Bài 5 Cơ sở hành vi của nhóm
ThS. Nguyễn Thanh Hương Huong.nguyenthanh4@hust.edu.vn
2
Mục tiêu
Sau khi học bài này, học viên cần: • Hiểu được định nghĩa về nhóm và vì sao phải
hình thành nhóm trong tổ chức
• Nhận dạng và hiểu được các yếu tố ảnh hưởng
đến hành vi của nhóm
• Hiểu được phương pháp ra quyết định nhóm:
nguyên tắc, đặc điểm, và áp dụng được các kỹ thuật ra quyết định nhóm
3
Nội dung
• Nhóm và lý do hình thành nhóm • Mô hình làm việc nhóm • Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi cá nhân trong
nhóm
• Ra quyết định nhóm
Làm việc theo nhóm là gì?
Là một nhóm người cùng tập trung, gắn bó và làm việc cùng nhau để cùng đạt được một mục đích chung.
Câu hỏi thảo luận • Vì sao phải làm việc theo nhóm? • Ưu điểm và nhược điểm của làm việc
theo nhóm?
5.1. Tầm quan trọng của làm việc theo nhóm
Nhiều công việc phức tạp, đòi hỏi nhiều kỹ năng, kiến thức khác nhau, một người không thể tự giải quyết được và cần phải có sự góp sức, trí tuệ của một tập thể.
5
Lý do hình thành nhóm
Đối với tổ chức:
Đối với cá nhân:
5
Lý do hình thành nhóm
Đối với tổ chức:
• Đưa ra quyết định chính xác hơn • Phát triển các SP DV tốt hơn • Tạo ra lực lượng lao động khí thế hơn so với làm việc đơn lẻ
Đối với cá nhân:
• Cảm thấy mối quan hệ với những ng khác (nhu cầu hội nhập) được động viện để hoàn thành mục tiêu chung của nhóm (thể hiện sức mạnh của tập thể)
• Có thể thực hiện nhiều công việc khác nhau trong nhóm( giảm
bớt sự nhàm chán)
• Thỏa mã đc các nhu cầu về an toàn; quyền lực liên minh và
địa vị (Maslow)
5.1.1. Làm việc theo nhóm sẽ có lợi gì?
• Nâng cao năng suất lao động (chuyên môn hóa) • Nhìn nhận vấn đề 1 cách toàn diện (nhiều khía cạnh khác nhau) Leader có khả năng phân tích tổng hợp
• Phát huy sở trường , điểm mạnh, bù đắp điểm yếu • Tạo sự liên kết, gắn kết giữa các thành viên; kỹ
năng giao tiếp+ phối hợp công việc
• Thời gian ra quyết định nhanh • Học hỏi lẫn nhau • Chọn ra được phương án tối ưu
5.1.2. Làm việc theo nhóm có điểm gì bất lợi?
• Bất đồng quan điểm thời gian ra quyết định • Đùn đẩy trách nhiệm, ỷ lại • Bất đồng về lợi ích • Khó khăn trong việc tìm ra trưởng nhóm có thể bao quát
5.2. Khái niệm và phân loại
4 • Định nghĩa NHÓM
– Hai hay nhiều cá nhân có tác động qua lại và phụ thuộc lẫn nhau để
đạt được các mục tiêu cụ thể
– Các nhóm tồn tại để cùng hoàn thành những mục tiêu do tổ chức đặt
ra
Phân loại nhóm
6
5.3. Mô hình hành vi nhóm
của
Công việc của nhóm
Các nguồn lực thành viên nhóm
Các yếu tố ngoài bên ảnh hưởng đến nhóm
Quá trình của nhóm
Kết quả làm việc và sự hài lòng
Cấu trúc nhóm
Nguồn: Robbins P.S.(1999), Organizational Behavior, p. 247
7
5.3.1.Các điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến nhóm
• Chiến lược tổ chức • Bộ máy tổ chức • Các quy định do tc đề ra một cách chính thức • Nguồn lực của tc • Quá trình tuyển chọn nhân sự của tc • Hệ thống đánh giá thực hiện công việc và khen thưởng • Văn hóa tổ chức • Bố trí nơi làm việc
5.3.2.Các yếu tố nguồn lực của nhóm
• Khả năng
– Khả năng giao tiếp cá nhân. – Quản lý mâu thuẫn và giải quyết mâu thuẫn. – Hợp tác giải quyết vấn đề. – Thông tin liên lạc
9
Các yếu tố nguồn lực của nhóm
Đặc tính cá nhân: - Người có tính xã hội, cởi mở, linh động và sáng tạo sẽ có mối quan hệ tích cực đến năng suất, tinh thần làm việc và độ vững chắc của nhóm
- Người có tính độc đoán, thích thống trị và không thích tuân theo những quy định sẽ làm giảm năng suất, tinh thần và độ vững chắc này.
