
Chương 2
Kế toán tiền, vật tư, tài sản cố định
2.1. Kế toán vốn bằng tiền
2.2. Kế toán hàng tồn kho
2.3. Kế toán tài sản cố định
27

2.1. Kế toán vốn bằng tiền
2.1.1. Kế toán tiền mặt.
2.1.2. Kế toán tiền gửi KBNN, ngân
hàng.
2.1.3. Kế toán tiền đang chuyển.
28

2.1. Kế toán vốn bằng tiền
• Sơ đồ tổng quát
29
TK 111, 112, 113
TK LQ TK LQ
Tiền tăng Tiền giảm

2.1.1. Kế toán tiền mặt
•Tiền mặt gồm:tiền mặt Việt Nam đồng, ngoại tệ để tại quỹ ở đơn vị.
•Kế toán quỹ tiền mặt có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi
chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản nhập, xuất
quỹ tiền mặt, ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm, luôn đảm
bảo khớp đúng giữa giá trị ghi trên sổ kế toán, sổ quỹ và thực tế.
•Thủ quỹ có trách nhiệm trực tiếp thực hiện việc nhập, xuất quỹ và
quản lý đảm bảo an toàn số tiền của quỹ. Hàng ngày, thủ quỹ phải kiểm
kê số tồn quỹ, đối chiếu với với số liệu ghi trên sổ quỹ và sổ kế toán.
30

Nguyên tắc kế toán tiền mặt
• Phải sử dụng thống nhất một đơn vị tiền tệ là đồng
Việt Nam.
• Phản ánh đầy đủ, kịp thời chính xác tình hình nhập,
xuất quỹ;số hiện có.Đảm bảo khớp đúng số liệu giữa
sổ kế toán, sổ quỹ và số tiền mặt tại quỹ.
• Chấp hành các quy định quản lý lưu thông tiền tệ, thủ
tục xuất, nhập quỹ và kiểm tra quỹ.
31