TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HUẾ PGS.TS NGÔ ĐẮC CHỨNG   PGS.TS NGÔ ĐẮC CHỨNG

Bài giảng Bài giảng

GiẢI PHẪU SO SÁNH  GiẢI PHẪU SO SÁNH  ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG

CÁC YÊU CẦU CỦA HỌC  CÁC YÊU CẦU CỦA HỌC  PHẦN PHẦN 1.1. Số tiết: 45 Số tiết: 45 2.2. Trọng số: Tiểu luận: 4 Trọng số: Tiểu luận: 4 Thi kết thúc HP: 6                        Thi kết thúc HP: 6                         3. Tiểu luận: tham khảo tài liệu tiếng Anh  3. Tiểu luận: tham khảo tài liệu tiếng Anh  để soạn một vấn đề liên quan đến nội  để soạn một vấn đề liên quan đến nội  dung HP dung HP

4. Hình thức thi: viết có sử dụng tài liệu 4. Hình thức thi: viết có sử dụng tài liệu

5. Tài liệu học tập: 5. Tài liệu học tập:

­ Ngô Đắc Chứng: Bài giảng Giải phẫu so  ­ Ngô Đắc Chứng: Bài giảng Giải phẫu so  sánh động vật có xương sống (bản thảo) (bản thảo) sánh động vật có xương sống  ­ K.V.Kardong and E.J.Zalisco, 2002:      ­ K.V.Kardong and E.J.Zalisco, 2002:       Comparative Vertebrate Anatomy. Mc Graw  Comparative Vertebrate Anatomy. Mc Graw  Hill, New York Hill, New York ­ A. Beaumont et P. Cassier, 1972: Les      ­ A. Beaumont et P. Cassier, 1972: Les       Cordés anatomie compareé des vertébrés.  Cordés anatomie compareé des vertébrés.  Dunod, Paris Dunod, Paris

Chương 1 Chương 1 Đại cương Ngành Dây sống (Chordata) Đại cương Ngành Dây sống (Chordata)

Ngành Dây sống

hay  (Craniota) hay

(Vertebrata). . Ngành Dây sống (Chordata)  gồm có  (Chordata) gồm có  (Acrania)   ba phân ngành là: Không sọ (Acrania) ba phân ngành là: Không sọ  , Có  hay Sống đầu (Cephalochordata) (Cephalochordata), Có  hay Sống đầu   hay Sống đuôi  bao (Tunicata) (Tunicata) hay Sống đuôi  bao   và Có sọ (Craniota) (Urochordata) và Có sọ  (Urochordata) Có xương sống (Vertebrata) Có xương sống

Đặc điểm chung về cấu tạo cơ thể   Đặc điểm chung về cấu tạo cơ thể

ĐĐộng vật dây sống là những động vật  ộng vật dây sống là những động vật  đa bào chính thức, có thể xoang, cơ thể  đa bào chính thức, có thể xoang, cơ thể  đối xứng hai bên và có những đặc điểm  đối xứng hai bên và có những đặc điểm  chung như sau: chung như sau:

chạy dọc sống lưng cơ  dây sống chạy dọc sống lưng cơ

1. Có dây sống  1. Có  thể con vật.  thể con vật.

2. Có hệ thần kinh hình ống   2. Có hệ thần kinh hình ống

3.3.Phần đầu của ống tiêu hoá gọi là  Phần đầu của ống tiêu hoá gọi là  hầu có thủng nhiều đôi khe mang, làm  hầu có thủng nhiều đôi khe mang, làm  khoang hầu thông ra ngoài.   khoang hầu thông ra ngoài. 4. Có đuôi nằm phía sau hậu môn.  4. Có đuôi nằm phía sau hậu môn.  5. Hệ tuần toàn là hệ kín (trừ phân  5. Hệ tuần toàn là hệ kín (trừ phân  Tunicata).   ngành có bao ­ Tunicata). ngành có bao ­

ĐĐặc điểm cơ bản giống với nhiều  ặc điểm cơ bản giống với nhiều  ngành động vật không xương sống   ngành động vật không xương sống

(coelum)   1. Có xoang cơ thể thứ sinh (coelum) 1. Có xoang cơ thể thứ sinh  (Deuterostomia)   2. Có miệng thứ sinh (Deuterostomia) 2. Có miệng thứ sinh  3. Có sự phân đốt cơ thể.  3. Có sự phân đốt cơ thể.  4. Cơ thể có đối xứng hai bên   4. Cơ thể có đối xứng hai bên

I. Phân ngành Sống đầu  I. Phân ngành Sống đầu  (Cephalochordata ) hay Không sọ  hay Không sọ  (Cephalochordata ) (Acrania)   (Acrania) Hình dạng   1.1 1.1 Hình dạng

Cấu tạo 1.2 1.2 Cấu tạo

Vỏ da   •   Vỏ da Dây sống  • Dây sống  Hệ thần kinh và giác quan  •   Hệ thần kinh và giác quan  Cơ quan tiêu hóa và hô hấp  •   Cơ quan tiêu hóa và hô hấp  •   Hệ tuần hoàn  Hệ tuần hoàn  •   Hệ niệu sinh dục  Hệ niệu sinh dục

Sống đuôi  II.Phân ngành Sống đuôi  II.Phân ngành

hay Có bao

(Urochordata) hay  (Urochordata)

(Tunicata)   Có bao (Tunicata)

Hình dạng  • Hình dạng  •   Cấu tạo Cấu tạo

hay  (Craniota) hay

III. Phân ngành Có sọ (Craniota) III. Phân ngành Có sọ  Có xương sống (Vertebrata) Vertebrata) Có xương sống (

3.1 3.1 Hình dạng và kích thước Hình dạng  và kích thước

đối xứng cơ thể   Các mặt phẳng và trục đối xứng cơ thể

• Các mặt phẳng và trục  Tính chất phân đốt của cơ thể   •   Tính chất phân đốt của cơ thể

3.2 Cấu tạo   3.2 Cấu tạo

1.1.  Vỏ da  Vỏ da

2. Trung bì thân lõm vào thành thể xoang  2. Trung bì thân lõm vào thành thể xoang  3.Ống thần kinh lưng phình to ở phía trước hình  3.Ống thần kinh lưng phình to ở phía trước hình  thành não bộ chính thức gồm năm phần: não  thành não bộ chính thức gồm năm phần: não  trước, não trung gian, não giữa, hành tủy và  trước, não trung gian, não giữa, hành tủy và  Từ não bộ phát ra 10 ­ 12 đôi dây  tiểu não.  Từ não bộ phát ra 10 ­ 12 đôi dây  tiểu não. thần kinh não mà một trong số đó liên quan  thần kinh não mà một trong số đó liên quan  với các cơ quan cảm giác.  với các cơ quan cảm giác.

4.Dây sống thường biến mất ở giai đoạn  4.Dây sống thường biến mất ở giai đoạn  trưởng thành, được bao quanh bởi một  trưởng thành, được bao quanh bởi một  bao xương có nguồn gốc trung bì, phân  bao xương có nguồn gốc trung bì, phân  đốt, tạo thành bộ xương trục của cơ thể  đốt, tạo thành bộ xương trục của cơ thể  là cột sống gồm nhiều đốt sống.   là cột sống gồm nhiều đốt sống.

5. Hầu thủng các khe mang (ít ra là ở giai  5. Hầu thủng các khe mang (ít ra là ở giai

đoạn phôi)  đoạn phôi)

6. Cơ quan hô hấp của không hàm, cá và  6. Cơ quan hô hấp của không hàm, cá và  ấu trùng lưỡng thê là mang và cung  ấu trùng lưỡng thê là mang và cung  mang. Ở động vật có xương sống ở cạn  mang. Ở động vật có xương sống ở cạn  và một vài loài cá cơ quan hô hấp là  và một vài loài cá cơ quan hô hấp là  phổi.  phổi.

7. Hệ tuần hoàn máu là một hệ hoàn toàn  7. Hệ tuần hoàn máu là một hệ hoàn toàn

kín và độc lập với hệ bạch huyết.  kín và độc lập với hệ bạch huyết.

8. Sự vận chuyển được thực hiện nhờ hai loại  8. Sự vận chuyển được thực hiện nhờ hai loại

chi là vây bơi (vây chẵn và vây lẻ) và chi năm  chi là vây bơi (vây chẵn và vây lẻ) và chi năm  ngón.  ngón.

9. Hệ bài tiết gồm các tiểu cầu thận tập hợp  9. Hệ bài tiết gồm các tiểu cầu thận tập hợp

trong hai quả thận và một đôi ống dẫn niệu,  trong hai quả thận và một đôi ống dẫn niệu,  dẫn các sản phẩm bài tiết. Tuỳ theo vị trí và  dẫn các sản phẩm bài tiết. Tuỳ theo vị trí và  thời gian xuất hiện mà có ba loại thận: thận  thời gian xuất hiện mà có ba loại thận: thận  trước, thận giữa và thận sau. trước, thận giữa và thận sau.

10. Phần lớn có cơ quan sinh dục phân  10. Phần lớn có cơ quan sinh dục phân

tính và sinh sản hữu tính.  tính và sinh sản hữu tính.

3.3 Phân loại và đại cương về sự  3.3 Phân loại và đại cương về sự  tiến hóa   tiến hóa

• Từ năm 1758, Linnaeus phân động vật  Từ năm 1758, Linnaeus phân động vật  có xương sống thành bốn Lớp: Cá,  có xương sống thành bốn Lớp: Cá,  Lưỡng cư, Chim và Động vật có vú.  Lưỡng cư, Chim và Động vật có vú.  Nhưng, Linnaeus đưa thuật ngữ Lưỡng  Nhưng, Linnaeus đưa thuật ngữ Lưỡng  cư có nội dung rất khác với nghĩa hiện  cư có nội dung rất khác với nghĩa hiện  nay vì nó bao gồm cả ếch nhái ( ếch, kỳ  nay vì nó bao gồm cả ếch nhái ( ếch, kỳ  giông), bò sát (cá sấu, rùa, thằn lằn) và  giông), bò sát (cá sấu, rùa, thằn lằn) và  kể cả một số loài cá. kể cả một số loài cá.

• NNăm 1816, Blainville đã đề nghị chia làm năm  ăm 1816, Blainville đã đề nghị chia làm năm  lớp: Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim và Động vật  lớp: Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim và Động vật  có vú   có vú

• CCông trình nghiên cứu của nhà cổ sinh vật  ông trình nghiên cứu của nhà cổ sinh vật  học Thụy Điển Stensiö (từ năm 1926) trên  học Thụy Điển Stensiö (từ năm 1926) trên  một loài cá hóa thạch là cá giáp không hàm  một loài cá hóa thạch là cá giáp không hàm   đã phân chia Động vật có  (Ostracodermi) đã phân chia Động vật có  (Ostracodermi) xương sống thành hai Nhóm Không hàm  xương sống thành hai Nhóm Không hàm  (Agnatha) Có hàm  (Agnatha)

Có hàm (Gnathostomata) (Gnathostomata)

hay  (Craniota) hay

Phân ngành Có sọ  Phân ngành Có sọ (Craniota) (Vertebrata)   Có xương sống (Vertebrata) Có xương sống

(Agnatha)

Nhóm Động vật không hàm (Agnatha) Lớp Miệng tròn (Cyclostomata)  (Cyclostomata)

Nhóm Động vật không hàm           Lớp Miệng tròn                  Nhóm Động vật có hàm                Trên lớp Cá                          Lớp Cá gai                     Lớp Cá da tấm                     Lớp Cá sụn                     Lớp Cá xương

Nhóm Động vật có hàm (Gnathostomata)        (Gnathostomata)        Trên lớp Cá (Pisces) (Pisces) Lớp Cá gai (Acanthodii)(*) (Acanthodii)(*) Lớp Cá da tấm (Placodermi)(*) (Placodermi)(*) Lớp Cá sụn (Chondrichthyes) (Chondrichthyes) Lớp Cá xương (Osteichthyes) (Osteichthyes)

Trên lớp Bốn chân (Tetrapoda) (Tetrapoda) Lớp Lưỡng cư (Amphibia) (Amphibia)

Trên lớp Bốn chân           Lớp Lưỡng cư                       Động vật có màng ối  Động vật có màng ối (Amniota) (Amniota)                      Lớp Bò sát   Lớp Bò sát  (Reptilia) (Reptilia)           Lớp Chim (Aves)          Lớp Chim  (Aves)           Lớp Động vật có vú (Mammalia)          Lớp Động vật có vú  (Mammalia)           (*) Đã bị tuyệt chủng               (*) Đã bị tuyệt chủng

Sơ đồ Phát sinh chủng loại của  Sơ đồ Phát sinh chủng loại của  Động vật có xương sống Động vật có xương sống

• S Đ 1 S Đ 1 Ơ Ồ Ơ Ồ • S Đ 2 S Đ 2 Ơ Ồ Ơ Ồ • S Đ 3 S Đ 3 Ơ Ồ Ơ Ồ

Chương 2 Chương 2 Vỏ da và sản phẩm của vỏ da Vỏ da và sản phẩm của vỏ da

I.Vỏ da I.Vỏ da 1.1 Đại cương       1.1 Đại cương • Vỏ da tạo thành một lớp áo bao bọc  Vỏ da tạo thành một lớp áo bao bọc  bên ngoài cơ thể.  bên ngoài cơ thể.  • Nguồn gốc từ hai lá phôi: biểu bì có  Nguồn gốc từ hai lá phôi: biểu bì có  nguồn gốc từ lá phôi thứ nhất và bì là  nguồn gốc từ lá phôi thứ nhất và bì là  một loại mô liên kết có nguồn gốc từ lá  một loại mô liên kết có nguồn gốc từ lá  phôi thứ ba.   phôi thứ ba.

• Diện tích: 1,5 ­ 2m2 (người).  Diện tích: 1,5 ­ 2m2 (người).  • Trọng lượng: 16% trọng lượng cơ thể  Trọng lượng: 16% trọng lượng cơ thể  người, 50% ở cá voi.   người, 50% ở cá voi. Vỏ da đảm nhận nhiều chức  năng khác  • Vỏ da đảm nhận nhiều chức năng khác  (kể các chức năng)   nhau (kể các chức năng) nhau

1.2 Cấu tạo chung 1.2 Cấu tạo chung

thuộc loại  plasmique thuộc loại

• 1.2.1 Biểu bì 1.2.1 Biểu bì Đó là một cấu trúc có nhiều tầng tế bào   Đó là một cấu trúc có nhiều tầng tế bào • Các tế bào biểu bì gắn chặt với nhau  Các tế bào biểu bì gắn chặt với nhau  bởi một lớp màng plasmique  bởi một lớp màng  hông có mạch máu  desmosome. Không có mạch máu  desmosome. K nhưng có các đầu mút thần kinh và các  nhưng có các đầu mút thần kinh và các  tế bào sắc tố. tế bào sắc tố.

•   Những tế bào nằm dưới lớp biểu bì làm  Những tế bào nằm dưới lớp biểu bì làm  (tầng Malpighi)   thành tầng phát sinh (tầng Malpighi) thành tầng phát sinh  •   Ở động vật có xương sống sống ở  Ở động vật có xương sống sống ở  nước và ấu trùng của lưỡng cư, là  nước và ấu trùng của lưỡng cư, là  những tế bào sống trong các tầng dày  những tế bào sống trong các tầng dày  của biểu bì và bị thay thế mà không  của biểu bì và bị thay thế mà không  chịu những biến đổi đặc biệt. chịu những biến đổi đặc biệt.

. Hiện tượng hóa  kêratin. Hiện tượng hóa

• Ở động vật có xương sống ở cạn thì ngược  Ở động vật có xương sống ở cạn thì ngược  lại. Các tế bào ngoài cùng tẩm một loại  lại. Các tế bào ngoài cùng tẩm một loại  protein đặc biệt là kêratin protein đặc biệt là  kêratin được thực hiện theo hai quá trình  kêratin được thực hiện theo hai quá trình  khác nhau: một phần tổng hợp kêratin, phần  khác nhau: một phần tổng hợp kêratin, phần  khác thủy phân các thành phần tế bào. Chất  khác thủy phân các thành phần tế bào. Chất  kêratin thấm vào các tế bào biểu bì bị khô và  kêratin thấm vào các tế bào biểu bì bị khô và  chết. Lớp kêratin hạn chế sự mất nước là sự  chết. Lớp kêratin hạn chế sự mất nước là sự  thích nghi tốt đối với đời sống ở cạn.  thích nghi tốt đối với đời sống ở cạn.