5.3.3. Cấu trúc của nhóm
- Người lãnh đạo chính thức - Vai trò của cá nhân - Chuẩn mực nhóm - Địa vị cá nhân trong nhóm - Quy mô nhóm - Thành phần nhóm - Tính liên kết
Các vai trò chính trong nhóm
• Người lãnh đạo - Leader • Người tư duy - Thinker • Người hành động - Doer • Người quan tâm - Carer
5.3.4 . Các giai đoạn phát triển của nhóm
• FORMING (Hình thành) • STORMING (Bão tố) • NORMING (Vào quy củ) • PERFORMING (Thực hiện)
4 Giai đoạn phát triển của nhóm
Storming
Norming Performing
Forming
Hình thành • Nhóm được tập trung và hình thành • Trao đổi
thông tin trong nhóm, những nguyên tắc và phương pháp làm việc chưa được thành lập và thống nhất
Bão tố • Sau khi hình thành các quan hệ hình triển thức, các thành viên sẽ phát một cách tự phát, không tổ chức, muốn chứng tỏ cái “Tôi” và thường xuyên tranh giành và tạo ảnh hưởng của mình lên người khác, thậm chí mất đoàn kết, “chiến tranh” “nóng và lạnh”
Vào quy củ • Bắt đầu hình thành những đường dẫn cơ bản về hệ thống, quy trình và tổ chức công việc, cơ sở cho những quyết định căn bản và người chịu trách nhiệm.
Thực hiện
• Cuối cùng nhóm trở nên rất thống nhất và tạo ra được sự liên thông, hiểu được sự liên thuộc và giá trị của cá nhân với đội, của đội với cá nhân. Tích hợp được sức mạnh của cả nhóm!
FORMING
• Không rõ mục tiêu • Hình thức, xã giao • Chờ đợi leader • Ai cũng chỉ bảo vệ điều mình nói, mình làm, chỉ hướng
nội, không ai muốn thể hiện sự chia sẻ hay đóng góp cho người khác.
• Một số nói rất nhiều, những người này lại thường có sự sợ hãi nhất định, không hiểu hết đội và công việc cũng như mọi việc xảy ra xung quanh.
• Một số rất ít nói • Luôn tìm cách “thử” người khác xung quanh mình.
STORMING
• Theo dõi người khác • Mâu thuẫn/ Bất đồng giữa các thành viên và trưởng nhóm • Chỉ đưa ra quan điểm cá nhân và các phương thức một
chiều
Chống lại các luật lệ đặt ra.
• Thử nghiệm với rất nhiều nguyên tắc không có hệ thống.
Làm việc tùy tiện, cá nhân
• Tranh giành và đùa giỡn trên các vị trí và chức danh • • Quan sát bên ngoài với sự dò xét • Chỉ đưa ra những thông tin tiêu cực nhằm hạ thấp người
khác.
NORMING
viên
• Trưởng thành hơn, hiểu rõ sự quan hệ giữa các thành
• Những quan hệ bắt đầu được bình thường hoá, những
vấn đế lớn và khẩn cấp của nhóm tạo ra ở giai đoạn trước bắt đầu được xem xét và giải quyết bằng việc xây dựng và thống nhất những tiêu chuẩn và nguyên tắc cơ bản. • Hướng dẫn và định hướng các suy nghĩ, hướng đến sự chấp nhận nhau cùng xác định những điều không thể. Bắt đầu hình thành tiếng nói chung và hé lộ những bí mật riêng tư của từng thành viên.
PERFORMING
• Thống nhất mục tiêu chung. • Sự tin cậy hình thành. Không còn sự mâu thuẫn. Các vấn
đề được giải quyết và công việc hoàn tất.
