Thuốc tác dụng trên hệ thần kinh thực vật
1. ĐạI cương
1.1. Một số đặc điểm của hệ thần kinh thực vật (hệ
thần kinh tự động)
Hệ TKTV điều khiển các hoạt động ngoài ý muốn, điều hoà chức phận của nhiều cơ quan đảm bảo cho giới hạn sống của cơ thể được ổn định, trong khi môi trường sống luôn thay đổi.
trong não và tuỷ sống đi theo những sợi thần kinh tới các CQ.
Hệ TKTV hình thành từ những trung tâm thực vật
sinap tại hạch, có sợi tiền hạch, hậu hạch
Hệ TKTV được chia làm 2 hệ : hệ thần kinh giao cảm
và hệ thần kinh phó cảm
Trước khi tới các cơ quan, các dây TKTV dừng ở một
Components of the Human Nervous System
Giải phẫu của hệ TKGC , phó GC
Hệ TKGC
Hệ TK phó GC - Xuất phát từ não giữa, hành não và tuỷ cùng
- Xuất phát từ TB TK ở sừng bên tuỷ sống từ đốt sống C7 đến L3
- Có 3 nhóm hạch giao
- Các hạch phó giao cảm
nằm ngay cạnh hoặc trong thành các cơ quan
- Một sợi tiền hạch phó
GC nối tiếp với 1 sợi hậu hạch - Sợi hậu hạch phó giao cảm thường rất ngắn.
cảm: . Nhóm hạch cạnh CS . Nhóm hạch trước CS . Nhóm hạch tận cùng - Một sợi tiền hạch giao cảm thường nối tiếp với 20 sợi hậu hạch
Organization of autonomic & somatic nervous systems
Sympathetic divisions of autonomic nervous system
Parasympathetic division of the autonomic nervous system
Synap
Organization of autonomic & somatic nervous systems
Chất trung gian hóa học của synap
cảm là acetylcholin,
ở hạch giao cảm, phó giao cảm và hậu hạch phó giao
dopamin (gọi là catecholamin).
ở hậu hạch giao cảm là noradrenalin, adrenalin và
Acetylcholin bị cholinesterase thuỷ phân Noradrenalin và adrenalin bị oxy hoá và khử amin bởi catechol-oxy-methyl-transferase (COMT) và mono-amin-oxydase (MAO).
Hạch thần kinh thực vật
Parasympathetic
Sympathetic
Tại Synap của hạch TKTV Kể cả giao cảm và phó giao cảm Giải phóng
ACh
Acetylcholine (ACh)
Synap hậu hạch
Parasympathetic
Sympathetic
Hậu hạch giao cảm giải phóng Noradrenaline (NA)
Hậu hạch phó giao cảm Giải phóng ACh
ACh
NA
1.3. Phân loại hệ TKTV theo dược lý:
Hoạt động của hệ thần kinh là nhờ những chất trung gian hoá học. Cho nên cách phân loại theo giải phẫu, sinh lý không nói lên đầy đủ và chính xác tác dụng của thuốc.
cholinnergic (gồm các hạch giao cảm, phó giao cảm; hậu hạch phó giao cảm; bản vận động cơ vân; một số vùng trên thần kinh trung ương)
- Có thể chia hệ TKTV thành hai hệ: + Hệ phản ứng với acetylcholin, gọi là hệ
(hậu hạch giao cảm ).
+ Hệ phản ứng với adrenalin, gọi là hệ adrenergic
* Kh¸i niÖm vÒ receptor
với muscarin (hệ M-cholin)
Các receptor của hệ cholinergic chia làm 2 loại: - Loại bị kích thích bởi muscarin gọi là hệ cảm thụ
nicotin (hệ N-cholin)
- Loại bị kích thích bởi nicotin gọi là hệ cảm thụ với
Các receptor của hệ adrenergic chia làm 2 loại: - Loại : 1, 2 - Loại : 1, 2
Nicotinic Acetylcholine Receptors
ligand-gated ion channels
Muscarinic Acetylcholine Receptors
Five forms
M1, M2, M3, M4, M5 Found in different locations
Muscarinic ACh Receptors utilise G-proteins to effect a response
Phân loại thuốc TD trờn hệ TK TV
Thuốc tác dụng trên hệ cholinergic (hưng
phấn, ức chế) - M – cholin - N – cholin
Thuốc tác dụng trên hệ cholinergic (hưng
phấn, ức chế) - adrenergic: 1, 2 - adrenergic: 1, 2
* C¸c thuèc kÝch thÝch cã thÓ t¸c dông theo c¸c c¬ chÕ chÝnh:
- Tăng cường tổng hợp các chất trung gian hoá
học.
