1
HÓA H C ĐI C NG ƯƠ
HÓA VÔ C Ơ
2
HÓA VÔ CƠ
CHƯƠNG I
CU TO NGUYÊN T - ĐNH LUT TUN
HOÀN CÁC NGUYÊN T HÓA HC
1.1 M ĐU
Các nhà triết hc c đi đã gi thiết nguyên t t n ti nh nưhng ht vô cùng nh
không th nhìn thy, không th chia nh đưc. Cho đến nay s t n ti c a nguyên t đã
được xác nhn bng th c nghi m.
Đến cu i thế k th 19, hàng lot nhng phát minh quan trng v vt lý như khám
phá ra các ht cơ bn: e, p, n... Kết qu phát minh này đã làm cho chúng ta thêm sáng t
nguyên t là h vi mô có cu trúc khá phc tp.
Bng 1.1 Kh i lượng và đin tích ca các h t trong nguyên
t
Loi ht
Kh i lưng (m) Đin tích (q)
kg u C
Electron 9,1.10-31 5,55.10-4 - 1,6.10-19C = -eo
Proton 1,672 10-27 1,007 + 1,6.10-19C = +eo
N tơron 1,675 10-27 1,009 0
Đu tiên, Thomson Lorentz đã đaư mu nguyên t dng hình cu vi đường
kính khong d = 10-10 m = 1A0. Tâm c a hình cu là ht nhân tích đin dương, các electron
chuyn đng xung quanh ht nhân.
Tiếp sau, vào năm 1911 Rucherford đã đ xut mu hành tinh nguyên t . Ông ví trái
đt và các hành tinh khác như các electron quay quanh mt tri được coi là ht nhân. Mu
hành tinh nguyên t do Rucherford đ xưng được hoàn thin thêm mt bước n a bi lý
thuyết c a Borh.
Thuyết ca Borh đã đaư ra các lun đim sau:
* Các electron chuyn đng xung quanh ht nhân vi qu đ o, bán kính hoàn toàn
xác
đnh và được g i là trng thái dng.
* Các electron chuyn đng trên qu đo này có năng lượng xác đnh và năng
lượng c a chúng được bo toàn.
* Khi electron nhn năng lưng thì chúng chuyn lên qu đ o xa ht nhân hơn,
qu đ o này electron trng thái không bn và chúng chuyn v qu đo gn ht nhân
hơn đng thi gii phóng năng lượng dưới dng b c x đin t theo công thc sau:
3
E Ec Et
h.
17
4
HÓA VÔ CƠ
Vi ν - tn s, c E hc . Bước sóng λ c a b c x đin t do electron
chuyn
t trng thái có m c năng lưng cao xung trng thái có m c năng lượng thp hơn đã
to ra dãy vch quang ph c a nguyên t hiđro.
Tuy nhiên thuyết Bohr còn nhiu đim thiếu sót, hn chế.
1.2 HT NHÂN NGUYÊN T
- Ht nhân nguyên t được cu to bi hai loi ht proton và nơtron nên chúng
được mang đin tích dương. Đin tích dương c a ht nhân (Z+) bng s proton trong ht
nhân và bng s th t c a nguyên t đó trong bng h thng tun hoàn.
- S kh i A = Z + N Z : S proton ; N : S n tơron.
- Tng kh i lượng proton và nơtron có giá tr gn bng kh i lượng nguyên t .
- Ký hiu nguyên t
:
A X . Ví d : Clo (
35
Cl
,
37
Cl ...)
Z17
17
Đng v: Các đng v c a cùng m t nguyên t hóa h c là nhng nguyên t có cùng
s
proton nhưng khác nhau v s n ơtron, do đó s kh i c a chúng khác nhau.
37
Cl
Ví d: Nguyên t Clo trong thiên nhiên là h n hp c a hai đng
v
35
Cl (75,53%) và
17 (24,47%). Hai đng v này đu có 17 proton nhưng s nơtron ln lượt là 18 và 20
h t.
Do phn ln các nguyên t hóa h c là h n hp nhiu đng v cu thành nên trong
thc tế người ta thưng xác đnh nguyên t kh i trung bình ca h n hp đng v.
Ví d : Kh i lượng nguyên t trung bình c a clo là:
M
35.75,
53
37.24, 47
35,
49
100
1.3 CƠ S CƠ HC LƯỢNG T
1.3.1 Tính ch t sóng h t ca các h t vi mô
Cu i thế k 19, vt lý h c đã thu được bng chng th c nghim chng t ánh
sáng có tính cht sóng và đu thế k 20 người ta li khng đnh ánh sáng có tính cht h t.
Năm 1924, nhà bác hc Pháp Louis de Broglie đã m rng quan ni m, ông cho rng
tt c các ht vi mô (photon, e, p, n…) đu có tính cht sóng h t.
5
Theo Planck:
E
h.
h.c
(1.1)
Theo Einstein: E = m.c2(1.2)