• Các thành viên trong đội rất tích cực hỗ trợ giúp đỡ nhau.
• Các nguyên tắc được xây dựng một cách linh động nhằm
Thông tin và ý tưởng được chia sẻ.
hỗ trợ tốt nhất cho từng thành viên và cả đội. • Tính nhân văn, năng động và cởi mở phát triển. • Không có gì là khó khăn, không thách thức nào là không
thể chinh phục.
Lưu ý
• BẤT KỲ GIAI ĐOẠN NÀO CỦA QUÁ TRÌNH CŨNG CÓ THỂ VỀ GIAI ĐOẠN FORMING
• GIAI ĐOẠN FORMING HÌNH THÀNH NGAY KHI CÓ 1 THÀNH VIÊN MỚI THAM GIA HAY CÓ SỰ XÁO TRỘN NHÂN SỰ TRONG TỔ CHỨC.
• TUỲ NĂNG LỰC TỪNG THÀNH VIÊN VÀ CỦA CẢ NHÓM MÀ NHÓM SỚM PHÁT TRIỂN, VƯỢT CÁC GIAI ĐOẠN NHANH HAY CHẬM
5.4.Các yếu tố tạo nên một nhóm làm việc hiệu quả
Ra quyết định cá nhân vs. Nhóm
Ra quyết định cá nhân
Ra quyết định nhóm
Đặc điểm
Ưu điểm
Nhược điểm
Ra quyết định cá nhân vs. Nhóm
Đặc điểm
Ra quyết định cá nhân
Ra quyết định nhóm
Ưu điểm
Thông tin đầy đủ hơn Đa dạng quan điểm Quyết định chất lượng cao
Nhược điểm
Tốn nhiều thời gian Gây áp lực tuân thủ trong nhóm Trách nhiệm mơ hồ
12
5.5. Kỹ thuật ra quyết định nhóm
5.5.1.Động não (brainstorming):
Kỹ thuật này liên quan đến quy trình tập hợp ý kiến. Các thành viên trong nhóm ngồi quanh một bàn tròn, người lãnh đạo trình bày vấn đề một cách rõ ràng và dễ hiểu. Sau đó, các thành viên tự do đưa ra các giải pháp. Chúng được ghi nhận và thảo luận phân tích mà không ai được chỉ trích.
12
5.5. Kỹ thuật ra quyết định nhóm
5.5.1.Động não (brainstorming):
– Khắc phục áp lực tuân thủ trong nhóm – Liên quan đến quy trình tập hợp ý kiến của
thành viên trong nhóm
Nguyên tắc: lãnh đạo trình bày vấn đề một cách rõ ràng, đảm bảo các thành viên đều hiểu; với một khoảng thời gian cho trước, các thành viên nêu ra càng nhiều ý kiến càng tốt, không ai được phê phán và tất cả các ý kiến nêu ra đều được ghi lại để sau đó bàn luận và phân tích
5.5. Kỹ thuật ra quyết định nhóm
• 5.5.1.Động não (brainstorming):
Quy trình: - Tập hợp một nhóm - Thông báo rõ vấn đề và mục đích cần đạt được - Các thành viên trong nhóm đưa ra ý kiến một cách tự do - Các ý tưởng đều được tôn trọng và ghi chép lại - Xem xét để lựa chọn ý tưởng khả thi và thực hiện Đặc điểm: - Số lượng các ý tưởng quan trọng hơn chất lượng các ý tưởng - Không được phép phê phán khi người khác đưa ra ý kiến - Những ý tưởng mới lạ phải được khuyến khích - Ý kiến mới có thể được phát triển trên cơ sở ý kiến trước - Khuyến khích mọi người tham gia chứ không bắt buộc
14
5.5. Kỹ thuật ra quyết định nhóm
5.5.2. Nhóm định danh:
Các thành viên trong nhóm vẫn gặp mặt nhau như các cuộc họp truyền thống nhưng lại làm việc một cách độc lập. Do đó mới có tên là Định danh. Khi tiến hành ra quyết định, kỹ thuật nhóm danh nghĩa sẽ tiến hành như sau: (1). Trước khi thảo luận, mỗi thành viên viết ra giấy những ý tưởng của mình liên quan đến vấn đề đó. (2). Từng thành viên trình bày ý tưởng của mình. Không thảo luận ngay mà đợi cho đến khi mọi ý kiến được ghi nhận. (3). Nhóm tiến hành thảo luận để làm rõ và đánh giá các ý kiến. (4). Từng người sắp xếp mức độ ưu tiên cho từng ý kiến. Ý kiến nào có thứ hạng cao nhất sẽ là quyết định sau cùng