• Ở lưỡng cư trưởng thành, lớp hóa  Ở lưỡng cư trưởng thành, lớp hóa  kêratin còn mỏng, chỉ có một lớp tế bào  kêratin còn mỏng, chỉ có một lớp tế bào  lại bị tách ra từng mảng không liên tục.  lại bị tách ra từng mảng không liên tục.  Nhờ vậy mà chúng vẫn có thể thấm  Nhờ vậy mà chúng vẫn có thể thấm  nước khi điều hòa áp suất thẩm thấu và  nước khi điều hòa áp suất thẩm thấu và  hô hấp qua da. hô hấp qua da.

• Ở động vật có màng ối, lớp sừng rất  Ở động vật có màng ối, lớp sừng rất  dày gồm nhiều lớp tế bào hóa kêratin.  dày gồm nhiều lớp tế bào hóa kêratin.  Biểu bì cũng trở nên khô hơn và không  Biểu bì cũng trở nên khô hơn và không  thấm nước. Ở Bộ Có vẩy (Squamata),  thấm nước. Ở Bộ Có vẩy (Squamata),  lớp này được thay thế từ một đến ba  lớp này được thay thế từ một đến ba  tháng một lần. Sự thay thế này chịu ảnh  tháng một lần. Sự thay thế này chịu ảnh  hưởng bởi hormon của tuyến giáp  hưởng bởi hormon của tuyến giáp  trạng. trạng.

1.2.2  Bì     1.2.2  Bì

•       Bì là một loại mô liên kết nâng đỡ và nuôi  Bì là một loại mô liên kết nâng đỡ và nuôi

dưỡng biểu bì. dưỡng biểu bì.

•       Bì được cấu tạo bởi các sợi collagen xếp  Bì được cấu tạo bởi các sợi collagen xếp  chồng lên các sợi chun giúp cho da có vai trò  chồng lên các sợi chun giúp cho da có vai trò  bảo vệ. Tính chất này đã được khai thác  bảo vệ. Tính chất này đã được khai thác  trong kỹ nghệ thuộc da khi sử dụng da các  trong kỹ nghệ thuộc da khi sử dụng da các  loài vật nuôi là động vật nhai lại như bò, cừu,  loài vật nuôi là động vật nhai lại như bò, cừu,  dê để làm da giày, găng tay, đồ da... dê để làm da giày, găng tay, đồ da...

•       Ăn sâu vào bì có rất nhiều mạch máu,  Ăn sâu vào bì có rất nhiều mạch máu,  mạch bạch huyết, các đầu mút thần  mạch bạch huyết, các đầu mút thần  kinh và các tế bào sắc tố. Ở lưỡng cư,  kinh và các tế bào sắc tố. Ở lưỡng cư,  các mạch máu này cùng với lớp da  các mạch máu này cùng với lớp da  mỏng và ẩm ướt giúp cho việc hô hấp  mỏng và ẩm ướt giúp cho việc hô hấp  qua da.  qua da.

• Mô liên kết dưới da hay hạ bì: Ngoại trừ  Mô liên kết dưới da hay hạ bì: Ngoại trừ  miệng tròn và cá, da động vật có xương  miệng tròn và cá, da động vật có xương  sống tách khỏi các cơ quan vận chuyển  sống tách khỏi các cơ quan vận chuyển  bên dưới (cơ và xương) bởi một lớp mô  bên dưới (cơ và xương) bởi một lớp mô  liên kết mỏng là hạ bì. liên kết mỏng là hạ bì.

• Ở lưỡng cư, lớp hạ bì này lõm vào thành  Ở lưỡng cư, lớp hạ bì này lõm vào thành  một xoang lớn là túi bạch huyết bên  một xoang lớn là túi bạch huyết bên  trong chứa các tế bào bạch huyết. Ở  trong chứa các tế bào bạch huyết. Ở  động vật có vú ít lông (lợn nhà, thú ở  động vật có vú ít lông (lợn nhà, thú ở  nước), hạ bì trở thành lớp mỡ dưới da  nước), hạ bì trở thành lớp mỡ dưới da  có khi dày từ 10 đến 20cm và chiếm 15­ có khi dày từ 10 đến 20cm và chiếm 15­ 50% trọng lượng cơ thể như ở cá voi. 50% trọng lượng cơ thể như ở cá voi.

II. Các sản phẩm của vỏ da   II. Các sản phẩm của vỏ da

thường hóa  sản phẩm của biểu bì thường hóa II.1 Sản phẩm của biểu bì II.1 Sản phẩm của biểu bì • Các Các sản phẩm của biểu bì

kêratin mạnh, phát triển trên bề mặt  kêratin mạnh, phát triển trên bề mặt  của biểu bì.  của biểu bì.  • ­ Ở cá miệng tròn, chúng tồn tại dưới  ­ Ở cá miệng tròn, chúng tồn tại dưới  dạng các “răng” sừng trên lưỡi, miệng   dạng các “răng” sừng trên lưỡi, miệng và trên riềm da bao quanh miệng   và trên riềm da bao quanh miệng

• Các sản phẩm biểu bì không chỉ được  Các sản phẩm biểu bì không chỉ được  biết ở các loài cá xương nước ngọt  biết ở các loài cá xương nước ngọt  thuộc Họ Cá chép mà còn thấy ở các  thuộc Họ Cá chép mà còn thấy ở các  loài cá khác. Ở cá đực một số loài vào  loài cá khác. Ở cá đực một số loài vào  mùa sinh sản, trên đầu, lưng và vây có  mùa sinh sản, trên đầu, lưng và vây có  các mấu sừng nhỏ sắp xếp từng hàng  các mấu sừng nhỏ sắp xếp từng hàng  và có liên quan với vẩy bên dưới.  và có liên quan với vẩy bên dưới.

• Ấu trùng lưỡng cư không đuôi có các mỏ  Ấu trùng lưỡng cư không đuôi có các mỏ  sừng dùng để lấy thức ăn thực vật. Các sản  sừng dùng để lấy thức ăn thực vật. Các sản  phẩm này biến mất trong quá trình biến thái.  phẩm này biến mất trong quá trình biến thái.  • Ở các loài khác, các sản phẩm này phát triển  Ở các loài khác, các sản phẩm này phát triển  ở giai đoạn trưởng thành: các hạt sừng ở đầu  ở giai đoạn trưởng thành: các hạt sừng ở đầu  các túi  các ngón chân (Bufo, Pelobates),  (Bufo, Pelobates), các túi  các ngón chân  sừng dạng vuốt ở ba ngón chân thứ nhất  sừng dạng vuốt ở ba ngón chân thứ nhất  lớp sừng ở gan bàn chân  (Xenopus), lớp sừng ở gan bàn chân  (Xenopus),  (Pelobates). .  (Pelobates)

Tuyến da 2.2 2.2 Tuyến da

•   Các tế bào tuyến độc lập thường tròn hay  Các tế bào tuyến độc lập thường tròn hay  hình trụ. Chúng có thể tạo nên các ống hay  hình trụ. Chúng có thể tạo nên các ống hay  túi. túi. • ­ Các tế bào tuyến nhờn tiết ra chất mucine  ­ Các tế bào tuyến nhờn tiết ra chất mucine   Thành phần của mucine là  (mucus). Thành phần của mucine là  (mucus). mucopolysaccharit và protein axit hay trung  mucopolysaccharit và protein axit hay trung  tính. Các tế bào tuyến quánh (tế bào tiết dịch  tính. Các tế bào tuyến quánh (tế bào tiết dịch  quánh) tiết các dịch quánh với thành phần là  quánh) tiết các dịch quánh với thành phần là  protein ở dạng hạt chiết quang bị nhuộm  protein ở dạng hạt chiết quang bị nhuộm  màu bởi axit. màu bởi axit.

•   Toàn tiết (holocrine) nếu tất cả tế bào tham  Toàn tiết (holocrine) nếu tất cả tế bào tham  gia chế biến và phân huỷ khi tiết:vd tuyến bả gia chế biến và phân huỷ khi tiết:vd tuyến bả •   Phân tiết (merocrine) nếu tế bào vẫn tồn tại  Phân tiết (merocrine) nếu tế bào vẫn tồn tại  trong nhiều chu kỳ tiết (tuyến mồ hôi) trong nhiều chu kỳ tiết (tuyến mồ hôi) •   Tiết rụng đầu (apocrine) khi tiết, tế bào bỏ lại  Tiết rụng đầu (apocrine) khi tiết, tế bào bỏ lại  phần chóp cùng với chất tiết (tuyến vú). phần chóp cùng với chất tiết (tuyến vú).

Tuyến da ở các nhóm động vật khác  Tuyến da ở các nhóm động vật khác  nhau: nhau:

• Không hàm và cá: có các tế bào tuyến  Không hàm và cá: có các tế bào tuyến  nhầy và tuyến quánh. Các tế bào tuyến  nhầy và tuyến quánh. Các tế bào tuyến  nhầy nằm trên bề mặt da. Các tế bào  nhầy nằm trên bề mặt da. Các tế bào  tuyến quánh lớn hơn, đa dạng hơn và  tuyến quánh lớn hơn, đa dạng hơn và  sản phẩm tiết thấm ra ngoài qua bề mặt  sản phẩm tiết thấm ra ngoài qua bề mặt  biểu bì. biểu bì.

• Tế bào tuyến của cá sụn và cá xương là  Tế bào tuyến của cá sụn và cá xương là  những tế bào hình trụ toàn tiết, đôi khi  những tế bào hình trụ toàn tiết, đôi khi  biến đổi thành tuyến độc biến đổi thành tuyến độc • Tuyến da có thể biến đổi thành cơ quan  Tuyến da có thể biến đổi thành cơ quan  phát sáng phát sáng

• Lưỡng cư: tuyến da hình chùm, nằm  Lưỡng cư: tuyến da hình chùm, nằm  trong lớp bì, mở ra ngoài bằng những  trong lớp bì, mở ra ngoài bằng những  ống ngắn. Phần lớn tuyến da là tuyến  ống ngắn. Phần lớn tuyến da là tuyến  quánh nằm giữa lớp biểu bì tiết lớp phủ  quánh nằm giữa lớp biểu bì tiết lớp phủ  collagen, lớp cơ nhẵn giúp cho việc tiết  collagen, lớp cơ nhẵn giúp cho việc tiết  khi co rút. Vd tuyến mang tai của giống  khi co rút. Vd tuyến mang tai của giống  Bufo, hoặc Salamandra. Bufo, hoặc Salamandra.

•   Bò sát: chỉ có một số tuyến độc lập  Bò sát: chỉ có một số tuyến độc lập  hay tạo thành dạng hạt. Không có  hay tạo thành dạng hạt. Không có  tuyến nhầy, các tuyến ở dạng chùm,  tuyến nhầy, các tuyến ở dạng chùm,  toàn tiết. Chúng thường nằm ở hàm, lỗ  toàn tiết. Chúng thường nằm ở hàm, lỗ  huyệt (lỗ đùi của thằn lằn), hai bên lưng  huyệt (lỗ đùi của thằn lằn), hai bên lưng  cá sấu. Chất tiết được tạo ra vào mùa  cá sấu. Chất tiết được tạo ra vào mùa  sinh sản. sinh sản.

• Chim: chỉ có tuyến phao câu ở các loài  Chim: chỉ có tuyến phao câu ở các loài  chim bay và chim bơi. Đó là loại tuyến  chim bay và chim bơi. Đó là loại tuyến  bả hai thuỳ, toàn tiết, nằm ở mặt lưng  bả hai thuỳ, toàn tiết, nằm ở mặt lưng  của xương phao câu. Sản phẩm tiết là  của xương phao câu. Sản phẩm tiết là  chất béo chống sự thấm nước và là  chất béo chống sự thấm nước và là  nguồn cung cấp tiền Vitamin D. Ở các  nguồn cung cấp tiền Vitamin D. Ở các  loài gà còn có các tuyến dạng tổ ong  loài gà còn có các tuyến dạng tổ ong  nằm ở ống tai ngoài. nằm ở ống tai ngoài.

Thú có các tuyến như sau: Thú có các tuyến như sau: • Tuyến mồ hôi:  Tuyến mồ hôi:  • Tuyến bả: Hình tổ ong đơn hoặc kép, toàn  Tuyến bả: Hình tổ ong đơn hoặc kép, toàn  tiết. Tuyến bả thường kết hợp với lông nhưng  tiết. Tuyến bả thường kết hợp với lông nhưng  một vài trường hợp có thể độc lập như tuyến  một vài trường hợp có thể độc lập như tuyến  nhử mắt (meibomian gland) ở mi mắt, tuyến  nhử mắt (meibomian gland) ở mi mắt, tuyến  bao quy đầu. Ở một số loài thú khác còn có  bao quy đầu. Ở một số loài thú khác còn có  tuyến hôi, tuyến xạ ... tuyến hôi, tuyến xạ ...

• Tuyến sữa:  Tuyến sữa:          +có ở tất cả các loài thú, nhưng ở thú đơn huyệt  +có ở tất cả các loài thú, nhưng ở thú đơn huyệt           mỗi ống của tuyến đổ ra ở phần gốc của lông. Các  mỗi ống của tuyến đổ ra ở phần gốc của lông. Các  yếu tố tập hợp thành nhóm một hay nhiều đôi vú mở  yếu tố tập hợp thành nhóm một hay nhiều đôi vú mở  ra trên núm vú.  ra trên núm vú.

+Ở giai đoạn phôi, lúc đầu là hai mào vú mọc lên  +Ở giai đoạn phôi, lúc đầu là hai mào vú mọc lên            giữa vùng ngực và vùng bẹn, từ đó hình thành chồi  giữa vùng ngực và vùng bẹn, từ đó hình thành chồi  vú. Chồi vú nối với các ống tiết sữa nguyên thuỷ.  vú. Chồi vú nối với các ống tiết sữa nguyên thuỷ.  Sau đó mỗi ống sữa phân thành nhiều chồi dạng tổ  Sau đó mỗi ống sữa phân thành nhiều chồi dạng tổ  ong phức tạp ở phần đáy (thuỳ sữa). Sự thoái hoá  ong phức tạp ở phần đáy (thuỳ sữa). Sự thoái hoá  của các chồi vú tạo nên xoang chứa sữa, núm vú  của các chồi vú tạo nên xoang chứa sữa, núm vú  được tạo thành do sự lồi ra của chồi vú. được tạo thành do sự lồi ra của chồi vú.

2.2  Sắc tố   2.2  Sắc tố

, chứa các hạt màu  (melanophore), chứa các hạt màu

•   Sắc tố đen

những sắc tố  (lipophore) những sắc tố

•   Sắc tố mỡ

•   Allophore:

Sắc tố đen (melanophore) nâu hay đen của melanin. nâu hay đen của melanin. Sắc tố mỡ (lipophore) carotenoit tan trong rượu, không tan trong  carotenoit tan trong rượu, không tan trong  mỡ. Người ta phân ra các sắc tố vàng  mỡ. Người ta phân ra các sắc tố vàng   và sắc tố đỏ (erythrophore). (xanthophore) và sắc tố đỏ  (erythrophore). (xanthophore)  sắc tố màu đỏ hay đỏ nâu, không  Allophore: sắc tố màu đỏ hay đỏ nâu, không  tan trong rượu. tan trong rượu. •   Guanophore:  chứa các hạt guanin nhỏ kết  Guanophore: chứa các hạt guanin nhỏ kết  tinh, sinh ra các màu nhiễu xạ. tinh, sinh ra các màu nhiễu xạ.

