Bài giảng Hệ thống cung cấp điện: Chương 8 - Nguyễn Đức Hưng
lượt xem 2
download
Bài giảng Hệ thống cung cấp điện: Chương 8 Bù công suất phản kháng trong lưới điện cung cấp, cung cấp những kiến thức như tổng quan; Phân tích tổn hao công suất; Nguyên lý bù công suất phản kháng; Mục đích bù công suất phản kháng; Thiết bị bù Q; Vị trí lắp tụ bù Q; Phương thức bù Q bằng tụ điện. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Hệ thống cung cấp điện: Chương 8 - Nguyễn Đức Hưng
- 9/5/2019 CHƯƠNG 8 BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG TRONG LƯỚI ĐIỆN CUNG CẤP 05/09/2019 1 8.1 Tổng quan Trong hệ thống điện tồn tại các khái niệm như công suất tác dụng P(kW), công suất phản kháng Q (kVar), công suất biểu kiến S(kVA). Công suất tác dụng P sinh ra công có ích, biến đổi thành các dạng năng lượng khác Công suất phản kháng Q không sinh ra công vì vậy còn gọi là công suất vô công, tuy nhiên công suất phản kháng cần thiết để tạo từ trường phục vụ thực hiện quá trình biến đổi năng lượng. Công suất phản kháng được tiêu thụ bởi phụ tải như động cơ không đồng bộ, MBA, đường dây. Động cơ không đồng bộ tiêu thụ 60%-65%, MBA 20%-25% công suất phản kháng của lưới điện, phần còn lại là do đường dây và các phần tử khác tiêu thụ ; công suất này mang tính cảm. 05/09/2019 2 1
- 9/5/2019 8.2 Phân tích tổn hao công suất 2 S2 P2 + Q2 ΔP = 3I R = 2 R = R = ΔPP + ΔPQ U U2 PP –tổn hao do P gây ra ; xét trên mạng 3 pha PQ –tổn hao do Q gây ra 1. Giả thiết cần truyền công suất P1 cho tải thuần trở và điện áp là 1.05Uđm 2 2 P1 0.91P1 ΔP1 = 3I 2 R = R= R (1,05U đm ) 2 U đm 2 2. Giả thiết cần truyền công suất P1 cho tải với cos=0.78 và điện áp là 0.95Uđm 2 P1 2 1,82P1 2 ΔP2 = 3I R = R= R = 2ΔP1 (cos φ ) 2 (0,95U đm ) 2 U đm 2 05/09/2019 3 8.2 Phân tích tổn hao công suất Nhận xét Một phần tổn hao công suất tác dụng do công suất phản kháng gây ra Tổng tổn hao trong lưới điện chiếm 9-12%→phải giảm công suất phản kháng truyền trên đường dây và qua MBA bằng cách cấp nguồn công suất kháng tại chỗ : bù công suất phản kháng 05/09/2019 4 2
- 9/5/2019 Hệ số công suất của các thiết bị và đồ gia dụng thông thường 05/09/2019 5 Kết luận Tổn hao P và U do Q làm tăng đầu tư ban đầu Q làm tăng S và tăng tải không cần thiết cho các phần tử lưới, vì dòng điện tăng Q làm giảm khả năng mang tải của đường dây và MBA Đầu tư phát và truyền tải Q từ máy phát đến tải lớn hơn nhiều so với việc tạo nguồn Q tại chỗ Hợp lý nếu máy phát cung cấp một phần Q, phần lớn còn bù tại chỗ 05/09/2019 6 3
- 9/5/2019 8.3 Nguyên lý bù CSPK P cos 1 P2 Q2 P cos 2 P 2 (Q Qbu ) 2 P2 Q2 +j P P 1 R U2 2 P 2 (Q Qbu ) 2 1 Q2=Q-Qbu P2 R U2 S2 Qbu PR QX U1 -j S1 U Q PR (Q Qbu ) X U 2 05/09/2019 U 7 8.4 Mục đích bù công suất phản kháng Đảm bảo đạt hệ số công suất theo yêu cầu Nâng cao hệ số công suất của lưới điện. Nâng cao chất lượng điện năng lưới điện Giảm tổn hao công suất trong dây dẫn và MBA Giảm tổn hao điện áp, nâng cao điện áp tại nút Giảm công suất biểu kiến, giảm công suất phản kháng trong lưới Giảm đầu tư ban đầu cho MBA và dây dẫn do giảm dòng điện Giảm trung bình tổn hao công suất đến 0,081kW/kVar 8 05/09/2019 4