14
5.5. Kỹ thuật ra quyết định nhóm
5.5.2. Nhóm định danh:
– Hạn chế sự thảo luận trong quá trình ra quyết định – Các thành viên trong nhóm vẫn gặp mặt như các cuộc họp
truyền thống nhưng lại làm việc một cách độc lập
Nguyên tắc: - Trước khi thảo luận, mỗi thành viên viết ra giấy những ý tưởng
của mình liên quan đến vấn đề cần giải quyết
- Từng thành viên trình bày ý tưởng của mình, các ý kiến được ghi
chép lại
- Nhóm tiến hành thảo luận và đánh giá các ý tưởng được nêu - Mỗi thành viên trong nhóm sắp xếp thứ tự ưu tiên trong nhóm. Ý
kiến nào có thứ hạng cao nhất sẽ là quyết định cuối cùng
15
5.5. Kỹ thuật ra quyết định nhóm
5.5.3.Họp điện tử:
Đây là một dạng cuộc họp mà các thành viên lại thảo luận với nhau trên mạng máy tính. Kỹ thuật này có những ưu điểm như trung thực, nhanh và giấu được tên người có ý kiến
15
5.5. Kỹ thuật ra quyết định nhóm
5.5.3.Họp điện tử:
– Phương pháp mới nhất trong việc ra quyết định – Kết hợp giữa phương pháp sử dụng nhóm định danh và công
nghệ tin học
– Các thành viên thảo luận với nhau trên mạng máy tính Nguyên tắc: - Vấn đề được nêu ra cho tất cả mọi người - Các thành viên đánh câu trả lời của mình lên màn hình máy tính - Những bình luận cá nhân, tổng số phiếu bầu,.. được phóng lên
một màn hình to trong phòng
Đặc điểm: trung thực, nhanh, người tham gia phát biểu ý kiến có thể được giấu tên, tránh tình trạng lạc đề, tán gẫu, cho phép những người tham gia đồng thời nêu ra ý kiến của mình.
5.5. Kỹ thuật ra quyết định nhóm
16
Các tiêu chí hiệu quả
Kỹ thuật ra quyết định nhóm
Động não
Họp điện tử
Nhóm danh nghĩa
Số lượng ý tưởng
Trung bình
Cao
Cao
Chất lượng của ý tưởng
Trung bình
Cao
cao
Tốc độ ra quyết định
Trung bình
Trung bình
cao
-
Trung bình
Trung bình
Cam kết với giải pháp đưa ra
Thấp
Trung bình
Thấp
Nguy cơ xung đột cá nhân
Cao
Trung bình
thấp
Tăng cường sự gắn kết giữa các thành viên trong nhóm
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
Lộc tốt nghiệp ĐHBKHN được 5 năm và hiện đang làm việc trong một công ty sản xuất linh kiện điện tử lớn tại Hà Nội. Lộc được phân công quản lý một nhóm nhân viên trong bộ phận kỹ thuật của công ty.Trong quá trình quản lý nhóm nhân viên này,Lộc nhận thấy rằng các nhân viên trong nhóm thường bao che và bảo vệ lẫn nhau trong quá trình làm việc. Nhiều lúc Lộc thấy kết quả thực hiện công việc của nhóm không như ý muốn nhưng Lộc thấy rất khó quy trách nhiệm cho riêng cá nhân nào trong nhóm. Có những lúc Lộc muốn nhóm thực hiện công việc nhanh hơn nhưng các thành viên trong nhóm vẫn bảo nhau duy trì tốc độ làm việc ở mức độ bình thường. Một điều làm Lộc cảm thấy vai trò quản lý của mình đối với nhóm rất mờ nhạt là khi gặp vướng mắc trong quá trình thực hiện công việc, những nhân viên của nhóm thường hỏi ý kiến của thành viên nhiều tuổi nhất trong nhóm và họ tìm cách tự giải quyết chứ không hỏi ý kiến của anh
Câu hỏi
1- Bạn có thể trình bày các nguyên nhân Huy gặp khó khăn trong việc quản lý nhóm? 2- Bạn có thể đưa ra giải pháp giúp Huy giải quyết khó khăn trong quản lý nhóm làm việc?