• Sự thay đổi màu: hình dạng của sắc tố đen là  Sự thay đổi màu: hình dạng của sắc tố đen là  cố định, nhưng những thay đổi trong việc  cố định, nhưng những thay đổi trong việc  phân bố các sắc tố kết quả làm phân tán các  phân bố các sắc tố kết quả làm phân tán các  hạt vào trong các chân giả hay tập trung ở  hạt vào trong các chân giả hay tập trung ở  phần thân của tế bào. Sự thay đổi này là do  phần thân của tế bào. Sự thay đổi này là do  hệ thần kinh hay hormone hoặc cả hai điều  hệ thần kinh hay hormone hoặc cả hai điều  khiển. Ở cá là phần sau tuyến yên và chồi và  khiển. Ở cá là phần sau tuyến yên và chồi và  các sợi của hệ mạch sau. Ở ếch nhái là phần  các sợi của hệ mạch sau. Ở ếch nhái là phần  giữa tuyến yên. giữa tuyến yên.

2.3 Vẩy 2.3 Vẩy

Vẩy cá 2.3.1 Vẩy cá

2.3.1               ­ ­ Vẩy tấm

: vẩy tấm của cá sụn được tạo  Vẩy tấm: vẩy tấm của cá sụn được tạo

nên từ các nếp bì và biểu bì. Chất răng xuất  nên từ các nếp bì và biểu bì. Chất răng xuất  hiện trước, sau đó phủ lớp men (émail) ở bên  hiện trước, sau đó phủ lớp men (émail) ở bên  ngoài. Xoang tuỷ bên trong phân thành nhiều  ngoài. Xoang tuỷ bên trong phân thành nhiều  nhánh hình mạng lưới. Vẩy cắm sâu vào bì  nhánh hình mạng lưới. Vẩy cắm sâu vào bì  nhờ tấm gốc và được gắn chặt bằng những  nhờ tấm gốc và được gắn chặt bằng những  sợi collagen (sợi sharpey) của tấm gốc là  sợi collagen (sợi sharpey) của tấm gốc là  chất răng, xi măng hay chất xương. chất răng, xi măng hay chất xương.

­ Vẩy cosmin: là kiểu vẩy đặc trưng  ­ Vẩy cosmin: là kiểu vẩy đặc trưng        của cá vây tay và cá phổi cổ. Bì khoáng  của cá vây tay và cá phổi cổ. Bì khoáng  hoá theo bề dày.Lớp đáy có nhiều tầng  hoá theo bề dày.Lớp đáy có nhiều tầng  isopedin mỏng, ở giữa là đám rối hệ  isopedin mỏng, ở giữa là đám rối hệ  mạch có nhiều khoang rỗng. mạch có nhiều khoang rỗng.

­ Vẩy láng (vẩy ganoin): là kiểu vẩy  ­ Vẩy láng (vẩy ganoin): là kiểu vẩy        của cá vây tay. Cấu trúc nguyên thuỷ  của cá vây tay. Cấu trúc nguyên thuỷ  của kiểu vẩy này là vẩy láng của cá  của kiểu vẩy này là vẩy láng của cá  xương cổ và cá nhiều vây. Trên tầng cơ  xương cổ và cá nhiều vây. Trên tầng cơ  bản dày bằng chất isopedin là chất  bản dày bằng chất isopedin là chất  dentin và hệ mạch, trên cùng là các tấm  dentin và hệ mạch, trên cùng là các tấm  ganoin. ganoin.

­ ­ Vẩy xương : có ở cá xương. Vẩy là tấm  Vẩy xương: có ở cá xương. Vẩy là tấm

xương mỏng gồm nhiều lớp isopedin,  xương mỏng gồm nhiều lớp isopedin,  ngoài cùng là lớp ganoin mỏng. Mép  ngoài cùng là lớp ganoin mỏng. Mép  ngoài vẩy xương có thể nhẵn là vẩy  ngoài vẩy xương có thể nhẵn là vẩy  tròn hoặc có dạng răng cưa là vẩy lược. tròn hoặc có dạng răng cưa là vẩy lược.

2.3.2 Vẩy ếch nhái 2.3.2 Vẩy ếch nhái      • Ở nhóm Răng rối (Labyrinthodontia) vẩy ít  Ở nhóm Răng rối (Labyrinthodontia) vẩy ít  khi hoá xương và thường tạo thành bộ giáp ở  khi hoá xương và thường tạo thành bộ giáp ở  bụng, hầu, chi và đuôi. bụng, hầu, chi và đuôi. • Một vài loài ếch nhái không đuôi có các tấm  Một vài loài ếch nhái không đuôi có các tấm  xương hoá sừng ở thân (Ceratophrys) hay ở  xương hoá sừng ở thân (Ceratophrys) hay ở  đầu (Celyptophalus). đầu (Celyptophalus).

2.3.3 Vẩy bò sát, chim và thú 2.3.3 Vẩy bò sát, chim và thú       • Ở các lớp này vẩy thường bao phủ một phần  Ở các lớp này vẩy thường bao phủ một phần  cơ thể, nằm giữa lớp biểu bì, ít hoá kêratin.  cơ thể, nằm giữa lớp biểu bì, ít hoá kêratin.  Các tấm vảy của rùa lớn, giẹp, xếp sát nhau  Các tấm vảy của rùa lớn, giẹp, xếp sát nhau  và không cử động được. Mặt dưới hàm cá sấu  và không cử động được. Mặt dưới hàm cá sấu  vẩy gắn thành một túi sừng và người ta cho  vẩy gắn thành một túi sừng và người ta cho  chúng tương tự mỏ của rùa và chim. chúng tương tự mỏ của rùa và chim.

• Lớp vẩy áo của các loài bò sát bao phủ toàn  Lớp vẩy áo của các loài bò sát bao phủ toàn  bộ bề mặt cơ thể, trong khi chim chỉ có ở  bộ bề mặt cơ thể, trong khi chim chỉ có ở  chân sau. Ở thú, trừ một số loài tê tê và ta tu,  chân sau. Ở thú, trừ một số loài tê tê và ta tu,  vẩy chỉ có ở đuôi (thú túi, thú ăn sâu bọ...)  vẩy chỉ có ở đuôi (thú túi, thú ăn sâu bọ...)  hoặc trên các ngón chân (chuột,  hoặc trên các ngón chân (chuột,  Myopotamus, Siren). Ngoài ra mỏ sừng là lớp  Myopotamus, Siren). Ngoài ra mỏ sừng là lớp  sừng của môi trên và môi dưới của một vài  sừng của môi trên và môi dưới của một vài  loài thằn lằn cổ, rùa,chim và các loài thú đơn  loài thằn lằn cổ, rùa,chim và các loài thú đơn  huyệt dày lên và thay thế cho răng đã bị tiêu  huyệt dày lên và thay thế cho răng đã bị tiêu  giảm. giảm.

2.4 2.4 SừngSừng

• Sừng dùng được gọi chung các khối u mọc tự  Sừng dùng được gọi chung các khối u mọc tự  nhiên ở trên đầu các loài động vật. Chỉ có  nhiên ở trên đầu các loài động vật. Chỉ có  những sừng hóa kêratin mới được xem là sản  những sừng hóa kêratin mới được xem là sản  phẩm của biểu bì.   phẩm của biểu bì. • 2.4.1. Sừng lẻ ở mũi 2.4.1. Sừng lẻ ở mũi •          Đặc và mọc thường xuyên ở tê giác: gồm          Đặc và mọc thường xuyên ở tê giác: gồm  một hoặc hai sừng và ở cả con đực và con  một hoặc hai sừng và ở cả con đực và con  cái. Chúng được cấu tạo từ nhiều sợi kêratin   cái. Chúng được cấu tạo từ nhiều sợi kêratin   giống như những sợi lông nằm trên các nhú  giống như những sợi lông nằm trên các nhú  bì dài và bao quanh bởi lớp vỏ kêratin.   bì dài và bao quanh bởi lớp vỏ kêratin.

• Các loài tê giác hiện nay chỉ còn 5 loài ( 2  Các loài tê giác hiện nay chỉ còn 5 loài ( 2  loài ở Châu Phi và 3 loài ở Châu Á). Tê giác  loài ở Châu Phi và 3 loài ở Châu Á). Tê giác  hai sừng là các loài tê giác đen, tê giác  hai sừng là các loài tê giác đen, tê giác  “trắng” ở Châu Phi và tê giác Sumatra có hai  “trắng” ở Châu Phi và tê giác Sumatra có hai  sừng nhọn trên mũi, sừng trước phát triển  sừng nhọn trên mũi, sừng trước phát triển  hơn sừng sau, dài đến 40 cm và nặng từ 2­3  hơn sừng sau, dài đến 40 cm và nặng từ 2­3  kg. Tê giác một sừng là các loài tê giác ở  kg. Tê giác một sừng là các loài tê giác ở  Châu Á chỉ có một sừng dài khoảng 40 cm. Châu Á chỉ có một sừng dài khoảng 40 cm.

2.4.2. Sừng đôi ở trán 2.4.2. Sừng đôi ở trán       • Rỗng và mọc thường xuyên ở thú nhai lại như  Rỗng và mọc thường xuyên ở thú nhai lại như  trâu, bò, dê, cừu, sơn dương...: dạng một ống  trâu, bò, dê, cừu, sơn dương...: dạng một ống  hình nón hóa sừng phát triển quanh một trục  hình nón hóa sừng phát triển quanh một trục  xương bì, gắn vào một khối u của xương trán.  xương bì, gắn vào một khối u của xương trán.  Chúng tồn tại ngay cả con đực và con cái  Chúng tồn tại ngay cả con đực và con cái  nhưng thường phát triển mạnh ở con đực.  nhưng thường phát triển mạnh ở con đực.  • Ở bò thường chỉ có một đôi sừng ở trán. Cá  Ở bò thường chỉ có một đôi sừng ở trán. Cá  biệt ở loài linh dương Ấn Độ còn có thêm một  biệt ở loài linh dương Ấn Độ còn có thêm một  đôi sừng nhỏ ở trên mắt. đôi sừng nhỏ ở trên mắt.

2.4.3 Sừng đôi  ở trán     2.4.3 Sừng đôi  ở trán             Đặc, phân nhánh và rụng hàng năm ở  Đặc, phân nhánh và rụng hàng năm ở          hươu, nai. Sừng mới mọc lên từ vết sẹo ở  hươu, nai. Sừng mới mọc lên từ vết sẹo ở  vị trí của sừng cũ. vị trí của sừng cũ.

Vuốt, móng, guốc:   2.5. Vuốt, móng, guốc: 2.5.

Đó là các tấm sừng phát triển quanh đầu  Đó là các tấm sừng phát triển quanh đầu         mút các ngón tay và ngón chân của Động vật  mút các ngón tay và ngón chân của Động vật  có màng ối.   có màng ối. 2.5.1 Vuốt       2.5.1 Vuốt               Vuốt có phần lưng và phần bên hóa kêratin  Vuốt có phần lưng và phần bên hóa kêratin          cứng là tấm sừng nằm trên lớp biểu bì và có  cứng là tấm sừng nằm trên lớp biểu bì và có  phần gốc ẩn dưới biểu bì. Phần bụng hóa  phần gốc ẩn dưới biểu bì. Phần bụng hóa  kêratin mềm gọi là đệm sừng.  kêratin mềm gọi là đệm sừng.

• Vuốt của rùa, cá sấu và chim gia tăng bề dày  Vuốt của rùa, cá sấu và chim gia tăng bề dày  nhờ hóa kêratin nhiều hơn của toàn bộ tầng  nhờ hóa kêratin nhiều hơn của toàn bộ tầng  biểu bì. Trong khi đó vuốt của Chủy đầu, Có  biểu bì. Trong khi đó vuốt của Chủy đầu, Có  vẩy và thú chỉ gia tăng chiều dài do hóa  vẩy và thú chỉ gia tăng chiều dài do hóa  kêratin phần dưới. kêratin phần dưới.

̣ ̣

2.5.2 Móng 2.5.2 Móng              Móng gồm có tấm sừng giẹp ở mặt trên,  Móng gồm có tấm sừng giẹp ở mặt trên,         phần đệm không phát triển. Móng của linh  phần đệm không phát triển. Móng của linh  trưởng giống như vuốt nhưng tấm sừng  trưởng giống như vuốt nhưng tấm sừng  mỏng và đệm sừng tiêu giảm (khỉ) hay chỉ  mỏng và đệm sừng tiêu giảm (khỉ) hay chỉ  còn di tích (người). còn di tích (người).

2.5.3 Guốc 2.5.3 Guốc           Guốc của thú móng guốc có cấu trúc  Guốc của thú móng guốc có cấu trúc        khá phức tạp. Guốc ngựa là một loại  khá phức tạp. Guốc ngựa là một loại  vuốt nhưng tấm sừng cuộn tròn với một  vuốt nhưng tấm sừng cuộn tròn với một  đệm sừng mềm bên dưới. đệm sừng mềm bên dưới.

2.6 Lông 2.6 Lông

2.6.1.

Lông vũ 2.6.1. Lông vũ

­ Các kiểu lông vũ: Có ba kiểu lông vũ tìm thấy  ­ Các kiểu lông vũ: Có ba kiểu lông vũ tìm thấy  ở chim trưởng thành là lông bao, lông đệm và  ở chim trưởng thành là lông bao, lông đệm và  lông tơ. lông tơ.     + Lông bao: (Đó là loại lông nhìn thấy rõ bên  + Lông bao: (Đó là loại lông nhìn thấy rõ bên       ngoài, tạo nên hình dạng và màu sắc của  ngoài, tạo nên hình dạng và màu sắc của  chim. Chúng được cấu tạo bởi một ống hình  chim. Chúng được cấu tạo bởi một ống hình  trụ gồm thân lông và gốc lông mang phiến  trụ gồm thân lông và gốc lông mang phiến  lông. lông.

+ Lông đệm: lông nhỏ rất đơn giản và giống  + Lông đệm: lông nhỏ rất đơn giản và giống  nhau ở tất cả các loài chim. Lông đệm nằm  nhau ở tất cả các loài chim. Lông đệm nằm  dưới lông bao, gồm một túm  râu lông mọc  dưới lông bao, gồm một túm  râu lông mọc  trực tiếp trên một thân lông ngắn, không có  trực tiếp trên một thân lông ngắn, không có  ống lông hoặc ống lông rất nhỏ. Trên mỗi râu  ống lông hoặc ống lông rất nhỏ. Trên mỗi râu  lông sơ cấp có hai hàng râu lông thứ cấp  lông sơ cấp có hai hàng râu lông thứ cấp  dạng răng cưa. Lông bao rất phát triển ở các  dạng răng cưa. Lông bao rất phát triển ở các  loài chim sống ở nước, chúng tạo thành một  loài chim sống ở nước, chúng tạo thành một  lớp áo bao bọc quanh cơ thể. Lông bao cũng  lớp áo bao bọc quanh cơ thể. Lông bao cũng  thiếu ở các loài Chim chạy. thiếu ở các loài Chim chạy.

+ Lông tơ Lông tơ là những lông bị thoái hóa, chỉ có  + Lông tơ Lông tơ là những lông bị thoái hóa, chỉ có

phần ống lông với một ít râu lông sơ cấp ở đầu mút.  phần ống lông với một ít râu lông sơ cấp ở đầu mút.  ­ Sự phân bố lông trên cơ thể: Ngoại trừ các loài           ­ Sự phân bố lông trên cơ thể: Ngoại trừ các loài            chim không bay được như đà điểu, chim cánh cụt,  chim không bay được như đà điểu, chim cánh cụt,  lông chim không phân bố trên toàn bộ cơ thể. Một số  lông chim không phân bố trên toàn bộ cơ thể. Một số  nơi trên cơ thể không có lông như: nách, háng, cổ và  nơi trên cơ thể không có lông như: nách, háng, cổ và  bụng gọi là vùng trụi giúp cho cánh, chân, cổ cử  bụng gọi là vùng trụi giúp cho cánh, chân, cổ cử  động dễ dàng và giúp cho việc ấp trứng. động dễ dàng và giúp cho việc ấp trứng.

­ Sự phát triển của lông:           ­ Sự phát triển của lông:            Lông sinh ra từ một chồi biểu bì mọc trên một              Lông sinh ra từ một chồi biểu bì mọc trên một

nếp bì  nhiều mạch máu.  nếp bì  nhiều mạch máu.

