intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Hành vi tổ chức: Chương 3 - Huỳnh Thị Minh Châu

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Hành vi tổ chức" Chương 3 - Những yếu tố chi phối hành vi cá nhân, được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Giá trị (Values): của cá nhân và môi trường văn hóa; Thái độ (Attitudes) và Sự thỏa mãn trong công việc (Job satisfaction);...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Hành vi tổ chức: Chương 3 - Huỳnh Thị Minh Châu

  1. HÀNH VI TỔ CHỨC 1
  2. OB_HK172_Htmchau 2
  3. Khái niệm giá trị • Giá trị hướng một cá nhân đến cách hành xử phù hợp giữa cá nhân đó với tổ chức / xã hội. • Thể hiện sự đánh giá “như thế nào là ĐÚNG, như thế nào là SAI”. • Các thuộc tính của giá trị: – Nội dung: trạng thái sau cùng là quan trọng. – Cường độ: mức độ thể hiện của giá trị. OB_HK172_Htmchau 3
  4. • Một giá trị là một tiêu chuẩn hoặc tiêu chí đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống hàng ngày. • Là một tiêu chuẩn để nói con người phải hành động như thế nào hoặc là muốn cái gì; những thái độ cần có; • Là một tiêu chuẩn để điều chỉnh ứng xử / hành vi, đánh giá về mặt đạo đức, và để so sánh người này với người khác. • Là một tiêu chuẩn để nói những giá trị, thái độ,và hành động nào của người khác đáng/không đáng ảnh hưởng đến chúng ta. OB_HK172_Htmchau 4
  5. OB_HK172_Htmchau 5
  6. Khái niệm hệ thống giá trị của cá nhân •Là thứ tự các giá trị của một cá nhân theo cường độ tác động của giá trị đó đến suy nghĩ và hành vi của người đó. •Ví dụ như: tự do (freedom), niềm vui (pleasure), tự trọng (self-respect), trung thực (honesty), phục tùng (obedience), và bìnhđẳng (equality), v.v... •Tương đối ổn định và nhất quán (constant and consistent) •Những người trong cùng một nhóm ngành nghề, trình độ, giai cấp... Thường chia sẻ nhiều giá trị chung. OB_HK172_Htmchau 6
  7. Các hệ thống giá trị • Hệ giá trị văn hóa quốc gia • Hệ giá trị văn hóa nhóm • Hệ giá trị văn hóa cá nhân Văn hóa của một quốc gia và văn hóa nhóm ảnh hưởng đến những đặc tính cá nhân nổi trội của dân số quốc gia đó. OB_HK172_Htmchau 7
  8. Các đặc điểm của những nền văn hóa khác nhau (Hall, 1990) • Văn hóa ngữ cảnh CAO (High Context) • Văn hóa ngữ cảnh THẤP (Low Context) OB_HK172_Htmchau 8
  9. OB_HK172_Htmchau 9
  10. OB_HK172_Htmchau 10
  11. Sự đa dạng văn hóa trong tổ chức • Là những khác biệt về giá trị do… – Liên quan đến công việc: cấp bậc trong tổ chức, loại hình công việc, điều kiện làm việc, v.v... – Không liên quan đến công việc: nền tảng văn hóa cá nhân, giáo dục, tầng lớp xã hội, chủng tộc, v.v... • Sự đa dạng: nên được đánh giá cao; những khác biệt văn hóa cần được nhận dạng, trân trọng, và sử dụng vì lợi ích chung. OB_ HK172_Htmchau 11
  12. Khái niệm cảm xúc •Những tình cảm biểu đạt (feelings) mạnh mẽ đối với một đối tượng cụ thể thay đổi theo các nền văn hóa. •Những yếu tố nào ảnh hưởng đến cảm xúc (Feels)? •Trí thông minh cảm xúc(Emotional intelligence): – Tự nhận thức (Self-awareness) – Tự quản lý (Self-management) – Tự tạo động lực (Self-motivation) – Đồng cảm (Empathy) – Kỹ năng xã hội(Social skills) OB_HK172_Htmchau 12
