giáp.
- Natri benzoat: ung 1 - 4 g/ ngày. Dùng kéo dài làm tích lu Na +.
- Amoni acetat: 0,5 - 1g/ ngày. Không dùng người suy gan hoc suy thn
- Ipeca hoc ipecacuanha, hot cht là emetin. Dùng liu thp (ti đa 1,4 mg alcaloid)
trong trường hp ho có đờm. Liu c ao gây nôn.
1.2.1.2. Kích thích trc tiếp các tế bào xut tiết
Thường dùng các tinh du bay hơi như terpin, gaicol, eucallyptol. Nhng tinh du này
còn có tác dng sát khun.
Không dùng gaicol cho tr em dưới 30 tháng tui.
1.2.2. Thuc làm tiêu cht nhày
Các thuc này làm thay đổi cu trúc, dn đến gim độ nht ca cht nhày, vì vy các
“nút” nhày có th d dàng di chuyn ra khi đường hô hp nh h thng lông chuyn
hoc s khc đờm. Nhng thuc có nhóm thiol t do (như acetylcystein) có tác dng ct
đứt các cu ni disulfit –S –S – ca các si mucopolysaccharid nên làm lng dch tiết ca
niêm mc phế qun.
Các thuc làm tiêu cht nhày có th làm phá vng rào cht nhày bo v d dày, phi
thn trng nhng người có tin s loét d dày - tá tràng.
1.2.2.1. N- acetylcystein
Dùng làm thuc tiêu cht nhày trong bnh nhày nht, các bnh lý hô hp có đờm nhày
quánh như trong viêm phế qun cp hoc mn. Còn dùng làm thuc gii độc khi dùng
quá liu paracetamol.
Không dùng người có tin s hen (nguy cơ p hn ng co tht phế qun)
Tác dng không mong mun: bun nôn, nôn, bun ng, nhc đầu, phn ng d ng.
Không dùng đồng thi vi các thuc chng ho hoc các thuc làm gim bài tiết dch phế
qun.
Liu dùng: Ung mi ln 200 mg, ngày 3 ln.
Khí dung 3- 5 mL dùng dch 20%, 3 - 4 ln/ ngày.
Nh trc tiếp vào khí qun 1 - 2 mL dung dch 10 - 20%, mi gi 1 ln. Do tác dng
nhanh, đôi khi có th làm tràn dch trong khí qun nếu người bnh không có kh năng ho
để tng ra ngoài kp thi. Có th hút đờm loãng b ng máy hút.
1.2.2.2. Bromhexin (Bisolvon)
Dùng điu tr nhng ri lon hô hp đi kèm vi ho có đờm. Khi điu tr nhim khun
đường hô hp, bromhexin làm tăng s xâm nhp ca mt s kháng sinh vào dch bài tiết
phế qun, tăng đáp ng vi kháng sinh.
Thn trng người có tin s loét d dày - tá tràng, bnh hen, suy gan hoc suy thn
nng. Tác dng không mong mun: ri lon tiêu hóa, tăng nh enzym gan, chóng mt,
nhc đầu, phát ban da. Khí dung bromhexin đôi khi gây ho hoc co tht phế qun
nhng người nhy cm.
Liu dùng: ung mi ln 8 - 16 mg, ngày 3 ln.
Có th dùng đường khí dung, tiêm bp sâu hoc tiêm tĩnh mch chm.
1.2.2.3. Các thuc khác : Carbocistein, mucothiol, mecystein…
2. THUC CHA HO
Ho là cơ chế t v sinh lý quan trng để tng ra ngoài các d vt phn trên ca đường
hô hp có thy tc đường th. Ho cũng có th là triu chng ca mt s ri lon trong
cơ th (hen, trào ngược d dày - thc qun… ), mà khi điu tr nhng bnh này s gim
ho, nhưng nhiu khi cũng cn điu tr triu chng .
Ch dùng thuc gim ho trong trường hp ho không có đờm (ho khi cm cúm, ho do kích
ng, d ng), ho nhiu làm người bnh mt mi, mt ng.
Không dùng thuc làm gim ho trong trường hp ho có đờm (trong bnh viêm phế qun
mn, giãn phế qun… ) vì ho được coi như cơ chế bo v có li, làm sch đường th.
Các thuc gim ho được chia làm 2 loi:
2.1. Thuc gim ho ngoi biên
Làm gim nhy cm ca các receptor gây phn x ho đường hô hp
- Thuc làm du ho do có tác dng bo v, bao ph các receptor cm gi ác hng, hu:
glycerol, mt ong, các siro đường mía
- Thuc gây tê các ngn dây thn kinh gây phn x ho: benzonatat, bc hà (menthol),
lidocain, bupivacain.