2.6.2 Lông mao 2.6.2 Lông mao                 Lông mao là những sợi hóa kêratin  Lông mao là những sợi hóa kêratin             đặc trưng của thú. Chiều dài của lông  đặc trưng của thú. Chiều dài của lông  mao thay đổi từ vài mm cho đến  mao thay đổi từ vài mm cho đến  khoảng 1 m và đường kính của chúng  khoảng 1 m và đường kính của chúng  từ 5 micromet đến vài mm. từ 5 micromet đến vài mm.

• Lông gồm có thân lông và bao lông.  Lông gồm có thân lông và bao lông.  Thân lông gồm có màng vỏ lông ở  Thân lông gồm có màng vỏ lông ở  ngoài và vỏ lông ở trong. Vỏ lông cấu  ngoài và vỏ lông ở trong. Vỏ lông cấu  tạo bằng những sợi sừng làm thân lông  tạo bằng những sợi sừng làm thân lông  chắc và đàn hồi. Chính giữa lông là tuỷ  chắc và đàn hồi. Chính giữa lông là tuỷ  lông xốp gồm những tế bào hoá sừng  lông xốp gồm những tế bào hoá sừng  không có sợi. Phần gốc lông có nhiều  không có sợi. Phần gốc lông có nhiều  mạch máu nhỏ để nuôi lông. mạch máu nhỏ để nuôi lông.

• Có hai loại lông mao là lông phủ và  Có hai loại lông mao là lông phủ và  lông nệm. Lông phủ dài, cứng, thô;  lông nệm. Lông phủ dài, cứng, thô;  lông nệm ngắn, mềm, phần tuỷ lông  lông nệm ngắn, mềm, phần tuỷ lông  thiếu hoặc nhỏ. thiếu hoặc nhỏ. • Lông có thể biến đổi thành ria cứng làm  Lông có thể biến đổi thành ria cứng làm  nhiệm vụ cảm giác hoặc gai, thân làm  nhiệm vụ cảm giác hoặc gai, thân làm  nhiệm vụ tự vệ.  nhiệm vụ tự vệ.

­ Sự hình thành lông mao: Mỗi lông       ­ Sự hình thành lông mao: Mỗi lông        mọc ra từ một chồi biểu bì nằm nghiêng  mọc ra từ một chồi biểu bì nằm nghiêng  và ít nhiều chìm trong lớp bì. Phần gốc  và ít nhiều chìm trong lớp bì. Phần gốc  phình to thành dạng hình cầu rồi lõm  phình to thành dạng hình cầu rồi lõm  xuống trong một nếp bì dạng ống.   xuống trong một nếp bì dạng ống.

­ Tăng trưởng và thay thế: Lông tăng trưởng nhờ sự  ­ Tăng trưởng và thay thế: Lông tăng trưởng nhờ sự         hoạt động của phần tủy. Tốc độ tăng trưởng tương  hoạt động của phần tủy. Tốc độ tăng trưởng tương  đối nhanh (từ 0,1­ 0,4 mm mỗi ngày ở người) nhưng  đối nhanh (từ 0,1­ 0,4 mm mỗi ngày ở người) nhưng  không tăng trưởng vô hạn. Ngoại ra, trong một số  không tăng trưởng vô hạn. Ngoại ra, trong một số  trường hợp đặc biệt, lông có thể tồn tai trong nhiều  trường hợp đặc biệt, lông có thể tồn tai trong nhiều  năm ( tóc người, bờm ngựa, lông len cừu) còn thì  năm ( tóc người, bờm ngựa, lông len cừu) còn thì  chúng tồn tại một thời gian có giới hạn (19 ngày ở  chúng tồn tại một thời gian có giới hạn (19 ngày ở  chuột nhắt, 26 ngày ở chuột cống, 2­5 tháng ở lông  chuột nhắt, 26 ngày ở chuột cống, 2­5 tháng ở lông  người). Khi lông rụng, mầm mới trong nang lông sẽ  người). Khi lông rụng, mầm mới trong nang lông sẽ  phát triển để tạo ra lông mới. phát triển để tạo ra lông mới.

Chương 33 Chương  BỘ XƯƠNG BỘ XƯƠNG

I. Đại cương về bộ xương động vật  I. Đại cương về bộ xương động vật

có xương sống có xương sống     1.1 Bộ xương động vật có xương sống  1.1 Bộ xương động vật có xương sống       cấu tạo bởi một tập hợp gồm nhiều  cấu tạo bởi một tập hợp gồm nhiều  xương (hơn 200 ở người)   xương (hơn 200 ở người)

­ Xét về mặt giải phẫu, có thể xác định ba thành         ­ Xét về mặt giải phẫu, có thể xác định ba thành          phần của bộ xương dựa vào vai trò và vị trí của  phần của bộ xương dựa vào vai trò và vị trí của  chúng:   chúng:

+ Xương sọ: gồm sọ thần kinh bao quanh và bảo  + Xương sọ: gồm sọ thần kinh bao quanh và bảo          vệ não bộ và các cơ quan cảm giác và sọ tạng bao  vệ não bộ và các cơ quan cảm giác và sọ tạng bao  quanh và nâng đỡ xoang miệng và hầu. quanh và nâng đỡ xoang miệng và hầu.

+ Xương trục hay cột sống: Xương trục bao quanh         + Xương trục hay cột sống: Xương trục bao quanh

dây sống (thường bị tiêu giảm) và tủy sống. dây sống (thường bị tiêu giảm) và tủy sống.

+ Xương chi (chẵn và lẻ): đóng vai trò vận chuyển         + Xương chi (chẵn và lẻ): đóng vai trò vận chuyển          và thường có hai phần khớp với nhau ở hai bên thân  và thường có hai phần khớp với nhau ở hai bên thân  là đai và chi tự do. là đai và chi tự do.

­ Xét về mặt

­ Xét về mặt mô học

: mô xương biệt hóa từ  mô học: mô xương biệt hóa từ  lá phôi thứ ba. Cấu tạo bởi chất cơ bản trong  lá phôi thứ ba. Cấu tạo bởi chất cơ bản trong  khoảng gian bào, nhân và các sợi protein (sợi  khoảng gian bào, nhân và các sợi protein (sợi  collagen và sợi elastin). collagen và sợi elastin).

Ǻ Ǻ

Các sợi collagen kích thước từ 1­12  Các sợi collagen kích thước từ 1­12             micromét bao gồm các sợi collagen nhỏ  micromét bao gồm các sợi collagen nhỏ  , các sợi này chia  đường kính 200­1000  , các sợi này chia  đường kính 200­1000  thành sọc cách nhau 640 .Ǻ thành sọc cách nhau 640 .Ǻ

• Các sợi elastin có đường kính từ 0,2­ 1  Các sợi elastin có đường kính từ 0,2­ 1  micromét sắp thành hình mạng lưới. micromét sắp thành hình mạng lưới. • Chất cơ bản có nguồn gốc tế bào và thành  Chất cơ bản có nguồn gốc tế bào và thành  phần cơ bản là mucoprotein. Độ cứng và tính  phần cơ bản là mucoprotein. Độ cứng và tính  chất của chúng do chứa axít hyaluronic và  chất của chúng do chứa axít hyaluronic và  sunphát chondroitin và và sự khoáng hóa bởi  sunphát chondroitin và và sự khoáng hóa bởi  muối canxi. muối canxi.

• Mô liên kết là chất cơ bản mềm, nhiều axít  Mô liên kết là chất cơ bản mềm, nhiều axít  hyaluronic hyaluronic •   Mô sụn có chất cơ bản chủ yếu là sunphát  Mô sụn có chất cơ bản chủ yếu là sunphát  chondroitin làm cho mô trở nên cứng và đàn  chondroitin làm cho mô trở nên cứng và đàn  hồi. Chúng tạo thành từng đám tế bào không  hồi. Chúng tạo thành từng đám tế bào không  có mạch máu và thần kinh chứa các tế bào  có mạch máu và thần kinh chứa các tế bào  gốc sụn hoặc các tế bào sụn độc lập và  gốc sụn hoặc các tế bào sụn độc lập và  không có chất tế bào. Việc tích lũy chất  không có chất tế bào. Việc tích lũy chất  phốtphát canxi dạng hạt lớn có thể biến đổi  phốtphát canxi dạng hạt lớn có thể biến đổi  sụn thành chất sụn hóa canxi. sụn thành chất sụn hóa canxi.

Ǻ Ǻ

Ǻ Ǻ

đến 15­30   đến 15­30

• Về nguồn gốc có hai loại:

Mô xương có chất cơ bản ít sunphát chondroitin hơn    Mô xương có chất cơ bản ít sunphát chondroitin hơn  mô sụn nhưng cứng và bền hơn do hiện tượng  mô sụn nhưng cứng và bền hơn do hiện tượng  khoáng hóa mạnh mẻ (chiếm 65% trọng lượng khô  khoáng hóa mạnh mẻ (chiếm 65% trọng lượng khô  của xương). Chất khoáng đóng vai trò chủ yếu là   của xương). Chất khoáng đóng vai trò chủ yếu là   phốtphát tricanxi dạng tinh thể nhọn cực nhỏ từ 200­ phốtphát tricanxi dạng tinh thể nhọn cực nhỏ từ 200­ . Ngoài ra, các muối canxi khác  400  . Ngoài ra, các muối canxi khác  400  (citrat và carbonat). Chất cơ bản của mô xương có  (citrat và carbonat). Chất cơ bản của mô xương có  nhiều mạch máu và có các khe hình mạng lưới  ăn  nhiều mạch máu và có các khe hình mạng lưới  ăn  sâu vào tế bào chất và nối liền với các tế bào xương. sâu vào tế bào chất và nối liền với các tế bào xương.  xương  xương gốc sụn vàvà xương  Về nguồn gốc có hai loại: xương gốc sụn  gốc bì bì  gốc

Chức năng của bộ xương::       1.21.2 Chức năng của bộ xương đỡ cho cơ thể   + Nâng đỡ cho cơ thể       + Nâng               ++  BBảo vệ  ảo vệ         +Nơi bám của cơ từ đó giúp cho sự        +Nơi bám của cơ từ đó giúp cho sự

vận chuyển của cơ thể.  vận chuyển của cơ thể.

+ Dự trữ lượng muối cho cơ thể        + Dự trữ lượng muối cho cơ thể         +Tạo ra các tế bào hồng cầu cung cấp        +Tạo ra các tế bào hồng cầu cung cấp

cho máu. cho máu.

II. Xương sọ   II. Xương sọ

2.1 Sọ sụn       2.1 Sọ sụn 2.1.1 Cấu tạo chung:       2.1.1 Cấu tạo chung:                  1. 1. Sọ thần kinh

: Hộp sụn bao  Sọ thần kinh: Hộp sụn bao  Phân thành bốn vùng: quanh não bộ.  Phân thành bốn vùng: quanh não bộ. ­ Vùng sàng           ­ Vùng sàng            ­ Vùng mắt                ­ Vùng mắt                 ­ Vùng tai               ­ Vùng tai                ­ Vùng chẩm           ­ Vùng chẩm

2. 2. Sọ tạng : 7 đôi cung tạng bao quanh  Sọ tạng: 7 đôi cung tạng bao quanh

xoang miệng và xoang hầu. xoang miệng và xoang hầu.

­ Đôi cung tạng thứ nhất gồm hai         ­ Đôi cung tạng thứ nhất gồm hai          phần khớp nhau phân hóa thành sụn  phần khớp nhau phân hóa thành sụn  khẩu cái vuông hay xương hàm trên và  khẩu cái vuông hay xương hàm trên và  sụn Meckel hay xương hàm dưới. Hàm  sụn Meckel hay xương hàm dưới. Hàm  trên gắn với sọ thần kinh bởi sụn móng  trên gắn với sọ thần kinh bởi sụn móng  hàm. hàm.

­ Đôi cung tạng thứ hai hay cung  ­ Đôi cung tạng thứ hai hay cung

móng tách khỏi cung hàm bởi khe tạng  móng tách khỏi cung hàm bởi khe tạng  thứ nhất, khe này thu nhỏ thành lỗ thở.  thứ nhất, khe này thu nhỏ thành lỗ thở.  Gồm sụn móng hàm và một đôi sụn  Gồm sụn móng hàm và một đôi sụn  góc. Hai bên mép sụn móng hàm và  góc. Hai bên mép sụn móng hàm và  sun góc có các tia sụn nâng đỡ các lá  sun góc có các tia sụn nâng đỡ các lá  mang của đôi cung mang thứ nhất.  mang của đôi cung mang thứ nhất.

­ Năm đôi cung mang (cung tạng thứ 3  ­ Năm đôi cung mang (cung tạng thứ 3        đến thứ 7). Mỗi đôi cung mang chia làm  đến thứ 7). Mỗi đôi cung mang chia làm  bốn đốt là: hầu mang, trên mang, góc  bốn đốt là: hầu mang, trên mang, góc  mang và dưới mang.  mang và dưới mang.

Sụn trên mang và góc mang có các         Sụn trên mang và góc mang có các          tia mang nâng đỡ cho các lá mang của  tia mang nâng đỡ cho các lá mang của  các đôi cung mang thứ 2, 3, 4 và 5. các đôi cung mang thứ 2, 3, 4 và 5.

2.1.2 Đại cương về sự tiến hóa  2.1.2 Đại cương về sự tiến hóa        1. Sọ thần kinh: sọ thần kinh đơn          1. Sọ thần kinh: sọ thần kinh đơn           giản và thiếu vùng chẩm, sọ thần kinh  giản và thiếu vùng chẩm, sọ thần kinh  của tất cả động vật có xương sống  của tất cả động vật có xương sống  khác luôn có đầy đủ bốn vùng như cá  khác luôn có đầy đủ bốn vùng như cá  nhám. nhám.

2. Sọ tạng: Sự tiến hóa chung của sọ  2. Sọ tạng: Sự tiến hóa chung của sọ        tạng động vật có xương sống đặc trưng  tạng động vật có xương sống đặc trưng  bởi sự biến đổi của các đôi cung tạng  bởi sự biến đổi của các đôi cung tạng  phía trước (cung hàm và cung móng) và  phía trước (cung hàm và cung móng) và  sự thoái hóa của các đôi cung mang. sự thoái hóa của các đôi cung mang.

­ Sự tiến hóa của cung hàm ; ­ Sự tiến hóa của cung hàm ;       + Giai đoạn không hàm nguyên thủy: Sọ tạng của         + Giai đoạn không hàm nguyên thủy: Sọ tạng của          phần lớn động vật có xương sống cổ ít được biết  phần lớn động vật có xương sống cổ ít được biết  đến. Các loài Không hàm nguyên thủy  đến. Các loài Không hàm nguyên thủy  (Ostracoderme) có nhiều cung tạng giống nhau,  (Ostracoderme) có nhiều cung tạng giống nhau,  không chia nhiều đốt. Đôi cung tạng thứ nhất không  không chia nhiều đốt. Đôi cung tạng thứ nhất không  phân hóa thành hàm cử động được như cá nhám.  phân hóa thành hàm cử động được như cá nhám.  Cung tạng thứ nhất là một đôi tiền hàm nằm trước  Cung tạng thứ nhất là một đôi tiền hàm nằm trước  nguyên thủy. Cung tiền  thở nguyên thủy. Cung tiền  khe tạng thứ nhất là lỗ thở  khe tạng thứ nhất là lỗ  hàm và lỗ thở nguyên thủy biến mất ở các động vật  hàm và lỗ thở nguyên thủy biến mất ở các động vật  có xương sống khác. có xương sống khác.

+ Giai đoạn có hàm nguyên thủy: các  + Giai đoạn có hàm nguyên thủy: các

loài cá gai (Acanthodii) cung hàm phân  loài cá gai (Acanthodii) cung hàm phân  hóa thành hai hàm còn mang tính chất  hóa thành hai hàm còn mang tính chất  nguyên thủy, nhưng các đôi cung tiếp  nguyên thủy, nhưng các đôi cung tiếp  theo thì hoàn toàn giống nhau, riêng  theo thì hoàn toàn giống nhau, riêng  cung móng có cấu trúc như một cung  cung móng có cấu trúc như một cung  mang. mang.