  13. Thảo luận IQ (INTELLIGENCE QUOTIENT) - CHỈ SỐ THÔNG MINH Chỉ số IQ hay còn gọi là chỉ số thông minh toán học, thể hiện khả năng trí lực, năng lực học hỏi với các con số. Khả năng hiểu và xử lý tình huống, suy nghĩ logic, phản biện hay sự nhạy bén trong suy nghĩ. EQ (EMOTIONAL QUOTIENT) - TRÍ THÔNG MINH CẢM XÚC Chỉ số này đánh giá khả năng kiểm soát và điều khiển cảm xúc. Năng lực tự nhận biết bản thân, đọc vị được cảm xúc của người khác, từ đó biết cách hòa hợp với những người xung quanh để tạo ra những nhóm làm việc hiệu quả, độ nhạy bén trong cuộc sống. SQ (SOCIAL QUOTIENT SQ) - THÔNG MINH XÃ HỘI Chi số này xác định mức độ hòa nhập vào một tập thể rộng lớn thông qua khả năng đánh giá đúng người, đúng việc, sự khôn khéo, cách xử lý có hiệu quả một cá nhân trước mỗi hiện tượng, sự kiện, mỗi tình huống cụ thể... OB_HK172_Htmchau 13
  14. CQ (CREATIVE INTELLIGENCE) - TRÍ THÔNG MINH SÁNG TẠO Là chỉ số của sự sáng tạo thiên phú trong mỗi người, khả năng hình thành và phát triển ý tưởng. Khả năng dám chấp nhận rủi ro có thể xảy ra để thực hiện ý tưởng của mình. 4 cấp độ của chỉ số: Khả năng nhận diện sự khác biệt; Tư duy theo quy luật trình bày bản chất ý tưởng mới; Khả năng tìm giải pháp thực thi ý tưởng mới; Biến ý tưởng vượt trội thành hiện thực . PQ (PASSION QUOTIENT) - CHỈ SỐ ĐAM MÊ Còn gọi là Chỉ số nghề nghiệp (Career Quotient CQ). Làm bất cứ việc gì cũng chỉ thành công nếu toàn tâm toàn ý dành cho nó. Sự say mê trước hết do định hướng đúng vào công việc được lựa chọn, phù hợp với năng lực và sở trường của mình, vào trí thông minh của mình theo như phân loại. SQ (SPEECH QUOTIENT) - TRÌNH ĐỘ BIỂU ĐẠT NGÔN NGỮ Chỉ số này à thước đo tổng hợp để đánh giá khả năng ngôn ngữ, mức độ biểu đạt chính xác và hữu hiệu của một cá nhân. AQ (ADVERSITY QUOTIENT) - CHỈ SỐ VƯỢT KHÓ Thể hiện khả năng đối diện, xoay sở trước các thay đổi, áp lực và các tình huống khó khăn. Chỉ số này đánh giá 4 mức độ cao thấp của bản lĩnh sống, đó chính là: đối diện khó khăn, xoay chuyển cục diện, vượt lên nghịch cảnh và tìm được lối ra OB_HK172_Htmchau 14
  15. MQ (MORAL QUOTIENT) - CHỈ SỐ ĐẠO ĐỨC SQ (SPIRITUAL QUOTIENT) - CHỈ SỐ THÔNG MINH TÂM LINH MQ (MANAGER QUOTIENT) - CHỈ SỐ THÔNG MINH QUẢN LÝ BQ (BUSINESS QUOTIENT) - CHỈ SỐ THÔNG MINH KINH DOANH ENTQ (ENTERTAINMENT QUOTIENT) - CHỈ SỐ THÔNG MINH GIẢI TRÍ JQ (JOB QUOTIENT) - CHỈ SỐ THÔNG MINH THỰC THI CÔNG VIỆC OB_HK172_Htmchau 15
  16. Khái niệm thái độ •Thái độ phản ánh những cảm xúc (feels), niềm tin (beliefs) dựa trên việc đánh giá một đối tượng cụ thể -> Giúp xác định hành vi (nhưng không phải lúc nào cũng đúng). • Giá trị là khái niệm rộng lớn hơn, còn thái độ cụ thể hơn. • Giá trị và thái độ có sự tương quan. OB_HK172_Htmchau 16
  17. OB_HK172_Htmchau 17
  18. Thảo luận • Có thể thay đổi thái độ? • Có thể học hỏi một thái độ tốt? • Làm cách nào để đo lường hay đoán được thái độ? • Hành vi có luôn thể hiện được thái độ không? OB_HK172_Htmchau 18
  19. OB_HK172_Htmchau 19
  20. Sự nhất quán của thái độ (Consistence of attitudes) • Các thái độ thường nhất quán với nhau, và định hướng cho hành vi (i.e. Consistency of attitudes) • Cá nhân có xu hướng tìm kiếm sự nhất quán giữa các thái độ, và giữa thái độ và hành vi -> Họ cố gắng giảm thiểu tình trạng không nhất quán (còn gọi là bất hòa thái độ). • Khi có sự không nhất quán xảy ra (i.e. Cognitive dissonance), cá nhân có thể thay đổi thái độ hoặc hành vi, hay phát triển một cách “hợp lý hóa” sự bất hòa này. OB_HK172_Htmchau 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
100=>1