- 9/5/2019 8.5 Thiết bị bù Q Tụ bù : thường sử dụng cho lưới điện hạ thế và trung thế cao thế với dung lượng vừa và nhỏ. Máy bù đồng bộ : động cơ điện đồng bộ ở chế độ quá kích từ phát Q cho lưới điện hạ thế và trung thế với dung lượng Qbù lớn. Thường tụ bù được mắc song song với thiết bị tiêu thụ điện (bù ngang) Trong một số trường hợp khi công suất Qtải của lưới thay đổi mạnh vì sử dụng lò hơi, thiết bị hàn, thì tụ nên mắc nối tiếp (bù dọc) 05/09/2019 9 8.6 Vị trí lắp tụ bù Q 05/09/2019 10 5
- 9/5/2019 8.6 Vị trí lắp tụ bù Q Bù riêng (CB3,CB7,CB9) Bù riêng nên được xét đến khi công suất động cơ đáng kể so với công suất mạng điện Bộ tụ mắc trực tiếp vào đầu dây nối của thiết bị dùng điện có tính cảm. Bộ tụ được định mức (kvar) trong khoảng đến 25% giá trị công suất (kW) của động cơ. 05/09/2019 11 8.6 Vị trí lắp tụ bù Q Bù riêng thường đặt tại đầu cực động cơ Ưu điểm: Giảm tiền phạt do vấn đề tiêu thụ công suất phản kháng (kvar); Giảm dòng phản kháng tới động cơ; Giảm kích thước và tổn hao dây dẫn đối với tất cả dây dẫn. Nhược điểm Vận hành khó khăn Chỉ hoạt động khi động cơ làm việc Gây hiện tượng tự kích từ đối với động cơ 05/09/2019 12 6
- 9/5/2019 8.6 Vị trí lắp tụ bù Q Bù theo nhóm (CB6,CB8) Ưu điểm: Giảm tiền phạt do vấn đề tiêu thụ CSPK; Giảm dòng điện tới tủ động lực, phân phối Giảm tiết diện cáp đến các tủ phân phối; Giảm tổn hao trên dây dẫn Nhược điểm Khi có sự thay đổi đáng kể của tải, xuất hiện nguy cơ bù dư và kèm theo hiện tượng quá điện áp. 05/09/2019 13 8.6 Vị trí lắp tụ bù Q 1. Bù tập trung (CB1,CB2,CB4,CB5) Áp dụng khi tải ổn định và liên tục. Bộ tụ đấu vào thanh góp hạ áp của tủ phân phối chính và được đóng trong thời gian tải hoạt động 05/09/2019 14 7
- 9/5/2019 8.6 Vị trí lắp tụ bù Q 1. Bù tập trung Ưu điểm Giảm tiền phạt do vấn đề tiêu thụ công suất phản kháng; Đơn giản trong vận hành và lắp đặt Làm nhẹ tải cho máy biến áp và do đó có khả năng phát triển thêm các phụ tải khi cần thiết. Nhược điểm: Dòng điện phản kháng tiếp tục đi vào tất cả lộ ra tủ phân phối chính của mạng hạ thế. Kích cỡ của dây dẫn, công suất tổn hao trên dây của mạng điện sau vị trí lắp tụ không được cải thiện 05/09/2019 15 8.7 Phương thức bù Q bằng tụ điện 1. Bù nền và bù ứng động Bù nền là bù với công suất cố định, áp dụng cho dạng tải ổn định. Bù ứng động : thay đổi dung lượng bù theo hệ số công suất ; bắt buộc áp dụng khi Qbù 15% SđmMBA Tụ bù cố định 05/09/2019 16 8
- 9/5/2019 8.7 Phương thức bù Q bằng tụ điện 2. Tụ bù Thiết bị bù Q – hạ thế 05/09/2019 17 8.7 Phương thức bù Q bằng tụ điện 2. Tụ bù Thiết bị bù Q – trung thế 05/09/2019 18 9
- 9/5/2019 8.7 Phương thức bù Q bằng tụ điện 2. Tụ bù Thiết bị bù Q – cao thế 05/09/2019 19 8.7 Phương thức bù Q bằng tụ điện 2. Tụ bù Ưu điểm: Tổn hao trong tụ nhỏ 4,5kW/1MVAr. Kích thước nhỏ, không có tiếng ồn vì không có máy điện quay Bảo trì đơn giản và rẻ tiền Có thể dễ dàng tăng giảm công suất Lắp đặt ở mọi vị trí theo yêu cầu 05/09/2019 20 10
