Ộ Ộ

Ứ Ứ

Ấ Ấ

Ạ Ố H I CH NG R I LO N HÔ H P VÀ SINH  Ố Ạ H I CH NG R I LO N HÔ H P VÀ SINH  Ả Ở Ợ  L N S N  Ả Ở Ợ  L N S N  ( ( Porcine Reproductive and Respiratory Syndome) Porcine Reproductive and Respiratory Syndome)

PRRS là gì? Có ăn được không?

Chuyên đề bao gồm: Chuyên đề bao gồm:

ớ ớ

ề ề

i thi u chung v  PRRS i thi u chung v  PRRS

ệ ệ

ề ề

ệ I.I. Gi ệ Gi Nguyên nhân b nhệ II.II. Nguyên nhân b nhệ ễ ọ ị  h c D ch t III. D ch t ị ễ ọ  h c III. ứ ệ IV. Tri u ch ng và b nh tích Tri u ch ng và b nh tích ệ ứ IV. ệ ẩ Ch n đoán b nh V.V. Ch n đoán b nh ệ ẩ ị ố VI.VI. Phòng ch ng và đi u tr Phòng ch ng và đi u tr ị ố

Giới thiệu chung về PRRS Giới thiệu chung về PRRS (Hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản) (Hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản)

ố ố ấ ấ ạ ạ ứ ứ

ệ ệ ả ở ợ  l n (PRRS) hay  ả ở ợ  l n (PRRS) hay  ề ề ễ ễ

ợ ợ ể ể ợ ợ ố ớ ố ớ ộ ệ ộ ệ ể ả ợ ừ ể ả ợ ừ ở ở

ể ể ặ ặ ớ ớ

ả ở ợ ả ở ợ ệ ệ ạ ạ

ư ư ế ư ế ư ố ố ế ể ế ể

ậ ậ

ấ ặ ấ ặ ố ố ở ở ợ  l n con theo m , l n h u b  th  hi n viêm đ ở ở ợ  l n con theo m , l n h u b  th  hi n viêm đ ế ớ ỷ ệ ấ   l ế ớ ỷ ệ ấ   l

ề ề

Khái ni m:ệ 1.1. Khái ni m:ệ ộ H i ch ng r i lo n hô h p và sinh s n  ộ H i ch ng r i lo n hô h p và sinh s n  là “ b nh l n tai xanh”, là m t b nh truy n nhi m nguy  là “ b nh l n tai xanh”, là m t b nh truy n nhi m nguy  hi m đ i v i loài l n (k  c  l n r ng ), gây ra b i virus  hi m đ i v i loài l n (k  c  l n r ng ), gây ra b i virus  Lelystad. Lelystad. ề ố ệ B nh  lây  lan  nhanh  v i  các  bi u  hi n  đ c  tr ng  v   r i  ề ố ệ B nh  lây  lan  nhanh  v i  các  bi u  hi n  đ c  tr ng  v   r i  ơ ợ ả  l n  nái  :  s y  thai,  thai  ch t  l u,  l n s   lo n  sinh s n  ợ ả ơ  l n  nái  :  s y  thai,  thai  ch t  l u,  l n s   lo n  sinh s n  ườ ấ ấ ặ ng hô h p r t n ng: s t, ho, khó  sinh ch t y u;  viêm đ ườ ấ ấ ặ ng hô h p r t n ng: s t, ho, khó  sinh ch t y u;  viêm đ ườ ị ể ệ ẹ ợ ng  th   ị ể ệ ườ ẹ ợ th   ng  ở   cao.  hô  h p  r t  n ng:  s t,  ho,  khó  th ,  ch t  v i  t ở   cao.  hô  h p  r t  n ng:  s t,  ho,  khó  th ,  ch t  v i  t ệ Theo  FAO  xác  đ nh  b nh  không  lây  truy n  sang  gia  súc  ệ Theo  FAO  xác  đ nh  b nh  không  lây  truy n  sang  gia  súc  khác và con ng khác và con ng ị ị i.ườ i.ườ

2. Lịch sử và địa dư bệnh 2. Lịch sử và địa dư bệnh • Bệnh được ghi nhận lần đầu tiên tại Mỹ vào khoảng Bệnh được ghi nhận lần đầu tiên tại Mỹ vào khoảng năm 1987, vào thời điểm đó, do chưa xác định được năm 1987, vào thời điểm đó, do chưa xác định được căn nguyên bệnh nên được gọi là “bệnh bí hiểm ở lợn” căn nguyên bệnh nên được gọi là “bệnh bí hiểm ở lợn” (MDS), một số người căn cứ theo triệu chứng gọi là (MDS), một số người căn cứ theo triệu chứng gọi là “bệnh tai xanh ở lợn”. “bệnh tai xanh ở lợn”.

Sau đó bệnh lây lan rộng trên toàn thế giới và được gọi Sau đó bệnh lây lan rộng trên toàn thế giới và được gọi bằng nhiều tên: Hội chứng hô hấp và sinh sản của lợn bằng nhiều tên: Hội chứng hô hấp và sinh sản của lợn (SIRS), bệnh bí hiểm ở lợn (MDS) như ở châu Mỹ hay (SIRS), bệnh bí hiểm ở lợn (MDS) như ở châu Mỹ hay Hội chứng hô hấp và sảy thai ở lợn (PEARS), hội Hội chứng hô hấp và sảy thai ở lợn (PEARS), hội chứng hô hấp và sinh sản lợn (PRRS), bệnh tai xanh chứng hô hấp và sinh sản lợn (PRRS), bệnh tai xanh như ở châu Âu. Năm1992, Hội nghị quốc tế về bệnh như ở châu Âu. Năm1992, Hội nghị quốc tế về bệnh này được tổ chức tại St.Paul, Minnesota đã nhất trí này được tổ chức tại St.Paul, Minnesota đã nhất trí dùng tên PRRS và được tổ chức Thú y Thế giới công dùng tên PRRS và được tổ chức Thú y Thế giới công nhận . nhận .

 Tình hình dịch bệnh trên thế giới và ở các Tình hình dịch bệnh trên thế giới và ở các nước trong khu vực: nước trong khu vực: - Tính từ năm 2005 trở lại đây, 25 nước vùng lãnh thổ Tính từ năm 2005 trở lại đây, 25 nước vùng lãnh thổ thuộc tất cả các châu lục ( trừ châu ÚC và New thuộc tất cả các châu lục ( trừ châu ÚC và New Zealand) trên Thế giới đã báo cáo cho tổ chức Thú y Zealand) trên Thế giới đã báo cáo cho tổ chức Thú y thế giới (OEI) khẳng định phát hiện có PRRS lưu hành thế giới (OEI) khẳng định phát hiện có PRRS lưu hành

- Tại Trung Quốc, dịch bệnh PRRS đã xuất hiện trong Tại Trung Quốc, dịch bệnh PRRS đã xuất hiện trong những năm gần đây và hiện đang còn tồn tại. Chủng những năm gần đây và hiện đang còn tồn tại. Chủng virus đang lưu hành tại nước này là chủng thuộc dòng virus đang lưu hành tại nước này là chủng thuộc dòng Bắc Mỹ, chúng được chia thành hai dạng, gồm chủng Bắc Mỹ, chúng được chia thành hai dạng, gồm chủng cổ điển (gây chết ít lợn mắc bệnh) và chủng độc lực cổ điển (gây chết ít lợn mắc bệnh) và chủng độc lực cao (gây chết nhiều lợn nhiễm bệnh) cao (gây chết nhiều lợn nhiễm bệnh)

Bệnh PRRS Bệnh PRRS

• Tình hình PRRS ở Việt Nam: Tình hình PRRS ở Việt Nam: Lần đầu tiên trong lịch sử vào năm 1997, PRRS được Lần đầu tiên trong lịch sử vào năm 1997, PRRS được phát hiện trên đàn lợn nhập từ Mỹ vào các tỉnh miền phát hiện trên đàn lợn nhập từ Mỹ vào các tỉnh miền Nam. Kết quả kiểm tra thấy 10/51 lợn giống nhập khẩu Nam. Kết quả kiểm tra thấy 10/51 lợn giống nhập khẩu có huyết thanh dương tính với PRRS. Toàn bộ số lợn có huyết thanh dương tính với PRRS. Toàn bộ số lợn này đã được xử lý vào thời gian đó. Tuy nhiên, trong này đã được xử lý vào thời gian đó. Tuy nhiên, trong những năm tiếp theo, các nghiên cứu về bệnh trên những năm tiếp theo, các nghiên cứu về bệnh trên những trại lợn giống tại các tỉnh phía Nam cho thấy tỷ những trại lợn giống tại các tỉnh phía Nam cho thấy tỷ lệ lợn có huyết thanh dương tính với bệnh rất khác lệ lợn có huyết thanh dương tính với bệnh rất khác nhau, từ 1,3% cho tới 68,29% (Báo cáo của Cục Thú nhau, từ 1,3% cho tới 68,29% (Báo cáo của Cục Thú y, 2007). y, 2007).

Bệnh PRRS Bệnh PRRS

 Đợt dịch đầu tiên xuất hiện tại Việt Nam là tại Đợt dịch đầu tiên xuất hiện tại Việt Nam là tại tỉnh Hải Dương 3/2007. Do lần đầu tiên mắc tỉnh Hải Dương 3/2007. Do lần đầu tiên mắc dịch nên đã không kiểm soát được và để lây lan dịch nên đã không kiểm soát được và để lây lan mạnh tại 6 tỉnh khác nhau tại ĐB Sông Hồng: mạnh tại 6 tỉnh khác nhau tại ĐB Sông Hồng: Hưng Yên, Quảng Ninh, Thái Bình, Bắc Giang Hưng Yên, Quảng Ninh, Thái Bình, Bắc Giang và Hải Phòng làm hàng ngàn con lợn mắc bệnh và Hải Phòng làm hàng ngàn con lợn mắc bệnh

II. Nguyên nhân bệnh II. Nguyên nhân bệnh

Căn Bệnh:: 1.1. Căn Bệnh Khi dịch bệnh xảy ra, lúc đầu người ta cho rằng 1 số Khi dịch bệnh xảy ra, lúc đầu người ta cho rằng 1 số

virus như: Parvovirus, virus giả dại (Pseudorabies), virus như: Parvovirus, virus giả dại (Pseudorabies), virus cúm lợn (Porcine entero virus), đặc biệt virus virus cúm lợn (Porcine entero virus), đặc biệt virus gây viêm cơ tim (Encephalomyo carditis) gây gây viêm cơ tim (Encephalomyo carditis) gây Tuy nhiên, mọi sự nhầm lẫn xung quanh vấn đề nên.Tuy nhiên, mọi sự nhầm lẫn xung quanh vấn đề nên. bệnh nguyên học của PRRS đã được giải quyết vào bệnh nguyên học của PRRS đã được giải quyết vào Viện Thú y Trung ương Hà Lan đã phân lập năm Viện Thú y Trung ương Hà Lan đã phân lập năm được 1 virus trước đây chưa công nhận từ những được 1 virus trước đây chưa công nhận từ những con bệnh mắc PRRS ở thành phố nơi đặt Viện thú y. con bệnh mắc PRRS ở thành phố nơi đặt Viện thú y. Họ đặc tên virus mới này là “Lelystad”. Họ đặc tên virus mới này là “Lelystad”.

Bệnh PRRS Bệnh PRRS  Nguyên nhân của hội chứng rối loạn sinh sản và hô Nguyên nhân của hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp ở lợn là do vius thuộc họ Arteriviridae, giống hấp ở lợn là do vius thuộc họ Arteriviridae, giống Nidovirales, có cấu trúc vỏ bọc dạng chuỗi đơn RNA. Nidovirales, có cấu trúc vỏ bọc dạng chuỗi đơn RNA. Hiện nay, dựa trên việc phân tích cấu trúc gen, người Hiện nay, dựa trên việc phân tích cấu trúc gen, người ta đã xác định được 2 nhóm virus: ta đã xác định được 2 nhóm virus: + Nhóm 1: Gồm các virus thuộc dòng châu Âu (với tên + Nhóm 1: Gồm các virus thuộc dòng châu Âu (với tên gọi phổ thông là virus Lelystad) gồm 4 subtyp đã được gọi phổ thông là virus Lelystad) gồm 4 subtyp đã được xác định. xác định. + Nhóm 2: gồm những nhóm virus thuộc dòng Bắc Mỹ + Nhóm 2: gồm những nhóm virus thuộc dòng Bắc Mỹ mà tiêu biểu cho nhóm này là chủng virus VR-2332. mà tiêu biểu cho nhóm này là chủng virus VR-2332.

Bệnh PRRS Bệnh PRRS

Đặc tính sinh học của virus: 2.2. Đặc tính sinh học của virus: • Trên cơ sở nghiên cứu qua kính hiển vi điện tử, Trên cơ sở nghiên cứu qua kính hiển vi điện tử, virus PRRS có vỏ bọc, hình cầu, kích thước 45 - virus PRRS có vỏ bọc, hình cầu, kích thước 45 - 80nm và chứa nhân nucleocapsid 25 - 35nm, 80nm và chứa nhân nucleocapsid 25 - 35nm, trên bề mặt có những gai nhô ra rõ. Sự sinh sôi trên bề mặt có những gai nhô ra rõ. Sự sinh sôi của virus bị dừng lại khi dùng Chloroform hay của virus bị dừng lại khi dùng Chloroform hay Ether, chứng tỏ vỏ có chứa lipid. Ether, chứng tỏ vỏ có chứa lipid.

Bệnh PRRS Bệnh PRRS

C đến 700 0 CC

3. Sức đề kháng: 3. Sức đề kháng: • pH: Vr tương đối mẫn cảm với pH thấp hoặc cao. pH: Vr tương đối mẫn cảm với pH thấp hoặc cao. • Nhiệt độ: - 20 Nhiệt độ: - 20oo C đến 70 - Vr mất khả năng gây bệnh 90% ở 4 Vr mất khả năng gây bệnh 90% ở 400C trong vòng 1 C trong vòng 1 tuần, tuần, C tồn tại 1-6 ngày. Từ 20 – 21ooC tồn tại 1-6 ngày.

- Từ 20 – 21 - 373700C tồn tại 3- 24h C tồn tại 3- 24h - 565600C tồn tại 6-20 phút C tồn tại 6-20 phút • Hóa chất: Hóa chất: VR bị vô hoạt nhanh chóng bởi các hóa chất thông VR bị vô hoạt nhanh chóng bởi các hóa chất thông

thường như: Vôi bột, bencocid, Han – Iodin, Navet- thường như: Vôi bột, bencocid, Han – Iodin, Navet- Iodin, Virkon… Iodin, Virkon…

4. Dịch tễ học: 4. Dịch tễ học: • Động vật cảm nhiễm: Lợn mọi nứa tuổi đều có Động vật cảm nhiễm: Lợn mọi nứa tuổi đều có thể mắc bệnh( kể cả lợn rừng). Trong các cơ sở thể mắc bệnh( kể cả lợn rừng). Trong các cơ sở chăn nuôi lớn, bệnh thường có tính chất lây lan chăn nuôi lớn, bệnh thường có tính chất lây lan nhanh, rộng, tồn tại lâu trong đàn lợn nái, và lợn nhanh, rộng, tồn tại lâu trong đàn lợn nái, và lợn nái truyền bệnh qua bào thai, gây sảy thai, thai nái truyền bệnh qua bào thai, gây sảy thai, thai chết lưu, chết yểu với tỷ lệ cao chết lưu, chết yểu với tỷ lệ cao • Động vật môi giới mang và truyền virut: Động vật môi giới mang và truyền virut: Trong tự nhiên, lợn đực và lợn nái mang virut Trong tự nhiên, lợn đực và lợn nái mang virut nguồn tàng trữ và truyền mầm bệnh cho các nguồn tàng trữ và truyền mầm bệnh cho các loại lợn. Trong phòng thí nghiệm có thể dùng loại lợn. Trong phòng thí nghiệm có thể dùng chuột để nghiên cứu chuột để nghiên cứu

Bệnh PRRS Bệnh PRRS

 Điều kiện lây lan: Điều kiện lây lan: Virus PRRS có trong dịch mũi, nước bọt, phân, nước Virus PRRS có trong dịch mũi, nước bọt, phân, nước tiểu của lợn ốm hoặc mang trùng và phát tán ra môi tiểu của lợn ốm hoặc mang trùng và phát tán ra môi trường. trường. Đặc biệt, tinh dịch của lợn đực giống cũng được xác Đặc biệt, tinh dịch của lợn đực giống cũng được xác định là nguồn phát tán mầm bệnh, virus ở tinh dịch có định là nguồn phát tán mầm bệnh, virus ở tinh dịch có thể lây nhiễm sang cho bào thai. thể lây nhiễm sang cho bào thai. Ở lợn mẹ mang trùng, virus có thể lây nhiễm cho bào Ở lợn mẹ mang trùng, virus có thể lây nhiễm cho bào thai từ giai đoạn giữa thai kỳ trở đi và virus cũng được thai từ giai đoạn giữa thai kỳ trở đi và virus cũng được bài thải qua nước bọt và sữa. bài thải qua nước bọt và sữa.

Bệnh PRRS Bệnh PRRS

• Virus có thể phát tán, lây lan thông qua hình Virus có thể phát tán, lây lan thông qua hình thức trực tiếp như tiếp xúc với heo ốm, heo thức trực tiếp như tiếp xúc với heo ốm, heo mang trùng, theo gió (có thể đi xa 3 km), phân, mang trùng, theo gió (có thể đi xa 3 km), phân, nước tiểu, bụi, bọt nước, thụ tinh nhân tạo và có nước tiểu, bụi, bọt nước, thụ tinh nhân tạo và có thể do một số loài chim hoang dã thể do một số loài chim hoang dã • Lây qua hình thức gián tiếp như qua dụng cụ Lây qua hình thức gián tiếp như qua dụng cụ chăn nuôi và dụng cụ bảo hộ lao động nhiễm chăn nuôi và dụng cụ bảo hộ lao động nhiễm trùng. Đặc biệt heo trưởng thành có thể bài thải trùng. Đặc biệt heo trưởng thành có thể bài thải virút trong vòng 14 ngày, heo con và heo choai virút trong vòng 14 ngày, heo con và heo choai trong 1 -2 tháng. trong 1 -2 tháng.

Bệnh PRRS Bệnh PRRS

 . Qua kiểm chứng thấy virut xuất hiện: . Qua kiểm chứng thấy virut xuất hiện: - Ở nước tiểu sau 14 ngày Ở nước tiểu sau 14 ngày - Ở phân khoảng 28-35 ngày Ở phân khoảng 28-35 ngày - Ở huyết thanh khoảng 21-35 ngày Ở huyết thanh khoảng 21-35 ngày - Dịch hầu họng khoảng 56- 157 ngày Dịch hầu họng khoảng 56- 157 ngày - Ở tinh dịch sau 92 ngày Ở tinh dịch sau 92 ngày - Ở huyết thanh của lợn con nhiễm bệnh từ bào thai sau Ở huyết thanh của lợn con nhiễm bệnh từ bào thai sau 210 ngày 210 ngày

Giống cơ chế của virus HIVV””

5. Cơ chế sinh bệnh: 5. Cơ chế sinh bệnh:  “ “Giống cơ chế của virus HI  Virus có đặc điểm rất thích hợp với đại thực bào, đặc Virus có đặc điểm rất thích hợp với đại thực bào, đặc biệt là đại thực bào vùng phổi. Virus nhân lên ngay bên biệt là đại thực bào vùng phổi. Virus nhân lên ngay bên trong đại thực bào, sau đó phá huỷ và giết chết đại trong đại thực bào, sau đó phá huỷ và giết chết đại thực bào (tới 40%). Đại thực bào bị giết chết nên sức thực bào (tới 40%). Đại thực bào bị giết chết nên sức đề kháng của lợn mắc bệnh bị suy giảm nghiêm trọng. đề kháng của lợn mắc bệnh bị suy giảm nghiêm trọng. Do vậy lợn bị bệnh thường dễ dàng bị nhiễm khuẩn kế Do vậy lợn bị bệnh thường dễ dàng bị nhiễm khuẩn kế phát. phát.

6. Triệu chứng và bệnh tích 6. Triệu chứng và bệnh tích

6.1 Triệu chứng:: 6.1 Triệu chứng - Lợn mắc bệnh tai xanh thường có các đặc trưng về - Lợn mắc bệnh tai xanh thường có các đặc trưng về lâm sàng như lợn nái có chửa thường xảy thai vào giai lâm sàng như lợn nái có chửa thường xảy thai vào giai đoạn cuối hoặc thai chết lưu ở giai đoạn 2 trở thành đoạn cuối hoặc thai chết lưu ở giai đoạn 2 trở thành thai gỗ hoặc lợn sơ sinh chết yểu. thai gỗ hoặc lợn sơ sinh chết yểu. - Lợn ốm thường sốt cao trên 40-42 C, thậm chí còn - Lợn ốm thường sốt cao trên 40-42 C, thậm chí còn cao hơn cao hơn - Viêm phổi nặng, ỉa chảy - Viêm phổi nặng, ỉa chảy - Đặc biệt tai chuyển từ màu hồng đỏ sang màu đỏ - Đặc biệt tai chuyển từ màu hồng đỏ sang màu đỏ thẫm, xanh đến tím đen do xuất huyết nặng, dẫn tới tử thẫm, xanh đến tím đen do xuất huyết nặng, dẫn tới tử vong vong - Triệu chứng lâm sàng của bệnh có thể khác nhau tùy - Triệu chứng lâm sàng của bệnh có thể khác nhau tùy từng loại lợn: từng loại lợn:

Bệnh PRRS Bệnh PRRS

ạ ạ ớ ợ ớ ợ ế ế

ộ ộ ộ ộ ậ ậ ả ả ố ố ấ ấ

ố ố

ớ ợ ớ ợ ế ế ế ế

ấ ữ ấ ữ ặ ặ ả ả

ẻ ớ ẻ ớ ỗ ỗ ỉ ệ ế ở  ch t  ỉ ệ ế ở  ch t  ấ ấ ở ầ ở ầ ể ớ ể ớ ứ ứ ẻ ẻ c, m t s a và viêm vú, đ  s m, da  c, m t s a và viêm vú, đ  s m, da  ặ ợ ờ ờ  đ  ho c hôn mê, thai g  ho c l n  ặ ợ ờ ờ  đ  ho c hôn mê, thai g  ho c l n   đàn   đàn  ệ  tu n th  3 – 4 sau khi xu t hi n  ệ  tu n th  3 – 4 sau khi xu t hi n i 70%  i 70%

ố ố

ệ ệ ợ ự ợ ự ấ ấ ỏ ỏ ụ ượ ụ ượ ặ ặ

ợ ự ị ư ợ ự ị ư ườ ườ ệ ệ

ừ ừ ị ị  V i l n nái đang có ch a ử :: V i l n nái đang có ch a ử ­ Bi ng ăn, s t cao 40­42 ả ố ẻ ở C, s y thai  Bi ng ăn, s t cao 40­42  giai đo n cu i, đ   o o C, s y thai  ố ả ở ẻ  giai đo n cu i, đ   ặ ụ ệ ụ non đ ng d c gi  ho c ch m đ ng d c, ho và có d u hi u  ặ ụ ệ ụ non đ ng d c gi  ho c ch m đ ng d c, ho và có d u hi u  ỏ ầ ổ ỏ ồ viêm ph i, ph n da m ng có màu đ  h ng ầ ỏ ổ ỏ ồ viêm ph i, ph n da m ng có màu đ  h ng • V i l n nái giai đo n đ  và nuôi con ạ :: V i l n nái giai đo n đ  và nuôi con ạ ­ Bi ng ăn, ít u ng n ướ Bi ng ăn, ít u ng n ướ ồ bi n thành màu h ng, l ồ bi n thành màu h ng, l ế con ch t ngay sau khi sinh( kho ng 30%). T  l ế con ch t ngay sau khi sinh( kho ng 30%). T  l ợ l n con có th  t ợ l n con có th  t ứ tri u ch ng. ứ tri u ch ng. • L n đ c gi ng ả ờ ẫ ư ố : S t, b  ăn, đ  đ n hôn mê, gi m h ng  : S t, b  ăn, đ  đ n hôn mê, gi m h ng  L n đ c gi ng ả ờ ẫ ư ố ợ ườ ị ấ ng h p  ng tinh d ch ít. Tr ph n ho c m t tính d c, l ườ ợ ị ấ ph n ho c m t tính d c, l ng h p  ng tinh d ch ít. Tr ầ ớ ợ ự ị ị ấ c p tính, l n đ c b  s ng d ch hoàn. Ph n l n l n đ c b   ầ ớ ợ ự ị ị ấ c p tính, l n đ c b  s ng d ch hoàn. Ph n l n l n đ c b   ư ể ễ ng không có bi u  hi n lâm sàng, nh ng trong  nhi m th ư ể ễ nhi m th ng không có bi u  hi n lâm sàng, nh ng trong   6­8 tháng tinh d ch có VR t  6­8 tháng tinh d ch có VR t

• Lợn

 LợnLợn con cai sữa và

con theo mẹ Lợn con theo mẹ Thể trạng gầy yếu, nhanh chóng rơi vào trạng thái tụt Thể trạng gầy yếu, nhanh chóng rơi vào trạng thái tụt đường huyết do không bú được, mắt có ghèn màu đường huyết do không bú được, mắt có ghèn màu nâu, trên da có vết phồng rộp, tiêu chảy nhiều, giảm số nâu, trên da có vết phồng rộp, tiêu chảy nhiều, giảm số lợn con sống sót, tăng nguy cơ mắc các bệnh về hô lợn con sống sót, tăng nguy cơ mắc các bệnh về hô hấp, chân choãi ra, đi run rẩy, ... hấp, chân choãi ra, đi run rẩy, ... choai:: con cai sữa và heoheo choai Chán ăn, ho nhẹ, lông xác xơ... tuy nhiên, ở một số Chán ăn, ho nhẹ, lông xác xơ... tuy nhiên, ở một số đàn có thể không có triệu chứng. Ngoài ra, trong đàn có thể không có triệu chứng. Ngoài ra, trong trường hợp ghép với bệnh khác có thể thấy viêm phổi trường hợp ghép với bệnh khác có thể thấy viêm phổi lan toả cấp tính, hình thành nhiều ổ áp-xe, thể trạng lan toả cấp tính, hình thành nhiều ổ áp-xe, thể trạng gầy yếu, da xanh, tiêu chảy, ho nhẹ, hắt hơi, chảy gầy yếu, da xanh, tiêu chảy, ho nhẹ, hắt hơi, chảy nước mắt, thở nhanh, tỷ lệ chết có thể tới 15% 15% nước mắt, thở nhanh, tỷ lệ chết có thể tới

Bệnh tích Bệnh tích

 Mổ khám lợn mắc bệnh tai xanh có thể thấy các bệnh Mổ khám lợn mắc bệnh tai xanh có thể thấy các bệnh tích đại thể sau: tích đại thể sau:

- Ở lợn nái bị sảy thai

: âm môn sưng, tụ huyết, niêm Ở lợn nái bị sảy thai: âm môn sưng, tụ huyết, niêm mạc tử cung và niêm mạc âm đạo sưng thũng, tụ mạc tử cung và niêm mạc âm đạo sưng thũng, tụ huyết, xuất huyết đỏ sẫm và chảy dịch. Nếu ở thể cấp huyết, xuất huyết đỏ sẫm và chảy dịch. Nếu ở thể cấp tính,phổi sưng thũng thụ huyết từng đám và trong phế tính,phổi sưng thũng thụ huyết từng đám và trong phế quản có nhiều dịch và bọt khí. Một số có thể thấy viêm quản có nhiều dịch và bọt khí. Một số có thể thấy viêm bàng quang xuất huyết bàng quang xuất huyết

Bệnh tích Bệnh tích

 Lợn con theo mẹ

: Thường thấy viêm đường hô hấp cấp với Lợn con theo mẹ: Thường thấy viêm đường hô hấp cấp với bệnh tích điểm hình như phế quản và phổi sưng có màu vàng bệnh tích điểm hình như phế quản và phổi sưng có màu vàng

hoặc tụ huyết đỏ, trong phế quản có nhiều dịch và bọt khí. Nếu hoặc tụ huyết đỏ, trong phế quản có nhiều dịch và bọt khí. Nếu

nhiễm khuẩn kế phát do kiên cầu gây viêm não sẽ thấy sung nhiễm khuẩn kế phát do kiên cầu gây viêm não sẽ thấy sung

huyết não huyết não

 Lợn con sau cai sữa

: cũng có biểu hiện viêm đường hô hấp là Lợn con sau cai sữa: cũng có biểu hiện viêm đường hô hấp là

chủ yếu, nhưng mức độ nhẹ hơn lợn con theo mẹ, bệnh tích chủ yếu, nhưng mức độ nhẹ hơn lợn con theo mẹ, bệnh tích

thường thấy ở phổi viêm thũng từng đám, có màu vàng hoặc đỏ thường thấy ở phổi viêm thũng từng đám, có màu vàng hoặc đỏ

do xuất huyết; phế quản chứa nhiều dịch nhầy và bọt khí, do xuất huyết; phế quản chứa nhiều dịch nhầy và bọt khí,

Bệnh tích Bệnh tích

 Bệnh tích vi thể chung khác: Bệnh tích vi thể chung khác:  ThậnThận:: xuất huyết lấm tấm như đầu đinh ghim. xuất huyết lấm tấm như đầu đinh ghim.  NãoNão: : sung huyết. sung huyết.  Hạch hầu họng, Amidan: sưng, sung huyết. Hạch hầu họng, Amidan: sưng, sung huyết.  Gan: sưng, tụ huyết. Gan: sưng, tụ huyết.  Lách: sưng, nhồi huyết. Lách: sưng, nhồi huyết.  Hạch màng treo ruột xuất huyết. Hạch màng treo ruột xuất huyết.  Loét van hồi manh tràng. Loét van hồi manh tràng.

Bệnh tích Bệnh tích

7. Chẩn đoán 7. Chẩn đoán

-

-

-

Chẩn đoán lâm sàng: 1.1. Chẩn đoán lâm sàng: Căn cứ vào các dấu hiệu lâm sàng đặc trưng của bệnh để Căn cứ vào các dấu hiệu lâm sàng đặc trưng của bệnh để chẩn đoán: chẩn đoán: Lợn nái tăng đột biến tỷ lệ sảy thai, thai chết lưu trong khoảng Lợn nái tăng đột biến tỷ lệ sảy thai, thai chết lưu trong khoảng từ 8 – 20% số lợn nái tại cơ sở từ 8 – 20% số lợn nái tại cơ sở Lợn con theo mẹ và lượn sau cai sữa phát sinh viêm phế Lợn con theo mẹ và lượn sau cai sữa phát sinh viêm phế quản phổi, suy hô hấp với tỷ lệ cao từ 15-30% tổng đàn quản phổi, suy hô hấp với tỷ lệ cao từ 15-30% tổng đàn Đặc biệt là lợn có biểu hiện tai xanh Đặc biệt là lợn có biểu hiện tai xanh Ngoài ra quan sát thêm các bệnh tích đại thể khi mổ khám. Ngoài ra quan sát thêm các bệnh tích đại thể khi mổ khám.

. Chẩn đoán trong phòng thí nghiệm: 22. Chẩn đoán trong phòng thí nghiệm:

lấy các bệnh phẩm bao gồm: Phổi, hạch lâm ba, hạch amidan, lấy các bệnh phẩm bao gồm: Phổi, hạch lâm ba, hạch amidan, máu, nước ối. Để làm các phản ứng như elisa, ifat hoặc PCR máu, nước ối. Để làm các phản ứng như elisa, ifat hoặc PCR

Chẩn đoán phân biệt Chẩn đoán phân biệt Leptospirosis) Bệnh do xoắn khuẩn (Leptospirosis)

+ Da và niêm mạc vàng. + Da và niêm mạc vàng. + Số lượng hồng cầu trong máu giảm. + Số lượng hồng cầu trong máu giảm. + Lam tiêu bản tìm xoắn khuẩn. + Lam tiêu bản tìm xoắn khuẩn.

(Pestis suum) Bệnh dịch tả lợn (Pestis suum)

+ Lách nhồi huyết và có hình răng cưa. + Lách nhồi huyết và có hình răng cưa. + Thận lấm tấm xuất huyết hình đinh ghim. + Thận lấm tấm xuất huyết hình đinh ghim. + Lợn bị ỉa chảy dữ dội. + Lợn bị ỉa chảy dữ dội.

 - - Bệnh do xoắn khuẩn (     -- Bệnh dịch tả lợn     - - Bệnh suyễn lợn Bệnh suyễn lợn 

+ Bệnh tích tập trung ở thùy trước và thùy giữa của phổi và + Bệnh tích tập trung ở thùy trước và thùy giữa của phổi và luôn đối xứng. luôn đối xứng. + Không có hiện tượng sảy thai. + Không có hiện tượng sảy thai.

Chẩn đoán phân biệt Chẩn đoán phân biệt

 - - Bệnh giả dại  

(Aujeszky): Bệnh giả dại (Aujeszky): + Sảy thai và chết thai. + Sảy thai và chết thai. + Lợn con sinh ra có triệu chứng thần kinh, đạp 2 chân bơi + Lợn con sinh ra có triệu chứng thần kinh, đạp 2 chân bơi trong không khí. trong không khí. + Xuất huyết lấm tấm ở thận và hoại tử ở gan. + Xuất huyết lấm tấm ở thận và hoại tử ở gan. + Xét nghiệm não có virus. + Xét nghiệm não có virus.

   - - Bệnh viêm não Nhật Bản Bệnh viêm não Nhật Bản 

   

+ Các thai chết vào các giai đoạn phát triển khác nhau, các + Các thai chết vào các giai đoạn phát triển khác nhau, các thai bị dị dạng. thai bị dị dạng. +Lợn con sinh ra cũng bị dị dạng, có triệu chứng thần kinh. +Lợn con sinh ra cũng bị dị dạng, có triệu chứng thần kinh. + Tràn dịch não, khuyết tật não. + Tràn dịch não, khuyết tật não. + Lợn đực bị phù nề, tụ huyết thâm tím tinh hoàn. + Lợn đực bị phù nề, tụ huyết thâm tím tinh hoàn. + Xét nghiệm não có virus. + Xét nghiệm não có virus.

Chẩn đoán phân biệt Chẩn đoán phân biệt

 -- Viêm màng phổi lợn Viêm màng phổi lợn:: 

+ Tím tái toàn thân, ứ đọng dịch đỏ ở lồng ngực, màng phổi + Tím tái toàn thân, ứ đọng dịch đỏ ở lồng ngực, màng phổi

bị viêm dính. bị viêm dính.

+ Phổi bị mưng mủ có màu trắng xám. + Phổi bị mưng mủ có màu trắng xám. + Phân lập được vi khuẩn Actinobaccilus. + Phân lập được vi khuẩn Actinobaccilus.

+ Thở nhanh, ho nặng kèm sổ mũi. + Thở nhanh, ho nặng kèm sổ mũi. + Khí quản chứa đầy chất nhầy, nhiều bọt. + Khí quản chứa đầy chất nhầy, nhiều bọt. + Phổi bị viêm gan hóa. + Phổi bị viêm gan hóa.

   - - Bệnh cúm lợn Bệnh cúm lợn::     - - Bệnh do Toxoplasma Bệnh do Toxoplasma    

+ Viêm dính kết mạc mắt. + Viêm dính kết mạc mắt. +Xanh tím ở tai. +Xanh tím ở tai. + Phổi lốm đốm xuất huyết, phù nề. + Phổi lốm đốm xuất huyết, phù nề. + Màng treo ruột bị sung huyết, xuất huyết và bị phù nề. + Màng treo ruột bị sung huyết, xuất huyết và bị phù nề.

III. Phòng chống và Điều trị III. Phòng chống và Điều trị

Phòng bệnh khi chưa có dịch sảy ra: 1.1. Phòng bệnh khi chưa có dịch sảy ra: Phòng bệnh bằng vệ sinh Phòng bệnh bằng vệ sinh để phòng tận gốc dịch bệnh PRRS thì việc đầu tiên để phòng tận gốc dịch bệnh PRRS thì việc đầu tiên cần phải làm là thay đổi phương thức chăn nuôi từ cần phải làm là thay đổi phương thức chăn nuôi từ nhỏ lẻ, phân tán sang chăn nuôi lớn tập trung, nhập nhỏ lẻ, phân tán sang chăn nuôi lớn tập trung, nhập con giống phải khoẻ mạnh rõ nguồn gốc. con giống phải khoẻ mạnh rõ nguồn gốc. Bên cạnh đó cần phải áp dụng triệt để các biện pháp Bên cạnh đó cần phải áp dụng triệt để các biện pháp an toàn sinh học trong chăn nuôi, chuồng trại phải an toàn sinh học trong chăn nuôi, chuồng trại phải đảm bảo vệ sinh an toàn thú y, chăm sóc tốt để nâng đảm bảo vệ sinh an toàn thú y, chăm sóc tốt để nâng cao sức đề kháng cho đàn vật nuôi… cao sức đề kháng cho đàn vật nuôi…

Bệnh PRRS Bệnh PRRS

• Phòng bệnh bằng Vacxin: Phòng bệnh bằng Vacxin:

Nhìn chung, người ta cho rằng việc sử dụng vaccine là rất có Nhìn chung, người ta cho rằng việc sử dụng vaccine là rất có hiệu quả để phòng và khống chế hội chứng PRRS. Hơn nữa giá hiệu quả để phòng và khống chế hội chứng PRRS. Hơn nữa giá vaccine quá cao đối với nguời chăn nuôi (thấp nhất là vaccine quá cao đối với nguời chăn nuôi (thấp nhất là 10000VNĐ trên 1 liều). Do vậy để đạt được hiệu quả cao, cần 10000VNĐ trên 1 liều). Do vậy để đạt được hiệu quả cao, cần phải cân nhắc và xem xét các yếu tố sau trong chương trình phải cân nhắc và xem xét các yếu tố sau trong chương trình tiêm phòng (tốt nhất là sử dụng theo hướng dẫn và chỉ đạo của tiêm phòng (tốt nhất là sử dụng theo hướng dẫn và chỉ đạo của Cục Thú y): Cục Thú y):

• Vaccine BSL-PS 100 Vaccine BSL-PS 100 • Vaccine Amervac – Prrs Vaccine Amervac – Prrs • Vaccine Trung quốc Vaccine Trung quốc

Bệnh PRRS Bệnh PRRS

. Điều Trị bệnh: 22. Điều Trị bệnh:

Bệnh không có thuốc điều trị đặc hiệu. Chỉ điều trị các Bệnh không có thuốc điều trị đặc hiệu. Chỉ điều trị các bệnh bội nhiễm do vi khuẩn gây ra, bằng cách: bệnh bội nhiễm do vi khuẩn gây ra, bằng cách: • Tăng cường nuôi dưỡng chăm sóc. Dùng các loại Tăng cường nuôi dưỡng chăm sóc. Dùng các loại thuốc tăng cường sức đề kháng cho lợn thuốc tăng cường sức đề kháng cho lợn

• Thuốc điều trị triệu chứng: giảm sốt, tiêu chảy… Thuốc điều trị triệu chứng: giảm sốt, tiêu chảy… • Sử dụng cá loại kháng sinh phổ rộng để điều trị cho Sử dụng cá loại kháng sinh phổ rộng để điều trị cho lợn mắc bệnh, hạn chế kế phát. Điều trị phải đầy đủ, lợn mắc bệnh, hạn chế kế phát. Điều trị phải đầy đủ, đúng liều, đủ thời gian, ít nhất là 5 -7 ngày. Đặc biệt đúng liều, đủ thời gian, ít nhất là 5 -7 ngày. Đặc biệt Streptoccocus suissuis lưu ý các vi khuẩn kế phát như Streptoccocus lưu ý các vi khuẩn kế phát như

 Có thể tham khảo đơn thuốc sau: Có thể tham khảo đơn thuốc sau: + Nếu lợn còn ăn thì chộn vào thức ăn hàng ngày 1 trong các loại + Nếu lợn còn ăn thì chộn vào thức ăn hàng ngày 1 trong các loại

kháng sinh sau đây : kháng sinh sau đây :

Flofenicol 40ppm (40gr / tấn thức ăn ) hoặc 10 – 15 ngày Flofenicol 40ppm (40gr / tấn thức ăn ) hoặc 10 – 15 ngày

Lincomix S liều 2kg/tấn thức ăn nt Lincomix S liều 2kg/tấn thức ăn nt

Tylansulfa – G 2kg/tấn thức ăn nt Tylansulfa – G 2kg/tấn thức ăn nt

+ Nếu vật bỏ ăn dùng 1 trong các loại kháng sinh sau đây : + Nếu vật bỏ ăn dùng 1 trong các loại kháng sinh sau đây :

Amoxicilin LA 15% liều 1ml/ 10kgP liệu trình 3-7 ngày Amoxicilin LA 15% liều 1ml/ 10kgP liệu trình 3-7 ngày

Linco – spectin nt Linco – spectin nt

Cefalosporin liều 1gr/30 – 50 kgP nt Cefalosporin liều 1gr/30 – 50 kgP nt

Trợ sức trợ lực cho lợn: + + Trợ sức trợ lực cho lợn:

VTMC 5% liều 5 – 10 ml / con / ngày ( có thể tiêm bắp) VTMC 5% liều 5 – 10 ml / con / ngày ( có thể tiêm bắp)

Đường glucoza 5% liều 10 – 20 – 30 ml / con /ngày Đường glucoza 5% liều 10 – 20 – 30 ml / con /ngày

Urotropin 10% liều 5 – 10 – 20 ml /con /ngày Urotropin 10% liều 5 – 10 – 20 ml /con /ngày

Một số điều lưu ý khi có dịch sảy ra Một số điều lưu ý khi có dịch sảy ra

 Bước 1 Bước 1  Khoanh vùng cách ly từng ô chuồng tránh để phát tán và lan Khoanh vùng cách ly từng ô chuồng tránh để phát tán và lan truyền mầm bệnh, đồng thời có biện pháp sử lý tập trung nhất. truyền mầm bệnh, đồng thời có biện pháp sử lý tập trung nhất.  Tăng cường phun thuốc sát trùng cả trong và ngoài khu vực Tăng cường phun thuốc sát trùng cả trong và ngoài khu vực chăn nuôi 1lần/ngày, (phun sương, tránh để ướt lợn) bằng chăn nuôi 1lần/ngày, (phun sương, tránh để ướt lợn) bằng ANTISEP liều 3ml/ lít nước, 2lít nước pha phun cho 100m2 ANTISEP liều 3ml/ lít nước, 2lít nước pha phun cho 100m2 chuồng nuôi. chuồng nuôi.  Do diễn biến phức tạp của bệnh, vì vậy việc quan trọng nhất là Do diễn biến phức tạp của bệnh, vì vậy việc quan trọng nhất là phải tạo độ miễn dịch cao và đồng đều trong toàn đàn, hỗ trợ phải tạo độ miễn dịch cao và đồng đều trong toàn đàn, hỗ trợ cho việc dùng thuốc kháng sinh phòng bội nhiễm. cho việc dùng thuốc kháng sinh phòng bội nhiễm.

Một số điều lưu ý khi có dịch sảy ra Một số điều lưu ý khi có dịch sảy ra

 Bước 2 Bước 2  Vì bệnh xảy ra rất phức tạp gây bệnh cho mọi lứa tuổi Vì bệnh xảy ra rất phức tạp gây bệnh cho mọi lứa tuổi lợn với nhiều triệu chứng khác nhau: lợn với nhiều triệu chứng khác nhau: - Rối loạn sinh sản cho lợn nái và đực - Rối loạn sinh sản cho lợn nái và đực - Hội chứng hô hấp trên lợn con, lợn thịt. - Hội chứng hô hấp trên lợn con, lợn thịt.  Do vậy tùy từng đối tượng bệnh nên điều trị theo các Do vậy tùy từng đối tượng bệnh nên điều trị theo các hướng khác nhau. hướng khác nhau.  Hạ sốt khẩn cấp cho lợn: Hạ sốt khẩn cấp cho lợn: Khi lợn nái bị chết thai, sảy thai, đẻ non, đẻ thai chết Khi lợn nái bị chết thai, sảy thai, đẻ non, đẻ thai chết thì nhất thiết phảI chống viêm sưng, hạ sốt, phân hủy thì nhất thiết phảI chống viêm sưng, hạ sốt, phân hủy nội độc tố cho lợn nái nội độc tố cho lợn nái

Một số điều lưu ý khi có dịch sảy ra Một số điều lưu ý khi có dịch sảy ra

 Trong ổ dịch để chống nhiễm khuẩn, giảm thiểu mầm bệnh Trong ổ dịch để chống nhiễm khuẩn, giảm thiểu mầm bệnh trong chuồng nuôi, ngăn chặn nhiễm khuẩn đường hô hấp nên trong chuồng nuôi, ngăn chặn nhiễm khuẩn đường hô hấp nên trộn TYLAN DOX hoặc FLOMAX liều 2kg/ 1 tấn thức ăn. trộn TYLAN DOX hoặc FLOMAX liều 2kg/ 1 tấn thức ăn.  Với lợn con và lợn thịt có biểu hiện viêm phổi ngoài các biện Với lợn con và lợn thịt có biểu hiện viêm phổi ngoài các biện pháp tiêm hỗ trợ sức lực cần tiêm AMOXYCILLIN15%LAliều pháp tiêm hỗ trợ sức lực cần tiêm AMOXYCILLIN15%LAliều 1ml/ 15 kg TT để tăng hiệu quả điều trị. 1ml/ 15 kg TT để tăng hiệu quả điều trị.

 Lợn con theo mẹ: Tiêm phòng AMOXYCILLIN15%LA liều 0,5 Lợn con theo mẹ: Tiêm phòng AMOXYCILLIN15%LA liều 0,5 ml/ lợn ml/ lợn

 Lợn cai sữa tiêm AMOXYCILLIN15%LA liều 1 ml/lợn Lợn cai sữa tiêm AMOXYCILLIN15%LA liều 1 ml/lợn  Trộn TYLANDOX hoặc FLOMAX 1kg/ tấn thức ăn, cho ăn liên Trộn TYLANDOX hoặc FLOMAX 1kg/ tấn thức ăn, cho ăn liên tục7- 10 ngày trong thời gian điều trị.a tục7- 10 ngày trong thời gian điều trị.a

Một số điều lưu ý khi có dịch sảy ra Một số điều lưu ý khi có dịch sảy ra

 Bước 3 Bước 3  Cho uống điện giải: UNILYTEVIT -C 2-3 g/1 lít nước, GLUCO K- Cho uống điện giải: UNILYTEVIT -C 2-3 g/1 lít nước, GLUCO K- C 250 g/ 20 lít nước nhằm bổ xung vitamin, điện giải, cung cấp C 250 g/ 20 lít nước nhằm bổ xung vitamin, điện giải, cung cấp năng lượng, giải độc, giúp lợn khoẻ , nhanh hồi phục. năng lượng, giải độc, giúp lợn khoẻ , nhanh hồi phục.

 Để hỗ trợ tiêu hoá, tăng chức năng của gan,thận trong thức ăn Để hỗ trợ tiêu hoá, tăng chức năng của gan,thận trong thức ăn bổ sung bổ sung

- Trộn ORGACIDS hoặc LACTACIDS 1-1.5 kg/ tấn thức ăn nhằm Trộn ORGACIDS hoặc LACTACIDS 1-1.5 kg/ tấn thức ăn nhằm hỗ trợ tiêu hoá, kích thích tính thèm ăn của lợn, giúp lợn ăn hỗ trợ tiêu hoá, kích thích tính thèm ăn của lợn, giúp lợn ăn uống tốt. uống tốt.

- HEPATOL 1ml/ lít nước giải độc gan, thận, hỗ trợ trong quá HEPATOL 1ml/ lít nước giải độc gan, thận, hỗ trợ trong quá trình điều trị. trình điều trị.