- Phong toả enzym phân huỷ các chất trung
gian hoá học
- Ngăn cản thu hồi chất trung gian hóa học về
ngọn dây thần kinh (màng trước sinap)
- Kích thích trực tiếp các receptor
* C¸c thuèc øc chÕ cã thÓ t¸c dông theo c¸c c¬ chÕ chÝnh
- Ngăn cản tổng hợp các trung gian hoá học - Ngăn cản giải phóng các chất trung gian hoá
học
- Kích thích enzym làm tăng phá huỷ chất
trung gian hoá học. - Phong toả tại receptor
Các nhóm thuốc tác dụng trên
hệ TKTV
Thuốc tác dụng trên hệ cholinergic
muscarin, pilocarpin
- Tác dụng trên hệ M-cholin : + Kích thích: Acetylcholin, benanechol, carbachol,
+ ức chế : Atropin, homatropin, scopolamin, ... - Tác dụng trên hệ N-cholin : + Kích thích : Nicotin, lobelin, tetramethylamin... + ức chế:
. Thuốc liệt hạch: Tetra-ethyl-amoni, hexametoni,
methioplegium, ...
. Thuốc giãn cơ vân: Galamin, d-tubocurarin,
succinylcholin, ...
- Thuốc phong toả enzym cholinesterase: + Thuốc phong toả có hồi phục: Physostigmin, prostigmin, galantamin... + Thuốc phong toả không hồi phục: Chất độc chiến tranh (soma, tabun,…) thuốc trừ sâu, ….
Thuốc tác dụng trên hệ adrenergic
Thuốc kích thích: . Kích thích adrenergic : kích thích và :
Adrenalin, ephedrin, noradrenalin.
. Kích thích -adrenergic : Metaraminol,
heptaminol, clonidin.
. Kích thích -adrenergic : Isoproterenol,
dobutamin, salbutamol
Thuốc ức chế: . ức chế giao cảm . ức chế -adrenergic . ức chế -adrenergic
2. Thuốc tác dụng lên hệ cholinergic
coenzym A với sự xúc tác của cholin- acetyltransferase.
2.1. Thuốc tác dụng trên hệ M-cholin: 2.1.1. Thuốc kích thích hệ M-cholin: 2.1.1. 1. Acetylcholin : * Chuyển hoá: Acetylcholin được tổng hợp từ cholin và acetyl
Sau khi tác dụng lên receptor cholinergic ở màng sau sinap, acetylcholin bị mất hoạt tính bởi cholinesterase
Tác dụng của acetylcholin:
Acetylcholin là chất trung gian hoá học của hệ cholinergic, tác dụng sinh lý rất phức tạp.
+ Liều thấp (10 mcg/kg tiêm tĩnh mạch chó) tác dụng chủ yếu lên hậu hạch phó giao cảm (hệ M-cholin) :
- Chậm nhịp tim, giãn mạch, hạ huyết áp. - Tăng nhu động ruột - Tăng co thắt cơ trơn phế quản, gây cơn hen - Co đồng tử . - Tăng tiết các tuyến nước bọt và tuyến mồ hôi.
atropin sulfat), acetylcholin tác dụng kích thích hạch, kích thích tuỷ thượng thận (hệ N-cholin):
+ Liều cao hoặc khi hệ M-cholin bị ức chế (bởi
ở thân não gây tăng động kiểu parkinson.
- Tăng nhịp tim, co mạch, tăng huyết áp. - Kích thích hô hấp qua phản xạ xoang cảnh - Hưng phấn thụ cảm cholin vùng dưới vỏ và cấu trúc
* áp dụng điều trị: Acetylcholin bị huỷ nhanh trong cơ thể, tác dụng ngắn, đột ngột, ít dùng trong lâm sàng.
