PEPTID
1
PHÂN LOẠI
Glycopeptid (Vancomycin, Teicoplanin)
Polypeptid (Polymyxin B, Colistin)
2
1
Lipopeptid (Daptomycin)
VANCOMYCIN
3
NGUỒN GỐC - CẤU TRÚC HOÁ HỌC
Streptomyces orientalis 1953
4
2
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG
5
PHỔ KHÁNG KHUẨN
Gram + (Staphylococcus aureus, Staphylococcus
epidermidis (kháng methicilin không đồng nhất), Streptococcus pneumoniae (kháng penicilin),
Streptococcus agalactiae, Streptococcus pyogenes, Streptococcus bovis,
Enterococcus faecalis, Clostridium.
----
6
3
Listeria monocytogenes, Lactobacillus spp., actinomyces spp., Clostridium spp. và Bacillus spp.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Không hấp thu qua ruột, IM gây hoại tử mô
Phân phối rộng rãi vào các mô. Nồng độ thuốc trong dịch não tủy rất thấp khi màng não không bị tổn thương.
7
Đào thải chủ yếu qua thận dạng nguyên vẹn.
CHỈ ĐỊNH
Nhiễm khuẩn nặng (nhiễm khuẩn máu do vk Gram + gây viêm màng trong tim nhiễm khuẩn và viêm màng trong tim có lắp van nhân tạo, nhiễm khuẩn cầu nối, thẩm tách màng bụng, viêm màng não)
Dự phòng viêm màng trong tim trước phẫu thuật đặc biệt là phẫu
thuật phụ khoa và đường ruột ( dị ứng penicilin.)
8
4
Viêm đại tràng giả mạc.
TÁC DỤNG PHỤ - THẬN TRỌNG- CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Viêm tắc tĩnh mạch
- Phản ứng giả dị ứng (hội chứng cổ đỏ
(redneck) hay người đỏ (red-man), tụt huyết áp, đau và co thắt cơ.
- Độc tính trên tai và trên thận
9
- Phản ứng phản vệ, sốt, rét run, chóng mặt…
CHẾ PHẨM
10
5
Tóm lược
11
6
Vancomycin là kháng sinh được dùng trong các nhiễm khuẩn nặng, do MRSA và Clostridium Clostridium difficile