intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng: Hẹp môn vị

Chia sẻ: Nguyen Lan | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:17

83
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Định nghĩa: Khó lưu thông/ ngừng trệ lưu thông dạ dày - tá tràng Hậu quả: Dạ dày dãn Rối loạn toàn thân Hội chứng của nhiều nguyên nhân Chẩn đoán: dễ Điều trị: Phẫu thuật

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng: Hẹp môn vị

  1. HẸP MÔN VỊ
  2. HẸP MÔN VỊ Hẹp môn vị là một thuật ngữ Biến chứng loét dạ dày tá tràng hoặc ung thư dạ dày
  3. I- NGUYÊN NHÂN .I-1. Ung thư dạ dày . Lâm sàng + Triệu chứng nghèo nàn + Sờ thấy u, nôn thức ăn bữa trước . Cận lâm sàng - Soi dạ dày thấy u hang vị - X quang dạ dày khuyết vùng hang vị
  4. I- NGUYÊN NHÂN I-2 Loét dạ dày tá tràng . Cơ chế gây hẹp + Hẹp tại chỗ + Co thắt + Viêm nhiễm . Lâm sàng
  5. I- NGUYÊN NHÂN + Lòng dạ dày: u lành tính,u lao.Bỏng + Ngoài dạ dày: u tụy, viêm tụy phì đại… + Viêm túi mật, túi mật nằm đè vào tá tràng
  6. II- LÂM SÀNG II-1. Cơ năng - Đau bụng : Giai đoạn đầu đau sau bữa ăn Giai đoạn sau đau muộn sau ăn Giai đoạn cuối đau liên tục
  7. II- LÂM SÀNG -Nôn Giai đoạn đầu có khi có có khi không. Giai đoạn sau: Nôn xuất hiện nhiều hơn, Giai đoạn cuối: Nôn ít hơn nhưng số lượng một lần nôn lại nhều hơn trước
  8. II- LÂM SÀNG II-2. Toàn thân - Giai đoạn đầu ít thay đổi - Giai đoạn sau: gày, mất nước, - Giai đoạn cuối: Toàn thân suy sụp rõ rệt
  9. II- LÂM SÀNG II-3. Thực thể: - Bụng lõm lòng truyền - Dấu hiệu Bouveret dương tính - Lắc bụng óc ách khi đói
  10. II- LÂM SÀNG II-4. Dấu hiệu X quang. - Giai đoạn đầu: dạ dày tăng thúc tính - Giai đoạn sau: dạ dày dãn, thức ăn xuống tá tràng rất ít chậm X-quang 6 giờ sau có thuốc ở dạ dày. - Giai đoạn cuối: dạ dày không còn sóng nhu động
  11. II- LÂM SÀNG II-4. Dấu hiệu X quang. - Giai đoạn đầu: dạ dày tăng thúc tính - Giai đoạn sau: dạ dày dãn, thức ăn xuống tá tràng rất ít chậm X-quang 6 giờ sau có thuốc ở dạ dày. - Giai đoạn cuối: dạ dày không còn sóng nhu động
  12. II- LÂM SÀNG II - 5. Hình ảnh nội soi: Soi ống soi không xuống được tá tràng
  13. III - 1. CHẨN ĐOÁN - Đau vùng thượng vị - Nôn thức ăn bữa trước - Bụng lõm lòng thuyền - Lắc bụng óc ách khi đói - X quangdạ dày hình đáy chậu. Sau 6 giờ còn thuốc trong dạ dày.
  14. III - 1. CHẨN ĐOÁN III - 2. Chẩn đoán nguyên nhân - Dựa vào X quang: 80% có thể phân biệt được hẹp do loét hay ung thư. - Nội soi chẩn đoán nguyên nhân chính xác hơn.
  15. IV - CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT Bệnh dãn to thực quản: nuốt nghẹn từng lúc. - X quang thực quản hình củ cải, không thấy túi hơi dạ dày. - Hẹp giữa dạ dày: loét bờ cong nhỏ - Hẹp tá tràng. + Hẹp trên bóng Vater triệu chứng giống HMV + Hẹp dưới bóng Vater: Nôn ra nước vàng - Liệt dạ dày do nguyên nhân thần kinh
  16. V- ĐIỀU TRỊ: 1- Điều trị bồi phụ. Nuôi dưỡng đường tĩnh mạch 2- Chuẩn bị bệnh nhân: - Rửa dạ dày : sonde faucher - Cho kháng sinh toàn thân chống viêm niêm mạc: colargon 3%, Ampicillin 2g/ 24g giảm tiết dịch vị atropin, chống co thắt Belladon.
  17. V- ĐIỀU TRỊ 3- Phẫu thuật: a. Nối vị tràng: giải quyết tình trạng ứ đọng Ưu điểm: dễ thực hiện Nhược: không giải quyết nguyên nhân Chỉ định b. Cắt dạ dày: - Cắt 2/3 dạ dày - Cắt đoạn dạ dày hay cắt toàn bộ dạ dày c. Cắt thần kinh X kèm phẫu thuật dẫn lưu dạ dày - ruột tạo hình môn vị, nối tràng vị
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2