intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Hành vi tổ chức: Chương 8 - Huỳnh Thị Minh Châu

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:17

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Hành vi tổ chức" Chương 8 - Những tương tác trong tổ chức, được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Căng thẳng trong công việc (Work Stress); Chất lượng cuộc sống làm việc (Quality of Work-Life);...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Hành vi tổ chức: Chương 8 - Huỳnh Thị Minh Châu

  1. HÀNH VI TỔ CHỨC OB_HK172_Htmchau 1
  2. OB_HK172_Htmchau 2
  3. Các nội dung chính CĂNG THẲNG TRONG CÔNG VIỆC • Định nghĩa sự căng thẳng • Nguyên nhân gây nên sự căng thẳng • Các loại căng thẳng • Các dấu hiệu nhận biết sự căng thẳng tiêu cực • Tác hại của sự căng thẳng tiêu cực • Quản lý sự căng thẳng CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG LÀM VIỆC • Định nghĩa chất lượng cuộc sống (CLCS) • Các thành phần của CLCS • Các tiêu chí phản ánh CLCS • Cân bằng công việc và cuộc sống OB_HK172_Htmchau 3
  4. Căng thẳng trong công việc Định nghĩa sự căng thẳng (stress) Căng thẳng là cụm từ chung chỉ những sức ép / áp lực mà con người cảm nhận và đối mặt trong cuộc sống. OB_HK172_Htmchau 4
  5. Theo Walter Cannon (1927) Stress được hiểu đơn thuần là phản ứng “cài đặt sẵn” của cơ thể trước những nhân tố gây hại nhằm huy động sức mạnh của cơ thể để ứng phó. Theo R.S. Lazarus (1966) Căng thẳng xuất hiện khi cá nhân nhận thấy rằng họ không thể ứng phó/ đáp ứng được với những yêu cầu đối với họ hoặc đe dọa sự tồn tại khỏe mạnh của họ. Theo Lazarus & S. Folkman (1984) Stress là kết quả của sự mất cân bằng giữa những yêu cầu và những nguồn lực. Theo Palmer (1999) Stress xuất hiện khi áp lực vượt quá khả năng thông thường của bạn để ứng phó 5 htmchau@hcmut.edu.vn 21-Feb-18
  6.  Có đến 52% người dân bị stress và mức độ bệnh tăng lên đối với người dân ở các thành phố lớn như Hà Nội và TP. HCM (Hoffmann-La Roche, 2002)  Theo kết quả điều tra quốc gia về vị thành niên và thanh niên Việt Nam (2008) đối với hơn 10.000 thanh thiếu niên thì có khoảng 73% người từng trải qua cảm giác căng thẳng, trong đó 4% đã từng nghĩ đến chuyện quyên sinh (Vietnamnet.vn ngày 20/12/2013).  Khảo sát sức khỏe tâm thần ở 1.727 học sinh THCS ở Hà Nội cho thấy có 25,76% tổng số học sinh có vấn đề về sức khỏe tâm thần, trong đó số học sinh có những vấn đề cảm xúc cao nhất – chiếm tới 29,7%, tỷ lệ nữ mắc nhiều hơn nam (Hoàng Cẩm Tú và cộng sự, 2007)  Có 20,65% học sinh lớp 1 có lo âu học đường ở mức độ vừa, trong đó tình huống kiểm tra kiến thức ở lớp học là nguyên nhân lớn nhất (Nguyễn Thị Minh Hằng và Nguyễn Thị Nga, 2009).  Điều tra dịch tễ trên 1.314 trẻ em từ 6 – 16 tuổi ở 10 tỉnh, thành phố Việt Nam đã cho thấy có 9,6% trẻ có các vấn đề hướng nội ở mức lâm sàng. Trong đó, lo âu/ trầm cảm chiếm 1,8%, thu mình chiếm 2,1%, than phiền cơ thể chiếm 4,1%. Tỉ lệ này ở mức ranh giới là 18,3%. Bên cạnh đó, tỉ lệ trẻ em từ 6 – 16 tuổi có các bất thường về tình cảm là 16,29%, ở mức ranh giới là 11,59% (Đặng Hoàng Minh, Bahr Weiss và Nguyễn Cao Minh, 2013) OB_HK172_Htmchau 6
  7. Nguyên nhân gây nên sự căng thẳng 7 htmchau@hcmut.edu.vn 21-Feb-18
  8. Các loại căng thẳng o Là một loại stress hữu ích o Tạo nỗ lực sáng tạo o Làm tăng nhịp tim và huyết áp trong máu o Nếu sự kiện hay mối nguy hiểm qua đi, cơ thể sẽ trở lại trạng thái bình thường… o Nỗi buồn khổ o Thói quen thông thường bị thay đổi và điều chỉnh o Có 2 loại: • Stress cấp diễn (Acute Stress): Xuất hiện ngay sau khi có sự thay đổi về thói quen; Đây là loại stress mạnh mẽ, diễn ra rất nhanh. • Stress trường diễn (Chronic Stress): Xuất hiện khi có một sự thay đổi kéo và cơ thể chưa thích ứng được. 8 htmchau@hcmut.edu.vn 21-Feb-18