+ Giai đoạn có hàm: cung hàm phân  + Giai đoạn có hàm: cung hàm phân        hóa thành hàm có liên quan với hộp sọ  hóa thành hàm có liên quan với hộp sọ  và cung móng, đồng thời với sự phân  và cung móng, đồng thời với sự phân  hóa rõ của các cung mang. hóa rõ của các cung mang.

Các kiểu treo hàm Các kiểu treo hàm

* Trong kiểu treo hàm autostyn, xương  •   * Trong kiểu treo hàm autostyn, xương  pterygo­carré khớp hay gắn liền với sọ não  pterygo­carré khớp hay gắn liền với sọ não  bởi hai mấu phía  trước và phía sau hoàn  bởi hai mấu phía  trước và phía sau hoàn  toàn độc lập với cung móng. Kiểu treo  toàn độc lập với cung móng. Kiểu treo  hàm gặp ở cá gai. Nhưng nếu cung móng  hàm gặp ở cá gai. Nhưng nếu cung móng  phân hóa thì sẽ tìm thấy ở cá Toàn đầu,  phân hóa thì sẽ tìm thấy ở cá Toàn đầu,  cá phổi và tất cả các loài động vật bốn  cá phổi và tất cả các loài động vật bốn  chân. chân.

• * Trong kiểu treo hàm amphistyn,  * Trong kiểu treo hàm amphistyn,  xương pterygo­carré  còn khớp vào sọ  xương pterygo­carré  còn khớp vào sọ  não bởi xương móng hàm ít phân hóa  não bởi xương móng hàm ít phân hóa  (cá nhám hóa thạch, một vài loài cá  (cá nhám hóa thạch, một vài loài cá  nhám nguyên thủy hiện nay). nhám nguyên thủy hiện nay).

* Trong kiểu treo hàm hyostyn, mấu lồi  * Trong kiểu treo hàm hyostyn, mấu lồi

phía sau của  xương pterygo­carré biến  phía sau của  xương pterygo­carré biến  mất và xương móng hàm trở thành  mất và xương móng hàm trở thành  nhân tố chủ yếu làm nhiệm vụ treo hàm  nhân tố chủ yếu làm nhiệm vụ treo hàm  (phần lớn cá nhám hiện nay, cá xương   (phần lớn cá nhám hiện nay, cá xương   trừ cá phổi) trừ cá phổi)

­ Sự tiến hóa của cung móng và cung mang: ­ Sự tiến hóa của cung móng và cung mang: Hầu của Không hàm nguyên thủy rất phát        Hầu của Không hàm nguyên thủy rất phát         triển, nó có đến 13 đôi cung tạng. Đặc điểm  triển, nó có đến 13 đôi cung tạng. Đặc điểm  này có lẻ liên quan đến chức năng lọc thức  này có lẻ liên quan đến chức năng lọc thức  ăn của hầu và cung mang. Từ đặc điểm  ăn của hầu và cung mang. Từ đặc điểm  nguyên thủy này, sự tiến hóa chủ yếu  theo  nguyên thủy này, sự tiến hóa chủ yếu  theo  hướng tiêu giảm số lượng các cung mang,  hướng tiêu giảm số lượng các cung mang,  đáng lưu ý là Động vật bốn chân khi hầu  đáng lưu ý là Động vật bốn chân khi hầu  không đảm nhận chức năng hô hấp. không đảm nhận chức năng hô hấp.

+ + Sự tiêu giảm số lượng cung mang: Cá  Sự tiêu giảm số lượng cung mang: Cá  bám hiện nay chỉ còn 7 đôi cung mang  bám hiện nay chỉ còn 7 đôi cung mang  tạo thành kiểu cung mang hình mạng  tạo thành kiểu cung mang hình mạng  lưới. Một số cá sụn hiên nay cũng còn 7  lưới. Một số cá sụn hiên nay cũng còn 7  hoặc 6 đôi cung mang. Nhưng phần lớn  hoặc 6 đôi cung mang. Nhưng phần lớn  cá sụn và cá xương chỉ còn lại 4 hoặc 5  cá sụn và cá xương chỉ còn lại 4 hoặc 5  đôi.đôi.

­ Sự biến đổi của cung móng và cung  ­ Sự biến đổi của cung móng và cung         mang của Động vật bốn chân: sự tiêu  mang của Động vật bốn chân: sự tiêu  giảm về số lượng của cung móng và  giảm về số lượng của cung móng và  cung mang của  Động vật bốn chân liên  cung mang của  Động vật bốn chân liên  quan với sự biến mất việc hô hấp bằng  quan với sự biến mất việc hô hấp bằng  mang kéo theo sự thay đổi hoàn toàn  mang kéo theo sự thay đổi hoàn toàn  chức năng của chúng. chức năng của chúng.

+ Xương móng hàm không còn làm nhiệm vụ treo hàm  + Xương móng hàm không còn làm nhiệm vụ treo hàm  sẽ chuyển vào tai giữa thành xương bàn đạp để tham  sẽ chuyển vào tai giữa thành xương bàn đạp để tham  gia dẫn truyền âm thanh từ màng nhỉ đến cửa sổ tròn  gia dẫn truyền âm thanh từ màng nhỉ đến cửa sổ tròn  của tai trong. của tai trong.

• Bảng

+ Phần còn lại của cung móng và cung mangcos số  + Phần còn lại của cung móng và cung mangcos số  lượng thay đổi, thường teo đi hoặc tiêu giảm thành  lượng thay đổi, thường teo đi hoặc tiêu giảm thành  bộ máy mang cung móng nâng đỡ lưỡi, các sụn hầu  bộ máy mang cung móng nâng đỡ lưỡi, các sụn hầu  và có thể nâng phần đầu khí quản. và có thể nâng phần đầu khí quản. Bảng 3.13.1 Sự phân hóa cá đôi cung tạng ở Động vật   Sự phân hóa cá đôi cung tạng ở Động vật  bốn chân bốn chân

2.2 Sọ xương 2.2 Sọ xương

2.2.1 Cấu tạo đại cương 2.2.1 Cấu tạo đại cương ­ Sọ thần kinh gốc sụn: Đó là kết quả của sự hóa xương  ­ Sọ thần kinh gốc sụn: Đó là kết quả của sự hóa xương  một phần hay hoàn toàn thành bụng và hai bên của  một phần hay hoàn toàn thành bụng và hai bên của  sọ sụn giai đoạn phôi.  sọ sụn giai đoạn phôi.  Những thành phần cơ bản của chúng gồm: Những thành phần cơ bản của chúng gồm: + một xương bướm (vùng sàng)              + một xương bướm (vùng sàng)               +  một xương gốc bướm trong đó chứa tuyến               +  một xương gốc bướm trong đó chứa tuyến

yên (vùng mắt) yên (vùng mắt)

+ các xương mắt tạo nên các phần của ổ mắt              + các xương mắt tạo nên các phần của ổ mắt               + bốn xương vùng chẩm bao quanh lỗ cửa (một               + bốn xương vùng chẩm bao quanh lỗ cửa (một                xương trên chẩm, hai xương bên chẩm và một xương  xương trên chẩm, hai xương bên chẩm và một xương  gốc chẩm). gốc chẩm).

­ Nóc bì: Xương nóc bì là các đôi xương  • ­ Nóc bì: Xương nóc bì là các đôi xương  chẵn theo thứ tự từ trước ra sau là xương  chẵn theo thứ tự từ trước ra sau là xương  tiền hàm, xương mũi, xương hàm, xương  tiền hàm, xương mũi, xương hàm, xương  lệ, xương trán, xương gò má, xương đỉnh,  lệ, xương trán, xương gò má, xương đỉnh,  xương vuông gò má và xương vẩy. xương vuông gò má và xương vẩy.

­ Phức hợp khẩu cái gồm có hai phần: ­ Phức hợp khẩu cái gồm có hai phần: + Hai xương gốc bì là xương trên bướm và       + Hai xương gốc bì là xương trên bướm và        xương vuông khớp với xương hàm dưới. xương vuông khớp với xương hàm dưới. + Gồm các xương tạo thành đáy miệng:       + Gồm các xương tạo thành đáy miệng:        xương bên bướm, xương lá mía, xương khẩu  xương bên bướm, xương lá mía, xương khẩu  cái, xương cánh ngoài và xương cánh. Xương  cái, xương cánh ngoài và xương cánh. Xương  khẩu cái có hai lỗ phía trước là lỗ khoan hay  khẩu cái có hai lỗ phía trước là lỗ khoan hay  lỗ mũi trong còn phía sau là hố dưới thái  lỗ mũi trong còn phía sau là hố dưới thái  dương và cơ thái dương.  dương và cơ thái dương.

2.2.3 Nóc sọ   2.2.3 Nóc sọ           Tất cả các loài lưỡng cư đầu tiên, tổ tiên cá vây tay  Tất cả các loài lưỡng cư đầu tiên, tổ tiên cá vây tay           của chúng và các loài bò sát đầu tiên vào Kỷ Permi  của chúng và các loài bò sát đầu tiên vào Kỷ Permi  (Thằn lằn sọ đủ) có phần nóc sọ hoàn chỉnh chỉ  (Thằn lằn sọ đủ) có phần nóc sọ hoàn chỉnh chỉ  chừa các lỗ của cơ quan cảm giác khứu giác (lỗ mũi),  chừa các lỗ của cơ quan cảm giác khứu giác (lỗ mũi),  mắt (ổ mắt) và lỗ đỉnh (lỗ đỉnh ở mặt lưng nơi mở ra  mắt (ổ mắt) và lỗ đỉnh (lỗ đỉnh ở mặt lưng nơi mở ra  của mắt đỉnh). Kiểu sọ không cung (anapsida)  của mắt đỉnh). Kiểu sọ không cung (anapsida)  nguyên thủy này chỉ còn lại trong một nhóm động  nguyên thủy này chỉ còn lại trong một nhóm động  vật có màng ối hiện nay là rùa. Ở tất cả các loài động  vật có màng ối hiện nay là rùa. Ở tất cả các loài động  vật có màng ối khác có một lỗ đổ ra hai bên nóc sọ  vật có màng ối khác có một lỗ đổ ra hai bên nóc sọ  nằm sau ổ mắt có các xương bao quanh gọi là hố  nằm sau ổ mắt có các xương bao quanh gọi là hố  thái dương. Đây là nơi gắn của cơ nhai thái dương. Đây là nơi gắn của cơ nhai

•   ­ Kiểu sọ

hai cung có hai đôi hố thái dương  ­ Kiểu sọ hai cung có hai đôi hố thái dương  cách nhau bởi dải xương ổ mắt do xương sau  cách nhau bởi dải xương ổ mắt do xương sau  ổ mắt và xương gò má tạo thành. Hố thái  ổ mắt và xương gò má tạo thành. Hố thái  dương trên và hố thái dương dưới phân cách  dương trên và hố thái dương dưới phân cách  nhau bởi dải xương sau ổ mắt và xương vẩy.  nhau bởi dải xương sau ổ mắt và xương vẩy.  Bên dưới hố thái dương dưới giới hạn bởi  Bên dưới hố thái dương dưới giới hạn bởi  dảixương gồm xương gò má và xương vuông  dảixương gồm xương gò má và xương vuông  gò má. Kiểu hộp sọ này tìm thấy ở thằn lằn  gò má. Kiểu hộp sọ này tìm thấy ở thằn lằn  khổng lồ, thằn lằn cánh của Đại Trung sinh,  khổng lồ, thằn lằn cánh của Đại Trung sinh,  còn giữ lại Chủy đầu và cá sấu ngày nay.  còn giữ lại Chủy đầu và cá sấu ngày nay.

• Từ kiểu sọ cơ bản nói trên chúng phân ra kiểu sọ  Từ kiểu sọ cơ bản nói trên chúng phân ra kiểu sọ  của Saurien. Trong kiểu sọ này thì dải xương bên  của Saurien. Trong kiểu sọ này thì dải xương bên  dưới ăn thông với hố thái dương dưới. Kiểu sọ của  dưới ăn thông với hố thái dương dưới. Kiểu sọ của  Ophidien, hai dải xương bên trên và bên dưới đều bị  Ophidien, hai dải xương bên trên và bên dưới đều bị  ngắt quảng để cả hai hố thái dương thông nhau và  ngắt quảng để cả hai hố thái dương thông nhau và  kiểu sọ chim: dải xương ổ mắt bị gián đoạn làm cho  kiểu sọ chim: dải xương ổ mắt bị gián đoạn làm cho  ổ mắt, hố thái dương trên và hố thái dương dưới  ổ mắt, hố thái dương trên và hố thái dương dưới  nhập thành một. Kiểu sọ hai cung cũng là kiểu sọ  nhập thành một. Kiểu sọ hai cung cũng là kiểu sọ  gọi là sọ thằn lằn của phần lớn các loài bò sát hiện  gọi là sọ thằn lằn của phần lớn các loài bò sát hiện  nay (trừ rùa) và chim. nay (trừ rùa) và chim.

•   ­ Kiểu sọ một cung bên chỉ có hố thái  ­ Kiểu sọ một cung bên chỉ có hố thái  dương trên. Kiểu này đặc trưng cho các  dương trên. Kiểu này đặc trưng cho các  loài bò sát lớn sống ở biển vào Đại  loài bò sát lớn sống ở biển vào Đại  Trung sinh như thằn lằn vây cá  Trung sinh như thằn lằn vây cá  (Ichthyosaura) và thằn lằn cổ rắn  (Ichthyosaura) và thằn lằn cổ rắn  (Plesiosaura). (Plesiosaura).

• ­ Kiểu sọ một cung trên chỉ có hố thái  ­ Kiểu sọ một cung trên chỉ có hố thái  dương dưới. Đặc trưng của các loài bò  dương dưới. Đặc trưng của các loài bò  sát và các loài thú cổ đại thuộc Permi  sát và các loài thú cổ đại thuộc Permi  và Tam Diệp gọi là kiểu sọ thú. và Tam Diệp gọi là kiểu sọ thú.

• Ở những loài động vật bốn chân không  Ở những loài động vật bốn chân không  phải thú, xương vuông khớp với xương  phải thú, xương vuông khớp với xương  khớp của hàm dưới. kiểu khớp này gọi  khớp của hàm dưới. kiểu khớp này gọi  là kiểu khớp của bò sát. Ở thú, xương  là kiểu khớp của bò sát. Ở thú, xương  vuông và xương khớp gắn với nhau  vuông và xương khớp gắn với nhau  trong tai giữa và sự khớp của hàm dưới  trong tai giữa và sự khớp của hàm dưới  được thực hiện bởi xương vẩy của nóc  được thực hiện bởi xương vẩy của nóc  sọ. Đây được gọi là kiểu khớp của thú. sọ. Đây được gọi là kiểu khớp của thú.

• ­  ­  Khẩu cái chính thức:

Ở một số loài rùa và tất cả  Khẩu cái chính thức: Ở một số loài rùa và tất cả  các loài thú, xương tiền hàm và xương hàm, xương  các loài thú, xương tiền hàm và xương hàm, xương  khẩu cái ở vòm miệng chim gấp lại ở mặt bụng để  khẩu cái ở vòm miệng chim gấp lại ở mặt bụng để  tạo thành khẩu cái thứ sinh. Hiện tượng này thường  tạo thành khẩu cái thứ sinh. Hiện tượng này thường  làm cho xương lá mía bị tiêu giảm và xuất hiện lỗ  làm cho xương lá mía bị tiêu giảm và xuất hiện lỗ  khoan thứ sinh. Việc hình thành khẩu cái thứ sinh  khoan thứ sinh. Việc hình thành khẩu cái thứ sinh  cùng với cấu tạo như trên giúp cho con vật vừa nhai  cùng với cấu tạo như trên giúp cho con vật vừa nhai  vừa hô hấp cùng lúc. vừa hô hấp cùng lúc.       Ở cá sấu, xương cánh của khẩu cái sơ cấp có  Ở cá sấu, xương cánh của khẩu cái sơ cấp có  thêm phần khẩu cái thứ sinh phía sau làm cho lỗ  thêm phần khẩu cái thứ sinh phía sau làm cho lỗ  khoan thứ sinh lùi về sau hộp sọ.  khoan thứ sinh lùi về sau hộp sọ.