2.1.1.2. Các este cholin khác:
* Tác dụng: các thuốc có tác dụng giống acetylcholin nhưng tác dụng dài hơn acetylcholin. Do không bị cholinesterase phá huỷ.
nhanh kịch phát
* Chỉ định : - Bệnh tăng nhãn áp - Làm chậm nhịp tim trong các trường hợp cơn nhịp
- Viêm động mạch ( bệnh Raynaud ) - Táo bón, trướng bụng, bí đái sau mổ * Thuốc : + Betanechol : + Carbachol
2.1.1.3. Các alcaloid: + Muscarin
Có nhiều trong một số nấm độc Tác dụng điển hình lên hệ thống hậu hạch phó giao cảm (được goi là hệ muscarinic), mạnh hơn acetylcholin 5-6 lần, không bị cholinesterase phá huỷ.
Không dùng chữa bệnh. Khi ngộ độc sử dung atropin liều cao điều trị. + Pilocarpin hydrochlorid : Dung dịch 1 % và 5 %. Nhỏ mắtz điều trị tăng nhãn áp.
2.1.2. Thuốc ức chế hệ M-cholin
Atropin (thuốc độc bảng A) * Nguồn gốc : là alcaloid của lá cây cà độc dược (Atropa belladona), thiên tiên sử,
* Công thức:
* Tác dụng: Atropin là chất đối kháng tranh chấp với acetylcholin ở receptor của hệ M-cholin. Chỉ với liều rất cao mới thấy tác dụng đối kháng này trên hệ N-cholin.
chỉ nhìn được từ xa.
+ Trên mắt : - Làm giãn đồng tử, giảm khả năng điều tiết sức nhìn,
- Làm tăng nhãn áp: Do làm cơ mi giãn, ống thông dịch của nhãn cầu bị ép lại (không dùng cho những bệnh nhân bị nhãn áp tăng).
dịch dạ dày ruột) + Trên cơ trơn: Huỷ co thắt cơ trơn các tạng rỗng (dạ dày, ruột,
đường mật, đường tiết niệu),
+ Trên tuyến bài tiết : giảm tiết (nước bọt, mồ hôi,
quản khi phế quản đang bị co thắt.
Làm giảm nhu động khi ruột tăng nhu động, giãn phế
dùng điều trị hen
+ Trên trung tâm hô hấp : kích thích nhẹ nên có thể
+ Tim: liều thấp kích thích dây X : làm chậm nhịp tim. Liều cao : ức chế receptor muscarinic của tim, gây nhịp nhanh.
không có dây phó giao cảm chi phối (ít ảnh hưởng tới huyết áp).
+ Mạch : làm giãn mạch da, còn lại nhiều hệ mạch
dưới vỏ, giảm bớt rối loạn tiền đình sau phẫu thuật tai trong, say sóng, say tàu xe.
+ TKTƯ: ức chế hoạt tính các trung tâm vận động
+ Khi dùng liều cao: mạch nhanh, giãn đồng tử, liệt điều tiết mắt, da xung huyết khô, tăng mạnh nhiệt độ cơ thể, kích thích trên não, gây trạng thái thao cuồng ảo giác, sau đó gây hôn mê.
* Chỉ định :
+ Dùng làm thuốc tiền mê (….) + Giảm đau do co thắt cơ trơn các cơ quan rỗng (đường mật, tiết niệu, dạ dày, ruột), (ít dùng)
viêm giác mạc.
+ Nhỏ mắt, soi đáy mắt hoặc điều trị viêm mống mắt,
phong toả cholinesterase
+ Điều trị nhiễm độc nấm độc, nhiễm độc thuốc
cảm
+ Block nhĩ thất, tim đập chậm do cường phó giao
+ Bệnh và hội chứng Parkinson (scopolamin) + Trong các cơn hen (hiện nay ít dùng)
10mg-20mg/lần x 2 lần/ngày
* Chống chỉ định : + Bệnh tăng nhãn áp. + Bí đái do phì đại tuyến tiền liệt * Chế phẩm : + Atropin sulfat (hoặc base) : + Cồn thuốc Belladon, chứa 0,03 % alcaloid, + Cao khô Belladon, chứa 1,5 % alcaloid, uống
ngắn hơn.
+ Scopolamin tác dụng như atropin nhưng thời gian
+ Homatropin (nguồn gốc tổng hợp)
2.2. Thuốc tác dụng trên hệ N-cholin
2.2.1. Thuốc kích thích hệ N-cholin Gồm nicotin và các thuốc tương tự. Nicotin là alcaloid của cây thuốc lá, thuốc lào, chiết xuất được
từ năm 1828.
