intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Học thuyết âm dương - ngũ hành

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:23

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Học thuyết âm dương - ngũ hành được biên soạn với mục tiêu: Trình bày nội dung cơ bản học thuyết âm dương, ngũ hành; Phân tích ứng dụng học thuyết vào giải thích; Điều trị và phòng bệnh bằng YHCT.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Học thuyết âm dương - ngũ hành

  1. HỌC THUYẾT ÂM DƯƠNG - NGŨ HÀNH
  2. Mục tiêu n Trình bày nội dung cơ bản học thuyết âm dương, ngũ hành. n Phân tích ứng dụng học thuyết vào giải thích ¨ cơ chế bệnh, ¨ chẩn đoán, ¨ điều trị và phòng bệnh bằng YHCT
  3. I. Học thuyết Âm Dương Nội dung Định nghĩa: “Trong bất kỳ sự vật hay hiện tượng gì đều có đủ 2 mặt đối lập nhau nhưng thống nhất với nhau, tác động lẫn nhau và vận động biến hóa không ngừng”. 1. Âm dương đối lập: mâu thuẫn, chế ước & và đấu tranh giữa 2 mặt Âm Dương q Ngày – Đêm, q Nước – Lửa, q Ức chế – Hưng phấn
  4. I. Học thuyết Âm Dương Nội dung 2. Âm dương hỗ căn: nương tựa lẫn nhau mà tồn tại, bắt rễ với nhau, quan hệ chặt chẽ với nhau, không đơn độc phát sinh q Có đồng hóa mới có dị hóa (không dị hóa sẽ không có đồng hóa) q Hưng phấn và ức chế hai quá trình hoạt động của vỏ não
  5. I. Học thuyết Âm Dương Nội dung 3. Âm dương bình hành – tiêu trưởng: cùng vận động song song với nhau nhưng theo hướng đối lập, cái này tăng thì cái kia giảm, cái này mất đi thì cái kia xuất hiện. q Ngày – Đêm, q Nước – Lửa, q Ức chế – Hưng phấn
  6. Những phạm trù mang thuộc tính Âm Dương - Âm: bên trong, hít vào, co lại, đục, tối, nghỉ ngơi, tĩnh, hấp thu, tàng trữ, lạnh lẽo, tổng hợp… - Dương: bên ngoài, thở ra, dãn ra, trong, sáng, làm việc, động, bài tiết, vận chuyển, nóng nực, phân giải… Âm Dương Tạng Phủ Tinh Thần Huyết Khí Dịch Tân Mặt trong Mặt ngoài Phía dưới Phía trên Ngực, bụng Lưng
  7. Những phạm trù mang thuộc tính Âm Dương Âm Dương - Khí hậu: Hàn Phong, nhiệt. Thấp lương Thử, táo, hỏa, ôn - Trạng thái lâm sàng: Lý Biểu Hư Thực Hàn Nhiệt Âm Dương
  8. Những phạm trù mang thuộc tính Âm Dương - Tính chất dược liệu Âm Dương Hàn, lương Ôn, nhiệt Giáng Thăng Trầm Phù Mặn, đắng, chua Cay, ngọt
  9. Ứng dụng Âm Dương trong y học cổ truyền a. Về cấu tạo cơ thể và sinh lý: - Âm: Tạng, kinh âm, huyết, bụng, trong dưới, vật chất dinh dưỡng… - Dương: Phủ, kinh dương, khí, lưng ngoài, cơ năng hoạt động…
  10. Ứng dụng Âm Dương trong y học cổ truyền b. Về quá trình phát sinh bệnh tật: - Thiên thắng: q Dương thắng sinh chứng nhiệt: Sốt, mạch nhanh, khát nước, nước tiểu vàng q Âm thắng sinh chứng hàn: Người lạnh, chân tay lạnh, mạch trầm, tiêu lỏng - Thiên suy: dương hư (lão suy, trầm cảm) - Dương thắng tắc âm bệnh, âm thắng tắc dương bệnh - Dương thịnh sinh ngoại nhiệt, âm thịnh sinh nội hàn, dương hư sinh ngoại hàn, âm hư sinh nội nhiệt.