- 9/5/2019 8.7 Phương thức bù Q bằng tụ điện 2. Tụ bù Nhược điểm: công suất Q phát ra giảm khi điện áp giảm U luoi 2 QC = ( ) Q Cđđ U đmtu Sự phụ thuộc của công suất phát vào điện áp có thể gây ảnh hưởng dây chuyền (Q→U→Q→U) Giảm tuổi thọ khi điện áp lưới có nhiều sóng hài 05/09/2019 21 8.7 Phương thức bù Q bằng tụ điện 3. Sơ đồ kết nối tụ bù Dao CB cách li Switch Contactor MC BU BU ĐC 9/5/2019 22 11
- 9/5/2019 8.7 Phương thức bù Q bằng tụ điện 4. Xác định dung lượng bù Theo yêu cầu về hệ số công suất cos Dung lượng bù phụ thuộc vào hệ số công suất trước khi bù cos1và hệ số công suất yêu cầu cos2 Q bù = Q1 - Q 2 = P( tgφ1 - tgφ 2 ) 05/09/2019 23 8.7 Phương thức bù Q bằng tụ điện 4. Xác định dung lượng bù Theo yêu cầu chống quá tải cho máy biến áp Q bù = Q tt - Q Bmax Nếu Qbu0 → không cần bù QBmax – công suất phản kháng lớn nhất mà MBA có thể truyền tải. Qtt – công suất phản kháng tải max Q B max = S 2 đmMBA - P 2 tt 05/09/2019 24 12
- 9/5/2019 Khả năng tải công suất P của máy biến áp đầy tải khi có hệ số cos tải khác nhau 05/09/2019 25 05/09/2019 26 13
- 9/5/2019 05/09/2019 27 S’ Bù Q cho phép tải của mạng tăng lên S2 , không cần thay MBA . Công suất tối đa của trạm bằng CS SMBA 05/09/2019 28 14
- 9/5/2019 Bài tập Xác định dung lượng bù công suất phản kháng theo yêu cầu chống quá tải cho MBA . Công suất định mức của MBA là Sđm=2000kVA cung cấp cho phụ tải Ptt=5400kW, Qtt=5510kvar 1. Xác định số lượng MBA trước bù theo điều kiện quá tải sự cố 2. Xác định dung lượng bù khi máy biến áp có Kt=0,8 3. Nếu biết Qbudm=536kVar xác định số lượng tụ và hệ số công suất sau khi bù. 05/09/2019 29 BASED ON ELECTRICITY BILLS ( kVArh ) Calculation To calculate the capacitor banks to be installed, use the following method: Select the month in which the bill is highest (kVArh to be billed) Assess the number of hours the installation operates each month Calculate the capacitor power Qc to be installed 30 05/09/2019 15
- 9/5/2019 8.8. Phân bố tụ bù công suất phản kháng trong lưới phân phối hạ thế Để giảm tổn hao công suất cần phân bố CSPK hợp lý Nếu lưới phân phối chỉ sử dụng cáp, các tụ nên đặt tại các tủ điện. Nếu có nhiều trục chính cấp nguồn từ 1 MBA thì chỉ đặt 1 bộ tụ / 1trục. Công suất bộ tụ tỷ lệ thuận với tải Trên 1 trục chính không đặt quá 2 bộ tụ có công suất gần như nhau. Hệ thống tụ bù phải được trang bị thiết bị xả tụ 05/09/2019 31 Sơ đồ bù CSPK 05/09/2019 32 16
- 9/5/2019 8.8 Phân bố công suất phản kháng trong lưới hạ thế Phân bố công suất phản kháng trong lưới hạ thế Nếu phụ tải tập trung ở nửa cuối của trục chính thì chỉ nên đặt 1 bộ tụ. Vị trí đặt được xác định theo điều kiện sau: Qtu Qh Qh 1 2 9/5/2019 05/09/2019 33 8.8 Phân bố công suất phản kháng trong lưới hạ thế Nếu gắn 2 bộ tụ vào 1 trục chính. Vị trí đặt được xác định theo điều kiện sau: Qtu 2 Qf Q f 1 2 Qtu1 Qh Qtu 2 Qh 1 Qtu 2 2 05/09/2019 34 17
- 9/5/2019 Bài tập 1 Hãy xác định vị trí lắp đặt tụ bù 300 kVar trên hình sau 630kvar 410kvar 60kvar 530kvar 260kvar Tại 1 : 630 >300/2 và 300/2 300/2 và 410> 300/2 Tại 3 : 410> 300/2 và 300/2 300/2 > 60 Tại 5 : 60 < 300/2 chọn lắp tụ tại vị trí 4 05/09/2019 35 Bài tập 2 Hãy xác định vị trí lắp đặt 2 tụ bù công suất lần lượt là Qbu1=150 kVar; Qbu2=200 kVar trên hình sau 9/5/2019 05/09/2019 36 18