Hút 1 điếu T.lá hấp thu 1 - 3 mg nicotin. * Tác dụng: + Tác dụng trên tim mạch: Gây tác dụng 3 pha:
- Pha 1: Hạ huyết áp tạm thời. - Pha 2: Tăng huyết áp mạnh - Pha 3: Hạ huyết áp kéo dài.
+ Trên hô hấp: kích thích làm tăng biên độ và tần số. + Giãn đồng tử, tăng tiết dịch, tăng nhu động ruột.
trung tâm ức chế tim ở hành não, cho nên làm cho tim đập chậm và hạ huyết áp.
* Cơ chế tác dụng: + Lúc đầu: nicotin kích thích hạch phó giao cảm và
mạch, làm tim đập nhanh, tăng huyết áp, tăng nhu động ruột.
+ Sau đó: Nicotin kích thích hạch giao cảm, trung tâm vận
qua các recetor nhận cảm hoá học ở xoang động mạch cảnh kích thích phản xạ lên trung tâm hô hấp
Kích thích tuỷ thượng thận làm tăng tiết adrenalin,
mức làm hạ huyết áp kéo dài
+ Sau cùng: là giai đoạn liệt sau khi bị kích thích quá
nđộc mạn tính (quen thuốc, nghiện thuốc).
* Độc tính: + Nicotin rất độc, liều chết khoảng 60 mg. + Có thể nhiễm độc do tự tử, nđộc nghề nghiệp + Hút thuốc lá cũng gây nhiễm độc cấp tính nhẹ hoặc
* Các chế phẩm: + Nicotin: do độc tính cao, không dùng trong điều trị, thường dùng để nghiên cứu các thuốc tác dụng trên hạch.
để kích thích hô hấp
+ Lobelin: là alcaloid của cây Lobelia inflata. Dùng
giống lobelin
+ Xititon: là alcaloid của cây Themopsis, tác dụng
2.2.2. Thuốc ức chế hệ N-cholin
phong toả hạch
2.2.2.1. Thuốc ức chế hệ N-cholin của hạch: thuốc
sợi hậu hạch,
* Đặc điểm tác dụng chung: Thuốc ngăn cản luồng xung động từ sợi tiền hạch tới
sinap tại hạch
Cạnh tranh với acetylcholin tại receptor ở màng sau
giao cảm và phó giao cảm, nhưng có một hệ chiếm ưu thế. Tác dụng của thuốc liệt hạch phụ thuộc vào tính ưu thế của từng hệ.
Mỗi một cơ quan thường nhận sự chi phối của cả hệ
Tác dụng cụ thể: Giãn mạch các động mạch nhỏ gây hạ huyết
áp.
Giãn tĩnh mạch gây ứ trệ tuần hoàn, giảm cung
lượng tim.
Kích thích tim, làm cho tim đập nhanh. Giảm trương lực và nhu động ruột gây táo bón Giảm tiết tuyến nước bọt gây khô miệng.
mạch vành, giảm tiết niệu (do phong toả hạch giao cảm)
* Tác dụng phụ: - Hạ huyết áp ở thư thế đứng, rối loạn mạch não,
- Giảm tiết dịch, giảm nhu động ruột, làm khô miệng, táo bón, giãn đồng tử (do phong toả hạch phó giao cảm)
* Chỉ định điều trị: - Bệnh tăng huyết áp - Hạ huyết áp điều khiển trong phẫu thuật - Phù phổi cấp.
* Một số chế phẩm: - Tetra-ethyl-amoni (TEA)
Tiêm bắp: 0,25 - 0,5 g /lần x 1 - 2 lần / ngày.
- Hexametoni
Tác dụng mạnh hơn TEA 10 đến 20 lần
- Pentametazon (pendiomid)
Tác dụng kéo dài khoảng 60 phút
- Methioplegium (arfonad)
2.2.2.2. Thuốc ức chế N-cholin ở cơ vân (thuốc giãn cơ vân)
động cơ vân làm giãn cơ.
Cura và các chế phẩm giãn cơ * Tác dụng : - Ngăn luồng xung động thần kinh tới cơ ở bản vận
- Các cơ không liệt một lúc, mà thứ tự liệt như sau: cơ mi mắt, cơ mặt, cơ cổ, cơ chi trên, cơ chi dưới, cơ bụng, cơ liên sườn, cơ hoành (làm bệnh nhân ngừng hô hấp.