III. Xương trục III. Xương trục

• 3.1 Xương trục sơ cấp 3.1 Xương trục sơ cấp Xương trục sơ cấp của động vật có  Xương trục sơ cấp của động vật có  dây sống. xương sống được tạo nên bởi dây sống. xương sống được tạo nên bởi

3.2 Xương trục thứ cấp 3.2 Xương trục thứ cấp

• Xương trục thứ cấp hay cột sống là một  Xương trục thứ cấp hay cột sống là một  đặc trưng của Động vật có xương sống  đặc trưng của Động vật có xương sống  bao quanh dây sống và có nguồn gốc  bao quanh dây sống và có nguồn gốc  trung bì. Nó gồm nhiều đốt bằng chất  trung bì. Nó gồm nhiều đốt bằng chất  sụn hay chất xương gọi là đốt sống. sụn hay chất xương gọi là đốt sống.

• 3.2.1 Cấu tạo của một đốt sống    3.2.1 Cấu tạo của một đốt sống    Một đốt sống có ba phần chính::         Một đốt sống có ba phần chính          ­ Thân đốt sống  Thân đốt sống  ­ Cung thần kinh năm ở mặt lưng bao  Cung thần kinh năm ở mặt lưng bao  quanh tủy sống và tồn tại ở tất cả các  quanh tủy sống và tồn tại ở tất cả các  nhóm.  nhóm.  ­ Cung huyết nằm ở mặt bụng bao quanh  Cung huyết nằm ở mặt bụng bao quanh  động mạch và tỉnh mạch đuôi.  động mạch và tỉnh mạch đuôi.

Các kiểu đốt sống: không có thân đốt (aspondyle). (aspondyle). : Cá, một số  (amphicœle): Cá, một số

• Các kiểu đốt sống: không có thân đốt  * Đốt sống hai mặt lõm (amphicœle)         * Đốt sống hai mặt lõm           Lưỡng cư có đuôi và Bò sát nguyên thủy. Lưỡng cư có đuôi và Bò sát nguyên thủy.

: Bò sát hiện nay và  (procœle): Bò sát hiện nay và

* Đốt sống lõm trước (procœle)

* Đốt sống lõm trước           Lưỡng cư không đuôi. Lưỡng cư không đuôi.         * Đốt sống lõm sau

Lưỡng cư có  (opisthocœle): Lưỡng cư có

* Đốt sống lõm sau (opisthocœle): đuôi, đốt sống cổ của Thú móng guốc. đuôi, đốt sống cổ của Thú móng guốc. * Đốt sống lõm khác hay lõm yên ngựa          * Đốt sống lõm khác hay lõm yên ngựa

him. (heterocœle): Chim. (heterocœle): C         * Đốt sống phẳng

Thú. (acœle): Thú.

* Đốt sống phẳng (acœle):

3.2.2  3.2.2

Sự phân hóa các phần của cột sống Sự phân hóa các phần của cột sống    ­ Cột sống cá phân làm hai phần Cột sống cá phân làm hai phần   ­ Bước chuyển từ đời sống ở nước lên cạn kéo  Bước chuyển từ đời sống ở nước lên cạn kéo  theo sự xuất hiện phần đai gắn với cột sống  theo sự xuất hiện phần đai gắn với cột sống  và cột sông có thêm một hay nhiều đốt sống  và cột sông có thêm một hay nhiều đốt sống  hông giới hạn phần thân và phần đuôi. Các  hông giới hạn phần thân và phần đuôi. Các  đốt sống này gắn với phần chậu của đai chi  đốt sống này gắn với phần chậu của đai chi  sau. sau.

­ Sự phân hóa thành phần cổ cử động       ­ Sự phân hóa thành phần cổ cử động        được ở động vật có màng ối tạo nên  được ở động vật có màng ối tạo nên  các đốt sống cổ ở trước và các đốt  các đốt sống cổ ở trước và các đốt  sống lưng có xương sườn phát triển nối  sống lưng có xương sườn phát triển nối  với xương ức. với xương ức.

­ Ở thú, các đốt sống lưng phía sau  ­ Ở thú, các đốt sống lưng phía sau         không mang xương sườn. Phần lưng  không mang xương sườn. Phần lưng  cũng phân chia thành phần ngực và  cũng phân chia thành phần ngực và  phần thắt lưng. phần thắt lưng.

Xương sườn  3.2.5 Xương sườn  3.2.5          ­ Xương sườn là các que xương gốc sụn  ­ Xương sườn là các que xương gốc sụn           phân đốt nằm trong các vách cơ của cơ  phân đốt nằm trong các vách cơ của cơ  thành cơ thể. Giống như các đốt sống, nó có  thành cơ thể. Giống như các đốt sống, nó có  nguồn gốc từ lá phôi thứ ba. Đầu mút phía  nguồn gốc từ lá phôi thứ ba. Đầu mút phía  lưng của mỗi xương sườn có thể chẻ đôi và  lưng của mỗi xương sườn có thể chẻ đôi và  khớp với đốt sống (mỗi đốt sống mang một  khớp với đốt sống (mỗi đốt sống mang một  đôi xương sườn). Phía mút phía bụng tự do  đôi xương sườn). Phía mút phía bụng tự do  hay nối với xương ức. Ở cá miệng tròn không  hay nối với xương ức. Ở cá miệng tròn không  có xương sườn. có xương sườn.

­ Xương sườn ở cá   ­ Xương sườn ở cá ­ Xương sườn ở động vật bốn chân:  Đó là  Đó là  ­ Xương sườn ở động vật bốn chân: kiểu xương sườn hai đầu, một đầu khớp  kiểu xương sườn hai đầu, một đầu khớp  với mấu bên, một đầu khớp với mấu  với mấu bên, một đầu khớp với mấu  ngang của cung thần kinh. Ở giữa hai  ngang của cung thần kinh. Ở giữa hai  đầu mút của xương sườn và thân đốt  đầu mút của xương sườn và thân đốt  sống có một lỗ để mạch máu đốt sống  sống có một lỗ để mạch máu đốt sống  đi qua.  đi qua.

V. Xương chi V. Xương chi

4.1 Chi tự do  4.1 Chi tự do  4.1.2 Vây  4.1.2 Vây  ­ Nguồn gốc: Do thiếu các dẫn liệu cổ sinh         ­ Nguồn gốc: Do thiếu các dẫn liệu cổ sinh          vật học nên nguồn gốc của vây hiện nay vẫn  vật học nên nguồn gốc của vây hiện nay vẫn  còn là giả thuyết. Người ta cho rằng nếp da  còn là giả thuyết. Người ta cho rằng nếp da  dọc lưng nối với nếp dưới bụng bao quanh cả  dọc lưng nối với nếp dưới bụng bao quanh cả  phần đuôi là nguồn gốc của các vây lẻ. Còn  phần đuôi là nguồn gốc của các vây lẻ. Còn  các nếp hai bên trải rộng ra để thành các vây  các nếp hai bên trải rộng ra để thành các vây  chẳn. chẳn.

­ Cấu tạo chung: Vây có cấu tạo từ các tầm hóa  ­ Cấu tạo chung: Vây có cấu tạo từ các tầm hóa  sừng được nâng đỡ bởi các tia vây hoạt động  sừng được nâng đỡ bởi các tia vây hoạt động  như một cánh buồm. như một cánh buồm.

* Tấm tia thường có nhiều đốt, bằng sụn        * Tấm tia thường có nhiều đốt, bằng sụn         hoặc bằng xương, hình phóng xạ, trên đó có  hoặc bằng xương, hình phóng xạ, trên đó có  cơ vây. Phần gốc có các tấm gốc ít  nhiều nối  cơ vây. Phần gốc có các tấm gốc ít  nhiều nối  với cung thần kinh hay cung huyết của đốt  với cung thần kinh hay cung huyết của đốt  sống (vây lẻ) hay với đai (vây chẳn). sống (vây lẻ) hay với đai (vây chẳn).

* Tia vây gồm các tia phân đốt hình phóng        * Tia vây gồm các tia phân đốt hình phóng

xạ, không có cơ. xạ, không có cơ.

­ Vây lẻ:  ­ Vây lẻ:    + Kiểu vây đuôi dị vỉ ở cá sụn và cá láng sụn có hai  + Kiểu vây đuôi dị vỉ ở cá sụn và cá láng sụn có hai  thùy của vây đuôi không đối xứng nhau, thùy trên  thùy của vây đuôi không đối xứng nhau, thùy trên  lớn hơn thùy dưới và cột sống đi vào thùy trên. lớn hơn thùy dưới và cột sống đi vào thùy trên.

+ Vây đuôi đồng vỉ ở cá xương, cột sống không đi sâu    + Vây đuôi đồng vỉ ở cá xương, cột sống không đi sâu  vào trong hai thùy đối xứng nhau của vây đuôi. Thật  vào trong hai thùy đối xứng nhau của vây đuôi. Thật  ra vây còn giữ di tích của vây đuôi dị vỉ nguyên thủy  ra vây còn giữ di tích của vây đuôi dị vỉ nguyên thủy  trên các đốt sống đuôi cuối cùng: chúng gắn liền với  trên các đốt sống đuôi cuối cùng: chúng gắn liền với  nhau thành trâm đuôi, các cung huyết thường thành  nhau thành trâm đuôi, các cung huyết thường thành  các tấm rộng gọi là các tấm hypural, không đối  các tấm rộng gọi là các tấm hypural, không đối  xứng, khớp với các cung của đốt sông và các tia vây. xứng, khớp với các cung của đốt sông và các tia vây.     + Vây đuôi song vỉ của các loài cá phổi hiện nay, cột  + Vây đuôi song vỉ của các loài cá phổi hiện nay, cột  sông thẳng và chạy giữa thùy lưng và thùy bụng  sông thẳng và chạy giữa thùy lưng và thùy bụng  nhỏ, đối xứng nhau. nhỏ, đối xứng nhau.

có một thùy cơ đặc trưng.  (Sarcopterygii) có một thùy cơ đặc trưng.

­ Vây chẳn: Vây chẳn khớp với các tấm gốc. Căn cứ vào  ­ Vây chẳn: Vây chẳn khớp với các tấm gốc. Căn cứ vào  vị trí và số lượng các tấm gốc mà người ta chai ra ba  vị trí và số lượng các tấm gốc mà người ta chai ra ba  loại vây chẳn: loại vây chẳn:     + Trong kiểu vây có ba tấm gốc của cá sụn hiện nay,  + Trong kiểu vây có ba tấm gốc của cá sụn hiện nay,       chúng vẫn ở trạng thái sụn và rất phát triển: chúng  chúng vẫn ở trạng thái sụn và rất phát triển: chúng  có ba tấm gốc lớn sắp theo hình tia và khớp với đai.  có ba tấm gốc lớn sắp theo hình tia và khớp với đai.  Các tia vây chỉ nâng đỡ phần ngoài của vây. Các tia vây chỉ nâng đỡ phần ngoài của vây. + Kiểu vây một tấm gốc (vây thịt): Vây của các loài      + Kiểu vây một tấm gốc (vây thịt): Vây của các loài       cá vây thịt (Sarcopterygii) cá vây thịt  Bên ngoài là các tấm tia. Vây khớp với đai chỉ với  Bên ngoài là các tấm tia. Vây khớp với đai chỉ với  một tấm gốc. một tấm gốc. + Kiểu vây nhiều tấm gốc: Tìm thấy ở Cá vây tia       + Kiểu vây nhiều tấm gốc: Tìm thấy ở Cá vây tia        Vây gắn vào đai bởi nhiều tấm gốc  (Actinopterygii). Vây gắn vào đai bởi nhiều tấm gốc  (Actinopterygii).  xếp song song với nhau và khớp với các tấm tia. xếp song song với nhau và khớp với các tấm tia.

4.1.3 Chi năm ngón   4.1.3 Chi năm ngón ­ Nguồn gốc: sự xuất hiện kiểu chi năm ngón ở Lưỡng  ­ Nguồn gốc: sự xuất hiện kiểu chi năm ngón ở Lưỡng   và đầu kỷ Đề vôn tạo ra  (Ichthyostega) và đầu kỷ Đề vôn tạo ra

cư giáp đầu (Ichthyostega) cư giáp đầu  một bước tiến hóa cơ bản trong lịch sử phát triển của  một bước tiến hóa cơ bản trong lịch sử phát triển của  động vật có xương sống.  động vật có xương sống.

Đã có nhiều giả thuyết giải thích sự biến đổi từ vây  Đã có nhiều giả thuyết giải thích sự biến đổi từ vây           của cá thành kiểu chi năm ngón của động vật bốn  của cá thành kiểu chi năm ngón của động vật bốn  chân. Có lẻ khởi đầu của sự tiến hóa này là từ kiểu  chân. Có lẻ khởi đầu của sự tiến hóa này là từ kiểu  vây lưỡng phân một tấm gốc của Cá vây tay mà ra.  vây lưỡng phân một tấm gốc của Cá vây tay mà ra.  Nhưng nếu các dạng hóa thạch có những điểm gần  Nhưng nếu các dạng hóa thạch có những điểm gần  gủi rõ ràng với nhiều đặc điểm của lưỡng cư nguyên  gủi rõ ràng với nhiều đặc điểm của lưỡng cư nguyên  thủy thì các giai đoạn biến đổi trung gian của vây thì  thủy thì các giai đoạn biến đổi trung gian của vây thì  còn hoàn toàn chưa biết. còn hoàn toàn chưa biết.

­ Cấu tạo chung: Chi năm ngón gồm có ba phần: ­ Cấu tạo chung: Chi năm ngón gồm có ba phần:      * Phần gần thân (stylopode): tương ứng với phần đùi  * Phần gần thân (stylopode): tương ứng với phần đùi        của chi sau hay phần cánh tay của chi trước, chỉ có  của chi sau hay phần cánh tay của chi trước, chỉ có  một xương là xương cánh tay hoặc xương đùi. một xương là xương cánh tay hoặc xương đùi. * Phần giữa (zeugopode) tương ứng với phần ống       * Phần giữa (zeugopode) tương ứng với phần ống        chân của chi sau và phần ống tay của chi sau. Gồm  chân của chi sau và phần ống tay của chi sau. Gồm  có hai xương là xương tay trụ và xương tay quay (chi  có hai xương là xương tay trụ và xương tay quay (chi  trước) và xương chày và xương mác (chi sau).  trước) và xương chày và xương mác (chi sau).  * Phần xa thân (autopode) tương ứng với tay và chân.      * Phần xa thân (autopode) tương ứng với tay và chân.       Gồm có ba phần là cổ, bàn và ngón với các xương cổ  Gồm có ba phần là cổ, bàn và ngón với các xương cổ  tay (cổ chân), xương bàn tay (bàn chân) và xương  tay (cổ chân), xương bàn tay (bàn chân) và xương  ngón tay (ngón chân). ngón tay (ngón chân).

Sự tiến hóa chung: :  ­ ­ Sự tiến hóa chung * Người ta cho rằng chi của các loài động vật    * Người ta cho rằng chi của các loài động vật  bốn chân đầu tiên nằm theo đường chân trời  bốn chân đầu tiên nằm theo đường chân trời  như mái chèo và không nâng cơ thể lên khỏi  như mái chèo và không nâng cơ thể lên khỏi  mặt đất. mặt đất.

* Chi nằm ngang của động vật bốn chân cổ,  * Chi nằm ngang của động vật bốn chân cổ,  Stegocephali, Lưỡng cư có đuôi và bò sát  Stegocephali, Lưỡng cư có đuôi và bò sát  hiện nay có dạng chữ Z   hiện nay có dạng chữ Z

* Chi dựng thẳng đứng hai bên của Thú giúp    * Chi dựng thẳng đứng hai bên của Thú giúp

con vật nâng cơ thể lên và di chuyển tốt nhất.   con vật nâng cơ thể lên và di chuyển tốt nhất.