  9. Về hành vi Về thể chất Về mặt cảm xúc Về tinh thần Các dấu hiệu nhận biết/tác hại của sự căng thẳng tiêu cực 9 htmchau@hcmut.edu.vn 21-Feb-18
  10.  Hệ tâm thần kinh: mất ngủ, đau đầu, hoa  Đau đầu thường xuyên, đau mắt chóng mặt, trầm cảm… mỏi hàm  Hay nghiến răng  Hệ tuần hoàn: tăng huyết áp, nhồi máu  Run: tay, chân, môi cơ tim, tai biến mạch máu não, loạn nhịp  Đau cổ lưng, co cứng cơ tim, hồi hộp trống ngực…  Chóng mặt, hoa mắt  Ù tai  Hệ tiêu hoá: viêm loét dạ dày, tá tràng,  Ra mồ hôi thường xuyên xuất huyết tiêu hoá, tiêu chảy, khô miệng,  Lạnh bàn chân bàn tay chán ăn, ăn không tiêu…  Miệng khô, nuốt khó  Thường xuyên bị dị ứng  Hệ sinh sản: giảm ham muốn sinh lý, di  Đau vùng ngực, thượng vị, tinh, mộng tinh, lãnh cảm, rối loạn kinh buồn nôn nguyệt…  Đầy bụng, ợ hơi  Táo bón, tiêu chảy, mất tự  Hệ nội tiết: rối loạn nội tiết tố chủ  Khó thở, hay thở dài, thở  Hệ cơ xương khớp: co cứng cơ, đau gấp, thở ngắn lưng, đau xương khớp, kiến bò ở tay,  Hay hoảng sợ, giật mình nóng mắt, chuột rút, run rẩy…  Đau ngực, hồi hộp, đánh trống ngực, mạch nhanh  Toàn thân: suy sụp, mệt mỏi, dễ cảm  Tiểu nhiều lạnh… 10 htmchau@hcmut.edu.vn 21-Feb-18
  11. a. Cảm thấy khó chịu b. Cảm thấy lo lắng, căng thẳng c. Cảm thấy buồn bã d. Cảm thấy chán nản, thờ ơ e. Cảm thấy đánh mất giá trị bản thân Nổi cáu Mất tập trung Bực bội Trở nên vô lý Nóng tính Không kiềm chế Hay quên Dễ cãi nhau Luôn vội vàng và hấp tấp Gây chuyện Ăn uống thất thường Nghiến răng 11 Hút thuốc ,uống bia rượu nhiều htmchau@hcmut.edu.vn 21-Feb-18
  12. Không có tinh thần tha thứ Cuộc sống thiếu ý nghĩa Trống trải Vô cảm Thiếu định hướng 12 htmchau@hcmut.edu.vn 21-Feb-18
  13. 13 htmchau@hcmut.edu.vn 21-Feb-18
  14. Quản lý sự căng thẳng THAY ĐỔI MÔI TRƯỜNG Dọn dẹp Liệu pháp âm thanh Liệu pháp hương thơm Chuyển môi trường Chuyển đối tượng … THAY ĐỔI BẢN THÂN Chấp nhận Đi ra ngoài Tránh xa các tác nhân Cười Điều chỉnh lại góc nhìn của mình Massage Có tổ chức Ăn thực phẩm lành mạnh Học cách nói “Không” Tập thể dục thường xuyên Học cách nhờ cậy Tập trung vào giấc ngủ Tắm Ghi nhật ký Duy trì một sở thích Ôm thường xuyên hơn Thử các hoạt động mới lạ Tâm linh Duy trì mối quan hệ lành mạnh 14 htmchau@hcmut.edu.vn 21-Feb-18
  15. Chất lượng cuộc sống làm việc Định nghĩa chất lượng cuộc sống (quality of life) - CLCS đánh giá chung nhất về các mức độ tốt đẹp của cuộc sống đối với các cá nhân và trên phạm vi toàn xã hội - CLCS đánh giá về mức độ sảng khoái, hài lòng(well-being) hoàn toàn về thể chất, tinh thần và xã hội. - CLCS là thước đo về phúc lợi vật chất và giá trị tinh thần. OB_HK172_Htmchau 15
  16. Các tiêu chí phản ánh CLCS • HDI, GDP • Chỉ số giáo dục • Chỉ số tuổi thọ • Chỉ số calo bình quân đầu người • Tiêu chí của WHO: – Mức độ sảng khoái về thể chất: Sức khỏe; Tinh thần; Ăn uống; Ngủ, nghỉ; Đi lại, giao thông; Thuốc men (y tế, chăm sóc sức khỏe) – Mức độ sảng khoái về tinh thần: Yếu tố tâm lý; Yếu tố tâm linh (tín ngưỡng, tôn giáo) – Mức độ sảng khoái về xã hội gồm: Các mối quan hệ xã hội; Môi trường sống (gồm môi trường xã hội; môi trường thiên nhiên) OB_HK172_Htmchau 16
  17. Thảo luận Giải pháp từ cá nhân – Giải pháp từ tổ chức OB_HK172_Htmchau 17
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
44=>2