- ức chế trung tâm hô hấp - Giãn mạch hạ huyết áp
dị vật.
* Chỉ định : - Làm thuốc giãn cơ trong phẫu thuật ở vùng ngực, vùng bụng, vùng hố chậu và phẫu thuật chỉnh hình. - Trong chuyên khoa tai mũi họng, soi thực quản, gắp
strychnin)
- Sản khoa ( mổ lấy thai ) - Thuốc chống co giật (do uốn ván, nhiễm độc
*Chống chỉ định : nhược cơ nặng.
Các loại thuốc: + Loại tranh chấp với acetylcholin ở bản vận động: (loại cura chống khử cực) Làm cho bản vận động không khử cực được Giải độc bằng các thuốc phong toả cholinesterase - d-tubocurarin: là alcaloid có nguồn gốc thực vật. - Galamin (flaxedil, remyolan, tricuran), nguồn gốc TH + Loại tác động như acetylcholin: (loại giống acetylcholin) Làm cho bản vận động khử cực quá mạnh, trước khi làm liệt
cơ gây giật cơ vài giây.
Thuốc phong toả cholinesterase làm tăng độc tính - Succinylcholin (myorelaxin ) - Decametoni bromid do độc tính cao, hiện nay ít dùng
.
2.3. Thuốc phong toả cholinesterase
dụng của acetylcholin.
* Cơ chế chung : - Cholinesterase là enzym thuỷ phân làm mất tác
acetylcholin và kéo dài thời gian tác dụng, - Gây các triệu chứng kích thích hệ cholinergic. * Phân loại : - Nhóm phong toả enzym có hồi phục - Nhóm phong toả enzym không hồi phục hoặc ít hồi
phục.
- Các thuốc phong toả enzym cholinesterase bảo vệ
2.3.1. Nhóm phong toả cholinnesterase có
hồi phục * Tác dụng: - Các thuốc tạo phức hợp với cholinesterase - Phức hợp không bền có thể bị thuỷ phân và
enzym hoạt động trở lại.
- Thuốc gián tiếp làm tăng hiệu lực của
acetylcholin
- Các thuốc này có tác dụng từ từ và hiệu lực kéo
dài
* Chỉ định :
* Chống chỉ định :
+ Bệnh tăng nhãn áp (glaucoma) + Liệt ruột, bí đái sau mổ + Nhược cơ bẩm sinh do thiếu hụt acetylcholin + Teo cơ, liệt cơ, nhược cơ thứ phát + Điều trị ngộ độc cura
+ Rối loạn dẫn truyền tim. + Hen phế quản.
đường tiêu hoá, dễ bị dịch vị phá huỷ)
* Chế phẩm : + Physostigmin (eserin). Cấu trúc hoá học có amin bậc 3, nên có thể thấm vào thần kinh trung ương + Prostigmin (neostigmin, proserin) Cấu trúc hoá học có amin bậc 4, nên không thấm vào thần kinh trung ương ống 0,5 mg, tiêm dưới da 0,5 - 2mg /ngày Viên 15mg. Uống 1 - 2 viên / ngày (thuốc khó hấp thu qua
bậc 3, nên dễ thấm vào thần kinh trung ương ống 5 mg, tiêm dưới da 1 - 2 ống /ngày
+ Galantamin (nivalin). Cấu trúc hoá học có amin
2.3.2. Nhóm phong toả cholinnesterase không hồi phục
- Enzym bị phosphoryl hoá rất bền vững, khó thuỷ phân để hồi
phục trở lại.
Acetylcholin không được phân huỷ sẽ tràn ngập hệ
cholinergic.
- Triệu chứng nhiễm độc:
. Triệu chứng kích thích hệ M-cholin: Co đồng tử, xung huyết giác mạc, chảy nước mắt mũi, nôn, đau bụng, ỉa lỏng, tim đập chậm, hạ huyết áp, ...
. Triệu chứng kích thích hệ N- cholin: giật cơ, cứng cơ,
liệt, đặc biệt liệt cơ hô hấp.
. Triệu chứng kích thích hệ TKTƯ: lú lấn, co giật toàn
thân, mất phản xạ, nhịp thở Cheyne-Stoke, hôn mê.