17
Tóm lược bài 5
• Hành vi của nhóm thể hiện qua kết quả thực hiện công việc và sự hài lòng của các thành viên trong nhóm sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố
của nhóm
• Cấu trúc nhóm sẽ góp phần định hình và dự báo hành vi
• Quy trình làm việc của nhóm sẽ ảnh hưởng đến kết quả
công việc và sự hài lòng của các thành viên
đảm nhận cũng tác động đến hành vi của nhóm
• Mức độ phức tạp hay đơn giản của nhiệm vụ mà nhóm
• Việc ra quyết định nhóm có những điểm mạnh và những hạn chế so với ra quyết định cá nhân. Có thể áp dụng một số kỹ thuật ra quyết định nhóm để giảm bớt những nhược điểm này
18
Câu hỏi ôn tập bài 5
• Nhóm được phân loại như thế nào? Cho ví dụ minh họa • Tại sao các cá nhân tham gia vào nhóm • Trình bày ưu điểm và hạn chế của tính liên kết nhóm.
• Hành vi của cá nhân thay đổi như thế nào khi họ là thành
Cho ví dụ minh họa
viên của nhóm
• Phân tích ưu nhược điểm của quyết định nhóm so với
• Kỹ thuật động não là gì và nó ảnh hưởng như thế nào
quyết định cá nhân
đến việc ra quyết định nhóm
• Để tăng hiệu quả của quá trình ra quyết định nhóm, các
nhà quản lý cần phải làm gì?
Câu hỏi trắc nghiệm
1. Câu phát biểu nào sau đây không đúng?
a. Quyết định đưa ra bởi một nhóm có hiệu quả hơn quyết định cá nhân. b. Quyết định đưa ra bởi một nhóm có hiệu suất hơn quyết định cá nhân. c. Quyết định nhóm thường mất nhiều thời gian để thu thập thông tin và thảo luận. d. Quyết định nhóm thể hiện tính đa dạng về quan điểm
• Yếu tố nào trong cấu trúc nhóm xác định vị
trí hoặc thứ hạng do những người khác đặt ra cho nhóm hoặc các thành viên trong nhóm. a. Vị trí. b. Thăng tiến. c. Địa vị. d. Vai trò.
• Phương pháp mới nhất để giúp nhóm
họp chính thức ra quyết định dựa trên công nghệ máy tính là: a. Kỹ thuật họp điện tử. b. Gửi thư điện tử. c. Quyết định bằng máy tính. d. Tất cả đều đúng.
4. Điểm yếu của ra quyết định nhóm đó
là: a. Tốn nhiều thời gian. b. Tăng áp lực tuân thủ trong nhóm. c. Trách nhiệm mơ hồ. d. Tất cả đều đúng.
• 5. Ba nhân viên từ các phòng ban
khác nhau trong tổ chức cùng đi ăn trưa thì có được coi là nhóm chính thức không? a. Đúng. b. Sai
6.Nhân viên không chỉ trích sếp của mình ở
nơi công cộng hay không nói chuyện bằng điện thoại quá lâu trong giờ làm việc là những ví dụ liên quan đến: a. Chuẩn mực. b. Địa vị. c. Đoàn kết. d. Vai trò.
• 7. Tiêu phí thời gian xã hội là một
hiện tượng thường xảy ra trong các tổ chức có nền văn hóa đề cao lợi ích cá nhân. a. Đúng. b. Sai.
• 8. Một nhóm khi làm việc phải tuân theo các
quy định và chính sách do ban giám đốc đề ra được coi là một ví dụ về…………………………..ảnh hưởng đến kết quả công việc và sự hài lòng của các thành viên trong nhóm. a. Cấu trúc nhóm. b. Quy trình làm việc nhóm. c. Các điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến nhóm. d. Nguồn lực của các thành viên trong nhóm.
Đáp án: 1b, 2c, 3a, 4d, 5b, 6a, 7a, 8c