2.2. Thuc gim ho trung ương
Các thuc này c chế trc tiếp, làm nâng cao ngưỡng kích thích c a trung tâm ho hành
tu, đồng thi có tác dng an thn, c chế nh trung tâm hô hp.
2.2.1. Alcaloid ca thuc phin và các dn xut
2.2.1.1. Codein
Codein (methylmorphin) là alcaloid ca thuc phin. Trong cơ th, khong 10% codein
b kh methyl thành m orphin.
So vi morphin, codein được hp thu tt hơn khi ung, ít gây táo bón hoc co tht đường
mt, ít gây c chế hô hp và ít gây nghin hơn nhưng tác dng gim đau cũng kém hơn.
Codein có tác dng gim ho do c chế trc tiếp trung tâm ho, nhưng làm khô và tăng độ
quánh ca dch tiết phế qun. Dùng codein trong trường hp ho khan gây khó chu, mt
ng và trong các chng đau nh và va.
Chng ch định: mn cm vi thuc, tr em dưới 1 tui, bnh gan, suy hô hp, ph n
thai.
Liu dùng điu tr ho khan: ung mi ln 10 - 20 mg, ngày 3 – 4 ln.
2.2.1.2. Pholcodin
Tác dng gim ho mnh hơn codein 1,6 ln, ít gây tác dng không mong mun hơn. Liu
dùng: 5- 15 mg/ ngày
2.2.1.3. Thuc gim ho không gây nghin
* Dextromethorphan:
Là cht tng hp, đồng phân D ca morphin nhưng không tác dng lên các receptor ca
morphin nên không gây nghin, không có tác dng gim đau và rt ít tác dng an thn.
Do c chế trung tâm ho, dextromethorphan có tác dng chng ho tương t codein, nhưng
ít gây tác dng ph hơn.
Dextromethorphan ch định tt trong trường hp ho khan, mn tính.
Chng ch định: quá mn vi thuc, tr em dưới 2 tui, đang điu tr bng thuc c chế
monoaminoxydase (MAO).
Thn trng: người có nguy cơ hoc đang suy gim hô hp, tin s b hen, d ng.
Liu dùng: ung mi ln 10 - 20 mg, 4 gi/ ln hoc mi ln 30 mg, 6 - 8 gi/ ln, ti đa
120 mg/ ngày.
* Noscapin:
Tác dng, cách dùng, tác dng không mong mun và thn trng tương t như
dextromethorphan.
Không dùng cho ph n có kh năng mang thai (vì nguy cơ gây đột biến) Liu dùng: mi
ln 15 - 30 mg, ngày 3 ln.
2.2.2. Thuc gim ho kháng histamin
Mt s thuc có tác dng kháng histamin H 1 trung ương và ngoi biên (kháng H 1 thế h
1) đồng thi có tác dng chng ho, kháng cholinergic, kháng serotonin và an thn.
Ch định: các chng ho khan do d ng, do kích thích, nht là v ban đêm.
Tác dng an thn ca thuc là điu bt li khi dùng thuc ban ngày, nhưng có th thun
li khi ho ban đêm.
Các thuc:
- Alimemazin: người ln ung 5 - 40mg/ ngày, chia nhiu l n.
Tr em: 0,5- 1 mg/ kg/ ngày, chia nhiu ln.
- Diphenhydramin: mi ln ung 25 mg, 4 - 6 gi/ ln.
3. THUC CHA HEN PH QUN
3.1. Đại cương
Hen phế qun là hi chng viêm mn tính đường hô hp, có gia tăng tính phn ng ca
phế qun vi các tác nhân gây kích thích, gây nên tình trng co tht, phù n, tăng xut tiết
phế qun, làm tc nghn đường th.
Hen phế qun có th do d ng (bi, phn hoa, lông vũ, thc phm ) hoc không do d
ng (nhim khun, ri lon ni tiết, gng sc, dùng thuc chng viê m không steroid… )
người hen do d ng, khi tiếp xúc vi d nguyên, rt nhiu cht trung gian hóa hc
được gii phóng t dưỡng bào (tế bào mastocyt), gây nhiu tác dng phế qun và các
nơi khác trong cơ th.
Hình 28.1. Các cht trung gian hóa hc được gii phóng khi dưỡng bào trong phn ng
d ng
Nếu phát hin được d nguyên gây bnh, có th điu tr bng phương pháp gim mn cm
đặc hiu.
Điu tr không đặc hiu bnh hen, theo cơ chế bnh sinh, có hai nhóm thuc được dùng:
- Các thuc làm giãn phế qun: thuc cường β2 adrenergic, thuc hu phó giao cm,
theophylin.
- Các thuc chng viêm: corticoid, cromolyn natri.
Thuc kháng leucotrien (montelukast, zafirlukast) làm gim tác dng co tht phế q un và
gây viêm ca LTD 4.