- Điều trị nhiễm độc: . Thuốc huỷ hệ M-cholin: Atropin sulfat tiêm liều cao (dùng cho đến khi có triệu chứng nhiễm độc atropin) . Thuốc hoạt hoá cholinesterase; plralidoxim (2-PAM) . Các biện pháp điều trị hỗ trợ: chống sốc, thở oxy, chống
co giật, ...
- Các chế phẩm: Chỉ có di-isopropyl-fluor-phosphat (DEP) được dùng
trong y học, nhỏ mắt điều trị bệnh tăng nhãn áp.
Các hợp chất phospho hữu cơ dùng làm thuốc trừ sâu (parathion,...), chất độc chiến tranh: (sarin, tabun, soma,....)
3. Thuốc tác dụng trên hệ adrenergic
Chất trung gian hoá học của hệ adrenergic : là các catecholamin: - Noradrenalin (Norepinephrine): sản xuất ở đầu mút các
sợi giao cảm, hậu hạch giao cảm.
- Adrenalin (Epinephrine): sản xuất ở tuỷ thượng thận. - Dopamin: sản xuất ở một số vùng trên thần kinh trung
ương.
Receptor của hệ adrenergic: - Loại : 1, 2 - Loại : 1, 2
Receptor của adrenergic
Sự kết hợp của Adrenalin và receptor
Sự kết hợp của Adrenalin và receptors
Catecholamines- Epinephrine (adrenalin)
Norepinephrine (noradrenalin)
3.1. Thuốc cường hệ adrenergic
3.1.1. Thuốc cường receptor và 3.1.1.1. Adrenalin (độc bảng A) + Tác dụng : tác dụng trên cả receptor và - Trên tim, mạch: Adrenalin làm cho tim đập nhanh, mạnh (receptor ). Tác dụng này làm tăng áp lực đột ngột ở quai ĐM chủ và
xoang ĐM cảnh, gây phản xạ giảm áp qua dây thần kinh Cyon va Hering làm cường TT dây X, làm tim đập chậm Co mạch 1 số vùng: mạch da, mạch tạng (receptor ) Giãn mach một số vùng mạch cơ vân, mạch phổi ( ) . Kết quả huyết áp tối đa tăng nhưng tối thiểu giảm nên huyết áp
trung bình không tăng.
Trên ĐV nếu cắt dây X hoặc tiêm atropin sau đó dùng adrenalin thì tim đập nhanh mạnh và huyết áp tăng.
- Trên phế quản: ít tác dụng trên phế quản người bình thường, nhưng trên người bị co thắt phế quản do hen, adrenalin làm giãn mạnh,
những lần dùng sau, nên thường không dùng để điều trị hen phế quản.
Cắt cơn hen nặng, song bị mất tác dụng nhanh ở
glucose dẫn tới tăng glucose máu, tăng chuyển hoá cơ bản
- Trên chuyển hoá : tăng huỷ glycogen gan để tạo
Tiêm vào tâm thất trái 0,5- 0,7 ml dung dịch adrenalin
0,1%, (có thể pha loãng trong 5 ml -10 ml dung dịch NM sinh lý), kết hợp bóp tim.
+ Chỉ định : - Ngừng tim đột ngột
- Đắp trực tiếp vào vết thương bên ngoài để cầm máu - Trộn với thuốc tê (nồng độ 1/200.000), làm tăng thời gian gây tê, tăng hiệu lực của thuốc tê khi, (co mạch tại chỗ, giảm hấp thu thuốc tê)
+ Chế phẩm : Adrenalin chlohydrat , ống 1ml = 1mg.
hạch giao cảm
3.1.1.2. Noradrenalin (độc bảng A) : + Nguồn gốc : là chất trung gian hoá học của sợi hậu
+ Tác dụng : - Tác dụng kích thích trên cả receptor và nhưng chủ yếu trên receptor , ít tác dụng trên receptor . - Kích thích receptor , nên co mạch tăng huyết áp (cả tối đa và tối thiểu), huyết áp trung bình tăng. - ít tác dụng trên receptor , nên ít ảnh hưởng đến nhịp tim vì vậy không gây phản xạ cường phế vị.
giảm huyết áp.
- Tác dụng bền lâu hơn adrenalin, không có giai đoạn
- Tác dụng giãn phế quản yếu. - Tác dụng trên dinh dưỡng và chuyển hoá đều kém
adrenalin + Chỉ định : - Thuốc cấp cứu nâng huyết áp trong trường hợp truỵ tim mạch, sốc bỏng, sốc chấn thương, sốc do dị ứng.
+ Liều : ống 1ml = 1mg. Có thể tiêm tĩnh mạch nhỏ giọt 1 - 4 mg pha trong 250 - 500mg dung dịch glucose 5% /ngày, không tiêm bắp, không tiêm dưới da (vì tác dụng co mạch tại chỗ gây hoại tử).
cảm gián tiếp : + Nguồn gốc : - Là alcaloid từ cấy ma hoàng ( Ephedra equisetina ). - Nguồn gốc tổng hợp. + Tác dụng : - Tác dụng kích thích trên và nhưng yếu, tác dụng gián tiếp giải phóng catecholamin ra khỏi nơi dự trữ, một phần có tác dụng trực tiếp lên các receptor
3.1.1.3. Ephedrin (độc bảng B) thuốc cường giao
tăng huyết áp từ từ và kéo dài. Dùng điều trị hạ huyết áp.
- Trên tim mạch: Tác dụng chận nhưng kéo dài, làm
- Tác dụng ức chế MAO (mono-amin-oxydase)
làm bền vững catecholamin ở hậu hạch giao cảm.
- Giãn phế quản, kích thích trung tâm hô hấp. - Hưng phấn nhẹ trên thần kinh trung ương. + Chỉ định : hen phế quản, viêm PQ co thắt + Chế phẩm : Ephedrin clohydrat hoặc sulfat - Viên 10 mg, uống 10 - 60 mg /ngày - ống tiêm 0,01 g ephedrin hydrochlorid tiêm dưới
da, bắp thịt hoặc tĩnh mạch 10 - 20 mg/24 h.
3.1.1.4. Dopamin: + Nguồn gốc:
- Là chất tiền thân của noradrenalin - Là chất TGHH của hệ Dopaminergic - Có ít ở ngọn giao cảm - Có nhiều ở nhân xám trung ương.
- Liều thấp làm giãn mạch ( mạch thận, mạch
tạng, mạch vành )
+ Tác dụng : tuỳ thuộc vào liều
- Liều trung bình làm tăng hoạt động tim (tác
dụng trên receptor 1)
- Liều cao gây co mạch, tăng huyết áp (tác dụng
trên receptor 1)
- Không qua được hàng rào máu não
+ Chỉ định : - Sốc do suy tim - Sốc do hạ huyết áp, do giảm thể tích máu
kèm theo, vô niệu, thiểu niệu... + Chống chỉ định : các bệnh mạch vành + Liều : ống 200 mg . Pha với huyết thanh truyền tĩnh mạch, tăng giảm số giọt theo ý muốn
3.1.2. Thuốc cường receptor 3.1.2.1. Metaraminol (aramin) + Tác dụng : thuốc cường , co mạch và tăng
co bóp tim.
+ Chỉ định : nâng huyết áp trong trường hợp giảm huyết áp đột ngột, chấn thương, sốc. + Thuốc: Tiêm tĩnh mạch ống 1 ml = 10 mg
kết hợp với glucose.
3.1.2.2. Heptaminol : + Tác dụng : co mạch, tăng huyết áp (cường
receptor 1).
+ Chỉ định : trong choáng và trụy tim mạch
cấp.
+ Thuốc: Tiêm tĩnh mạch chậm ống 5 ml =
0,2 g + glucose.
biệt các phế quản nhỏ có nhiều receptor 2.
3.1.3. Thuốc kích thích -adrenergic : Các tác dụng chính : - Tác dụng giãn phế quản: các nhánh phế quản, đặc
- Tác dụng giãn mạch : cũng là do tác dụng cường 2 : giãn mạch cơ vân, mạch não, mạch vành, mạch gan, mạch ruột. Do đó hạ huyết áp nhanh và mạnh.
- Tác dụng trên tim : cường 1. Khi kích thích sẽ làm tăng tần số, tăng sức co bóp, tăng tốc độ dẫn truyền, tăng tưới máu cho cơ tim.
- Tác dụng trên cơ tử cung: cường 2 gây giãn tử cung, giảm co thắt dùng điều trị doạ sảy thai.
