intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kháng sinh Phenicol

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

35
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Kháng sinh Phenicol" có nội dung trình bày về phân loại kháng sinh; Nguồn gốc kháng sinh Phenicol; Cấu trúc hoá học; Cơ chế tác động; Dược động học của Phenicol; Tác dụng phụ - thận trọng - chống chỉ định. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kháng sinh Phenicol

  1. 9/26/2016 PHENICOL 1 CÁC HOẠT CHẤT TRONG NHÓM Cloramphenicol Thiamphenicol 2 1
  2. 9/26/2016 NGUỒN GỐC Chloramphenicol được trích ly từ chủng Streptomyces venezuela vào năm 1947 và được tổng hợp hóa học từ năm 1948. Thiamphenicol là dẫn chất tổng hợp của chloramphenicol 3 CẤU TRÚC HOÁ HỌC chloramphenicol thiamphenicol 4 2
  3. 9/26/2016 CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG Kháng sinh kìm khuẩn Gắn vào tiểu đơn vị 30S của ribosom vi khuẩn, ngăn cản sự tổng hợp protein Đề kháng: enzym acetyl transferase, giảm tính thấm của vi khuẩn đối với thuốc. 5 PHỔ KHÁNG KHUẨN Vi khuẩn Gram + (Staphylococcus aureus, Streptococcus pneumoniae), Gram – (Escherichia coli, Haemophilus influenzae, Klebsiella/Enterobacter, Neisseria meningitidis, Proteus mirabilis, Salmonella, Shigella, Vibrio cholerae, Yersinia pestis), vi khuẩn kỵ khí (Clostridium, Bacteroides), vi khuẩn nội bào (Rickettsia, Chlamydia, Mycoplasma) 6 3
  4. 9/26/2016 DƯỢC ĐỘNG HỌC Hấp thu PO: SKD 70 -100 %. Phân bố tốt vào mô (LCR, não, xương khớp, phổi, màng bụng…), trong tế bào. Chloramphenicol được chuyển hóa ở gan (glucuro hợp)  chất mất hoạt tính. Đào thải chủ yếu qua đường tiểu. Thiamphenicol không bị chuyển hóa ở gan và được đào thải ở dạng không đổi, có hoạt tính vào nước tiểu (70 %) và vào mật (5 %). T1/2 của chloramphenicol là 2 - 3 giờ và thiamphenicol là 2,5 - 3,5 giờ. 7 CHỈ ĐỊNH Thương hàn và phó thương hàn. Viêm màng não, áp-xe não do vi khuẩn, đặc biệt do vi khuẩn kỵ khí. Nhiễm trùng phế quản – phổi. Nhiễm trùng gan mật. Nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí. Ricketsia. 8 4
  5. 9/26/2016 TÁC DỤNG PHỤ - THẬN TRỌNG- CHỐNG CHỈ ĐỊNH Độc tính trên sự thành lập máu (thiếu máu bất sản) Dạng nhẹ: gián đoạn sự tạo máu tạm thời (suy tủy ba dòng), xảy ra sớm, phụ thuộc liều và có thể hồi phục khi ngừng trị liệu. Thường do sử dụng liều cao hay bị thiểu năng thận. Dạng nặng: suy tủy xảy ra chậm, không thể tiên đoán, không liên quan đến liều lượng và có thể gây tử vong. Với chloramphenicol, tỷ lệ mắc phải là 1/25.000 trường hợp và rất hiếm đối với thiamphenicol. Phân suất tử vong là 80 %. 9 TÁC DỤNG PHỤ - THẬN TRỌNG- CHỐNG CHỈ ĐỊNH Hội chứng xám (Grey Syndrome) Xảy ra khi dùng chloramphenicol ở trẻ em sơ sinh (dưới 6 tháng) hay trẻ sinh non do chức năng gan chưa hoàn chỉnh. Triệu chứng: ói mửa, đau bụng, tiêu chảy, trụy mạch, niêm mạc tái xám, thường dẫn đến tử vong. Phản ứng Jarisch-Herxheimer: Trụy tim mạch khi dùng liều cao để trị thương hàn, giang mai. Phản ứng dị ứng, rối loạn tiêu hóa. 10 5
  6. 9/26/2016 TÁC DỤNG PHỤ - THẬN TRỌNG- CHỐNG CHỈ ĐỊNH Theo dõi công thức máu trước khi trị liệu và 1 - 2 lần mỗi tuần trong khi điều trị. Không nên sử dụng quá 3 tuần. Cần theo dõi chức năng gan, thận và điều chỉnh liều lượng đối với người suy gan (chloramphenicol) hay thận (thiamphenicol). 11 CHẾ PHẨM 12 6
  7. 9/26/2016 TÓM LƯỢC Phenicol là nhóm kháng sinh kìm khuẩn, phổ rộng, khả năng phân bố tốt. Độc tính cao làm giới hạn việc sử dụng trong trị liệu 13 7
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0