­ ­ Thích nghi với các kiểu vận chuyển  Thích nghi với các kiểu vận chuyển  khác nhau: khác nhau:

* Thích nghi với việc chạy: Được thực  * Thích nghi với việc chạy: Được thực

hiện chủ yếu ở Thú với kiểu chi thẳng  hiện chủ yếu ở Thú với kiểu chi thẳng  đứng bởi ba biến đổi sau: chi dài, phát  đứng bởi ba biến đổi sau: chi dài, phát  triển phần cổ, bàn và ngón và giảm số  triển phần cổ, bàn và ngón và giảm số  lượng ngón. lượng ngón.

* * Thích nghi với việc nhảy

: Chúng đặc trưng  Thích nghi với việc nhảy: Chúng đặc trưng  bởi sự phân hóa thành ba phần của chi và cử  bởi sự phân hóa thành ba phần của chi và cử  động duy nhất của chúng là gấp đầu gối một  động duy nhất của chúng là gấp đầu gối một  cách linh hoạt.  cách linh hoạt.

* Thích nghi với việc leo trèo: Chúng có thể  * Thích nghi với việc leo trèo: Chúng có thể

hình thành theo nhiều dạng rất khác nhau đôi  hình thành theo nhiều dạng rất khác nhau đôi  khi kéo theo sự biến đổi thành vuốt, thành  khi kéo theo sự biến đổi thành vuốt, thành  chai ở gan bàn tay, bàn chân hay ngón chai ở gan bàn tay, bàn chân hay ngón

* Thích nghi với việc bay: Nếu loại trừ  * Thích nghi với việc bay: Nếu loại trừ

một số trường hợp các loài thú có các  một số trường hợp các loài thú có các  nếp da hai bên hông có thể dùng để  nếp da hai bên hông có thể dùng để  lượn trên không như chồn dơi, thằn lằn  lượn trên không như chồn dơi, thằn lằn  bay... thì những biến đổi của chi thành  bay... thì những biến đổi của chi thành  thích nghi với việc bay. cánh thích nghi với việc bay. cánh

4.2 Đai 4.2 Đai 4.2.1 Đai vai 4.2.1 Đai vai ­ Đai vai sơ cấp gốc sụn:  Vẫn ở trạng thái       ­ Đai vai sơ cấp gốc sụn:  Vẫn ở trạng thái        sụn ở cá sụn và chỉ có hai xương hóa xương  sụn ở cá sụn và chỉ có hai xương hóa xương  là xương bả ở mặt lưng và xương trước quạ ở  là xương bả ở mặt lưng và xương trước quạ ở  mặt bụng.  mặt bụng.  ­ Đai vai thứ cấp gốc bì: Thiếu ở cá sụn       ­ Đai vai thứ cấp gốc bì: Thiếu ở cá sụn        nhưng là một phần trong sự phát triển của cá  nhưng là một phần trong sự phát triển của cá  xương.   xương.

4.2.2 Đai hông 4.2.2 Đai hông Đai hông chỉ có các xương gốc sụn, không có        Đai hông chỉ có các xương gốc sụn, không có         xương gốc bì. xương gốc bì. ­ Không có ở Nhóm Không hàm và biến mất ở một số      ­ Không có ở Nhóm Không hàm và biến mất ở một số       loài cá và động vật bốn chân ngày nay. loài cá và động vật bốn chân ngày nay. ­ Ở tất cả ác loài cá, chúng được tạo thành bởi hai      ­ Ở tất cả ác loài cá, chúng được tạo thành bởi hai       tấm bụng đơn giản bằng sụn hoặc bằng xương, nằm  tấm bụng đơn giản bằng sụn hoặc bằng xương, nằm  ngay trước lỗ huyệt, nằm tự do trong cơ bụng và  ngay trước lỗ huyệt, nằm tự do trong cơ bụng và  không gắn với cột sống. không gắn với cột sống.     ­ Việc chuyển lên cạn kéo theo những biến đổi quan  ­ Việc chuyển lên cạn kéo theo những biến đổi quan       trọng của đai hông tạo thành nơi bám chi sau và  trọng của đai hông tạo thành nơi bám chi sau và  nâng phần lớn khối lượng cơ thể. Đai hông gồm có  nâng phần lớn khối lượng cơ thể. Đai hông gồm có  ba xương là xương chậu, xương háng và xương ngồi.  ba xương là xương chậu, xương háng và xương ngồi.  trên xương háng có khớp háng là nơi gắn của xương  trên xương háng có khớp háng là nơi gắn của xương  đùi.  đùi.

Tổng quát về bộ xương: • Tổng quát về bộ xương: 1. Ếch     1. Ếch

2. Rùa     2. Rùa

3. Chim     3. Chim

4. Mèo     4. Mèo

Chương 44 Chương  HỆ TIÊU HOÁ HỆ TIÊU HOÁ

Về mặt giải phẫu hệ tiêu hoá gồm có  Về mặt giải phẫu hệ tiêu hoá gồm có haihai

phần: phần:

sinh học: phôi sinh học:

1. Ống tiêu hoá  1. Ống tiêu hoá  2. Tuyến tiêu hoá  2. Tuyến tiêu hoá  ­ Về mặt phôi  ­ Về mặt  ­ Về mặt mô học  ­ Về mặt mô học

I. Xoang miệng: I. Xoang miệng:

Môi 1.11.1 Môi  Vòm miệng 1.21.2 Vòm miệng 1. Lỗ khoan  1. Lỗ khoan  á mía  2. Lỗ mũi ­ llá mía  2. Lỗ mũi ­  3. Tấm lược (fanon)  3. Tấm lược (fanon)

Lưỡi: 3.13.1 Lưỡi:  Răng 1.41.4 Răng 1. Định nghĩa và cấu tạo chung   1. Định nghĩa và cấu tạo chung ­ Chất dentin  ­ Chất dentin  ­ Chất men  ­ Chất men  ­ Xi măng  ­ Xi măng

2. Số lượng và hình dạng: 2. Số lượng và hình dạng: Đa nha và đồng nha        ­ ­ Đa nha và đồng nha        ­ Thiểu nha và d  nha  ­ Thiểu nha và dịị nha  + Răng môi  + Răng môi  + Răng má   + Răng má

1.51.5 Các tuyến của xoang miệng  Các tuyến của xoang miệng 1.5.1 Tuyến độc của bò sát:   1.5.1 Tuyến độc của bò sát: 1.5.2 Tuyến nước bọt của thú   1.5.2 Tuyến nước bọt của thú ­ Tuyến mang tai. Ống tiết là rãnh Stenon  ­ Tuyến mang tai. Ống tiết là rãnh Stenon  ­ Tuyến dưới hàm. Ống tiết là rãnh Wharton  ­ Tuyến dưới hàm. Ống tiết là rãnh Wharton  ­ Tuyến dưới lưỡi. Ống tiết chủ yếu là rãnh  ­ Tuyến dưới lưỡi. Ống tiết chủ yếu là rãnh

Rivinus (hay Bartholin) Rivinus (hay Bartholin)

II. Hầu II. Hầu

• Về mặt giải phẫu,

tương ứng với phần  Về mặt giải phẫu, hầuhầu tương ứng với phần  ống tiêu hoá được bao quanh bởi các xương  ống tiêu hoá được bao quanh bởi các xương  cung tạng nằm sau hàm.  cung tạng nằm sau hàm.  • Về mặt phôi sinh học chúng đặc trưng bởi sự  Về mặt phôi sinh học chúng đặc trưng bởi sự  phân đốt ở phía trước của ống tiêu hoá mà  phân đốt ở phía trước của ống tiêu hoá mà  biểu bì có nguồn gốc từ nội bì. Lớp biểu bì  biểu bì có nguồn gốc từ nội bì. Lớp biểu bì  các sợi cơ. này luôn luôn phân tầng và có có các sợi cơ. này luôn luôn phân tầng và

2.1 Sự tiến hóa của hầu 2.1 Sự tiến hóa của hầu 2.1.1 Hầu của động vật không hàm        2.1.1 Hầu của động vật không hàm       2.1.2 Hầu ở cá và ấu trùng lưỡng cư        2.1.2 Hầu ở cá và ấu trùng lưỡng cư       2.1.3 Hầu của động vật bốn chân        2.1.3 Hầu của động vật bốn chân       2.2 Các cơ quan dẫn xuất của hầu là 2.2 Các cơ quan dẫn xuất của hầu là tuyến giáp, tuyến hung và tuyến phó giáp  tuyến giáp, tuyến hung và tuyến phó giáp

trạng. trạng.

III. Thực quản III. Thực quản

3.13.1 Cấu trúc chung:  Cấu trúc chung: 1. Lớp màng nhầy thực quản   1. Lớp màng nhầy thực quản  cấu tạo phức hợp gồm các cơ vân   2. C2. Cơơ cấu tạo phức hợp gồm các cơ vân  cơ trơn   vàvà cơ trơn

của thực quản    Sự phân hoá các phần của thực quản

3.23.2 Sự phân hoá các phần 1. Diều của chim   1. Diều của chim 2. 2. Bóng của cá vây tia Bóng bbơi ơi của cá vây tia

• Nguồn gốc  Nguồn gốc  • Cấu tạo  Cấu tạo  • Chức năng: Chức năng: + Cơ quan thuỷ tĩnhĩnh   + Cơ quan thuỷ t + Hô hấp:  + Hô hấp:  + Thính giác  + Thính giác

Dạ dày IV. Dạ dày IV.

kiểu dạ dày  Sự phân hoá các kiểu dạ dày

Cấu tạo chung 4.14.1 Cấu tạo chung  tuyến   tế bào tuyến 1. Lớp tế bào 1. Lớp  2. Lớp cơ   2. Lớp cơ 4.24.2 Sự phân hoá các  1. Dạ dày chim   1. Dạ dày chim 2. Dạ dày thú nhai lại   2. Dạ dày thú nhai lại

V. V. RuộtRuột

tạo chung 5.15.1  Cấu Cấu tạo chung

1. Biểu bì ruột   1. Biểu bì ruột 2. Lớp cơ   2. Lớp cơ  Sự gia tăng bề mặt hấp thụ của ruộtt 5.25.2 Sự gia tăng bề mặt hấp thụ của ruộ 1. Ruột có van xoắn:   1. Ruột có van xoắn: (lông ruột)   2. Ruột có vi nhung  (lông ruột) 2. Ruột có vi nhung

VI. Gan và tụytụy VI. Gan và

6.16.1 Ga Gann 6.2 6.2 TụyTụy

CHƯƠNG 55 CHƯƠNG  HỆ HÔ HẤP HỆ HÔ HẤP

I. Hô hấp mang: I. Hô hấp mang: ng ngoài   1.1 1.1 MaMang ngoài

của cá miệng tròn  và và mixinmixin

Mang trong 1.21.2 Mang trong 1.2.1 Nguồn gốc và cấu tạo chung       1.2.1 Nguồn gốc và cấu tạo chung 11.2.2.2.2. . MangMang hình

hình túi

túi của cá miệng tròn

1.2.3  Mang vách  1.2.3

Mang vách của

cá sụn   của cá sụn

1.2.4. . Mang c 1.2.4

Mang cáá xương

xương nắp

nắp mangmang ở

cá xương    ở cá xương

II. Hô hấp phổi: II. Hô hấp phổi:

2.12.1 Cấu  trúc chung:

Phổi là một cơ quan dạng   Cấu  trúc chung: Phổi là một cơ quan dạng  , biểu bì của phổi phát triển từ một   chẵn, biểu bì của phổi phát triển từ một  túi chẵn túi  nằm phía  mấu lồi ở phần bụng của nội bì hầu nằm phía  mấu lồi ở phần bụng của nội bì hầu sau các túi hầu.. sau các túi hầu • Cấu tạo của phổi là các phế nang trên đó có  Cấu tạo của phổi là các phế nang trên đó có  các phế bào. Đường đi của phổi là từ lỗ mũi  các phế bào. Đường đi của phổi là từ lỗ mũi  ngoài, lỗ mũi trong, khí quản, cuống phổi bbậc ậc  ngoài, lỗ mũi trong, khí quản, cuống phổi  ậc II sau đó là các phế nang và phế bào. I, I, bbậc II sau đó là các phế nang và phế bào.

2.2 Sự xuất hiện phổi ở động vật có xương sống 2.2 Sự xuất hiện phổi ở động vật có xương sống • Mặc dù hiện diện ở tất cả các loài động vật bốn chân  Mặc dù hiện diện ở tất cả các loài động vật bốn chân  (trừ một số trường hợp biến mất thứ sinh), phổi  (trừ một số trường hợp biến mất thứ sinh), phổi  không phải chỉ có ở động vật có xương sống ở cạn  không phải chỉ có ở động vật có xương sống ở cạn  mà đồng thời tìm thấy ở các loài cá hiện nay như cá  mà đồng thời tìm thấy ở các loài cá hiện nay như cá  nhiều vây, cá phổi và cá vây tay. Người ta nghĩ rằng  nhiều vây, cá phổi và cá vây tay. Người ta nghĩ rằng  chúng xuất hiện cùng với hiện tượng chinh phục môi  chúng xuất hiện cùng với hiện tượng chinh phục môi  trường cạn của động vật có xương sống và một số  trường cạn của động vật có xương sống và một số  nhà cổ sinh vật học còn cho rằng chúng có thể xuất  nhà cổ sinh vật học còn cho rằng chúng có thể xuất  hiện ở các loài cá xương nước ngọt vào Kỷ Đềvôn.  hiện ở các loài cá xương nước ngọt vào Kỷ Đềvôn.

2.3 Phổi và bóng bơi 2.3 Phổi và bóng bơi • Có hai giả thiết khác nhau về sự xuất hiện  Có hai giả thiết khác nhau về sự xuất hiện  phổi. Giả thiết thứ nhất cho rằng phổi có  phổi. Giả thiết thứ nhất cho rằng phổi có  nguồn gốc từ bóng bơi. Bóng bơi có hai ống  nguồn gốc từ bóng bơi. Bóng bơi có hai ống  ăn thông với phần trước của thực quản. Bóng  ăn thông với phần trước của thực quản. Bóng  bơi mất chức năng cơ quan thủy tỉnh để đảm  bơi mất chức năng cơ quan thủy tỉnh để đảm  nhận chức năng hô hấp. Giả thiết thứ hai cho  nhận chức năng hô hấp. Giả thiết thứ hai cho  rằng phổi hình thành độc lập với bóng bơi ở  rằng phổi hình thành độc lập với bóng bơi ở  một số loài cá. một số loài cá.

Phổi của cá xương  2.4 2.4 Phổi của cá xương

• Có 6 giống cá hiện nay với khoảng 15  Có 6 giống cá hiện nay với khoảng 15  loài thuộc ba nhóm cá xương cổ là cá  loài thuộc ba nhóm cá xương cổ là cá  nhiều vây, cá phổi và cá vây tay có phổi  nhiều vây, cá phổi và cá vây tay có phổi  đơn giản tồn tại song song với cơ quan  đơn giản tồn tại song song với cơ quan  hô hấp mang   hô hấp mang

2.5 Phổi của động vật bốn chân  2.5 Phổi của động vật bốn chân  Sự tiến hoá của phổi từ lưỡng cưcư đến thú được đặc trưng bởi  Sự tiến hoá của phổi từ lưỡng

đến thú được đặc trưng bởi ba ba

yếu tố:: yếu tố

­ Sự chuyển hoá của lớp biểu bì phổi thành các lỗ tổ ong và các  ­ Sự chuyển hoá của lớp biểu bì phổi thành các lỗ tổ ong và các  phế nang làm tăng bề mặt trao đổi khí nhưng không tăng thể  phế nang làm tăng bề mặt trao đổi khí nhưng không tăng thể  tích phổi. tích phổi.