+ Chỉ định : + Nhịp chậm thường xuyên. + Hen phế quản. + Rối loạn tuần hoàn kèm theo giảm huyết áp. + Truỵ mạch, suy tim mạnh, choáng. + Chế phẩm và liều lượng : + Isoproterenol (isuprel, aleudrin, ..) + Metaproterenal ( orciprenalin, metaprel ) + Albuteral (salbutamol, ventolin ) + Ethylephrin (effortil) + lsoxsuprin ( duvadilan )
3.2. Thuốc huỷ hệ adrenergic 3.2.1. Thuốc huỷ giao cảm 3.2.1.1. Thuốc ức chế tổng hợp
catecholamin:
- Thuốc hay dùng là metyl dopa (aldomet) - Phong toả dopa decarboxylase làm dopa
không chuyển thành dopamin
- Thuốc: viên 250 mg có thể dùng tới 8 viên 1
ngày
3.2.1.2. Thuốc làm giảm dự trữ catecholamin
trong các hạt
- Reserpin, Guanetidin - Thuốc giải phóng từ từ catecholamin trong
các hạt dự trữ ra ngoài bào tương để MAO phá huỷ. Vì vậy lượng catecholamin giảm cả ở trung ương (an thần) và ngoại vi (hạ huyết áp) - Thuốc: Viên 10 và 20 mg, lúc đầu uống 10
mg sau tăng dần 50-70 mg
sàng.
3.2.1.3. Thuốc ngăn cản giải phong catecholamin - Bretylium - Thuốc ngăn cản giải phong catecholamin - Vì có nhiều tác dụng phụ nên it dùng trong lâm
3.2.1.4. Thay thế catecholamin bằng các chất trung
gian hoá học giả
octopamin - Guanetidin
- metyl dopa tạo thành metyl noradrenalin - Thuốc ức chế MAO: Tyramin chuyển thành
3.2.2. Thuốc huỷ -adrenergic + Tác dụng: Giãn mạch hạ huyết áp + Tác dụng phụ:
+ Chỉ định: Cơn tăng huyết áp, chẩn đoán u
tuỷ thượng thận, điều trị bệnh Raynaud
- Dễ gây hạ huyết áp tư thế đứng - Nhịp tim nhanh - Co đồng tử - Nôn, ỉa lỏng
+ Các thuốc: - Nhóm haloalkylamin: phenoxybenzamin,
dibenamin
- Dẫn xuất imidazolin: tolazolin, phentolamin - Prazosin - Alkaloid nhân indol: ergotamin, ergometrin,
yohimbin
3.2.3. Thuốc huỷ adrenergic * Tác dụng chính : - Huỷ giao cảm + Trên tim : . Giảm nhịp tim.
. Giảm lực co bóp của cơ tim. . Giảm lưu lượng tim. Giảm sử
dụng oxi của cơ tim.
+ Trên khí quản : gây co thắt + Trên chuyển hoá : Giảm tiết renin
Giảm tiết insulin
- Tác dụng ổn định màng : - Tác dụng giống quinidin : giảm tính thấm của
màng tế bào cơ tim với ion natri.
nhanh vô căn - Tăng huyết áp. - Cường tuyến giáp. - Chứng đau nửa đầu ( hội chứng migraine ). * Chống chỉ định : - Suy tim - Tắc nghẽn nhĩ thất. - Nhịp xoang chậm. - Hen phế quản. - Đái tháo đường.
* Chỉ định : - Cơn đau thắt ngực - Loạn nhịp tim : loạn nhịp do cường giao cảm, nhịp
gan như phenyltoin, rifampin, phenobarbital... sẽ làm tăng chuyển hoá, giảm tác dụng của thuốc huỷ adrenergic
* Tương tác thuốc : + Các thuốc gây cảm ứng các enzym, chuyển hoá ở
+ Các thuốc chống viêm phi steroid làm giảm tác dụng hạ huyết áp của các thuốc huỷ giao cảm .
hạ huyết áp.
+ Hiệp đồng với các thuốc chặn kênh calci, các thuốc
* Chế phẩm : + Propranolol ( inderal, avlocardyl ). Viên 40mg và 160mg. Uống 120 mg - 160 mg
/ ngày.
+ Oprenolol (Trasicor) + Acebutolol ( Sectran ). + Labetalol ( Trandate ) + Atenolon (Tenormin)