  11. Ứng dụng Âm Dương trong y học cổ truyền c. Về chẩn đoán bệnh tật: - Dựa vào các phương pháp khám bệnh là: q Tứ chẩn: vọng, văn, vấn, thiết q Bát cương: hàn, nhiệt, hư, thực, biểu, lý, âm dương => thiên thắng hay thiên suy của tạng phủ, kinh lạc…
  12. Ứng dụng Âm Dương trong y học cổ truyền d.Trong điều trị: + Áp dụng quy luật âm dương đối lập (phản trị, chính trị) + quy luật âm dương tiêu trưởng (Tòng trị, phản trị) + Áp dụng quy luật âm dương hỗ căn VD: Hư chứng Thuốc bổ (hưng phấn, chuyển hóa) Châm bổ Xoa bóp nhẹ chậm rãi Hàn chứng Thuốc ấm, nóng Ôn châm, cứu ấm Xoa và áp nóng
  13. Ứng dụng Âm Dương trong y học cổ truyền e. Trong phòng bệnh: - Trong sinh hoạt: Mùa đông mặc áo ấm, mùa hạ mặc thoáng - Trong lao động: Áp dụng quy luật âm dương tiêu trưởng Làm việc cần khởi động (Dương sinh)à tăng cường độ (Dương trưởng)à giảm cường độ chuẩn bị nghỉ ngơi (Dương tiêu)à nghỉ ngơi hoàn toàn (Âm trưởng) - Trong nghỉ ngơi: Lao động trí óc (-)à hoạt động thể lực (+) Lao động chân tay (+)à hoạt động trí óc (-)
  14. II. Học thuyết Ngũ Hành Nội dung: n Vạn vật được cấu tạo bởi 5 vật chất, 5 yếu tố cơ bản đó là: Mộc, Hỏa, Thổ, Kim, Thủy n Trong điều kiện bình thường, 5 vật chất, 5 yếu tố này tương tác theo 2 hướng hoặc tương sinh mà theo đó chúng thúc đẩy chuyển hóa lẫn nhau hoặc tương khắc mà theo đó chúng ràng buộc, ước chế lẫn nhau.
  15. II. Học thuyết Ngũ Hành Nội dung: ¨ Mộc à Hỏa à Thổ à Kim à Thủy ¨ Kim khắc Mộc; Thủy khắc Hỏa ; Thổ khắc Thủy; Hỏa khắc Kim; Mộc khắc Thổ
  16. Ứng dụng học thuyết trong nhân thể Hiện Ngũ hành tượng Mộc Hỏa Thổ Kim Thủy Vật chất Gỗ, cây Lửa Đất Kim loại Nước Màu sắc Xanh Đỏ Vàng Trắng Đen Vị Chua Đắng Ngọt Cay Mặn Tạng Can Tâm Tỳ Phế Thận Phủ Đởm Tiểu Vị Đại Bàng trường trường quang Ngũ thể Cân Mạch Thịt Da, lông Xương, tủy Ngũ quan Mắt Lưỡi Miệng Mũi Tai Tình chí Giận Mừng Lo nghĩ Buồn Sợ
  17. Ứng dụng trong cơ chế bệnh & chẩn đoán - Vận dụng quy luật sinh – khắc của ngũ hành để giải thích cơ chế bệnh sinh theo YHCT.
  18. Ứng dụng trong cơ chế bệnh & chẩn đoán - Một tạng phủ bị bệnh có thể do 5 cơ chế: + Hư tà (tà truyền từ tạng mẹ à tạng con) (Tỳ thổàPhế kim) + Thực tà ( tạng con à tạng mẹ ) (Thận thủyàPhế kim) + Vi tà ( tạng khắc nó bị bệnh ) (Can mộc à Phế kim) + Tặc tà ( tạng nó khắc ) (Tâm hỏa à Phế kim) + Chính tà (tà ở chính tạng đó)
  19. Ứng dụng học thuyết trong chẩn đoán - Xác định nguyên nhân gây bệnh, tạng tổn thương Ngoại nhân Phong Thử ( hỏa ) Thấp Táo Hàn Nội nhân Uất giận Vui mừng Lo nghĩ Đau buồn Khiếp sợ Tạng dễ bị Can Tâm Tỳ Phế Thận tổn thương - Hoặc lấy hình ảnh của khí hậu mà đặt tên cho các bệnh ngoại cảm: Phong chứng, Hàn chứng, Thấp chứng…
  20. Ứng dụng trong cơ chế bệnh & chẩn đoán - Sử dụng bốn phương pháp (vọng, văn, vấn, thiết, mạch chẩn) tập trung vào các chức năng của tạng phủ và các biểu hiện bên ngoài của chúng như ngũ quan, ngũ thể, ngũ chí…
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
116=>2