­ Sự phát triển của lớp mô liên kết với sự gia tăng của hệ mao  ­ Sự phát triển của lớp mô liên kết với sự gia tăng của hệ mao

mạch phổi. mạch phổi.

gặp ở lưỡng cư

và nhiều loài bò sát và và  . Ngoài ra là   gặp ở kỳ đà, cá sấu rùa và thúthú. Ngoài ra là

­ Sự chuyển hoá của từng đường hô hấp ở ngoài và trong phổi. ­ Sự chuyển hoá của từng đường hô hấp ở ngoài và trong phổi.  giai đoạn phát triển hoặc hai  Sự tiến hoá này đã chia thành haihai giai đoạn phát triển hoặc hai  Sự tiến hoá này đã chia thành  lưỡng cư và nhiều loài bò sát  loại phổi: phổi dạng túi gặp ở  loại phổi: phổi dạng túi  phổi dạng nhu mô gặp ở kỳ đà, cá sấu rùa và  phổi dạng nhu mô chim. phổi dạng ống ở chim. phổi dạng ống ở

. Phổi chim: 2.62.6. Phổi chim: • Phổi chim cấu tạo hoàn toàn dạng ống,  Phổi chim cấu tạo hoàn toàn dạng ống,  không có các phế nag và phế bào.  không có các phế nag và phế bào.  phổi và các túi khí.  Chúng bao gồm phổi và các túi khí.  Chúng bao gồm

III. Động tác hô hấp và thích nghi  III. Động tác hô hấp và thích nghi  của cơ quan hô hấp của cơ quan hô hấp

3.1 Động tác hô hấp 3.1 Động tác hô hấp ­ Cá miệng tròn   ­ Cá miệng tròn Cá sụn   ­ ­ Cá sụn

Cá xương   ­ ­ Cá xương

Lưỡng cư   ­­Lưỡng cư

và thú   ­ Bò sát, chimchim và thú ­ Bò sát,

3.2 Thích nghi của cơ quan hô hấp   3.2 Thích nghi của cơ quan hô hấp • tăng diện tích trao đổi  tăng diện tích trao đổi  trao đổi khí   tăng thời gian trao đổi khí • tăng thời gian  “hiệu ứng ngược dòng”  • “hiệu ứng ngược dòng”

Chương 77 Chương   HỆ THẦN KINH  HỆ THẦN KINH

I. Đại cương về hệ thần kinh I. Đại cương về hệ thần kinh Mối liên hệ thần kinh của động vật có  động vật có  Mối liên hệ thần kinh của  được đảm nhận bởi bốnbốn   xương sống được đảm nhận bởi  xương sống  yếu tố:: yếu tố •   Các cơ quan nhận cảm. Các cơ quan nhận cảm. •   Hệ thần kinh  trung ương. Hệ thần kinh trung ương. •   Cơ quan thực hiện (cơ, tuyến) Cơ quan thực hiện (cơ, tuyến) •   Tế bào thần kinh Tế bào thần kinh..

Về mặt giải phẫu thì hệ thần kinh Về mặt giải phẫu thì hệ thần kinh có có haihai

•   Hệ thần kinh trung ương

hệ thần   và hệ thần

và  hệ thần kinh và

phần chính: phần chính: Hệ thần kinh trung ương và  ngoại biên kinh ngoại biên kinh  ề mặt chức năng gồm hệ thần kinh VVề mặt chức năng gồm   thực vật. hệ thần kinh thực vật. hệ thần kinh

ngoại biên là  ệ thần kinh ngoại biên là

thực vật gồm  ệ thần kinh thực vật gồm

• Hệ thần kinh trung ương Hệ thần kinh trung ương gồm não bộ và   gồm não bộ và  tuỷ sống. Hệ thần kinh tuỷ sống. H các dây thần kinh xuất phát từ não bộ  các dây thần kinh xuất phát từ não bộ  và tuỷ sống. Hệ thần kinh và tuỷ sống. H hệ giao cảm và phó giao cảm. hệ giao cảm và phó giao cảm.

II. Tế bào thần kinh và  II. Tế bào thần kinh và  xi náp xi náp

Tế bào thần kinh (nơron) có kích  Tế bào thần kinh (nơron) có kích

thước và hình dạng rất khác nhau.  thước và hình dạng rất khác nhau.  Nơron chỉ có một sợi trục gọi là nơron  Nơron chỉ có một sợi trục gọi là nơron  đơn cực. Nếu có thêm sợi nhánh thì gọi  đơn cực. Nếu có thêm sợi nhánh thì gọi  là nơron lưỡng cực và nếu có nhiều sợi  là nơron lưỡng cực và nếu có nhiều sợi  nhánh gọi là nơron đa cực. Mỗi sợi  nhánh gọi là nơron đa cực. Mỗi sợi  nhánh lại tiếp tục phân chia để tạo  nhánh lại tiếp tục phân chia để tạo  thành các nhánh nhỏ gọi là đuôi gai  thành các nhánh nhỏ gọi là đuôi gai  (dendrit).  (dendrit).

• Mỗi nhánh nhỏ ở đầu tận cùng có một  Mỗi nhánh nhỏ ở đầu tận cùng có một  phần phình là nơi tiếp xúc với các  phần phình là nơi tiếp xúc với các  nơron khác. Nơi tiếp xúc này gọi là  nơron khác. Nơi tiếp xúc này gọi là  xinap. Ngoài ra, tùy theo chức năng mà  xinap. Ngoài ra, tùy theo chức năng mà  ta có nơron vận động, nơron cảm giác  ta có nơron vận động, nơron cảm giác  và nơron liên hợp vừa vận động vừa  và nơron liên hợp vừa vận động vừa  cảm giác. cảm giác.

Hệ thần kinh  IIIIII. . Hệ thần kinh  trung ương trung ương

Tuỷ sống 3.13.1 Tuỷ sống Ở cá, tuỷ sống hình ống, có tiết diện  Ở cá, tuỷ sống hình ống, có tiết diện  tam giác tròn cạnh và có phần đuôi  tam giác tròn cạnh và có phần đuôi  thuôn nhỏ. Rễ lưng và rễ bụng của dây  thuôn nhỏ. Rễ lưng và rễ bụng của dây   tuỷ mỗi bên nhập thành dây  thần kinh tuỷ mỗi bên nhập thành dây  thần kinh  hỗn hợp. Liên hệ với sự phát  thần kinh hỗn hợp. Liên hệ với sự phát  thần kinh thần kinh  triển của chi chẵn có đám rối thần kinh  triển của chi chẵn có đám rối  thần  vai và lưng, tập hợp một số dây thần  vai và lưng, tập hợp một số dây   chung đi tới chi. kinhkinh chung đi tới chi.

• Ở các loài

do cử động phức  lưỡng cư do cử động phức

Ở các loài lưỡng cư ên tuỷ sống có hai  tạp của chi, lần đầu tiiên tuỷ sống có hai  tạp của chi, lần đầu t phần rõ ràng là phần phình cổ và phần  phần rõ ràng là phần phình cổ và phần  phình thắt lưng. Tuỷ đi tới mút đuôi ở  phình thắt lưng. Tuỷ đi tới mút đuôi ở   không  lưỡng cư không   có đuôi. Ở lưỡng cư lưỡng cư có đuôi. Ở  lưỡng cư đuôi tận cùng tuỷ sống là một bó dây  đuôi tận cùng tuỷ sống là một bó dây   tuỷ. thần kinh tuỷ. thần kinh

• Ở bò sát

Ở bò sát,, tuỷ sống giống với các loài   tuỷ sống giống với các loài  ếch nhái có đuôi tức là chạy dọc theo  ếch nhái có đuôi tức là chạy dọc theo  cột sống cho đến phần đuôi và cũng có  cột sống cho đến phần đuôi và cũng có  hai chỗ phình là phần phình cổ và phần  hai chỗ phình là phần phình cổ và phần  phình thắt lưng. phình thắt lưng.

• Ở chim, ngoài sơ đồ cấu tạo chung

Ở chim, ngoài sơ đồ cấu tạo chung còn  còn   cổ phát nhánh  thần kinh cổ phát nhánh  có các đám rối thần kinh có các đám rối  thần kinh   tới đầu và vùng gáy; đám rối thần kinh tới đầu và vùng gáy; đám rối  cánh tay phát nhánh tới cánh và ngực;  cánh tay phát nhánh tới cánh và ngực;  đám rối thắt lưng chậu tới vùng bụng  đám rối thắt lưng chậu tới vùng bụng  và chân. và chân.

• Ở thú (người) tuỷ sống là một ống màu  Ở thú (người) tuỷ sống là một ống màu  trắng; nhẵn, dài 45cm, có đường kính  trắng; nhẵn, dài 45cm, có đường kính  2cm. Lát cắt ngang qua tuỷ sống có 2  2cm. Lát cắt ngang qua tuỷ sống có 2  n rõ rệt là chất xám và chất trắng.  phphầần rõ rệt là chất xám và chất trắng.  tế bào thần  Chất xám tập hợp những tế bào thần  Chất xám tập hợp những   không có myelin còn chất trắng thì  kinhkinh không có myelin còn chất trắng thì  có vỏ bọc myelin. có vỏ bọc myelin.

t còn thông   hai não thấất còn thông

. Não bộ 3.23.2. Não bộ • Não bộ cá sụn có não trước với đôi  Não bộ cá sụn có não trước với đôi  thuỳ khứu lớn, có rãnh phân thành haihai   thuỳ khứu lớn, có rãnh phân thành   não, tuy hai não th bán cầu não, tuy bán cầu với nhau. Nócc não là chất  với nhau. Nó thần kinh.  não là chất thần kinh.

thần kinh thị giác bắt chéo

tiếp  thị giác bắt chéo,, tiếp   dưới ở trước và túi mạch  thùy dưới ở trước và túi mạch

• Não trung gian có mấu não trên với một  Não trung gian có mấu não trên với một  cuống dài ở mặt trên. Mặt dưới có đôi  cuống dài ở mặt trên. Mặt dưới có đôi  dây dây thần kinh  đến là đôi thùy đến là đôi  ở sau đóng vai trò định hướng khi bơi.  ở sau đóng vai trò định hướng khi bơi.  Phía sau có mấu não dưới. Phía sau có mấu não dưới.

• Não giữa có   thuỳ thị giác lớn. Não giữa có haihai thuỳ thị giác lớn. • Tiểu não lớn có rãnh ngang phân thuỳ.  Tiểu não lớn có rãnh ngang phân thuỳ.  phần hành tuỷ. Tiểu não bao phủ cả ả phần hành tuỷ. Tiểu não bao phủ c

• Ở cỞ các loài cá vây tia

não trước không  ác loài cá vây tia,, não trước không  lớn, không phân hai bán cầu não, nóc  lớn, không phân hai bán cầu não, nóc  t thần kinh. Não trung gian có  còn chấất thần kinh. Não trung gian có  còn ch thần kinh   phễu não phát triển với dây thần kinh phễu não phát triển với dây  thị giác bắt chéo. Có thuỳ dưới và túi  thị giác bắt chéo. Có thuỳ dưới và túi  mạch. mạch. • Não giữa có thuỳ thị giác lớn, liên quan  Não giữa có thuỳ thị giác lớn, liên quan  tới sự phát triển của mắt. Tiểu não cũng  tới sự phát triển của mắt. Tiểu não cũng  phát triển. phát triển.

cơ  ngoài cơ

• Não bộ của ếch nhái có nhiều sai khác  Não bộ của ếch nhái có nhiều sai khác  so với cá, chủ yếu là bán cầu não rất  so với cá, chủ yếu là bán cầu não rất  lớn và tiểu não không phát triển. B. Bán án  lớn và tiểu não không phát triển cầu não đã hình thành vòm não cổ.  cầu não đã hình thành vòm não cổ.  Thuỳ khứu không phát triển. Não trung  Thuỳ khứu không phát triển. Não trung  gian không có gì đặc biệt ngoài gian không có gì đặc biệt  quan đỉnh ở trên, phễu não và mấu não  quan đỉnh ở trên, phễu não và mấu não  dưới ở dưới. Thuỳ thị giác ở não giữa  dưới ở dưới. Thuỳ thị giác ở não giữa  nhỏ hơn cá. nhỏ hơn cá.

• Ở bò sát bán cầu não phát triển mạnh,  Ở bò sát bán cầu não phát triển mạnh,  gười ta phân  chủ yếu ở phần vòm não. NNgười ta phân  chủ yếu ở phần vòm não.  biệt thuỳ đỉnh và thuỳ khứu rất lớn. Tiểu  biệt thuỳ đỉnh và thuỳ khứu rất lớn. Tiểu  não rất phát triển. Hành tuỷ uốn cong. não rất phát triển. Hành tuỷ uốn cong.

• Não bộ chim lớn hơn so với bò sát. Đặc  Não bộ chim lớn hơn so với bò sát. Đặc  biệt bán cầu não và tiểu não rất lớn.  biệt bán cầu não và tiểu não rất lớn.  Đáng chú ý là thuỳ thị giác nhưng thuỳ  Đáng chú ý là thuỳ thị giác nhưng thuỳ  khứu thì lại nhỏ tương ứng với mức  khứu thì lại nhỏ tương ứng với mức  phát triển của hai cơ quan này. phát triển của hai cơ quan này.

• Não thú có nhiều tiến bộ hơn c

Tiểu não đã  tư. Tiểu não đã

Não thú có nhiều tiến bộ hơn cảả. Vỏ  . Vỏ  não có nhiều nếp nhăn, 2 bán cầu não  não có nhiều nếp nhăn, 2 bán cầu não  nối nhau bởi thể chai, não giữa có haihai   nối nhau bởi thể chai, não giữa có  thuỳ thị giác và thuỳ thính giác lớn tạo  thuỳ thị giác và thuỳ thính giác lớn tạo  thành mấu não sinh tư.  thành mấu não sinh   ở giữa  phân thành hai bán cầu tiểu não,, ở giữa  phân thành hai bán cầu tiểu não là thuỳ giun. Hai bán cầu tiểu não cũng  là thuỳ giun. Hai bán cầu tiểu não cũng  có nếp nhăn ăn sâu vào bên trong. có nếp nhăn ăn sâu vào bên trong.

IVIV. . Hệ thần kinh

ngoại biên Hệ thần kinh ngoại biên

• Bao gồm các dây

não và dây  thần kinh não và dây

não. Số  thần kinh não. Số   thay đổi tuỳ  thần kinh tủy thay đổi tuỳ

Bao gồm các dây thần kinh  tuỷ. Cá sụn, cá xương và  thần kinh tuỷ. Cá sụn, cá xương và  thần kinh  có 10 đôi dây thần kinh não  lưỡng cư có 10 đôi dây thần kinh não  lưỡng cư (còn thiếu dây thần kinh phụ (XI) và dây  (còn thiếu dây thần kinh phụ (XI) và dây  dưới lưỡi (XII). Từ bò sát trở  thần kinh dưới lưỡi (XII). Từ bò sát trở  thần kinh  lên có 12 đôi dây thần kinh lên có 12 đôi dây  lượng dây thần kinh tủy lượng dây  loài và tuỳ nhóm. loài và tuỳ nhóm.

• Các dây thần kinh não gồm:

inh  n nhỡn (III); ròng rọc (IV); ssinh

Các dây thần kinh não gồm: kkhứu (I);  hứu (I);  thị (II), vậận nhỡn (III); ròng rọc (IV);  thị (II), v ba (V); vận nhỡn ngoài (VI); mặt (VII),  ba (V); vận nhỡn ngoài (VI); mặt (VII),  hính (VIII); lưỡi hầu (IX); phế vị (X), phụ  tthính (VIII); lưỡi hầu (IX); phế vị (X), phụ  (XI) và dưới lưỡi (XII). (XI) và dưới lưỡi (XII).

V. V. Hệ thần kinh

thực vật Hệ thần kinh thực vật

ệ thần kinh  thực vật ở

• HHệ thần kinh   thực vật ở động vật có  động vật có  thần kinh    bao gồm các dây thần kinh xương sống bao gồm các dây  xương sống  bên cột sống mang nhiều  chạy dọc haihai bên cột sống mang nhiều  chạy dọc  . Hạch này có nhánh nối  thần kinh. Hạch này có nhánh nối  hạch thần kinh hạch  với nhau và tới dây tuỷ và tạo thành các  với nhau và tới dây tuỷ và tạo thành các  đám rối thần kinh. đám rối thần kinh.