- 9/5/2019 Ví dụ Một trạm điện cung cấp cho phụ tải 300 kVA ở hệ số công suất cos1=0,8 trễ. Một động cơ đồng bộ được đặt song song với tải. Tải của trạm là 300 kW với cos2 = 0,95 trễ. Xác định: a)Công suất kVA của động cơ đồng bộ; b)Hệ số công suất của động cơ. Tải của trạm trước khi có động cơ P = S cos φ = 300 × 0,80 = 240kW Công suất kháng tổng Công suất phản kháng tương ứng Q t = (P + Pm )tg φ 2 Q = S sin φ 1 = 300 × 0,60 = 180 kVA Q t = 300 × 0,3228 = 98 ,64kVAr Tải tổng khi có động cơ Q - Q t = 180 - 98 ,64 = 81,36kVAr Pt = P + Pm = 300 kW (đã cho) Pm = 60 kW và Qm = 81,36 kVAr (sớm) Trong đó Pm = 300 – 240 = 60 kW Công suất biểu kiến của động cơ Hệ số công suất tổng hợp cos2 = 0,95 tg2 = 0,3228 S m = Pm + Qm = 602 + 81.36 2 = 100kVA 2 2 Hệ số công suất của động cơ Pm 60 cos φ m = = = 0,6(sôùm ) S m 100 05/09/2019 37 8.9 Xác định điện dung tụ bù Tụ bù có thể đấu theo sơ đồ hình hoặc hình . Với cùng một công suất phản kháng Qbù, điện dung của tụ khi đấu nhỏ hơn đấu 3 lần. Khi đấu , mỗi tụ chịu điện áp pha. Khi đấu , mỗi tụ chịu điện áp dây. 05/09/2019 38 19
- 9/5/2019 1.Khi tụ đấu hình tam giác () A 2 B 2 Ud Q C 3pha 3I X C 3 C C XC 2 Q C 3pha 3ωCU d IC IC Q C 3pha C 2 3ωU d IC 05/09/2019 39 2. Khi tụ đấu hình sao () A 2 2 Up Q C 3pha 3I X C 3 B C XC 2 C Ud 2 Q C 3pha 3ωC ωCU d 3 IC IC IC Q C 3pha C 2 ωU d 05/09/2019 40 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Hệ thống cung cấp điện: Chương 2 - Phụ tải điện và các phương pháp tính toán (t2)
0 p | 376 | 64
-
Bài giảng Hệ thống cung cấp điện: Chương 1 - Tổng quan hệ thống cung cấp điện
0 p | 795 | 55
-
Bài giảng Hệ thống cung cấp điện: Chương 3 - Các sơ đồ và kết cấu hệ thống cung cấp điện
44 p | 18 | 4
-
Bài giảng Hệ thống cung cấp điện: Chương 1 - Tổng quan về hệ thống cung cấp điện
46 p | 21 | 4
-
Bài giảng Hệ thống cung cấp điện: Chương 5 - TS. Nguyễn Đức Tuyên
37 p | 17 | 4
-
Bài giảng Hệ thống cung cấp điện: Chương 9 - Bảo vệ Rơ le và tự động hóa trong hệ thống cung cấp điện
68 p | 11 | 4
-
Bài giảng Hệ thống cung cấp điện: Chương 5 - Tính toán về điện trong hệ thống cung cấp điện
47 p | 41 | 3
-
Bài giảng Hệ thống cung cấp điện: Chương 1 - TS. Nguyễn Đức Tuyên
33 p | 14 | 3
-
Bài giảng Hệ thống cung cấp điện: Chương 4 - Phân tích kinh tế - kỹ thuật trong cung cấp điện
13 p | 9 | 3
-
Bài giảng Hệ thống cung cấp điện: Chương 10 - TS. Nguyễn Đức Tuyên
35 p | 10 | 3
-
Bài giảng Hệ thống cung cấp điện: Chương mở đầu - Bạch Quốc Khánh
12 p | 15 | 2
-
Bài giảng Hệ thống cung cấp điện: Chương 3 - Bạch Quốc Khánh
9 p | 20 | 2
-
Bài giảng Hệ thống cung cấp điện: Chương 9 - TS. Nguyễn Đức Tuyên
42 p | 19 | 2
-
Bài giảng Hệ thống cung cấp điện: Chương 8 - TS. Nguyễn Đức Tuyên
50 p | 12 | 2
-
Bài giảng Hệ thống cung cấp điện: Chương 4 - Bạch Quốc Khánh
15 p | 13 | 2
-
Bài giảng Hệ thống cung cấp điện: Chương 3 - TS. Nguyễn Đức Tuyên
15 p | 8 | 2
-
Bài giảng Hệ thống cung cấp điện: Chương 8 - Bạch Quốc Khánh
29 p | 10 | 2
-
Bài giảng Hệ thống cung cấp điện: Chương 5 - Bạch Quốc Khánh
14 p | 14 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn