1. Tiền lương và các khoản phải nộp theo lương 2. Kế toán tiền lương 3. Kế toán trích lập và sử dụng các quỹ

CHƯƠNG 3 KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG

1. TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP THEO LƯƠNG

 Tiền lương là các khoản thanh toán giữa đơn vị Hành chính sự nghiệp với các cán bộ, viên chức, công chức và người lao động chủ yếu là về tiền lương, phụ cấp, tiền thưởng và các khoản phải trả khác.

 Các khoản tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản phải trả khác đối với những người có trong danh sách lao động thường xuyên của đơn vị như cán bộ công chức, viên chức và người lao động có hợp đồng lao động dài hạn, thường xuyên, và đơn vị có trách nhiệm đóng BHXH, BHYT

Mức Lương tối thiểu chung:

 120.000 đồng – Năm 1993  144.000 đồng  180.000 đồng  210.000 đồng  290.000 đồng – Ngày 01/10/2003  350.000 đồng – ngày 01/10/2005  450.000 đồng – ngày 01/10/2006  540.000 đồng – ngày 01/01/2008  650.000 đồng – ngày 01/05/2009

Mục đích của việc xác định mức lương tối thiểu:

 Dùng để trả lương công chức, viên chức làm

việc trong điều kiện bình thường

 Là cơ sở để trả lương ở các chức vụ cao

hơn

 Căn cứ xác định mức phụ cấp, trợ cấp

1.1 Qui chế trả lương:

Đối với đơn vị hành chính nhà nước; thực hiện chế độ tự chủ và tự chịu tráchnhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính thì trong phạm vi nguồn kinh phí tiết kiệm được, cơ quan thực hiện chế độ tự chủ được áp dụng hệ số tăng thêm quỹ tiền lương tối đa không có không qua 1 lần so với tiền lương cấp bậc, chức vụ so với nhà nước qui định để trả thu nhập tăng thêm cho cán bộ công chức.

Quỹ tiền lương trả thu nhập tăng thêm được xác định theo công thức:

QTL = Lmin x K1 x (K2 + K3) x L x 12 Trong đó:  QTL: Quỹ tiền lương được phép trả tăng thêm tối đa trong

năm.

 Lmin: Mức lương tối thiểu chung hiện hành do nhà nước quy

định

 K1 : Hệ số điều chỉnh tăng thêm mức lương tối thiểu  K1 <= 1  K2 : Hệ số lương cấp bậc chức vụ bình quân  K3 : Hệ số phụ cấp lương bình quân  L: Là số biên chế lao động bao gồm cả số lao động hợp đồng

trả lương theo thang bảng lương do Nhà nước qui định

Quy định việc chi trả thu nhập tăng thêm:

+ Việc trả thu nhập tăng thêm lao động đảm bảo nguyên tắc gắn với chất

lượng và hiệu quả công việc;

+ Tạm chi trước thu nhập tăng thêm: Để động viên cán bộ, công chức phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ, thực hành tiết kiệm chống lãng phí; Căn cứ vào tình hình thực hiện của quý trước, nếu xét thấy cơ quan có khả năng tiết kiệm được kinh phí; Thủ trưởng quyết định tạm trước thu nhập tăng thêm theo quí. Mức tạm chi hàng quí tối đa không quá 60% quỹ tiền lương 1 quý của cơ quan. Vào quý 4 hàng năm, sau khi xác định chính xác số kinh phí tiết kiệm được sẽ xem xét điều chỉnh lại thu nhập tăng thêm đảm bảo không vượt quá số kinh phí tiết kiệm được trong năm. Trường hợp cơ quan đã chi quá số tiết kiệm được sẽ phải giảm trừ vào số tiết kiệm được của năm sau.

b. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập:

 Đối với những hoạt động thực hiện chức năng nhiệm vụ Nhà nước

giao; Hoạt động thu phí, lệ phí thì tiền lương tiền công của người lao động đơn vị tính theo tiền lương cấp bậc, chức vụ do nhà nước quy định.

 Đối với những hoạt động cung cấp sản phẩm do nhà nước đặt hàng có đơn giá tiền lương trong đơn giá sản phẩm được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thì tiền lương, tiền công đơn vị tính theo đơn giá qui định. Ngược lại thì đơn vị tính theo tiền lương cấp bậc, chức vụ do Nhà nước qui định.

Thu nhập tăng thêm:  Để khuyến khích các đơn vị sự nghiệp tăng thu, tiết kiệm chi phí, tinh giảm biên chế nhằm tạo điều kiện tăng thêm thu nhập cho người lao động trên cơ sở hoàn thành nhiệm vụ được giao.

 Đối với đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo chi phí hoạt động,

+Trích tối thiểu 25% lập quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp +Trả thu nhập tăng thêm cho người lao động +Trích quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ dự phòng ổn định thu

nhập.

 Đối với đơn vị tự đảm bảo 1 phần chi phí hoạt động, được quyết định tổng mức thu nhập tăng thêm trong năm nhưng tối đa không quá 2 lần quỹ tiền lương cấp bậc, chức vụ trong năm do nhà nước qui định.

c. Các khoản phải nộp theo lương:

 Trích BHXH 20% trong đó: trừ vào lương người lao

Hàng tháng trước khi thanh toán tiền lương cho người lao động, đơn vị có nhiệm vụ trích lập các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ theo qui định:

 Trích BHYT là 3% trong đó: trừ vào lương người lao

động 5%, đơn vị tính vào chi phí 15%.

 Trích KPCĐ là 2% : đơn vị tính vào chi phí

động 1%, tính vào chi phí 2%.

TRÍCH LẬP QUỸ BHXH

16%QTL

NS cấp

6%QTL

NLĐ nộp BẢO HIỂM XÃ HỘI

TRÍCH LẬP QUỸ BHYT

3%QTL

NS cấp

NLĐ nộp

BẢO HIỂM Y TẾ

1.5%QTL

TRÍCH LẬP QUỸ KPCĐ

2%QTL

NS cấp

KINH PHÍ CÔNG ĐOÀN

TRÍCH LẬP QUỸ BHTN

1%QTL

NS cấp

NLĐ nộp

BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP

1%QTL

2. KẾ TOÁN TiỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP THEO LƯƠNG

2.1 Kế toán tiền lương: 2.1.1 Tài khoản sử dụng: TK334 – Phải trả công chức, viên chức… TK này có kết cấu và nội dung phản ánh như sau: Bên nợ:

– Các khoản đã khấu trừ và tiền lương, tiền công của

Tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản phải trả khác đã trả cho công chức, viên chức và người lao động.

công chức, viên chức và người lao động.

Bên có: Tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản phải trả

cho công chức, viên chức và người lao động

Dư bên có: Các khoản còn phải trả cho công chức,

viên chức và người lao động

2.1.2 Các trường hợp hạch toán:

1. Phản ánh tiền lương, tiền công và các khoản phải trả cho cán bộ, công chức và người lao động tính vào chi hoạt động, chi dự án, ghi: Nợ tk661, tk662

Có tk334

2. Phản ánh tiền lương, tiền công và các khoản phải trả khác cho cán bộ công chức, viên chức và người lao động tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, thực hiện theo đơn đặt hàng của nhà nước, ghi: Nợ tk631, tk635

Có tk334

3. Khi có quyết định sử dụng quỹ ổn định thu nhập để trả thưởng

và quỹ thưởng cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động, kế toán ghi: Nợ tk431

Có tk334

4. Tiền lương phải trả cho cán bộ, công chức, viên chức ở bộ

phận đầu tư XDCB, ghi: Nợ tk241

Có tk334

5. Khoản TNTT phải trả cho cán bộ, công chức, viên chức và

người lao động từ chênh lệch thu lớn hơn chi của hoạt động thường xuyên, ghi: Nợ tk661 Có tk334

6. Khoản BHXH phải trả cho cán bộ công chức, viên chức và

người lao động theo chế độ BHXH, ghi: Nợ tk332

Có tk334

7. Xuất quỹ ứng trước và thanh toán tiền lương tiền công, phụ

cấp, tiền thưởng và các khoản phải trả khác cho cán bộ công chức, viên chức và người lao động trong đơn vị, ghi: Nợ tk334

Có tk111, tk112

8. Các khoản tạm ứng chi không hết được khấu trừ vào tiền

lương phải trả của công chức, viên chức và người lao động, ghi: Nợ tk334

Có tk312

9. Thu bồi thường về giá trị tài sản phát hiện thiếu theo quyết định

khấu trừ vào tiền lương phải trả, ghi: Nợ tk334

Có tk311 (chi tiết tk3118) Có tk111, tk152, tk153, tk155… (nếu có quyết định xử lý

ngay)

10. Thuế TNCN khấu trừ vào lương phải trả của cán bộ công

chức, viên chức và người lao động, ghi: Nợ tk334

Có tk333 (tk3337)

11. Trường hợp đơn vị trả lương, thưởng cho công chức, viên chức và người lao động bằng sản phẩm, nếu:

 Đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp

khấu trừ: Nợ tk334

Có tk531 Có tk333 (tk3331)

 Đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp

trực tiếp: Nợ tk334

Có tk531

Sơ đồ hạch toán:

334

661,662 111,112

312 631,635

332 431

3337 241

531 332

3. KẾ TOÁN TRÍCH LẬP VÀ …

 Các khoản phải nộp theo lương bao gồm: BHXH,

BHYT và KPCĐ

 Hàng tháng kế toán phải trích lập BHXH, BHYT và KPCĐ theo tỷ lệ trên tiền lương phát sinh trong tháng. Sau đó, kế toán tiến hành nộp và thanh toán các khoản này với cơ quan BHXH và cơ quan công đoàn

3.1 Nội dung và nguyên tắc hạch toán:

Kết cấu TK

TK332

1. BHXH, BHYT tính vào kinh phí hoạt động 1. Nộp BHXH, BHYT

2. BHXH, BHYT tính trừ 2. BHXH, BHYT thanh

vào lương toán cho NLĐ

3. BHXH, BHYT mà cơ quan BH trả cho NLĐ

4. Phạt chậm nộp BHXH,

BHYT

Dư nợ: BHXH, BHYT đã trả cho NLĐ nhưng chưa được cơ quan BH thanh toán lại Dư có: BHXH, BHYT còn phải nộp cho cơ quan BH

3.3 Các trường hợp hạch toán:

1. Hàng tháng, trích BHXH, BHYT và KPCĐ tính vào chi phí

của đơn vị, ghi: Nợ tk661, tk662, tk635, tk631, tk241

Có tk332

2. BHXH, BHYT mà công chức, viên chức phải nộp được trừ

vào lương hàng tháng, ghi: Nợ tk334

Có tk332

3. Khi đơn vị chuyển tiền nộp BHXH, KPCĐ hoặc mua thẻ

BHYT, ghi: Nợ tk332

Có tk111, tk112, tk461, tk462

=>Trường hợp rút dự toán chi hoạt động, dự toán chi chương trình, dự án để nộp BHXH, BHYT thì phải đồng thời ghi có tk008 hoặc tk009

4.BHXH phải trả cho cán bộ, viên chức theo chế độ, ghi:

Nợ tk332

Có tk334

5.Khi nhận được số tiền cơ quan BHXH cấp cho đơn vị về số

BHXH đã chi trả cho cán bộ, viên chức, ghi: Nợ tk112

Có tk332

6.Khi nhận được giấy báo phạt chậm nộp số tiền BHXH phải nộp,

ghi: Nợ tk311 Nợ tk661, tk662 Có tk332

Sơ đồ hạch toán:

332

661,662 111,112

461,465 631,635

334 334

241

112